Professional Documents
Culture Documents
Chương2 PTTHSX
Chương2 PTTHSX
CHƯƠNG 2
Bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mà doanh nghiệp
làm ra trong kì phân @ch. Giá trị sản xuất được @nh cả kết quả sản xuất
vật chất và sản xuất dịch vụ hoàn thành và chưa hoàn thành, nếu
những hoạt động này cũng được thực hiện trong kì phân @ch của
doanh nghiệp.
Giá trị sản xuất (Gross output)
Gồm các yếu tố:
1. Doanh thu bán hàng từ nêu thụ sản phẩm chính và phụ.
2. Chênh lệch giữa cuối kì và đầu kì của giá trị sản phẩm
đang chế biến, thành phẩm hàng hoá gửi đi bán, phế liệu,
phế phẩm.
3. Doanh thu sản phẩm phụ chưa tách khỏi sản phẩm chính
4. Doanh thu cho thuê tài sản, đất đai, bán phế phẩm, phế
liệu dưới dạng nguyên vật liệu.
VD: Phân tích chỉ tiêu giá trị sản xuất
Kế
Chỉ %êu Thực tế So sánh TT/KH
hoạch
Số tiền Tỷ lệ
2 Giá trị công việc có tính chất công nghiệp 12000 14000 +2000 +16,67%
3 Giá trị phế phẩm, phế liệu 5950 3852 -2098 -35,26%
4 Giá trị hoạt động cho thuê TSCĐ 10000 11250 +1250 +12,5%
Là chỉ Sêu biểu hiện bằng Sền, bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm vật
chất, sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất và hoàn thành
trong kì phân @ch, chuẩn bị đưa ra trao đổi trên thị trường.
Giá trị hàng hoá sản xuất
Gồm các yếu tố:
1. Giá trị SP vật chất đã hoàn thành được chế tạo bằng
NVL của DN, bao gồm: sản phẩm chính, sản phẩm phụ,
nửa thành phẩm đã bán ra hoặc chuẩn bị bán ra ngoài
phạm vi SX của DN.
2. Giá trị chế biến những SP hoàn thành được chế tạo bằng
NVL của khách hàng.
3. Giá trị những SP, dịch vụ, lao vụ, như: sửa chữa thiết bị,
sơ chế NVL,… đã hoàn thành cho khách hàng trong kì
phân Vch.
Giá trị sản lượng hàng hoá tiêu thụ - Doanh thu
bán hàng
• Là chỉ nêu biểu hiện bằng nền, phản ánh giá trị sản lượng
hàng hoá, dịch vụ đã được sản xuất ra và nêu thụ trong kì
hạch toán, là doanh thu bán hàng đã được thực hiện trong
kì.
• Doanh thu bán hàng cũng là một chỉ nêu phản ánh qui mô
kết quả hoạt động SXKD của DN. Chỉ nêu này là một trong
những cơ sở để xác định lãi (lỗ) sau một quá trình SXKD của
DN.
Các chỉ tiêu phân tích
• Phương trình kinh tế biểu hiện mối quan hệ giữa các
chỉ Sêu phản ánh kết quả sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp:
Doanh Hệ số sản
Giá trị tổng Hệ số tiêu
thu bán = ´ xuất hàng ´
sản lượng thụ hàng hoá
hàng hoá
Các chỉ tiêu phân tích
Hoặc:
Doanh Hệ số sản
Giá trị sản Hệ số tiêu
thu bán = ´ xuất hàng ´
lượng SX thụ hàng hoá
hàng hoá
Phương pháp phân tích
• So sánh chỉ tiêu kết quả sản xuất giữa các kỳ để đánh giá biến động về
qui mô sản xuất.
• So sánh kỳ phân tích với kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện theo
định hướng kế hoạch.
• So sánh các yếu tố cấu thành nên chỉ tiêu để tìm nguyên nhân gây nên
sự biến động về quy mô sản xuất
• Phân tích quy mô sản xuất trong mối liên hệ giữa các chỉ tiêu để thấy
mối liên hệ tác động giữa chúng.
Ví dụ (tt) – Bảng phân tích kết quả sx
Phương trình kinh tế biểu hiện mối quan hệ giữa các chỉ
nêu phản ánh kết quả sản xuất sản phẩm của doanh
nghiệp:
Giá trị SX
Chi phí Chi phí kỳ phân
Mức biến
đầu vào đầu tích
động chi = - ´
kỳ phân vào kỳ
phí đầu vào Giá trị SX
tích gốc
kỳ gốc
Ví dụ…
Mức biến động 897,1
chi phí đầu tư
= 634,2 - 604 ´
888
= 634,2 - 610,19
= +24,01 (trđ)
Ví dụ…
• Căn cứ theo mục tiêu chi phí đầu tư như kế hoạch đặt ra, nếu giá trị sản
xuất tăng 1,02% thì chi phí đầu tư tương ứng sẽ là 610,19. Nhưng thực
tế chi phí đầu vào là 634,2 trđ. Như vậy đã vượt so với kế hoạch
24,01trđ. Điều này chứng tỏ chi phí đầu tư cho 1 triệu đồng giá trị sản
xuất thực hiện cao hơn kế hoạch đặt ra
Ví dụ…
Chi phí đầu tư cho 1 Chi phí đầu tư
=
tr.đ giá trị sản xuất Giá trị sản xuất
634,2
Kỳ thực hiện: = = 0,7069 (trđ)
897,1
604
Kỳ kế hoạch: = = 0,6802 (trđ)
888
Ví dụ…
• Căn cứ tài liệu tính toán trên cho thấy bình quân 1trđ giá trị SX thì chi
phí bỏ ra đầu tư thực hiện tăng so với KH là:
0,7069 – 0,6802 = 0,0267 (trđ) = 26.700 (đ)
• Điều này chứng tỏ hiệu quả đầu tư thực hiện kém hơn so với mục tiêu
kế hoạch đề ra.
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP
• Tốc độ phát triển định gốc: là tốc độ phát triển tính theo một kì gốc ổn
định, là thời kì đánh dấu sự ra đời hay bước ngoặt kinh doanh của
doanh nghiệp.
qi
Dri = ´ 100%
q0
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP
• Tốc độ phát triển liên hoàn: là tốc độ phát triển hàng năm (kì) lấy kì
này so với kì trước đó.
qi
Dci = ´ 100%
qi – 1
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của SP
qi – q0
Gri = ´ 100%
q0
Tốc độ tăng trưởng liên hoàn:
qi – qi – 1
Gci = ´ 100%
qi – 1
Ví dụ
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tốc độ tăng
- +10,00% +20,00% +15,00% +22,50% +28,00%
trưởng định gốc
Tốc độ tăng
- +10,00% +9,09% -4,17% +6,52% +4,49%
trưởng liên hoàn
Tốc độ phát
100,00% 110,00% 120,00% 115,00% 122,50% 128,00%
triển định gốc
Tốc độ phát
100,00% 110,00% 109,09% 95,83% 106,52% 104,49%
triển liên hoàn
Phân tích kết quả sản xuất theo điểm hoà vốn
P, CHi phí
TR
TC = TFC+ TVC
TVC
TFC
Q* Q
PHÂN TÍCH CÁC MỐI QUAN HỆ CHỦ YẾU TRONG
SẢN XUẤT
A Kg 1. 000 1. 050
n
å ,
q i1 .p ik
i =1
Tmh = n
´ 100%
å q ik .p ik
i =1
Ví dụ:
Một doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng
dài hạn…
Sản lượng Đơn giá kế
Mặt hàng
hoạch
sản xuất Kế hoạch Thực tế (1.000đ)
A 10.000 11.000 500
Giá trị sản xuất Hoàn thành KH sản xuất Ảnh hưởng tới
Sản sản lượng % thực theo mặt hàng giá trị sản lượng
phẩm Kế Thực hiện Trong Vượt Không
Số tiền Tỷ lệ
hoạch hiện KH KH đạt KH
Sq’i1.pik
Tmh = × 100%
Sqik.pik
35.000.000
= × 100% = 97,22%
36.000.000
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến GT SXSL
• Kết cấu mặt hàng: là tỷ trọng từng mặt hàng chiếm trong tổng giá trị
sản xuất sản lượng.
• Khi tính toán ta thường dùng giá cố định để so sánh giữa các kỳ (loại
trừ nhân tố giá) nhưng chưa phản ảnh được thực chất kết quả so
sánh này è còn phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu mặt
hàng mới phản ảnh thực chất kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến GT SXSL
• Khi so sánh, để đánh giá giá trị sản lượng sx giữa các kỳ:
üNếu DN tăng tỷ trọng SX mặt hàng có giá trị vật chất cao
lại tốn ít hao phí lao động; hoặc
üNgược lại giảm tỷ trọng mặt hàng có giá trị vật chất thấp
lại tốn nhiều hao phí lao động.
• Cả hai trường hợp tăng giảm này đều không phải do khối
lượng kết quả SX mang lại mà do kết cấu các mặt hàng thay
đổi.
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến GT SXSL
Vì vậy khi phân tích các chỉ tiêu giá trị sản xuất sản lượng cần
loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu mặt hàng mới phản
ảnh thực chất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh doanh
nghiệp.
Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt
hàng thay đổi đến GT SXSL
Hay: GT = T×G
Ví dụ:
Đơn Giá trị SXSL Tổng giờ công
SLSX (cái) Giờ
Tên giá cố (ngđ) đm SXSP (giờ)
công
SP định
KH TT KH TT đm/sp KH TT
(đ)
5= 6= 8= 9=
1 2 3 4 7
2×4 3×4 2×7 3×7
Chênh lệch
Kế Thực
CHỈ TIÊU
hoạch hiện
Mức Tỷ lệ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
900/
900: 1 =
B 2 2.000 200 2.100 2.320 120 2.200 105,5 1000 = 520
900 SP
90%
2. Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm trong sản xuất.
Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm
Chỉ áp dụng cách phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm đối
với những loại sản phẩm phân loại được nhưng phải chung
các yếu tố đầu vào. Tức là trong quá trình sản xuất, các sản
phẩm này tiêu tốn cùng một định mức nguyên vật liệu, nhân
công,… với chất lượng đầu vào như nhau, nói cách khác, các
sản phẩm này có giá thành giống nhau.
Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm
• Căn cứ vào tỷ trọng thứ hạng sản phẩm giữa các kỳ để đánh
giá tình hình biến động chất lượng sản phẩm.
• Phương pháp này chỉ áp dụng đối với những sp phân làm 2
loại mà thôi, còn sản phẩm phân trên 2 thứ hạng thì việc
phân tích theo phương pháp này rất phức tạp.
Ví dụ
Năm trước Năm nay
Thứ
Đơn giá
hạng
(ngđ)
CLSP X Sản Giá trị SX Sản Giá trị SX
Tỷ trọng Tỷ trọng
lượng (ngđ) lượng (ngđ)
P=
å qp i i
åq i
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến
giá trị sản lượng sản xuất.
Y = å qi1 ´ P1 - P0 ( )
Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
• Bước 1: Xác định hệ số phẩm cấp bình quân, lấy căn cứ phẩm cấp cao
nhất để xác định:
H=
å qi pi
å qipI
• Bước 2: Xác định ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến
giá trị sản lượng sản xuất theo công thức:
( )
Y = å qi1 ´ H1 - H 0 ´ pI
Ví dụ
PK =
å q p
ik ik
=
5.000 ´ 200 + 250 ´100 1.025.000
= = 195,238
åq ik 5.250 5.250 (ngđ)
• Thực tế:
P=
å q pi1 ik
=
5.200 ´ 200 + 300 ´100 1.070.000
= = 194,545
åq
1
i1 5.500 5.500 (ngđ)
Phương pháp đơn giá bình quân
• B2: Ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm thay đổi đến giá trị sản lượng
sản xuất:
( )
Y = å qi1 ´ P1 - P0 = 5.500(194,545 - 195,238)
= - 3.809,524 (ngđ)
Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm
• Áp dụng đối với những sản phẩm không phân thành thứ hạng, sản
phẩm sản xuất ra không đủ quy cách phẩm chất đều coi là phế phẩm -
không được phép tiêu thụ trên thị trường, như đồng hồ điện, linh
kiện điện tử…
• Khi phân tích dùng 2 thước đo: hiện vật và giá trị.
Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo hiện vật
Chỉ tiêu này càng lớn thì tình hình sai hỏng sản
phẩm càng cao và ngược lại.
Phân Och Pnh hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo hiện vật
Mà Chi = Csi x ti
Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo giá trị
• Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được là những sản phẩm
có sai sót về mặt kỹ thuật có thể sửa được với chi phí thấp
hơn chi phí sản xuất sản phẩm.
• Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được là những sp sai
sót mặt kỹ thuật không sửa được hoặc sửa được nhưng chi
phí sửa chữa lớn hơn chi phí sản xuất sản phẩm mới.
Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm –
thước đo giá trị
• Ưu điểm: khắc phục được nhược điểm của chỉ tiêu hiện vật
là có thể cộng chung để đánh giá nhiều sản phẩm, đồng thời
phản ảnh được chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng sửa chữa
được.
å Csi1 å Csi =1
i1
i =1
Phương pháp phân tích
• Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố tỷ lệ sản phẩm sai hỏng cá biệt:
n
å Cs .t
i1 i1
Tcb = i =1
n
´100% = T 1
å Cs
i =1
i1
KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
Sản
phẩm
Tổng chi phí Chi phí về SP Tổng chi phí Chi phí về SP
sản xuất (Cs0) hỏng (Ch0) sản xuất (Cs1) hỏng (Ch1)
KÌ TRƯỚC KÌ NÀY
Tên
sản Cp về Tỷ lệ Cp về Tỷ lệ
phẩm Tổng Tổng
SP sp sai SP sp sai
Cp sx Tỷ trọng Cp sx Tỷ trọng
hỏng hỏng hỏng hỏng
(Cs) (Cs)
(Ch) (ti) (Ch) (t)
4,63% 4,40%
Cộng 80.000 100,00% 3.700 85.000 100,00% 3.740
(T) (T)
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
thay thế liên hoàn
• Đối tượng phân tích:
ΔT = T1 – T0
= 4,40% - 4,63% = -0,23%
• Trong đó:
SChi0 SCsi0.ti0
T0 = × 100% = × 100%
SCsi0 SCsi0
= 4,63%
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
thay thế liên hoàn
SChi1 SCsi1.ti1
T1 = × 100% = × 100%
SCsi1 SCsi1
= 4,40%
Ví dụ (tt) – phân tích bằng phương pháp
thay thế liên hoàn
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
• Nhân tố kết cấu sản phẩm:
SCsi1.ti0
Tkc = × 100%
SCsi1
= 4,53%
SCsi1.ti1
Tcb = × 100% = T1
SCsi1
= 4,40%