-Thể hoạt động 1 nhân, thể bào nang 4 nhân -Thể hoạt động gồm: ăn HC: EHH, 20-40micromet, sống trong thành ruột già hoặc mô ngoài ruột -> gây bệnh, sinh sản trực phân. Không ăn HC: EHM, 10-12micromet, sống trong lòng ruột già, hoại sinh lấy dinh dưỡng để sống -Thể bào nang: thể lây lan, vỏ ngoài trơn, 10-13micromet -Thể tiền bào nang: nhỏ hơn thể hoạt động, hoạt động tròn mình lại, ko tấn công mô ký chủ. Yếu tố tác động bệnh nặng: chủng amíp, sức đề kháng, kết hợp tạp khuẩn ruột. -Gặp ở người lớn nhiều. BỆNH VỀ AMIP: Bệnh đường ruột (đại tràng chủ yếu): Cấp tính: -Triệu chứng lâm sàng: đau bụng, phân lẫn nhày, máu, buốt hậu môn -Thăm khám: đau, căng cứng vùng manh tràng và đại tràng sigma. -Thăm dò hậu môn: trống, chỉ có nhày và máu -Soi phân tìm amip thể hoạt động, trong 2h, các đốm loét miệng núi lửa ở trực tràng, soi hiển vi ở đám nhày có thể hoạt động ở đó. Bán cấp: -Triệu chứng: đau lâm râm, tiêu chảy, phân nhày xen kẽ táo bón. -Xét nghiệm: soi phân Ác tính: ở cơ địa suy nhược -Triệu chứng: nhiễm độc vi sinh nặng, lỵ kịch liệt, cơ thắt hậu môn mở rộng, phân nhày máu tuôn không kiểm soát -Chẩn đoán: soi phân tìm amip -Tiên lượng nặng: thường tử vong do mất máu, sốc Phối hợp: cùng với kst khác gây bệnh nặng hơn Mạn tính: biểu hiện viêm đại tràng mạn tính, rối loạn tiêu hoá nhẹ, đau bụng nhẹ, táo bón, gan có thể to U amip: hiếm gặp, tìm thấy amip ở giữa khối u Bệnh di căn: Bệnh ở gan: gây áp xe gan -Lâm sàng: đau hạ sườn phải, khi hít đau và đau xuyên lên vai phải -Sốt, gan to -Xét nghiệm dịch huyết tương, CT gan, siêu âm, phát hiện áp xe gan mủ socola Bệnh ở phổi-màng phổi: biến chứng của amip gan -Có hai loại là thể không mưng mủ (viêm màng phổi vùng phải dưới) và mưng mủ (mô mềm của phổi dưới phải, khạc mủ sôcôla) -Xét nghiệm miễn dịch Thuốc điều trị: -Theo máu đi toàn cơ thể, đến mô: metronidazole, tinidazole, secnidazole,v.v… -Tác động vào lòng đại tràng: metronidazole, 2-dehydro-emetine, Chloroiodoquine,v.v… II/TRÙNG ROI KÝ SINH NIỆU DỤC- Tricho monas vaginalis: -Kích thước 10-18 micromet -Có 4 roi trước, không có roi phía sau -Nhân to hình trứng, tbc chứa nhiều hạt và không bào -Không có thể bào nang, rất di động. Nơi ký sinh: -Ở nữ: Chủ yếu trong âm đạo, bàng Quang, niệu đạo, các tuyến phụ -Ở nam: chủ yếu trong niệu đạo, túi tinh, tuyến tiền liệt -Khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ gây bệnh: +pH âm đạo tăng +folliculin giảm +Doderlein vi khuẩn giảm +hàm lượng glycogen trong âm đạo tăng Là bệnh lây truyền qua đường tình dục ko do virus phổ biến nhất. BỆNH HỌC: -Dấu hiệu: huyết trắng màu sữa đục, có mùi hôi, tanh, nhiều bọt, dây dưa, ngứa âm hộ, đau khi tiểu tiện, giao hợp -Viêm niệu đạo có thể kết hợp với viêm bàng Quang, tuyến tiền liệt -Thể cấp tính: hiếm gặp, biểu hiện khá giống lậu, lỗ tiểu phì đại, nóng rát khi tiểu, đôi khi có mủ. Chẩn đoán: cần tránh nhầm lẫn với các bệnh khác -Bệnh phẩm: huyết trăng, giọt sương buổi sáng -PP: soi trực tiếp, nhuộm May-Grunwald-giemsa, nuôi cấy để theo dõi Điều trị: Metronidazole, tinidazole
III/TRÙNG ROI KÝ SINH TIÊU HOÁ- GIARDIA LAMBLIA:
-Hình quả lê, 2 nhân đối xứng, 8 roi ở phía sau -Thể bào nang hình bầu dục, có 2-4 nhân. -Thể hoạt động ký sinh ở tá tràng, hoá bào nang lây nhiễm ở đại tràng -Nhiễm phải bào nang + suy giảm miễn dịch => biểu hiện bệnh lâm sàng: nôn, ói, đau bung, tiêu lỏng, có bọt nhưng không có máu, ủ bệnh từ vài ngày đến vài tuần -Nhiễm mạn tính có thế gây suy dinh dưỡng do giảm hấp thu ruột, hoặc viêm tuỵ, viêm ống mật đối với người SGHMD. -Soi phân, dịch tá tràng, hiển vi để chẩn đoán
IV/CRYPTOSPORIDIUM-TRÙNG BÀO TỬ KÝ SINH ĐƯỜNG TIÊU HOÁ:
-Trứng nang hình cầu, trong có 4 thoa trùng hình dùi trống, lây qua phân -Chu trình PT vô tính: trứng được nuốt -> thoa trùng phóng thích đến lòng ruột -> thể hoạt động tiến vào biểu mô ruột -> thể phân liệt tạo ra các mảnh trùng và giao bào -Chu trình hữu tính: các giao bào phát triển thành gb đực và cái sau đó kết hợp. -> trứng. -Nhẹ ở người bình thường, tự hết bệnh, tự giới hạn, nặng ở người SGMD đặc biệt là AIDS -Soi phân, nhuộm phết phân bằng Ziehl-Neelsen, thấy trứng nang bắt màu đỏ.
V/ISOPORA BELLI-trùng bảo tử kí sinh hệ tiêu hoá:
-Khá giống loại 4, là bệnh của người đi du lịch -Kích thước lớn hơn VI/TOXOPLASMA GONDII-RÙNG BÀO TỬ KÝ SINH MÁU VÀ MÔ: -Thể hoạt động: hình liềm, nhân ở đầu to -Thể trứng nang: hình quả trứng, bên trong có 2 bào tử nang -Ký sinh ở mèo, lây sang người trong tứ thế ngõ cụt, ảnh hưởng mạnh đến phụ nữ mang thai.