Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP LỚN SỐ 1 - TKTKD
BÀI TẬP LỚN SỐ 1 - TKTKD
MSSV: 2213558
2) Số liệu sau đây là tuổi của một mẫu gồm 50 nhà quản lý từ các trung tâm
chăm sóc trẻ ở các thành phố của Việt Nam
42 30 53 50 52 30 55 49 61 74
26 58 40 40 28 36 30 33 31 37
32 37 30 32 23 32 58 43 30 29
34 50 47 31 35 26 64 46 40 43
57 30 49 40 25 50 52 32 60 54
Tuổi Tần số
20-30 12
30-40 16
40-50 10
50-60 9
60-70 2
70-80 1
c)
Tần số tương
Tuổi Tần số tích lũy
đối tích lũy
20-30 12 0,24
30-40 28 0,32
40-50 38 0,2
50-60 47 0,18
60-70 49 0,04
70-80 50 0,02
3) Có tài liệu về một mẫu gồm 20 sinh viên tham dự một hội nghị như sau:
Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm
3 4 4 2 1
Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm
1 3 2 4 4
Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm
2 3 1 1 2
Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm Sinh viên năm
3 2 2 1 2
a) Lập bảng tần số
Sinh viên Số người Tần số tương Tần số tích
đối (%) lũy (%)
Năm 1 5 0.25 0.25
Năm 2 7 0.35 0.6
Năm 3 4 0.2 0.8
Năm 4 4 0.2 1
Cộng 20 1
- Biểu đồ tròn
Số sinh viên tham gia hội nghị
Năm 4
20% Năm 1
25%
Năm 3
20%
Năm 2
35%
- Biểu đồ thanh
4) Số liệu về năng suất lao động (số sản phẩm / ca sản xuất) của công nhân
ở hai phân xưởng như sau:
a) Năng suất lao động trung bình của công nhân ở từng phần xưởng và
chung cho cả hai phân xưởng là:
(A) =
(B) =
b) Có 50 công nhân, vậy vị trí chính giữa là 25 và 26. Nhóm chứa Me là (43-
45), vì nhóm đó có tần số tích lũy bằng 27 > (50+1)/2
Me = (sản phẩm)
*Năng suất lao động trung bình của công nhân ở phân xưởng B:
Số sản phẩm / ca sản Số công nhân phân
Tần số tích lũy
xuất xưởng B
30 0 0
40 – 42 9 9
43 – 45 14 23
46 – 48 25 48
49 – 51 2 50
58 0 50
65 0 50
Có 50 công nhân, vậy vị trí chính giữa là 25 và 26. Nhóm chứa Me là (46-
48), vì nhóm đó có tần số tích lũy bằng 48 > (50+1)/2
Me = (sản phẩm)
*Năng suất lao động trung bình của cả 2 phân xưởng:
5) Tập dữ liệu sau đây cho biết tuổi và giới tính của 20 nhà quản lý cấp
trung của một công ty:
STT Tuổi Giới STT Tuổi Giới
tính tính
1 34 Nữ 11 42 Nam
2 49 Nam 12 30 Nữ
3 27 Nam 13 48 Nam
4 63 Nữ 14 35 Nữ
5 51 Nữ 15 28 Nữ
6 29 Nữ 16 37 Nữ
7 45 Nam 17 48 Nữ
8 46 Nam 18 50 Nam
9 30 Nữ 19 48 Nữ
10 39 Nam 20 61 Nữ
Công ty cần chọn một trong những nhà quản lý này để bổ nhiệm làm
thành viên của một ủy ban phụ trách các vấn đề về nhân sự.
a) xác suất để nhà quản lý được chọn sẽ hoặc là một phụ nữ hoặc có độ
tuổi trên 50, hoặc cả hai
- Số nam giới nhỏ hơn 50 tuổi là: 8/20 = 0,4.
- Xác xuất để nhà quản lý được chọn sẽ hoặc là một phụ nữ hoặc có độ
tuổi trên 50, hoặc cả hai là: 1- 0,4 = 0,6.
b) xác suất để nhà quản lý được chọn sẽ có độ tuổi dưới 30?
- Xác suất để nhà quản lý được chọn sẽ có độ tuổi dưới 30 là: 3/20 =
0,15.
6) Một nhà quản lý của bộ phận kiểm soát chất lượng quan sát thấy rằng
25% các vấn đề chất lượng do công nhân gây ra xảy ra vào Thứ hai, và
20% các vấn đề xảy ra vào giờ cuối cùng của mỗi ca. Dữ liệu quá khứ
cũng cho thấy vào ngày Thứ hai có 4% các vấn đề chất lượng do công
nhân gây ra xảy ra vào giờ cuối cùng của mỗi ca.
Biến cố “Vấn đề chất lượng xảy ra vào Thứ hai” và “Vấn đề chất lượng
xảy ra vào giờ cuối cùng của mỗi ca” có độc lập về mặt thống kê hay
không?
Gọi - biến cố vấn đề chất lượng xảy ra vào ngày Thứ hai là: A
- biến cố vấn đề chất lượng xảy ra vào ngày Thứ hai là: B
- Ta có: P (A và B)= 4%, P(A)= 25%, P(B)= 20%
- Vì P ( A và B ) ≠ P ( A ) × P ( B ) cụ thể là 4 % ≠ 25 % × 20 %=5 % nên biến cố “Vấn đề chất
lượng xảy ra vào Thứ hai” và “Vấn đề chất lượng xảy ra vào giờ cuối cùng
của mỗi ca ” không độc lập về mặt thống kê
7) Tung 6 đồng xu một cách vô tư. Tính xác suất để được:
a) 3 mặt ngửa
b) Ít nhất 2 mặt ngửa
c) Từ 1 đến 3 mặt ngửa
- Xác suất của mặt ngửa là :1/2
- Xác suất của mặt úp là :1/2
a. Xác suất để được 3 mặt ngửa là : 6*1/26 = 0,09375
b. Xác suất để được ít nhất là 2 mặt ngửa là : 1 – 1/26 - 6*1/26 = 0,890625
c. Xác suất để được từ 1 đến 3 mặt ngửa là : 1/26 + 14*1/26 + 6*1/26 =
0,328125
8) Giả sử X là một biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn có giá trị
trung bình là 15 và độ lệch chuẩn là 4
Ta có:
a) Tìm P (X < 19,8)
P (X < 19,8) = P (Z < (19,8 – 15) /4) = P (Z < 1,2) = 088493
b) P (X > 20,32)
P (X > 20,32) = P (Z > (20,32 – 15)/ 4) = P (Z > 1,33) = 0,09176
14 18 22 30 36 28 42 79 36 52 15 47
11 12
95 16 27 1 37 63 7 23 31 70 27 11
14
30 7 72 37 25 7 33 29 35 41 48 15
29 73 26 15 26 31 57 40 18 85 28 32
22 37 60 41 35 26 20 58 33 23 35
Hãy xây dựng khoảng tin cậy 95% cho số tiền gọi điện thoại trung bình hàng
tháng của một sinh viên.
13) Tạimột phân xưởng người ta muốn ước lượng thời gian trung bình để sản
xuất một ram giấy. Giả sử lượng thời gian đó tuân theo quy luật phân
phối chuẩn với phút. Trên một mẫu gồm 36 ram thời gian trung
bình tính được là 1,2 phút/ram.
a) Tính khoảng tin cậy 95% cho thời gian sản xuất trung bình trên.
Trung bình: 1,2
N= 36
Độ lệch chuẩn = 0,3
b) Nếu muốn độ chính xác tăng gấp đôi nhưng độ tin cậy 95% không đổi
thì cần nghiên cứu mẫu có kích thước bằng bao nhiêu?
Độ chính xác: Z0.025*
14) Giả
sử trái cây của nông trường đã được đóng thành sọt, mỗi sọt 10 trái.
Kiểm tra 50 sọt được kết quả như sau:
a) Tìm ước lượng cho tỷ lệ trái cây hỏng trong nông trường.
0.444-0.043551 ≤ p ≤ 0.444+0.043551
500
×1 , 96 ¿ 0 . 043551
b) Tìm ước lượng trung bình cho tỉ lệ trái cây hỏng ở nông trường
15) Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu việc sử dụng điện thoại cố
định nhằm tính toán giá cước hợp lý. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 100 hộ
gia đình được chọn từ các Quận, Huyện. Số liệu cho trong bảng sau:
a) Giả sử tiền cước điện thoại hàng tháng có phân phối chuẩn, hãy ước
lượng khoảng mức cước trung bình của các hộ gia đình với độ tin cậy
95%.
b) Hãy ước lượng tỷ lệ hộ gia đình có mức cước điện thoại mỗi tháng lớn
hơn hoặc bằng 100 ngàn đồng, với độ tin cậy 90%.
x ± Z α2
√ phương sai2
n
phương sai phương sai
¿> x - Zα √n < µ < x + Zα √n
2 2
31.705 31.705
102.6 – 1.96 √100 < µ < 102.6 + 1.96 √100
96.38 < µ < 108.81
b) Hộ gia đình có mức cước điện thoại mỗi tháng lớn hơn hoặc bằng 100
ngàn đồng => 27+12+9+5 = 53 hộ
53
p= =0.53
100
Ta có độ tin cậy 90%
α
α=0.1 => 2 = 0.05 => Z α2 =1.645
p± Z α
2 √ p(1−p)
n
=> p- Z α
2 √ p(1−p)
n
< p < p+ Z α
2 √ p(1−p)
n
0.53 – 1.645
√ 0.53(1−0.53)
100
< p < 0.53 + 1.645
√ 0.53(1−0.53)
100
0.44 < p< 0.61