Professional Documents
Culture Documents
tk-đã chuyển đổi
tk-đã chuyển đổi
Hà Nội 06/2021
1
MỤC LỤC
1. Mở đầu 3
2. Các kí hiệu 4
2
1. Mở đầu
Đây là bộ đề cương cũng như là bộ tài liệu tự học và ôn thi do chính mình
biên soạn. Tài liệu này mình sẽ chú tâm vào cách giải bài, những kí hiệu
cần nắm, những lưu ý quan trọng khi thiết kế mạch thủy lực hay là khí nén.
Đặc biệt, bộ tài liệu của mình còn biên soạn và giải đề cương ôn thi sát nhất
cho các khóa học. Mình đã giải bài trên 2 dạng đó là khí nén và điện khí
nén, vì mình muốn mọi người đều có thể hiểu để làm cả 2 cách, tuy mình
không giải 1 bài 2 cách, nhưng bài làm của mình bản thân mình đã kiểm tra
mọi trường hợp xẩy ra. Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn và làm bài
không tránh khỏi những sai sót, mọi người đóng góp ý kiến hoặc có vấn đề
cần trao đổi ngoài lề cho môn học này, hoặc vi xử lí, PLC, Điện tử số, code
đồ án có thể liên hệ mình qua fb:
https://www.facebook.com/anhhungtanbinh/ hoặc gmail:
anhhungtanbinh@gmail.com
Cảm ơn đã đọc đến đây. Trong tài liệu mình sẽ trích dẫn 1 số tài liệu tham
khảo cho các bạn như giáo trình, kí hiệu các cổng, van,... Nếu ai cần file
festo có thể liên hệ mình theo thông tin phía trên điều kiện free khi mua tài
liệu này, và có phí nếu chưa mua tài liệu này. Cảm ơn!!!!
3
2. Các kí hiệu
2. 1 Các kí hiệu cần gạt, công tắc, kiểu tác động:
(Lấy từ giáo trình, mọi người hãy xem ở file giáo trình để chi tiết hơn)
(link giáo trình: https://123docz.net/document/7299103-giao-trinh-he-
thong-tu-dong-thuy-khi.htm )
4
2. 2 Các kí hiệu xi lanh, van điều khiển, công tắc điện,...
(Lấy từ giáo trình và file datasheet festo fluidsim 4.2, mình chỉ đem ra
được một số cái chính hay dùng, muốn full mọi người vào link nhé, link
Thủy lực-H: https://drive.google.com/file/d/18JSvSR-
HnFC5IQQ49tm22LtQ38OmbT5k/view?usp=sharing ; Khí nén-P:
https://drive.google.com/file/d/1QUIV0_PF-
5
yoGXuRSsb8gb3w0so6plghI/view?usp=sharing ):
6
-
7
-
8
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
16
2. 3 Kí hiệu trong biểu đồ trạng thái:
17
2. 4 Kí hiệu trong lưu đồ thuật toán:
18
4. Một số ví dụ, bài làm thiết kế mạch
4. 1 Ví dụ về mạch điều khiển bằng khí nén:
19
4. 3 Ví dụ về lưu đồ tiến trình:
0
1S2=1
20
4. 4 Ví dụ về vẽ biểu đồ trạng thái:
21
22
23
Giải:
Câu 1: Dạng điều khiển bằng khí nén:
24
Câu 2: Dạng điều khiển bằng khí nén:
25
Câu 3: Dạng điều khiển bằng mạch điện:
26
Câu 4: Dạng điều khiển bằng mạch điện:
27
Câu 5: Dạng điều khiển bằng mạch điện:
28
Câu 7: Dạng điều khiển bằng mạch điện:
29
5. Giải đề cương ôn thi kết thúc học phần
5. 1 Phần câu hỏi lí thuyết
(mọi người ra quán photo đầy nha, mình có xem qua rất nhiều quán thi lí thuyết
ok nhưng phần bài tập giải sai hết, mọi người chớ học theo)
Câu 1: So sánh ưu và nhược điểm của khí nén và thủy lực? Ứng dụng của
hệ thống điều khiển thủy khí?
Cẩu 2: Nêu nguyên lý hoạt động của các loại máy nén khí dạng pittông,
cánh gạt, trục vít? So sánh ưu nhược điểm các loại máy nén khí trên?
Câu 3: Nêu nguyên lý hoạt động các loại bơm bánh răng, cánh gạt,
pittông? Trong các loại bơm trên bơm nào điều chỉnh được lưu lượng?
Câu 4: Nêu cấu trúc của hệ thống thủy khí? Phân tích các thành phần của
hệ thống?
Câu 5: Nguyên lý cấu tạo, cách lắp đặt, ưu nhược điểm của từng phương
pháp lắp đặt của bộ ổn tốc? Cho ví dụ từng trường hợp cụ thể?
Câu 6: Van tiết lưu có mấy loại tiết diện cơ bản sự khác nhau của các
dạng là gi? Trình bày Sự phụ thuộc tải trọng, áp suất, lưu lượng khi sử
dụng van tiết lưu.
Câu 7: Nêu ý nghĩa của biểu đồ trạng thái? Phương pháp thiết kế biểu đồ
trạng thái cho một hệ thống điều khiển thủy khí? Cho ví dụ minh họa?
Câu 8: Nêu ý nghĩa của lưu đồ tiến trình? Phương pháp thiết kế lưu đồ
tiến trình cho một hệ thống điều khiển thủy khí? Cho ví dụ minh họa?
Câu 9: Trình bày cấu tạo, các cách lắp đặt, đặc điểm của các phương pháp
lắp đặt bộ ổn tốc?
Câu 10: Phân tích cấu trúc, hoạt động của một hệ thống điều khiển khí
nén theo thời gian? Cho ví dụ minh họa?
Câu 11: Phân tích cấu trúc, hoạt động của một hệ thống điều khiển thủy
khí theo hành trình? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 12: Trình bày ký hiệu thủy khí, ký hiệu logic, bảng chân lý, sơ đồ
trạng thái của các phần tử xử lý tín hiệu: NOT, YES, AND, OR, NAND,
NOR?
30
5. 2 Phần bài tập:
31
Câu 3: Một hệ thống được mô tả hoạt
động với chu trình như sau: Các kiện
hàng được vận chuyển trên băng tải
con lăn X và được nâng lên bằng xy
lanh kép 1A. Xy lanh kép 2A đẩy kiện
hàng vào băng tải con lăn Y để vận
chuyển đi nơi khác. Sau khi thực hiện
các xy lanh này trở về vị trí khởi động
ban đầu của chúng (Hình 1).
a. Vẽ biểu đồ trạng thái của cơ, cấu
chấp hành?
b. Thiết kế mạch khí nén đáp ứng yêu
Hình 1
cầu đề bài?
c. Thiết kế mạch điện điều khiển hệ
thống?
32
Câu 5: Một hệ thống được mô tả
hoạt
động với chu trình như sau: Một xy
lanh tác động kép được sử dụng để
mở và đóng cửa buồng đốt. Tốc độ
đóng, mở cửa được hiệu chỉnh bằng
van tiết lưu một chiều. Van an toàn
phải được lắp để giữ đối áp và ngăn
cản cánh cửa nặng không kéo cần
piston ra khỏi xy lanh trong thời gian
vận hành đóng, mở cửa (Hình 1).
a. Vẽ biểu đồ trạng thái của cơ cấu
chấp hành?
a. Xây dựng mạch điều khiển khí nén hoặc điện khí
nén phù hợp?
b. Vẽ lưu đồ tiến trình điều khiển hệ thống?
35
Câu 10: Cho biểu đồ trạng thái hệ thống điều
khiển khí nén với xy lanh A và B (Hình 2).
a. Xây dựng mạch điều khiển khí nén hoặc điện
khí nén phù hợp?
36
Giải:
Câu 1:
37
c. Thiết kế mạch điện điều khiển hệ thống
Câu 2:
38
b. Thiết kế mạch thủy lực đáp ứng đề bài
Câu 3:
39
b. Thiết kế mạch thủy lực đáp ứng đề bài
40
Câu 4:
41
c. Thiết kế mạch điện điều khiển hệ thống
Câu 5:
42
b. Thiết kế mạch thủy lực đáp ứng đề bài
43
Câu 6:
44
c. Thiết kế mạch điện điều khiển hệ thống
(lưu ý: thiết kế để khi đóng T1 thì 2 xi lanh đi ra, bất ngờ đóng T2 thì cả 2 phải
quay về, không phải đi hết hành trình mới về)
Câu 7:
a. Xây dựng mạch điều khiển khí nén: (lưu ý: S5 trùng với S4)
45
b. Lưu đồ tiến trình:
46
c. Ý nghĩa các phần tử và hoạt động của hệ thống:
- Ý nghĩa các phần tử:
o Đưa tín hiệu điều khiển: Công tắc hành trình S1,S2,S3,S4,S5:
giới hạn hành trình.
o Xử lí tín hiệu điều khiển:
Phần tử YES tại van S1,S2,S4 là van 3/2 tác động bằng
bởi công tắc hành trình S1,S2,S4 hồi tiếp bằng lò xo: van
S1 cho khí đi lên van 5/2 (phải đặt tên van), van S2 cho
khi đi lên van 3/2 tác động khí 2 bên, van S4 cho khi đi lên
van 5/2 và van 3/2 tác động khí 2 bên
o Cơ cấu chấp hành: Xi lanh tác động kép có giảm chấn cuối hành
trình A và B mục đích thực hiện nhiệm vụ đề ra.
o Điều chỉnh: Van tiết lưu 2 chiều có thể điều chỉnh: điều chỉnh tốc
độ nguồn khí.
o Điều khiển:
Van đảo chiều 5/2 tác động bằng khí cả 2 chiều: điều
khiển trạng thái ra vào của cơ cấu chấp hành.
Van đảo chiều 3/2 tác động bằng khí 2 bên : điều khiển
trạng thái xả khí và cấp khí lên tác động trái van 5/2 điều
khiển xilanh B.
Van START là van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay có giữ
trạng thái hồi tiếp bằng lò xo.
- Hoạt động của hệ thống:
o Bước 1: Khi xi lanh A ở vị trí ban đầu (S1=1;S2=0), nút nhấn
START tác động làm xi lanh A đi ra (A+).
o Bước 2: Xi lanh A đi đến cuối hành trình chạm công tắc hành
trình S2 (S2=1) tác động làm xi lanh B đi ra (B+).
o Bước 3: Xi lanh B đi đến cuối hành trình và chạm vào công tắc
hành trình S4 (S4=1) tác động làm 2 xi lanh đi về ( A-;B-).
47
o Bước 4: Cả 2 xi lanh đi về làm xi lanh A chạm vào công tắc hành
trình S1 như ban đầu, quá trình điều khiển kết thúc.
Câu 8:
a. Xây dựng mạch điều khiển khí nén: (lưu ý: S5 trùng với S4)
48
b. Lưu đồ tiến trình:
49
Phần tử YES tại van S1,S2,S4 là van 3/2 tác động bằng
bởi công tắc hành trình S1,S2,S4 hồi tiếp bằng lò xo: van
S1 cho khí đi lên van 5/2 (phải đặt tên van), van S2 cho
khi đi lên van S5, van S4 cho khi đi lên bộ delay.
o Cơ cấu chấp hành: Xi lanh tác động kép có giảm chấn cuối hành
trình A và B mục đích thực hiện nhiệm vụ đề ra.
o Điều chỉnh: bộ delay thường mở: delay 4s theo đề ra
o Điều khiển:
Van đảo chiều 5/2 tác động bằng khí cả 2 chiều: điều
khiển trạng thái ra vào của cơ cấu chấp hành.
Van START là van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay có giữ
trạng thái hồi tiếp bằng lò xo.
- Hoạt động của hệ thống:
o Bước 1: Khi xi lanh A ở vị trí ban đầu (S1=1;S2=0), nút nhấn
START tác động làm xi lanh A đi ra (A+).
o Bước 2: Xi lanh A đi đến cuối hành trình chạm công tắc hành
trình S2 (S2=1) tác động làm xi lanh B đi ra (B+).
o Bước 3: Xi lanh B đi đến cuối hành trình và chạm vào công tắc
hành trình S4 (S4=1) tác động khí vào bộ delay 4s.
o Bước 4: Bộ delay thường mở sau 4s chuyển trạng thái đóng, 2 xi
lanh đi về (A-;B-).
o Bước 5: Cả 2 xi lanh đi về làm xi lanh A chạm vào công tắc hành
trình S1 như ban đầu, quá trình điều khiển kết thúc.
50
Câu 9:
a. Xây dựng mạch điều khiển khí nén: (S5 trùng S4)
51
c. Ý nghĩa các phần tử và hoạt động của hệ thống:
- Ý nghĩa các phần tử:
o Đưa tín hiệu điều khiển: Công tắc hành trình S1,S2,S3,S4,S5:
giới hạn hành trình.
o Xử lí tín hiệu điều khiển:
Phần tử NOT tại van S5 là van 3/2 tác động bằng bởi công
tắc hành trình S5 hồi tiếp bằng lò xo (đáng lẽ ra đặt tên
cho van, các bạn tự đặt tên): xả khí tác động bên trái khi xi
lanh B đi tới S5.
Phần tử YES tại van S1,S2,S4 là van 3/2 tác động bằng
bởi công tắc hành trình S1,S2,S4 hồi tiếp bằng lò xo: van
S1 cho khí đi lên van 5/2 (phải đặt tên van), van S2 cho
khí đi lên bộ delay, van S4 tác động khí đảo trạng thái van
5/2.
52
o Cơ cấu chấp hành: Xi lanh tác động kép có giảm chấn cuối hành
trình A và B mục đích thực hiện nhiệm vụ đề ra.
o Điều chỉnh: bộ delay thường mở: delay 5s theo đề ra
o Điều khiển:
Van đảo chiều 5/2 tác động bằng khí cả 2 chiều: điều
khiển trạng thái ra vào của cơ cấu chấp hành.
Van START là van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay có giữ
trạng thái hồi tiếp bằng lò xo.
- Hoạt động của hệ thống:
o Bước 1: Khi xi lanh A ở vị trí ban đầu (S1=1;S2=0), nút nhấn
START tác động làm xi lanh A đi ra (A+).
o Bước 2: Xi lanh A đi đến cuối hành trình chạm công tắc hành
trình S2 (S2=1) tác động vào bộ delay thường mở.
o Bước 3: Bộ delay sau 5s thay đổi trạng thái thành đóng, xi lanh B
đi ra (B+).
o Bước 4: Xi lanh B đi đến cuối hành trình và chạm vào công tắc
hành trình S4 (S4=1) tác động đưa 2 xi lanh về (A-;B-).
o Bước 5: Cả 2 xi lanh đi về làm xi lanh A chạm vào công tắc hành
trình S1 như ban đầu, quá trình điều khiển kết thúc.
53
Câu 10:
a. Xây dựng mạch điều khiển khí nén: (S5 trùng S4 trùng S7)
54
c. Ý nghĩa các phần tử và hoạt động của hệ thống:
- Ý nghĩa các phần tử:
o Đưa tín hiệu điều khiển: Công tắc hành trình S1,S2,S3,S4,S5:
giới hạn hành trình.
o Xử lí tín hiệu điều khiển:
Phần tử NOT tại van S5 là van 3/2 tác động bằng bởi công
tắc hành trình S5 hồi tiếp bằng lò xo (đáng lẽ ra đặt tên
cho van, các bạn tự đặt tên): xả khí tác động bên trái khi xi
lanh B đi tới S5.
Phần tử YES tại van S1,S2,S3,S4 là van 3/2 tác động bằng
bởi công tắc hành trình S1,S2,S3,S4 hồi tiếp bằng lò xo:
van S1 cho khí đi lên van 5/2 (phải đặt tên van), van S2
cho khí đi lên van S5, van S4 tác động khí đảo trạng thái
van 5/2 và van S1.
o Cơ cấu chấp hành: Xi lanh tác động kép có giảm chấn cuối hành
trình A và B mục đích thực hiện nhiệm vụ đề ra.
o Điều chỉnh: (Không có thì bỏ qua)
o Điều khiển:
Van đảo chiều 5/2 tác động bằng khí cả 2 chiều: điều
khiển trạng thái ra vào của cơ cấu chấp hành.
Van START là van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay có giữ
trạng thái hồi tiếp bằng lò xo.
- Hoạt động của hệ thống:
o Bước 1: Khi xi lanh A ở vị trí ban đầu (S3=1;S2=0), nút nhấn
START tác động làm xi lanh A đi ra (A+).
o Bước 2: Xi lanh A đi đến cuối hành trình chạm công tắc hành
trình S2 (S2=1) tác động làm xi lanh B đi ra (B+).
o Bước 3: Xi lanh B đi đến cuối hành trình và chạm vào công tắc
hành trình S4 (S4=1) tác động đưa xi lanh A về (A-).
o Bước 4: Xi lanh A đi về chạm vào công tắc hành trình S1 (S1=1),
tác động đưa xi lanh B về (B-).
55
o Bước 5: Xi lanh B đi về chạm vào công tắc hành trình S3 như ban
đầu, kết thúc 1 chu trình.
Câu 11:
a. Xây dựng mạch điều khiển khí nén: (S6 trùng S1)
56
c. Ý nghĩa các phần tử và hoạt động của hệ thống:
- Ý nghĩa các phần tử:
o Đưa tín hiệu điều khiển: Công tắc hành trình S1,S2,S3,S4,S6:
giới hạn hành trình.
o Xử lí tín hiệu điều khiển:
Phần tử NOT tại van S6 là van 3/2 tác động bằng bởi công
tắc hành trình S5 hồi tiếp bằng lò xo (đáng lẽ ra đặt tên
cho van, các bạn tự đặt tên): xả khí tác động bên trái khi xi
lanh B đi tới S5.
57
Phần tử YES tại van S1,S2,S3,S4 là van 3/2 tác động bằng
bởi công tắc hành trình S1,S2,S3,S4 hồi tiếp bằng lò xo:
van S1 cho khí đi lên van 5/2 (phải đặt tên van:Vd 1V3) và
van 3/2 tác động bằng khí (tự đặt tên van: Vd 1V4) , van
S2 cho khi đi lên van 1V4 , van S4 cho khi đi lên van 1V3
và 1V4 và van S6.
o Cơ cấu chấp hành: Xi lanh tác động kép có giảm chấn cuối hành
trình A và B mục đích thực hiện nhiệm vụ đề ra.
o Điều chỉnh: (không có)
o Điều khiển:
Van đảo chiều 5/2 tác động bằng khí cả 2 chiều: điều
khiển trạng thái ra vào của cơ cấu chấp hành.
Van đảo chiều 3/2 tác động bằng khí 2 chiều: điều khiển
trạng thái xả khí khi xi lanh B đi tới công tắc hành trình
S4.
Van START là van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay có giữ
trạng thái hồi tiếp bằng lò xo.
- Hoạt động của hệ thống:
o Bước 1: Khi xi lanh A ở vị trí ban đầu (S1=1;S2=0), nút nhấn
START tác động làm xi lanh A đi ra (A+).
o Bước 2: Xi lanh A đi đến cuối hành trình chạm công tắc hành
trình S2 (S2=1) tác động làm xi lanh B đi ra (B+).
o Bước 3: Xi lanh B đi đến cuối hành trình và chạm vào công tắc
hành trình S4 (S4=1) tác động khí đưa xi lanh B đi về (B-).
o Bước 4: Xi lanh B đi về chạm vào công tắc S3, tác động đưa xi
lanh A đi về (A-).
o Bước 5: Xi lanh A đi về chạm vào công tắc hành trình S1 như
ban đầu, kết thúc 1 chu trình
58
.
59
Câu 12:
60
b. Lưu đồ tiến trình:
61
Phần tử YES tại van S1 là van 3/2 tác động bằng bởi công
tắc hành trình S1 hồi tiếp bằng lò xo: van S1 cho khí đi lên
van 1S4.
o Cơ cấu chấp hành: Xi lanh tác động kép có giảm chấn cuối hành
trình 1A mục đích thực hiện nhiệm vụ đề ra.
o Điều chỉnh: (không có)
o Điều khiển:
Van đảo chiều 5/2 tác động bằng khí cả 2 chiều: điều
khiển trạng thái ra vào của cơ cấu chấp hành.
Van START là van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay có giữ
trạng thái hồi tiếp bằng lò xo.
Van 1S2,1S3,1S4 là van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay
không giữ trạng thái hồi tiếp bằng lò xo.
- Hoạt động của hệ thống:
o Bước 1: Khi xi lanh A ở vị trí ban đầu (1S2=1S3=0), nút nhấn
1S2 hoặc 1S3 tác động làm xi lanh A đi ra (1A+).
o Bước 2: Xi lanh 1A đi đến cuối hành trình chạm công tắc hành
trình (1S4=0). Nhấn nút ấn 1S4 (1S4=1) làm xi lanh 1A đi về
(1A-
).
o Bước 3: Xi lanh 1A đi về, kết thúc 1 chu trình. (nếu nhấn 1S2
hoặc 1S3 khi xi lanh chưa về hết thì xi lanh phải đi ra)
62
Câu 13:
a. Xây dựng mạch điều khiển khí nén: (2S2 trùng 2S3)
63
c. Ý nghĩa các phần tử và hoạt động của hệ thống:
- Ý nghĩa các phần tử:
o Đưa tín hiệu điều khiển: Công tắc hành trình 1S1, 1S2, 2S1, 2S2,
2S3: giới hạn hành trình.
o Xử lí tín hiệu điều khiển: .
Phần tử YES tại van 1S2, 2S2 là van 3/2 tác động bằng bởi
công tắc hành trình 1S2, 2S2 hồi tiếp bằng lò xo: van 1S2
cho khí đi lên van 3/2 tác động khí 2 bên, van 2S2 cho khí
đi lên van 5/2 và van 3/2 tác động khí 2 bên (đặt tên vào).
o Cơ cấu chấp hành: Xi lanh tác động kép có giảm chấn cuối hành
trình 1A mục đích thực hiện nhiệm vụ đề ra.
o Điều chỉnh: van tiết lưu 2 chiều có thể điều chỉnh: điều khiển
dòng khí, tốc độ ra vào xi lanh
o Điều khiển:
Van đảo chiều 5/2 tác động bằng khí cả 2 chiều: điều
khiển trạng thái ra vào của cơ cấu chấp hành.
Van đảo chiều 3/2 tác động khí 2 bên: điều khiển trạng
thái xả khí và cầp khí cho tác động bên trái của van 5/2
điều khiển xi lanh 2A
Van S1 là van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay không giữ
trạng thái hồi tiếp bằng lò xo.
- Hoạt động của hệ thống:
o Bước 1: Khi xi lanh A ở vị trí ban đầu (S1=1S2=0), nút nhấn S1
tác động làm xi lanh A đi ra (1A+).
o Bước 2: Xi lanh 1A đi đến cuối hành trình chạm công tắc hành
trình 1S2 (1S2=1) tác động làm xi lanh 2A đi ra (2A+).
o Bước 3: Xi lanh 2A đi ra chạm vào công tắc 2S2, tác động làm xi
lanh 2 xi lanh đi về (1A-;2A-).
o Bước 4: 2 xi lanh đi về kết thúc 1 chu trình ( nếu chưa về hết mà
nhấn S1 thì quá trình lại tiếp tục)
64