Professional Documents
Culture Documents
xác định vị trí sbu trên ma trận gsm
xác định vị trí sbu trên ma trận gsm
xác định vị trí sbu trên ma trận gsm
Tốc độ tăng trưởng của FPT telecom nhanh trong khi tốc độ tăng trưởng của
ngành chậm.
1.2 Vị thế cạnh tranh
1.2.1. Thị phần viễn thông theo doanh thu năm 2023:
- Doanh thu của FPT telecom: 15.805tỷ đồng
- Doanh thu của Viettel: 97,462tỷ đồng
- Doanh thu của Vinafone: 18.98 tỷ đồng
- Doanh thu của Mobifone: 20.300 tỷ đồng
Doanh thu của FPT telecom thấp nhất so với các đối thủ cùng ngành tuy nhiên
vì là doanh nghiệp tư nhân và độ chênh lệch doanh thu so với các công ty đối
thủ cũng không quá khác biệt ( trừ Viettel) và FPT cũng đang có tốc độ phát
triển nhanh nên FPT telecom vẫn có chỗ đứng nhất định trong ngành viễn
thông.
Vị thế cạnh tranh theo doanh thu của FPT telecom không quá thấp.
1.2.2 Thị phần viễn thông theo mức độ phủ sóng:
- Giá trị thương hiệu của FPT telecom năm 2023 là 595triệu đô tăng cực mạnh
52,4% so với năm 2022
- Giá trị thương hiệu của Viettel telecom: dẫn đầu trong BXH giá trị thương hiệu
với 8,902 triệu đô , chỉ tăng 1,6% so với năm 2022
- Giá trị thương hiệu của Vinafone: năm 2023 VNPT giá trị thương hiệu VNPT
giảm 8% so với 2022, đạt 791 triệu đô.
- Giá trị thương hiệu của Mobifone: năm 2023, mobifone tăng 18,5% đạt 719 triệu
đô.
Tuy giá trị thương hiệu của FPT telecom chỉ đứng cuối cùng so với các ông lớn
khác song giá trị thương hiệu của FPT telecom lại đang có dấu hiệu tăng
trưởng cực nhanh, đây là dấu hiệu tích cực cho tương lai phát triển hơn của
FPT telecom.
Vị thế cạnh tranh theo độ nhận diện của FPT telecom tương đối thấp.