Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM ĐỀ THI MẪU MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH OLINE
KHOA: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG Thời gian: 90 phút – Được tham khảo tài liệu

Họ và tên sinh viên: ……..…………………………………………………..Mã số sinh viên: ………….……………

Điểm số Điểm chữ Chữ ký giảng viên chấm thi Họ tên và chữ ký CBCT 1 Họ tên và chữ ký CBCT 2

Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, sinh viên chọn một câu trả lời đúng nhất ghi vào bảng trả lời
Hướng dẫn: X : Chọn  : Bỏ chọn  : Chọn lại
Bảng trả lời:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A
B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B
C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C
D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D
.
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A
B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B
C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C
D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D

Nội dung đề thi:

Câu 1: Mục tiêu của quản trị tài chính trong doanh nghiệp là:

[a]. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế [c]. Tối đa hóa thu nhập mỗi cổ phần

[b]. Tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu [d]. Tất cả đều đúng

Câu 2: Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch trên thị trường
_______ Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường _______

[a]. Sơ cấp, thứ cấp [c]. Thứ cấp, sơ cấp

[b]. OTC, đấu giá [d]. Môi giới qua mạng, đấu giá

Câu 3: Năm X, công ty có 1 khoản nợ là 100 triệu đồng chịu lãi suất là 10% /năm, hãy tính lá chắn thuế của lãi vay.
Biết EBIT trong năm X của công ty là 100 triệu đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%

[a]. 6.000.000 đồng [b]. 40.000.000 đồng [c]. 60.000.000 đồng [d]. 4.000.000 đồng

Đề thi mẫu môn Quản Trị Tài Chính


Trang 2

Câu 4: Công ty ABC mua 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá 600 triệu đồng được khấu hao theo phương pháp tổng số
năm sử dụng trong 3 năm, giá trị thu hồi zero. Hãy tính hiện giá tấm lá chắn thuế khấu hao năm thứ 2 của thiết bị sản
xuất trên, biết thuế suất thuế thu nhập 20% và lãi suất chiết khấu là 10%

[a]. 36,36 triệu đồng [b]. 43,06 triệu đồng [c]. 33,06 triệu đồng [d]. 40 triệu đồng

Câu 5: Bảng cân đối kế toán diễn tả:

[a]. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty [c]. Giá trị thị trường của công ty

[b]. Giá trị hiện tại của công ty [d]. Tài sản và nguồn vốn của công ty

Câu 6: Hãy chọn một câu thích hợp để điền vào chổ trống: Nhóm ______ cho thấy các loại tài sản của doanh nghiệp
được quản lý, sử dụng đạt hiệu quả ở mức nào; cũng như việc đầu tư vào các loại tài sản là thừa, thiếu hay hợp lý.

[a]. Tỷ số thanh toán nợ [c]. Tỷ số hoạt động

[b]. Tỷ số doanh lợi (tỷ số tỷ suất lợi nhuận) [d]. Tỷ số cơ cấu tài chính (tỷ số đòn bẩy nợ)

Câu 7: Doanh nghiệp A và B có giá trị tổng tài sản bằng nhau là 200 triệu đồng và có tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu
(ROE) bằng nhau là 20%. Biết doanh nghiệp A có giá trị tổng nợ và giá trị doanh thu gấp đôi doanh nghiệp B. Nếu lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp A là 20 triệu đồng và số vòng quay tổng tài sản là 3 thì tỷ số doanh lợi tiêu thụ (ROS) của
doanh nghiệp B là bao nhiêu:

[a]. 10% [b]. 6% [c]. 12% [d]. Tất cả đều sai

Câu 8: Đầu năm nay bạn gửi vào tài khoản 100 triệu đồng hưởng lãi suất 10%/ năm trong 2 năm, tiền lãi tính theo lãi
kép. Tổng số tiền tích lũy gồm vốn gốc lẫn tiền lãi có trong tài khoản của bạn ở cuối năm thứ 2 là:

[a]. 120.000.000 đồng [b]. 121.000.000 đồng [c]. 221.000.000 đồng [d]. Tất cả đều sai

Câu 9: Đầu năm thứ 1 bạn gửi vào tài khoản 100 triệu đồng, đến đầu năm thứ 2 bạn gửi tiếp vào tài khoản này 200
triệu đồng. Cho biết lãi suất tiền gửi 10%/ và tiền lãi tính theo lãi kép. Tổng số tiền tích lũy gồm vốn gốc lẫn tiền lãi
có trong tài khoản của bạn ở cuối năm thứ 3 là:

[a]. 375.100.000 đồng [b]. 341.000.000 đồng [c]. 357.100.000 đồng [d]. Tất cả đều sai

Câu 10: Nếu bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm một số tiền ở thời điểm hiện tại hưởng lãi suất cố định 1% /tháng, tiền
lãi được nhập vào vốn gốc để sinh lãi cho kỳ sau. Hỏi mất bao nhiêu lâu thì số tiền gồm gốc và lãi của bạn sẽ tăng gấp đôi?

[a]. 39,7 tháng [b]. 49,7 tháng [c]. 59,7 tháng [d]. 69,7 tháng

Câu 11: Một thiết bị sản xuất được nhà cung cấp bán trả góp trong thời hạn 3 năm, cuối mỗi năm người mua phải trả
100 triệu đồng trong 3 lần thì kết toán nợ. Nếu lãi suất bán trả góp người mua gánh chịu là 15% /năm thì hiện giá trả
góp của thiết bị này là:

[a]. 282.322.511,7 đồng [b]. 228.322.511,7 đồng [c]. 238.322.511,7 đồng [d]. 262.570.888,7 đồng

Đề thi mẫu môn Quản Trị Tài Chính


Trang 3

Câu 12: Hãy chọn 1 câu phát biểu đúng:

[a]. Giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều phát sinh đầu kỳ nhỏ hơn giá giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều phát sinh cuối kỳ

[b]. Giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều phát sinh đầu kỳ lớn hơn giá giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều phát sinh cuối kỳ

[c]. Giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều phát sinh đầu kỳ nhỏ hơn giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều phát sinh cuối kỳ

[d]. Giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều phát sinh cuối kỳ nhỏ hơn giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều phát sinh đầu kỳ

Câu 13: Đầu năm nay bạn gửi tiết kiệm 100.000.000 đồng hưởng lãi suất 10% /năm, tiền lãi được ghép hàng quý.
Mức lãi suất hiệu dụng theo kỳ hạn tháng và tổng số tiền tích lũy gồm vốn gốc lẫn tiền lãi sau 2 năm gửi tiết kiệm lần
lượt là:

[a]. 1,8265% /tháng & 154,74 triệu đồng [c]. 0,8265% /tháng & 121,84 triệu đồng

[b]. 0,3265% /tháng & 108,93 triệu đồng [d]. 0,8265% /tháng & 221,84 triệu đồng

Câu 14: Hệ số bê ta (β) trong mô hình CAPM có thể có giá trị:

[a]. β > 0 [b]. β = 0 [c]. β < 0 [d]. Tất cả đều đúng

Câu 15: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất: Rủi ro mà có thể loại trừ bằng việc đa dạng hóa danh mục đầu tư là:

[a]. Rủi ro phi hệ thống (rủi ro công ty) [c]. Rủi ro tỷ giá

[b]. Rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) [d]. Rủi ro thanh khoản

Câu 16: Cho biết tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu tương ứng với xác suất xuất hiện từng kịch bản của nền kinh
tế như sau:

Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của cổ phiếu này là bao nhiêu?

[a]. 0% [b]. 10% [c]. 5% [d]. Tất cả đều sai

Câu 17: Xác suất xuất hiện tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu A và B tương ứng với mỗi kịch bản của nền kinh tế
như sau:

Biết cổ phần A và B được đầu tư trong cùng một danh mục với tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu A và B ngang bằng
nhau. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của danh mục và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư này lần lượt là:

[a]. 8,5% & 16,5% [b]. 7,5% & 20,5% [c]. 7,5% & 22,5% [d]. 9,5% & 22,5%

Đề thi mẫu môn Quản Trị Tài Chính


Trang 4

Câu 18: Chứng khoán có rủi ro cao nhất là :

[a]. Trái phiếu [b]. Chứng chỉ tiền gửi [c]. Cổ phiếu ưu đãi [d]. Cổ phiếu thường

Câu 19: Chọn một câu phát biểu đúng :

[a]. Trái phiếu là một hình thức vay nợ dài hạn, người mua trái phiếu được hoàn lại mệnh giá lúc trái phiếu đáo hạn

[b]. Trái phiếu là một hình thức vay nợ dài hạn, người mua trái phiếu không được hoàn lại mệnh giá lúc trái phiếu đáo hạn

[c]. Cổ phiếu là một hình thức vốn chủ sở hữu, người mua cổ phiếu được hoàn lại mệnh giá lúc cổ phiếu đáo hạn

[d]. Tất cả đều sai

Câu 20: Một trái phiếu thông thường có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất coupon 10%, thời hạn lưu hành 5 năm và
tiền lãi mỗi năm thanh toán 1 lần. Nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu khi đầu tư là 12%, hãy tính giá trái phiếu này tại thời
điểm phát hành:

[a]. 1.000.000 đ/tp [b]. 927.904,5 đ/tp [c]. 827.904,5 đ/tp [d]. 1.027.904,5 đ/tp

Câu 21: Công ty ABC vừa chia cổ tức mỗi cổ phần thường là 1.500 đồng, dự kiến cổ tức cổ phần thường của công ty
sẽ tăng trưởng với tốc độ 10% /năm trong dài hạn. Tính giá của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại, biết tỷ suất sinh lời yêu
cầu khi đầu tư vào cổ phiếu này là 15%.

[a]. 13.750 đ/cp [b]. 30.000 đ/cp [c]. 33.000 đ/cp [d]. Tất cả đều sai

Câu 22: Công ty XYZ vừa chia cổ tức cho các cổ đông thường là 2.000 đồng mỗi cổ phần, cổ tức của công ty dự kiến
sẽ tăng trưởng 10% /năm trong 2 năm tới, 8% /năm trong 1 năm tiếp theo và sau đó sẽ tăng trưởng 6% /năm cho đến
vĩnh viễn. Nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu khi đầu tư vào cổ phiếu là 12% thì giá trị hiện tại mỗi cổ phần thường của công
ty là bao nhiêu?

[a]. 30.619,3 đ/cp [b]. 28.619,3 đ/cp [c]. 44.619,3 đ/cp [d]. 38.619,3 đ/cp

Câu 23: Hiện tại giá mỗi cổ phần thường của công ty Anpha là 50.000 đồng và cổ tức cổ phần được dự kiến tăng
trưởng 10% /năm trong dài hạn. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 16%, hãy chọn một câu phát biểu đúng:

[a]. Giá mỗi cổ phiếu thường của công ty Anpha sau 1 năm nữa dự kiến là 55.000 đồng

[b]. Giá mỗi cổ phiếu thường của công ty Anpha sau 1 năm nữa dự kiến là 52.000 đồng

[c]. Giá mỗi cổ phiếu thường của công ty Anpha sau 1 năm nữa dự kiến là 60.000 đồng

[d]. Tất cả đều sai

Câu 24: Chọn một câu phát biểu đúng: Mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính dự án: Hiện giá
thuần (NPV); chỉ số sinh lợi (PI); tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR); chi phí sử dụng vốn bình quân (KWacc) có thể diễn giải
như sau:

[a]. NPV > 0  PI > 1  IRR > KWacc

[b]. NPV = 0  PI = 1  IRR = KWacc

[c]. NPV < 0  PI < 1  IRR < KWacc

[d]. Tất cả đều đúng

Đề thi mẫu môn Quản Trị Tài Chính


Trang 5

Câu 25: Một doanh nghiệp đang phân tích dự án đầu tư có tuổi thọ 3 năm, biết dòng tiền ròng của dự án như sau:

Nếu lãi suất chiết khấu của dự án là 10% thì giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án là bao nhiêu? (kết quả làm tròn số nguyên)

[a]. $800 [b]. ($800) [c]. $1.000 [d]. $500

Câu 26: Một doanh nghiệp đang phân tích dự án đầu tư có tuổi thọ 3 năm, biết dòng tiền ròng của dự án như sau:

Nếu lãi suất chiết khấu của dự án là 10% thì chỉ số khả năng sinh lợi (PI) của dự án là bao nhiêu?

[a]. 0,7 lần [b]. 1,2 lần [c]. 1,8 lần [d]. 2,2 lần

Câu 27: Một doanh nghiệp đang phân tích dự án đầu tư có tuổi thọ 3 năm, biết dòng tiền ròng của dự án như sau:

Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) của dự án là bao nhiêu?

[a]. 12,8% [b]. 28,8% [c]. 18,8% [d]. 15,8%

Câu 28: Một doanh nghiệp đang phân tích dự án đầu tư có tuổi thọ 3 năm, biết dòng tiền ròng của dự án như sau:

Nếu lãi suất chiết khấu của dự án là 10% thì tỷ suất sinh lợi nội bộ hiệu chỉnh (MIRR) của dự án là bao nhiêu?

[a]. 12,6% [b]. 25,6% [c]. 10,6% [d]. 15,6%

Câu 29: Một doanh nghiệp đang phân tích dự án đầu tư có tuổi thọ 3 năm, biết dòng tiền ròng của dự án như sau:

Nếu lãi suất chiết khấu của dự án là 10% thì thời gian hoàn vốn có chiết khấu dòng tiền DPP (còn gọi là PBP) của dự án là
bao nhiêu?

[a]. 2,0 năm [b]. 2,5 năm [c]. 1,5 năm [d]. 3 năm

Đề thi mẫu môn Quản Trị Tài Chính


Trang 6

Câu 30: Công ty ABC đang xem xét chọn lựa 1 trong 2 dự án đầu tư A và B loại trừ lẫn nhau. Cho biết mỗi dự án có
vòng đời là 5 năm và dòng tiền ròng hàng năm của mỗi dự án như sau:

Xác định mức lãi suất chiết khấu KChung làm cân bằng NPVgiữa hai dự án?

[a]. 21,1% [b]. 11,1% [c]. 12,1% [d]. 25,1%

Câu 31: Chọn câu phát biểu chính xác nhất: Một công ty có chính sách tín dụng “1/10 net 60” có nghĩa là:

[a]. Khách hàng thanh toán trong vòng 60 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1%

[b]. Khách hàng được nợ tối thiểu 60 ngày

[c]. Khách hàng thanh toán nợ sớm trong 10 ngày đầu sẽ hưởng chiết khấu 1% và thời hạn nợ tối đa là 60 ngày

[d]. Khách hàng thanh toán trong vòng 60 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 10%

Câu 32: Yếu tố nào sau đây của điều kiện tín dụng có thể khuyến khích người mua trả tiền sớm để nhận khoản chiết
khấu?

[a]. Kỳ chiết khấu ngắn hơn [c]. Tỷ lệ chiết khấu thấp hơn

[b]. Kỳ thanh toán ngắn hơn [d]. Tỷ lệ chiết khấu cao hơn

Câu 33: Độ bẩy hoạt động (DOL) cho biết:

[a]. Khi chỉ tiêu EBIT thay đổi 1% thì doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ thay đổi bao nhiêu %

[b]. Khi doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì chỉ tiêu EBIT sẽ thay đổi bao nhiêu %

[c]. Khi doanh thu thay đổi 1% thì chi phí cố định thay đổi bao nhiêu %

[d]. Khi sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận trước thuế sẽ thay đổi bao nhiêu %

Câu 34: Điểm hòa vốn hoạt động (hay điểm hòa vốn tiêu thụ) là:

[a]. Mức sản lượng tiêu thụ mà tại đó EBIT = 0

[b]. Mức sản lượng tiêu thụ mà tại đó doanh thu thuần trang trải được toàn bộ lãi vay và thuế

[c]. Mức sản lượng tiêu thụ mà tại đó Tổng biến phí = Tổng định phí

[d]. Mức sản lượng tiêu thụ mà tại đó doanh thu thuần trang trải được toàn bộ định phí.

Câu 35: Doanh nghiệp sẽ sản xuất sản phẩm A với giá bán là 22.000 đ/sản phẩm. Chi phí cố định là 500 triệu
đồng/năm, chi phí biến đổi là 2.000 đồng/sản phẩm. Doanh nghiệp kỳ vọng bán được 50.000 sản phẩm /năm. Vậy
doanh nghiệp cần bán bao nhiêu sản phẩm thì hòa vốn?

[a]. 15.000 sản phẩm [b]. 20.000 sản phẩm [c]. 25.000 sản phẩm [d]. Tất cả đều sai

Đề thi mẫu môn Quản Trị Tài Chính


Trang 7

Câu 36: Công ty ABC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25.000 đồng, định phí là 100 triệu đồng, sản phẩm
A được bán với giá 50.000 đồng /đơn vị. Xác định đòn bẩy hoạt động (DOL) tại mức sản lượng tiêu thụ 2.000 sản phẩm.

[a]. 1,5 lần [b]. (1,0) lần [c]. 1,0 lần [d]. Tất cả đều sai

Câu 37: Sản lượng tiêu thụ hòa vốn giảm nếu doanh nghiệp tăng:

[a]. Giá bán đơn vị [b]. Biến phí đơn vị [c]. Định phí [d]. Tất cả đều sai

Câu 38: Dựa vào thông tin cho dưới đây, hãy tính đòn bẩy tài chính DFL tại mức EBIT = 3.000 triệu đồng:

[a]. 1,2 lần [b]. 2,8 lần [c]. 2,2 lần [d]. 1,8 lần

Câu 39: Một doanh nghiệp trong tháng có tài liệu sau: Tổng định phí hoạt động (chưa bao gồm chi phí khấu hao) là
300 triệu đồng, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng, tỷ lệ biến phí đơn vị trên giá bán đơn vị là 60%. Doanh thu tiêu thụ
hòa vốn trong tháng của doanh nghiệp là:

[a]. 1.200 triệu đồng [b]. 1.000 triệu đồng [c]. 1.500 triệu đồng [d]. 2.000 triệu đồng

Câu 40: Công ty XYZ có cấu trúc vốn hiện hành là 10.000 triệu đồng vốn cổ phần thường (tương ứng có 1.000.000
cổ phần thường đang lưu hành) và hiện tại không có nợ và vốn cổ phần ưu đãi. Ban Giám đốc định tái cấu trúc vốn
công ty nhưng không làm tổng tài sản thay đổi, bằng cách vay 4.000 triệu đồng nợ dài hạn để mua thu hồi trở lại
400.000 cổ phần thường. Biết nợ vay chịu lãi suất 8% và thuế suất thuế thuế thu nhập 20%. Xác định điểm bàng quan
(điểm hòa vốn tài trợ) EBITIP & EPSIP giữa 2 cấu trúc vốn của công ty?

[a]. EBITIP = 800 triệu đồng & EPSIP = 640 đồng/cp [c]. EBITIP = 600 triệu đồng & EPSIP = 840 đồng/cp

[b]. EBITIP = 600 triệu đồng & EPSIP = 640 đồng/cp [d]. EBITIP = 800 triệu đồng & EPSIP = 840 đồng/cp

==== Hết ====

Ngày …… tháng …… năm ……

XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO KHOA /BỘ MÔN GIẢNG VIÊN

(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

……………………………………. HUỲNH THÁI BẢO

Đề thi mẫu môn Quản Trị Tài Chính

You might also like