Professional Documents
Culture Documents
Bài 24. Các Lo I Dao Đ NG
Bài 24. Các Lo I Dao Đ NG
Bài 24. Các Lo I Dao Đ NG
Câu 15. Một hệ cơ học có tần số dao động riêng là 10 Hz Câu 19. Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, cơ năng
ban đầu dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực ban đầu của con lắc là 5 J. Sau 3 chu kì kể từ lúc bắt đầu
biến thiên điều hòa F1 = F0cos(20πt + ) N (t đo bằng s). dao động thì biên độ giảm đi 18%. Phần cơ năng của con lắc
Nếu ta thay ngoại lực cưỡng bức F1 bằng ngoại lực cưỡng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát tính trung bình cho
mỗi chu kì dao động là
bức F2 = F0cos(40πt + ) (t đo bằng s) thì biên độ dao động
A. 0,365 J. B. 0,546 J. C. 0,600 J. D. 0,445 J.
cưỡng bức của hệ
A. sẽ không đổi vì biên độ của lực không đổi.
B. sẽ giảm vì mất cộng hưởng.
C. sẽ tăng vì tần số biến thiên của lực tăng.
D. sẽ giảm vì pha ban đầu của lực giảm.
Câu 16. Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng m = 100 g, lò
xo có độ cứng k = 100 N/m. Trong cùng một điều kiện về
lực cản của môi trường thì biểu thức ngoại lực tuần hoàn
nào sau đây làm cho con lắc dao động cưỡng bức với biên
độ lớn nhất? Cho g = π2 = 10 m/s2
A. F = F0cos(2πt + π) N
B. F = F0cos(20πt + π) N
C. F = F0cos(10πt + π) N
D. F = F0cos(8πt + π) N
Câu 17. Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng
nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 4% so với biên
độ ban đầu. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật.
Phần trăm cơ năng mất đi so với cơ năng ban đầu trong hai
dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với kết quả
nào sau đây?
A. 10%. B. 7%. C. 15%. D. 8%.
Câu 18. Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng
nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ con lắc giảm 2% so
với biên độ ban đầu. Gốc thế năng tại vị trí lò xo không biến
dạng. Phần trăm cơ năng mất đi so với cơ năng ban đầu
trong hai dao động toàn phần liên tiếp là
A. 7,76%. B. 7,84%. C. 4%. D. 8,00%.