Professional Documents
Culture Documents
Giáo án Bài 12 (tiết 2)
Giáo án Bài 12 (tiết 2)
TIẾT 33: BÀI 12: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đường thẳng song song với mặt phẳng (vị trí tương đối, khái niệm,…).
Điều kiện, tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng.
2. Về kỹ năng:
Xác định được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Biết cách chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng.
Biết cách sử dụng các điều kiện, tính chất của đường thẳng song song mặt
phẳng vào bài tập.
Biết sử dụng tính chất, diễn đạt tính chất bằng kí hiệu toán học.
3. Về tư duy và thái độ:
Tích cực, hứng thú trong việc tìm tòi, nhận thức tri thức mới.
Cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
Phát triển trí tưởng tượng trong không gian và tư duy logic.
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo, hình vẽ, phiếu câu hỏi.....
2. Học sinh: Ôn lại bài cũ, làm các bài tập trong sgk, xem bài mới ở nhà theo sự
hướng dẫn của giáo viên...
a) Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại nội dung kiến thức của tiết trước.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm, tính chất 1 của đường thẳng song
song với mặt phẳng ở tiết trước.
c) Sản phẩm: HS nhắc lại được kiến thức đã học ở tiết trước.
Điều kiện, tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng:
a) Mục tiêu:
Hiểu được tính chất 2 của đường thẳng song song với mặt phẳng.
Nhận biết, áp dụng được tính chất 2 của đường thẳng song song với mặt
phẳng vào giải bài tập.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời
câu hỏi thực hiện Ví dụ 4.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, HS nắm được Tính chất 2 của đường thẳng song song với mặt phẳng và
hoàn thành được các câu hỏi trong phần này.
a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức vị trí tương đối của đường thẳng và mặt
phẳng trong không gian; điều kiện, tính chất của đường thẳng song song với
mặt phẳng.
b) Nội dung:
HS vận dụng các kiến thức của bài học làm các bài tập trắc nghiệm liên quan
đến nội dung bài học.
A. OA
B. OM
C. ON
Ta có: MN // AB (MN là đường trung
D. đường thẳng d qua O và d // AB bình của tam giác SAB).
A. IO // mp (SAB)
B. IO // mp (SAD)
D. (IBD) ∩ (SAC) = IO
Vì (α) // SA (GT)
D. 2SK = KC
Giao tuyến của (SAC) và (α) phải
song song với SA.
(SAC) ∩ (α) = OK
SK = KC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hoạt động nhóm: HS suy nghĩ, hoàn
thành câu hỏi và giơ tay ghi điểm
dành chiến thắng trò chơi cho nhóm
mình.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
- GV: Quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời câu hỏi của GV, cả lớp
nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt
lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt
động của các HS.
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời Bài 4.20
(SGK-T87).
GVHD ký duyệt