Professional Documents
Culture Documents
BCCNSX
BCCNSX
Hà nội: 12/2023
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................................................3
1. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM........................................................................................................4
1.1. Phân tích đặc điểm sản phẩm...................................................................................................................4
1.2. Xây dựng bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu..............................................................................6
1.3. Thiết kế mẫu mỏng................................................................................................................................10
2. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN PHỤ LIỆU...................................................................18
2.1. Xây dựng tác nghiệp cắt.........................................................................................................................18
2.2.Giác sơ đồ...............................................................................................................................................18
2.3. Xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu..............................................................................................21
2.4. Xây dựng định mức tiêu hao phụ liệu....................................................................................................22
3. VIẾT TIÊU CHUẨN THÀNH PHẨM........................................................................................................25
4. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY..............................................................................................................27
5. TIÊU CHUẨN CẮT....................................................................................................................................29
6. TIÊU CHUẨN HOÀN THIỆN SẢN PHẨM...............................................................................................32
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................................36
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện bài báo cáo của bộ môn Công nghệ sản xuất may công nghiệp, em xin được gửi lời cảm ơn
đến:
Ban Giám hiệu trường Đại học Công nghiệp Hà Nội vì đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất với hệ thống thiết
bị hỗ trợ hiện đại, đa dạng các tư liệu tham khảo, các tài liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm, nghiên cứu và thực
hành.
Em xin được cảm ơn giảng viên bộ môn là cô Phạm Thị Quỳnh Hương đã tận tâm giảng dạy, chỉ bảo chi tiết
cho em, hỗ trợ em trang bị những kiến thức từ cơ sở cho đến nâng cao, những kiến thức chuyên ngành phù
hợp để em có thể áp dụng vào bài báo cáo này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như còn hạn chế về mặt kiến thức, trong bài tiều luận của em khó tránh
khỏi có nhiều thiếu sót. Em mong sẽ nhận được sự nhận xét, những lời góp ý , phê bình từ phía cô để bài báo
cáo của em có thể hoàn thiện hơn nữa.
Lời cuối cùng em xin chúc cô nhiều sức khoẻ, thành công và hạnh phúc.
2
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, xuôi theo dòng phát triẻn của thời đại, ngành thời trang- may mặc càng ngàng càng phát triển
nhằm phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
Không chỉ đóng vai trò quan trọng trong đời sống, công nghệ dệt, may còn đóng vai trò quan trọng cho sự
phát triển kinh tế của đất nước. Là một ngành mang tính cạnh tranh cao, công nghệ may được coi là ngành
chủ lực trong việc xuất khẩu của nền công nghiệp Việt Nam qua nhiều năm. Sinh viên theo học ngành Công
nghệ dệt, may của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội nói chung đều sẽ được trang bị những kiến thức từ
nền tảng cho đến chuyên sâu theo chuyên ngành may và thiết kế thời trang, được trang bị các thiết bị máy
móc tiên tiếp phù hợp nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu học tập của sinh viên điều đó làm cơ sở phát triển,
giúp sinh viên nắm bắt được các kiến thức chuyên ngành như giác sơ đồ hay những kỹ năng quản lý và tổ
chức trong dây chuyền sản xuất.
Mặc dù nỗ lực và tìm hiểu nhưng chắc chắn bài báo cáo vẫn sẽ còn nhiều điểm sai sót không thể tránh khỏi.
Vì vậy em rất mong sẽ nhận được sự góp ý của cô để bài báo cáo của em có thể hoàn thiện hơn.
3
1. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
1.1. Phân tích đặc điểm sản phẩm
- Áo sơ mi là một loại trang phục phổ biến, dựa theo phong cách cá nhân mà áo sơ mi có thể phù hợp với hầu
hết các trường hợp. Thiết kế kiểu dáng tối giản, dễ mặc mang lại sự linh hoạt, thoải mái, người mặc dễ dàng
phối áo sơ mi với nhiều loại trang phục khác...
- Thân trước áo có nẹp cúc 2cm, nẹp khuyết 3cm. Thùa khuyết bằng đầu bằng ngang
4
Vải áo
Thành phần: vải Cotton 70/30
1 Màu: Trắng
Độ co ngang: 0
Độ co dọc: 0
Chỉ
2 Thành phần: Pe/Co
Chỉ số: 60/3
Cúc áo
3 Màu: Trắng 7 khuy/áo
Cỡ 18L
Mex dựng
4
Mex giấy
5
5 Cầu vai a. Cầu vai chính
b.Cầu vai lót
c. Thân sau
1. Mí cầu vai
2. Chắp cầu vai vào thân sau
7 Gấu áo a. Thân áo
1. Đường may cuốn gấu
1.2. Xây dựng bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
1.2.1. Mục đích của bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
+ Hướng dẫn cách sử dụng nguyên phụ liệu
+ Đảm bảo độ chính xác trong các khâu khi sử dụng nguyên phụ liệu: màu sắc, chất liệu sao cho đúng với tài
liệu kỹ thuật
1.2.2. Yêu cầu của một bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
+ Đảm bảo đầu đủ các nguyên phụ liệu có trong đơn hàng: vải chính, vải lót, mex dựng, nhã mác…
1.2.3. Quy trình để tạo ra một bảng hướng dẫn nguyên phụ liệu
+ Bước 1: Nghiên cứu sản phẩm
+ Bước 2: Chọn các loại nguyên phụ liệu của mã hàng
+ Bước 3: Kiểm tra đối chiếu các nguyên phụ liệu lấy được so với sản phẩm
+ Bước 4: Lập khung bảng màu, dán nguyên phụ liệu làm mẫu, ký duyệt xác nhận
1.2.4. Phân tích đặc điểm các nguyên phụ liệu có trong sản phẩm
- Vải chính:
+ Thành phần 70% cotton, 30% polyester
+ Có tính chất bền, chắc, giữ nhiệt tốt và chống nhăn
+ Nguyên liệu dễ tìm kiếm
- Chỉ may:
+ Thành phần: 100% polyester
6
+ Chỉ may sử dụng được xem là loại chỉ được sử dụng phổ biến nhất trong ngành may mặc bởi độ bền cao,
dễ may mặc, chịu được độ co dãn, đàn hồi tốt, sử dụng được cho cả máy may có công suất lớn, có khả năng
chống mục, chống hóa chất, kháng nấm mốc tốt.
+ Giá thành rẻ, dễ tìm kiếm
+ Cấu trúc, chủng loại phong phú, có sợi chỉ xe đơn, xe kép, bọc lõi,…
- Mex:
+ Thành phần: 100% polyester và phủ hạt PA
+ Tính chất: giúp định hình kiểu dáng sản phẩm tốt hơn
+ Giá thành rẻ, dễ tìm kiếm
- Các loại nhãn:
+ Thành phần: 100% polyester
+ Tính chất: hiệu quả thẩm mĩ tốt, bền, hình in lên sắc nét, rõ ràng
7
CÔNG TY MAY AXIS BM.21.12.23
PHÒNG KỸ THUẬT SỐ: 217/TT-2023
BẢNG HƯỚNG DẪN NGUYÊN PHỤ LIỆU
Mã: COO8144
Đơn hàng: POPS13680
Khách hàng: SAMWON
Chủng loại: Sơ mi nam cộc tay
Vải chính Mex Dây treo nhãn Chỉ may Chỉ đính cúc Cúc
(100%cotton) Cổ, chân cổ Chỉ thùa (60/3) (18L)
(60/3)
#WHITE #IVORY #236WZ #236WZ #CO181
Nhãn chính Nhãn thành phần và hướng dẫn sử Nhãn đính cúc dự phòng
dụng
8
Nhãn mã vạch
…Ngày…tháng…năm…
Phụ trách đơn vị Người ban hành
Nơi nhận
- Phòng kế hoạch sản xuất
- Xí nghiệp may
- Lưu phòng kỹ thuật
9
1.3. Thiết kế mẫu mỏng
1.3.1 Lập bảng thông số
1 Dài áo 66 68 70 72
2 Dài tay 24 25 26 27
4 Dài eo sau 38 39 40 41
6 Xuôi vai 5 5 5 5
7 Vòng cổ 38 39 40 41
10
1.3.2. Bản thiết kế
1.3.2.1 Phương pháp thiết kế
* Thân trước:
- Dài áo: AE=Das-2=68-2=66 (cm)
- Hạ xuôi vai: AB=Xv+0.5=5+0.5=5.5 (cm)
- Hạ sâu nách trước: BC=(Vn+Cđn)/5 –(1÷2) = 106/5-1= 20.2
- Hạ ngang eo: AD=Des-2=39-2=37
- Rộng ngang cổ: AA1=1/6Vc-1= 5.5
- Hạ sâu cổ: AA2=1/6Vc-1=5.5
- Rộng ngang vai: BB1= 1/2Rc -1= 8.75
- Rộng ngang ngực: CC1 = (Vn+Cđn)/4=26.5
- Độ sa vạt: EE3=1/20Vb – (1,5÷2,5)= 3
- Rộng ngang eo: D1D2=1,5cm
- Rộng ngang gấu: E1E2=1,5cm
Vị trí túi: AT=19; TT1=6
* Thân sau:
- Dài áo sau: E’G’1= Das=68
+ Hạ sâu cổ: G’1G=1/6Vc-2=4.5
- Rộng ngang cổ: G’G’2 = 1/6Vc+2=8.5
- Hạ xuôi vai thân sau: G’G’3 = Xv-2,5cm=2.5
- Xác định điểm đầu vai ngoài: G’3B’1= 1/2Rv+1=22
Hoặc G’2B’1=A1B1+(0,3÷0,5)
- Rộng ngang ngực: C’C’1= (Vn+Cđn)/4=26.5
- Vòng nách: B’B’1=1÷1,2
- Ly thân sau: B’5B’8 = 7÷7,5cm; B’7B’8=2cm
11
1.3.2.2. Bản thiết kế
12
2 Thân sau
3 Tay áo
4 Lá cổ
13
5 Chân cổ
14
1.3.3 Nhảy cỡ
15
3 Thân trước
4 Tay
5 Lá cổ,chân cổ
16
1.3.4. Lập bảng thống kê chi tiết
KÍ HIỆU x SỐ LƯỢNG
STT TÊN CHI TIẾT GHI CHÚ
Lớp ngoài Lớp dựng Lớp lót
1 Thân trước 2
2 Thân sau 1
3 Cầu vai 1
5 Túi ốp 1
7 Lá cổ 2 1 mex giấy
Phụ liệu, số
8 Khuy áo lượng: 7 cúc/1
áo
17
2. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN PHỤ LIỆU
2.1. Xây dựng tác nghiệp cắt
*Số lượng đơn hàng
S M L XL Total
0 0 0
2.2.Giác sơ đồ
2.2.1. Phương pháp giác
Sử dụng phương pháp giác đối đầu, phương pháp này chỉ cần căn đúng tiêu chuẩn canh sợi cho phép,
không cần chú ý tới hướng đặt của các chi tiết, sao cho sơ đồ kín, giác trên hệ Lectra. Phương pháp này có
thể hạn chế tối đa sự nhầm lần chi tiết giữa các cỡ, nhất là các chi tiết cỡ nhỏ.
Nguyên tắc giác mẫu
- Trình tự thực hiện:
Kiểm tra cỡ số và số lượng các bộ mẫu cứng sẽ giác lên sơ đồ.
Kiểm tra số lượng chi tiết của mỗi bộ mẫu cứng.
Sắp xếp các mẫu cứng trên sơ đồ: từ mẫu lớn, trung bình, nhỏ.
-Yêu cầu:
18
Đặt mặt phải của mẫu lên trên.
Độ lệch canh sợi thực tế nhỏ hơn hoặc bằng độ lệch canh sợi cho phép.
Kết hợp các mẫu lớn và mẫu trung bình để tạo thành những vùng trống sơ đồ để giác mẫu nhỏ.
Các đường cắt thẳng của mẫu lớn phải quay ra mép ngoài của sơ đồ, các đường cắt cong quay vào trong.
Các chi tiết có thể sắp xếp theo cả 2 chiều.
Đảm bảo các chi tiết đối xứng phải đối xứng.
Đảm bảo diện tích sơ đồ là ít nhất.
Đảm bảo sự thuận tiện khi cắt.
Giữ nguyên tính chất bề mặt vải, tính chất đặc biệt của quá trình giác
2.2.2. Giác sơ đồ
2.2.2.1. 1S 1M 1XL
19
2.2.2.2. 1S 1M 1L
2.2.2.3. 1M 1L 1XL
20
2.3. Xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu
STT TÊN NGUYÊN KHỔ(M) ĐỊNH MỨC HAO PHÍ GHI CHÚ
LIỆU (M)
1 Vải chính ngoài 1.48 1,44 3%
(100% cotton)
2 Mex dính 0.9 0.8 3%
…., ngày,..tháng…năm…
Trưởng phòng kỹ thuật Người ban hành
Nơi nhận:
- Phòng kế hoạch sản xuất
- Xí nghiệp May
- Lưu Phòng Kỹ thuật
21
2.4. Xây dựng định mức tiêu hao phụ liệu
2.4.1. Xây dựng định mức tiêu hao chỉ
Định mức tiêu hao chỉ may
L= n.l.Dm
L: lượng chỉ tiêu hao (m, cm)
n: mật độ mũi may (số mũi may/1cm)
l: chiều dài đường may (m, cm)
Dm: lượng chỉ tiêu hao của 1 mũi may
L= 4
Định mức tiêu hao chỉ đính cúc:
Lchỉ đính 1 cúc = (Rmũi chỉ + Dcúc + 2Dvải + 2Dxốp) x 2 x số mũi
Định mức tiêu hao chỉ thùa khuyết:
Lchỉ 1 khuyết = (R1 mũi/ bờ + 2Dvải + 2Dxốp) x 2 x số mũi
(Định mức tiêu hao chỉ cho một sản phẩm sze M)
Tên bộ phận và Công cụ/ Số đường Chiều dài Hệ số chỉ Định mức
STT
nguyên công thiết bị may
May miệng túi vào 1 8.23 4 32.92
1 M1K
thân
May đính túi vào 1 33.5 4 134
2 M1K
thân
3 Mí xung quanh túi M1K 1 33.5 4 134
4 May mí nẹp cúc M1K 1 67.12 4 268,48
5 May mí nẹp khuyết M1K 1 67.12 4 268,48
6 Chắp cầu vai M1K 1 45 4 180
7 Chắp vai con x2 M1K 2 34.12 4 136,48
8 Vắt sổ cầu vai Máy vắt sổ 1 45 4 180
9 Vắt sổ vai con x2 Máy vắt sổ 2 34.12 4 136,48
10 Diễu cầu vai M1K 1 45 4 180
11 Diễu vai con x2 M1K 2 34.12 4 136,48
12 May gấp gấu tay x2 M1K 2 84 4 336
13 Tra tay x2 M1K 2 105.2 4 420,8
14 Diễu vòng tay x2 M1K 2 105.2 4 420,8
May cuốn sườn và 2 150 4 600
15 M2K5C
bụng tay x2
16 May lộn lá cổ M1K 1 59 4 236
17 May diễu lá cổ M1K 1 59 4 236
18 May bọc chân cổ M1K 1 50 4 200
19 May cặp ba lá M1K 1 49.14 4 196,56
20 Mí cặp ba lá M1K 1 48.5 4 194
22
21 Tra cổ vào thân M1K 1 51.6 4 206,4
22 Mí cổ, đặt nhãn cỡ M1K 1 51.6 4 206,4
May cuốn vạt gấu 2 110.4 4 441,6
23 M1K
đuôi tôm
Máy thùa 7 189 15 2835
24 Thùa khuyết
khuyết
25 Đính cúc Máy đính cúc 7 147 14 2058
TỔNG 7535,92
23
2.4.2. Xây dựng định mức tiêu hao phụ liệu khác
CÔNG TY MAY AXIS BM.NOV-13-2023
Số: 217/TT-209
ĐỊNH MỨC PHỤ LIỆU
Mã: COO8144
Đơn hàng: POPS13680
Khách hàng: SAMWON
Chủng loại: Sơ mi nam cộc tay
…Ngày…tháng…năm…
Trưởng phòng kỹ thuật Người ban hành
Nơi nhận
- Phòng kế hoạch sản xuất
- Xí nghiệp may
- Lưu phòng kỹ thuật
24
3. VIẾT TIÊU CHUẨN THÀNH PHẨM
…, ngày…tháng…năm…
Duyệt
Phụ trách đơn vị Người ban hành
Nơi nhận:
- Tổ 1:
- Tổ 2:
- Tổ 3:
- KTTP:
- Lưu XN1:
26
4. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY
NC
Tổng Số
trước Nhịp Bậc
STT Tên nguyên công Thời gian thời CN Thiết bị
đồng riêng thợ
gian
bộ
1 Là miệng túi 6 5
2 Là xung quanh miệng túi 5
1 68 2 34 1
6 Là nẹp x2 20 Bàn là
27 Là thành phẩm 38
3 May miệng túi 8
2 4 May túi vào thân 11 29 1 29 2 M1K
5 Mí xung quanh túi 10
…, ngày…tháng…năm…
28
5. TIÊU CHUẨN CẮT
KÍ HIỆU x SỐ LƯỢNG
STT TÊN CHI TIẾT GHI CHÚ
Lớp ngoài Lớp dựng Lớp lót
1 Thân trước 2
2 Thân sau 1
3 Cầu vai 1
5 Túi ốp 1
7 Lá cổ 2 1 mex giấy
Phụ liệu, số
8 Khuy áo lượng: 7 cúc/1
áo
29
- Trước khi trải lớp vải đầu tiên, phải trải lớp giấy lót bàn để tránh các lỗi bẩn, rách vải, đồng thời giúp dễ
dàng cho việc cắt và kéo bàn vải.
- Trong quá trình trải vải cần kiểm tra xem vải có bị loang màu, phát hiện lỗi khổ vải và lỗi trên bề mặt vải
để xử lý kịp thời.
- Hết 1 cây vải phải trải 1 lớp giấy mỏng để phân biệt giữa các cây
- Cắt đúng đường phấn, đường cắt phải đứng thành không gồ ghề, dùng mẫu carton để kiểm tra sau khi cắt.
- Cắt chính xác những chi tiết lớn bằng máy cắt đẩy tay và cắt phá những chi tiết nhỏ sau đó cắt chính xác
bằng máy cắt vòng.
- Tất cả các chi tiết khi cắt xong phải đứng thành, đường cắt trơn đều, đảm bảo đúng thông số kích thước và
hình dạng bán thành phẩm
- Cắt gọt:
+ Vải: 2 thân trước, thân sau, lá cổ, chân cổ, 2 mang tay, tất cả các chi tiết cắt gọt theo mẫu
+ Mex: bản cổ, chân cổ cắt theo mẫu
5.5 Phối kiện.
- Bó buộc phải đúng quy định, chặt chẽ, tránh rơi vãi, mất mát, tất cả các sản phẩm bó buộc chặt rồi xâu với
nhau thành 1 cụm.
- Các chi tiết có ép mùng buộc riêng và cài số mặt bàn, đối với bàn vải có 2 cỡ trở lên cần chú ý tên các cỡ,
tránh nhầm lẫn, thừa hoặc thiếu.
5.6 Ép
Các chi tiết ép mex: lá cổ, chân cổ
- Sơ chế:
+ Các chi tiết ép dựng sơ chế vào mặt trái của chi tiết
+ Sơ chế đảm bảo độ kết dính, không bong lật khi ép máy
- Ép máy:
+ Yêu cầu khi ép xong phải đảm bảo độ kết dính, không trào nhựa, không biến dạng mặt vải, biến màu. Nếu
có hiện tượng biến màu thì phải phủ vải hoặc giấy
+ Mỗi màu ép thử theo chế độ sau, khi kiểm tra đảm bảo chất lượng mới ép hàng loạt
Nhiệt độ băng ép (kiểm tra trước khi ép thử): 1300C
Lực ép: 12N/m
Tốc độ: 10s
30
5.7 Đánh số.
* Lưu ý: Không dùng bút mực để đánh dấu, phải đánh dấu theo vị trí theo hình vẽ, số đánh bằng phấn nến
nét nhỏ vào mặt trái vải hoặc sử dụng bút chỉ viết mờ, chiều cao số là 0,5 cm, cách mép vải 0,1 cm
- Các chi tiết (lá cổ và chân cổ) ép dựng màu vải tối có thể đánh số vào dựng, số không in hẳn ra mặt vải
ngoài
…, ngày…tháng…năm…
Duyệt
31
6. TIÊU CHUẨN HOÀN THIỆN SẢN PHẨM
6.1. Là
- Sản phẩm đảm bảo vệ sinh công nghiệp trước khi là
- Là các đường may lật, rẽ.
- Chất liệu vải dễ bóng nên phải chú ý nhiệt độ là 120-160oC, cần có miếng
lót trên bề mặt để mặt vải không bị bóng, đặc biệt là các vị trí túi, chân cổ…
- Chú ý gấu áo êm phẳng, không bị co rúm.
- Sử dụng máy là phom cho bộ phận tay áo.
- Là đồng bộ sản phẩm trước khi gấp.
- Sản phẩm sau là phải được đảm bảo về thông số, kĩ thuật.
- Sản phẩm là xong treo lên giá và chuyển cho gấp gói
6.2. Gấp
- Áo cài hết cúc, trải phẳng sản phẩm và áp thân áo trước xuống dưới, thân sau ngửa lên trên
- Đặt bìa lưng sát chân cổ cân đối giữa thân sau, mặt bóng quay lên trên
- Hai tay, sườn áo gấp sát bìa lưng về phía sau, sống tay gấp dọc theo áo,, sau đó gấp gấu và cửa tay lên trên
phía cổ
- Gấp áo theo kích thước bìa lưng 29 x 20 cm, độ hở cổ 0,5cm
- Yêu cầu sản phẩm gấp xong phải êm phẳng, cân đối, bề mặt không bùng, không bị nhăn dúm
32
- Mỗi áo có:
+ 1 bìa lưng hình chữ T
+ 1 ghim cài vạt trước
+ 2 ghim cài vai trước
+ 2 ghim cài gập gấu lên vai sau, cách vai 1cm
+ 2 ghim cài đầu chân cổ: ghim cài thẳng xuống từ phía trong
+ 1 khoanh cổ bìa theo cỡ (đặt cân đối sát chân cổ)
+ 1 túi PE trơn
6.3. Đóng gói
- 1 áo/ 1 túi nylon
- Cổ áo quay về phía đáy túi, miệng túi gấp về phía mặt sau áo dán dính
6.4. Đóng thùng
- Sản phẩm trước khi đóng gói phải được kiểm tra đạt tiêu chuẩn và được là phẳng toàn bộ chi tiết theo yêu
cầu của mã hàng.
Thẻ bài treo ở nhãn mác liền size
- Yêu cầu đóng thùng: 20 sản phẩm trên một thùng.
33
…, ngày…tháng…năm…
34
KẾT LUẬN
Sau quá trình học tập cố gắng, bằng sự nỗ lực của bản thân, vận dụng những kiến thức đã học và những kinh
nghiệm thực tế tiếp thu sau lần thực tập đồng thời được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô Phạm Thị
Quỳnh Hương đến nay em đã hoàn thành báo cáo môn học Công nghệ sản xuất may công nghiệp
Hoàn thiện bài tập này là một trong những cơ hội giúp em sau này ra trường bắt nhịp được với yêu cầu của
doanh nghiệp. Em rất mong nhận được sự đóng góp của cô để nội dung báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình Công nghệ may 1
- Giáo trình Công nghệ may 2
- Giáo trình Công nghệ may 3
36