Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

15/03/2022

GLUCOCORTICOID
TS Mai Phương Thanh

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được 3 tác dụng (chống viêm, chống dị ứng, ức

chế miễn dịch) của glucocorticoid

2. Nêu được chỉ định, chống chỉ định của glucocorticoid

3. Trình bày được các TDKMM và các biện pháp phòng tránh

TDKMM của glucocorticoid

4. Nêu đúng những nguyên tắc khi sử dụng glucocorticoid

GLUCOCORTICOID
Tác dụng được dùng trong điều trị
• Các tác dụng này chỉ đạt được khi

Tác dụng chống nồng độ cortisol trong máu cao hơn


viêm nồng độ sinh lý → các tai biến trong
điều trị

Tác dụng • Nên dùng thuốc tại chỗ để tránh tác


chống dị ứng dụng toàn thân và nâng cao hiệu
quả điều trị đến tối đa
Tác dụng ức chế • Cơ chế tác dụng phức tạp:
miễn dịch
– Nhiều tác dụng trên 1 TB đích
– Có nhiều TB đích

1
15/03/2022

GLUCOCORTICOID
Tác dụng chống viêm
• Đặc điểm tác dụng

– Thuốc chống viêm steroid

– Tác dụng trên nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình
viêm

– Tác dụng không phụ thuộc vào nguyên nhân gây viêm

GLUCOCORTICOID
Tác dụng chống viêm
Phospholipid màng
(TB tổn thương)
Phospholipase A2

Acid arachidonic
Lipooxygenase Cyclooxygenase
(LOX) (COX)

Các leucotrien Các prostaglandin

Co thắt khí phế quản PGE2


PGI2 TXA2
Giãn mạch,
Co mạch,
↑ xuất tiết Giãn mạch, đau, ức chế
ngưng kết
↑ tính thấm thành mạch đau, sốt ngưng kết
TC TC

GLUCOCORTICOID
Tác dụng ức chế miễn dịch

• Đặc điểm tác dụng

– Tác dụng chủ yếu trên miễn dịch tế bào

– Ít ảnh hưởng đến miễn dịch dịch thể

– Tác dụng ức chế miễn dịch biểu hiện ở nhiều khâu

2
15/03/2022

GLUCOCORTICOID
Tác dụng ức chế miễn dịch
• Cơ chế tác dụng

• Ức chế tăng sinh


Lympho T
Giảm sx IL-
• ↓ hoạt tính gây độc TB (T8)
• Teo các mô lympho 2 (từ T4)

Đại thực bào


• ↓ hoạt tính diệt khuẩn, gây Giảm sx IL-
độc TB, nhận dạng KN 1 (từ ĐTB)

Tế bào diệt tự
• Giảm hoạt tính gây độc TB Giảm sx
nhiên
TNF và IFN

GLUCOCORTICOID
Tác dụng chống dị ứng
• Đặc điểm và cơ chế tác dụng: Chất chống dị ứng mạnh

Diacylglycerol
(DAG) Hoạt hóa
Phospholipid “chất Histamin
màng Inositol truyền tin Serotonin
triphosphat thứ 2”
(IP3)

Phospholipase C

KN + IgE

GLUCOCORTICOID
Tác dụng không mong muốn
• Mọi tác dụng sinh lý của corticoid đều là nguồn gốc của
các tai biến khi dùng kéo dài
– Tâm thần: RL cảm xúc, RL giấc ngủ, hưng cảm, trầm cảm

– Nội tiết: RL chức năng trục VDĐ-tuyến yên-tuyến thượng thận, gây
ra hoặc làm nặng thêm bệnh ĐTĐ
– Cơ xương khớp: yếu cơ, teo cơ, dễ gãy xương, loãng xương, hoại tử
vô khuẩn đầu xương đùi

– Da: da mỏng, dễ bầm tím, rạn da đỏ, chậm liền sẹo các vết thương

– Tim mạch: phù, tăng huyết áp

3
15/03/2022

GLUCOCORTICOID
Tác dụng không mong muốn
• Mọi tác dụng sinh lý của corticoid đều là nguồn gốc của
các tai biến khi dùng kéo dài
– Mắt: đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp

– Điện giải: gây base máu giảm K+, base máu giảm Cl-

– Tiêu hóa: loét DD-TT

– Miễn dịch: teo mô lympho, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn

– Khác: gây thèm ăn, béo phì, rối loạn phân bố mỡ (mỡ đọng nhiều ở
mặt, cổ, nửa thân trên, trong khi các chi và nửa thân dưới thì teo
lại), tăng áp lực nội sọ, trẻ em chậm phát triển

10

GLUCOCORTICOID
Tác dụng không mong muốn

Biện pháp phòng Nguyên tắc


tránh TDKMM sử dụng
corticoid

11

GLUCOCORTICOID
Nguyên tắc sử dụng
• Dùng corticoid thiên nhiên (cortisol, hydrocortison) phải ăn
nhạt. Đối với thuốc tổng hợp, ăn tương đối nhạt
• Luôn cho 1 liều duy nhất vào 8 giờ sáng. Nếu dùng liều cao thì
2/3 liều uống vào buổi sáng, 1/3 còn lại uống vào 4 giờ chiều
• Tìm liều tối thiểu có tác dụng
• Kiểm tra định kỳ nước tiểu, HA, đường máu, kali máu, XQ cột
sống, thăm dò chức năng DD, chức phận trục VDĐ-tuyến yên-
thượng thận

12

4
15/03/2022

GLUCOCORTICOID
Nguyên tắc sử dụng
• Dùng thuốc phối hợp: tăng liều insulin với BN ĐTĐ, phối hợp KS
nếu có NK
• Chế độ ăn: nhiều protein, calci và kali, ít muối, đường và lipid, có
thể dùng thêm vitamin D
• Tuyệt đối vô khuẩn khi dùng corticoid tiêm vào ổ khớp
• Sau một đợt dùng kéo dài (> 2 tuần) với liều cao thì không dừng
thuốc đột ngột. Hiện có xu hướng dùng liều cách nhật, giảm dần,
có vẻ “an toàn” hơn cho tuyến thượng thận

13

GLUCOCORTICOID
Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng

• Mọi corticoid dùng trong điều trị đều là dẫn xuất của

cortisol hay hydrocortison.

• Thay đổi cấu trúc của cortisol

– Làm tăng tác dụng chống viêm và thời gian bán thải của thuốc

– Làm giảm khả năng giữ muối và nước

14

GLUCOCORTICOID
Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng

15

5
15/03/2022

GLUCOCORTICOID
Chỉ định bắt buộc

• Thay thế hormon điều trị suy thượng thận


nguyên phát hoặc thứ phát
– Nguyên phát
• Suy thượng thận cấp tính: rối loạn hoạt động tuyến thượng thận
hoặc do dừng đột ngột glucorticoid sau khi dùng liều cao hoặc
dùng kéo dài

• Suy thượng thận mạn tính (bệnh Addison)

– Thứ phát: giảm sx CRH của VDĐ hoặc ACTH của tuyến yên

16

GLUCOCORTICOID
Chỉ định bắt buộc

• Thay thế hormon điều trị tăng sản tuyến


thượng thận bẩm sinh (congenital adrenal
hyperplasia – CAH): một nhóm các RL di truyền,
trong đó hoạt động của 1 trong các enzym tổng
hợp glucocorticoid bị thiếu hụt → tăng giải phóng
ACTH → tăng sx hormon steroid thượng thận khác,
VD: androgen

17

GLUCOCORTICOID
Chỉ định thông thường

• Giảm các triệu chứng viêm


– Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch, lupus ban đỏ, thấp
tim, viêm da cơ, và các bệnh tự miễn khác
– Hen: đợt cấp và duy trì kiểm soát triệu chứng
– Hội chứng thận hư, viêm thận kẽ cấp tính
– Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm phúc mạc mật
– Viêm tinh hoàn do quai bị (người lớn)
– Viêm màng não do lao
– Bệnh u hạt (sarcoidosis)

18

6
15/03/2022

GLUCOCORTICOID
Chỉ định thông thường

• Điều trị dị ứng


– Dị ứng thuốc, bệnh huyết thanh, phù mạch thần kinh
– Shock phản vệ
• Ức chế miễn dịch
– Thiếu máu tan máu (tự miễn), leukemia (cấp và mạn
tính), ung thư hạch, đa u tủy xương, xuất huyết giảm
tiểu cầu vô căn
– Làm giảm tình trạng thải ghép sau ghép tạng

19

GLUCOCORTICOID
Chỉ định khác
• Chẩn đoán hội chứng Cushing (test ức chế dexamethason)
– Chẩn đoán tình trạng tăng cortisol
– Phân biệt các nguyên nhân gây hội chứng Cushing

• Kích thích sx surfactant và đẩy nhanh tốc độ trưởng thành


phổi ở trẻ sinh non: Tiêm bắp betamethason hoặc dexamethason cho
thai phụ trong vòng 48h trước khi sinh
• Khác:
– Bệnh ngoài da: khi bôi ngoài, corticoid ức chế sự phân bào → điều trị
bệnh vảy nến và các bệnh da có tăng sinh TB
– Thừa vitamin D (corticoid làm giảm calci máu)

20

GLUCOCORTICOID
Chống chỉ định
• Quá mẫn

• Tất cả các trường hợp NK, trừ những NK được CĐ dùng


corticoid

• Sử dụng vaccin sống hoặc giảm độc lực (khi dùng corticoid
liều ức chế miễn dịch)

• Bỏng (thuốc ức chế liền sẹo → vết bỏng dễ nhiễm trùng)

• Tổn thương giác mạc tuyệt đối không được tra mắt
corticoid do thuốc ức chế tạo sẹo → thủng giác mạc

21

7
15/03/2022

GLUCOCORTICOID
Thận trọng

• RL tâm thần, thần kinh


• Đái tháo đường
• Phù, tăng huyết áp

• Loãng xương
• Loét DD-TT

• Trẻ em

22

GLUCOCORTICOID
Một số chế phẩm

23

You might also like