Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1
A. Lý thuyết
- Ta viết x = √a
- Ví dụ:
Căn bậc hai số học của 4 là √4 (= 2).
Căn bậc hai số học của 5 là √5 (≈ = 2,236067977...)
Ví dụ 1: Tìm căn bậc hai số học của các số sau đây: 121; 144; 361; 400
Giải:
2. Phép khai phương
- Phép khai phương là phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm (gọi tắt
là khai phương).
- Khi biết một căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn
bậc hai của nó.
- Ví dụ:
Căn bậc hai số học của 49 là 7 nên 49 có hai căn bậc hai là 7 và -7.
Căn bậc hai số học cuả 100 là 10 nên 100 có hai căn bậc hai là 10 và -10
Căn bậc hai số học của 144 là 12 nên 144 có hai căn bậc hai là 12 và -12
3. Một số kết quả cần nhớ
- Với a ≥ 0 thì a = (√a)2.
- Với a ≥ 0, nếu x ≥ 0 và x2 = a thì x = √a.
- Với a ≥ 0 và x2 = a thì x = ±√a.
A. Lý thuyết
- xác định ⇔ 3x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0.
• Định nghĩa
• Hệ quả
|A| ≥ 0, ∀ A
|A| = |-A|
A. Lý thuyết
1. Căn bậc hai của một tích
Giải:
2. Áp dụng
+ Quy tắc khai phương một tích
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa
số rồi nhân các kết quả lại với nhau
+ Quy tắc nhân các căn bậc hai
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới căn
với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
Giải:
Giải:
a) Rút gọn A
b) Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên
A. Lý thuyết
1. Định lí
Với a không âm và b dương thì ta có:
Ví dụ: Tính
Giải:
2. Áp dụng
+ Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương a/b , trong đó số a không âm và số b dương, ta có
thể lần lượt khai căn của các số a và số b, lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả
thứ hai.
Giải:
A. Lý thuyết
1. Giới thiệu bảng
+ Bảng được chia thành các hàng và các cột.
+ Căn bậc hai của các số được viết bởi không qua ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được
ghi sẵn trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9
+ Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc
hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99 .
+ Bảng căn bậc hai
2. Cách dùng bảng
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ 2:
Chú ý: Để thực hành nhanh, khi tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100
hoặc nhỏ hơn 1, ta dùng hướng dẫn của bảng: “Khi dời dấu phẩy trong số N đi 2,
4, 6, …chữ số thì dời dấu phẩy trong số N đi 1, 2, 3, …chữ số”
BÀI 6: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC
HAI
A. Lý thuyết
I. BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC ĐƠN GIẢN CHỨA CĂN BẬC HAI
a) Đưa một thừa số ra ngoài dấu căn
Với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0 ta có
Ví dụ:
Với A ≥ 0, B ≥ 0 thì
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
II. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
- Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính
và các phép biến đổi đã biết.
- Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thứa và khai phương
thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng,
trừ
(với x ≥ 0; x ≠ 1 và x ≠ 1/4).
Tìm tất cả các giá trị của x để B < 0.
BÀI 7: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC
BẬC HAI (tiếp theo)
BÀI 8: RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
A. Lý thuyết
- Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần vận dụng phối hợp các phép tính
và các phép biến đổi đã biết.
- Khi rút gọn một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và khai phương
thì thứ tự thực hiện: khai căn trước rồi đến lũy thừa, sau đó đến nhân, chia, cộng,
trừ
A. Lý thuyết
1. ĐỊNH NGHĨA
• Định nghĩa: Căn bậc ba của một số thực a là số x sao cho x3 = a
• Viết: x = ∛a
Số 3 gọi là chỉ số căn.
Phép lấy căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.
• Vậy x = ∛a ⇔ a = x3
• Ví dụ: ∛8 = 2 vì 23 = 8
∛-125 = -5 vì (-5)3 = -125
• Nhận xét: Mỗi số thực a đều có duy nhất một căn bậc 3. Cụ thể:
- Nếu a > 0 ⇒ ∛a > 0
- Nếu a < 0 ⇒ ∛a < 0
- Nếu a = 0 ⇒ ∛a = 0
2. TÍNH CHẤT