Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

4/18/23

MỤC TIÊU

THUỐC ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN TIÊU HOÁ Sau khi học xong bài này học viên phải:

1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng
không mong muốn và áp dụng điều trị của nhóm thuốc
kháng histamin H2

2. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng
không mong muốn và áp dụng điều trị của các thuốc
nhóm ức chế bơm H+/ K+- ATPase.

NỘI DUNG TRÌNH BÀY A. THUỐC CHỮA VIÊM LOÉT DẠ DÀY- TÁ TRÀNG

A. Thuốc chữa viêm loét dạ dày-tá tràng 1. Đại cương


2. Điều trị loét
B. Thuốc điều chỉnh chức năng vận động và bài tiết
dạ dày-tá tràng
đường tiêu hóa

1
4/18/23
histamin thig ques receptor <
↳ hoat hoat adenylcyclan

= A TB
D - +AMP

ĐẠI CƯƠNG di

-
chien
TB : 6 tiet
gastrin ChGHA awat C =
:
De
~

die N gastit
-
S
17
↓ ktlich ↑
lie 46 UC Op
Dy Hz ⑪
LAMP-ATP
- -

- -

O
16 :
Klick AMDD
> chet
Tags fet
- -

- Dom K+ -H-AP dar


5
Điều hòa bài tiết H+ H
Sinh lý dạ dày

M

ở dạ dày Bri nam

at
dar manda
L

>

tao vo lo da

ĐẠI CƯƠNG ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG

¡ Chống yếu tố xâm hại


ü Kháng acid: tại chỗ và toàn than
~

: H batt qu whi NM th Khagla


Yếu tố bảo vệ
ü Giảm tiết acid và pepsin: kháng histamin H2, ức chế
Lớp nhày-bicarbonat
Yếu tố xâm hại bơm proton
↑ BthS TB chis Lớp tế bào biểu mô
Nội sinh: HCl, pepsin, muối mật
Prostaglandin ü Các kháng sinh diệt Hp
Ngoại sinh: vi khuẩn HP, NSAIDs
§ Tăng cường yếu tố bảo vệ
corticoid, rượu, cà phê…
ü Các muối bismuth
ü Sulcralfat
ü Misoprostol
¡ Loét dạ dày tá tràng là sự mất cân bằng của yếu tố
7

bảo vệ và gây hại dạ dày

2
4/18/23

2.1. CHỐNG CÁC YẾU TỐ XÂM HẠI Thuốc kháng acid toàn thân
2.1.1. Thuốc kháng acid (antacid) Các thuốc: NaHCO3, CaCO3
Bao gồm:
- Hấp thu vào máu=> tác dụng toàn
thân => [N] ;(a] man Kiem main
Thuốc dij lau
- Giải phóng nhanh CO2 =>căng dạ dày,
Acid dịch vị dễ chảy máu, thủng ổ loét
Trung hoµ
acid - Gây kiềm máu khi dùng lâu
- Tăng Na+ máu=> giữ muối nước, THA
- Tác dụng nhanh, nhưng chóng hết=>

lin 4-3-trug how


tiết acid hồi ứng
htgRebourch
nang pH Hiện nay ít dùng

~
Vog San an SOP Th acid con
15
Tra
ne

THUỐC KHÁNG ACID THUỐC KHÁNG ACID

Thuốc kháng acid tại chỗ (m :; COHID)


tạo phức hợp base không tan, không/ít hấp thu-> không gây tác dụng
toàn thân

¡ Mg(OH)2

gdadas
sin
-

can
Mg(OH)2 +2HCl ↔ MgCl2 + 2H 2O

Of gay - Tại ruột non Mg kết hợp với ( PO 43- ),(CO 32- ) ->muối không tan ->

toilet không hấp thu vào máu-> ko gây base huyết

han ham)
his 11
- Mg 2+ giữ nước=> tiêu chảy C+ C + + 12

- Khắc phục: dùng phối hợp CaCO 3 , Al(OH)3


set

la in o a gas
mit POL ro
4 tra set
sus
Didrain huy din
. Entixio3 ,
xvg ma 1
4/18/23

san sie min


mac/tnhus not

THUỐC KHÁNG ACID


Thuốc kháng acid tại chỗ
¡ Al(OH)3
Al(OH)3 +3HCl ↔ AlCl3 + 3H2O
Đặc điểm:
- Tác dụng trung hòa yếu=> không gây hồi ứng
- Kết tủa pepsin=> hiệu quả trong điều trị loét do tăng pepsin
Thành phần: Thành phần:
- Tạo nhôm phosphat không tan, không hấp thu, thải trừ qua - Nhôm hydroxyd khô
400mg gel khô Al(OH)3
phân=>mất phosphat=> nhuyễn xương =306mg Al(OH)3 , - Magnesi hydroxyd
400mg Mg(OH)2 - Calci carbonat
- Kết hợp protein niêm mạc ruột=> săn, gây táo bón - Atropin sulfat

malox =
Ads (Mg of/s
13 14
Þ Khắc phục: dùng kết hợp Mg(OH)2

miss
,
taidua >
axiti
·hom kr = tai bon

THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN

THUỐC LÀM
GIẢM BÀI TIẾT HCl VÀ PEPSIN
* 1. THUỐC KHÁNG H2- cấu trúc

15 16

↳ etnic thest gen gig Ristamin


= Klisd trasca
gn H ,
histamin
=> gan dan
= AC & he
4
= AT & C" CAMP
=
% LON KAT
4/18/23

THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN
1. THUỐC KHÁNG H2- CƠ CHẾ 1. THUỐC KHÁNG H2- TÁC DỤNG

- Giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl


-Đối kháng tranh chấp với
- Tác dụng phụ thuộc liều
histamin tại Re H2-> giảm
tiết acid
T DOM PT - VD cimetidin: (who ham lig
- giảm tiết dịch vị do bất kì
nguyên nhân làm
histamin tại dạ dày: cường
tăng
·which hoat~

Ademy/cylage
+ liều 200mg=> nâng pH, giảm đau trong 1,5h

+liều 400mg trước đi ngủ=> giữ pH dạ dày>3,5 suốt đêm

+1g/ngày=> tỉ lệ liền sẹo là 60% sau 4 tuần, 80% sau 8 tuần


Rs >
-

PGC, thức ăn, gastrin


17 18

chien chea histamin


lin = PH
hay bon proton
co

·
a

THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN
1. THUỐC KHÁNG H2- TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN 1. THUỐC KHÁNG H2- CHỈ ĐỊNH
Cimetidin:
- Viêm loét dạ dày- tá tràng lành tính
-thường gặp: buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, RLTH
- HC GERD

-kéo dài: chứng vú to, thiểu năng tình dục ở nam, đa tiết sữa ở nữ - HC tăng tiết acid dịch vị- Zollinger Ellison

(cimetidin cũng là 1 chất đối kháng tại Re androgen->ức chế gắn lische - Làm giảm tiết acid dịch vị trong các trường hợp loét đường tiêu hóa liên
quan đến tăng tiết acid:loét thực quản, loét miệng nối dạ dày ruột
dihydrotestosteron vào Re androgen, ức chế chuyển hóa estradiol,
tăng tiết Prolactin), Giảm bạch cầu, suy tủy (có hồi phục) CYT
- Loét do stress ở bn khoa điều trị tích cực

- Tai biến: tăng tiết acid hồi ứng, K dạ dày-tá tràng

Thuốc thế hệ sau: an toàn hơn


19 20

is win
gan :
mat ~
gan


CCA :

St
Khag androgen :
-
les
bat
Nam : ↓ is trig to I as
C
↳plactin
Tat
:M
5
N TchayschsAldo
~
: 1
·
4/18/23

CÁC THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 THẾ HỆ SAU


THUỐC LÀM GIẢM BÀI TIẾT HCL VÀ PEPSIN (Ranitidin, Nizatidin, Famotidin)

Nhìn chung là an toàn hơn

- Ít có tác động lên hormon sinh dục nam nên ít gây ra biến
chứng suy giảm ham muốn tình dục ở nam giới.

1. THUỐC KHÁNG H2- chế phẩm - Ít tác động lên các men chuyển hoá ở gan nên cũng ít ảnh
hưởng tới chuyển hoá các thuốc được sử dụng đồng thời.

Đây là hai tác dụng được cải thiện nhất so với cimetidin.

21 22

CÁC THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 THẾ HỆ SAU THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)

Lịch sử nhóm thuốc PPIs


* Ranitidin:
n Từ năm 1967 bắt đầu nghiên cứu thuốc ức chế bơm
Tác động mạnh hơncimetidin 4 -10 lần, ít proton nhưng không thành công khi muốn
tác dụng phụ hơn, thời gian tác dụng dài chuyển thành sản phẩm thuốc

↑↳
hơn
n Năm 1979 tìm ra omeprazol có tác dụng ức chế bơm
* Nizatidin: proton và không gây độc trên súc vật
Tác dụng tương tự ranitidine
* Famotidin ↳s d acid mach whet Năm 1982 lần đầu công bố nghiên cứu lâm
Mạnh hơn cimetidin 30 lần. sàng thuốc nhóm PPI: Omeprazol
- Ức chế histamin H 2 mạnh nhất
24

- Ít ức chế Cyt P450, Ít tác dụng phụ nhất


PPI=proton pump inhibitors

o de cytroto
Tro bra cn sup
I I 1

say some 6
4/18/23

THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI) THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)

- Tác dụng và cơ chế


PPI
+ Thuốc ức chế bơm proton là những “tiền thuốc” (prodrug)
(-)
+ Ở tế bào thành dạ dày: thuốc chuyển thành các chất có hoạt tính,
gắn vào bơm proton, ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm
→ làm giảm bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào. Tác dụng
mạnh hơn nhóm thuốc kháng histamin H2

+ Rất ít ảnh hưởng đến: khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố
nội tại của dạ dày.
Omeprazol là thuốc được phát minh đầu tiên PPI=proton pump inhibitors + Dùng một liều, bài tiết acid dạ dày bị ức chế trong 24 giờ

gian trt vo
DD = to calion .

ta whim trug : acid chich in tin hon , + N

THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI) THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)

Tác dụng không mong muốn Chỉ định

- Nói chung thuốc dung nạp tốt - Loét dạ dày- tá tràng lành tính.

- Có thể gặp: khô miệng, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, tăng - Phòng và điều trị các trường hợp loét do dùng thuốc NSAIDs.
enzym gan, rối loạn thị giác, thay đổi về máu, viêm thận, liệt dương, dị - Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản (GERD)
ứng.
- Tăng nguy cơ gây ung thư dạ dày (wiem madd ven lot - Hội chứng Zollinger- Ellison
- Esomeprazol có thêm tác dụng: Diệt HP và ngăn ngừa nguy cơ tái nhiễm ở
- Tiêu chảy do tăng sinh Clostridium difficile
(làm giảm độ acid dạ dày → tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa)
dest bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng (Phối hợp với kháng sinh).
Chống chỉ định: quá mẫn với thuốc

↳ gasagthi)
- Tăng nguy cơ gãy xương khi dùng kéo dài trên người già
Thận trọng: bệnh gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Phải loại trừ khả
(Dùng lâu PPIs làm tăng PH dạ dày → giảm hấp thu calci) năng ung thư dạ dày trước khi dùng
28

Attain tan an N 27

:. ?

gas pas
Hig in tag we master chat dre
7
↳ gay i
4/18/23

CÁC THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON THẾ THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
HỆ SAU

Các thuốc: omeprazol, lanzoprazol, pantoprazol, rabeprazol,


Lưu ý khi sử dụng:

D
esomeprazol, Dexlanzoprazol.
- Thuốc ức chế bơm proton bị phá huỷ trong môi trường acid
So sánh với omeprazol:

- Ít hoặc không bị chuyển hóa bởi hệ men cytocrom P450 trong gan (Chủ yếu
nên phải dùng dưới dạng viên nang hoặc viên nén bao
là CYP2C19) nên hạn chế tương tác với thuốc khác tan trong ruột. Khi uống phải nuốt nguyên cả viên với
- Ức chế tiết acid mạnh hơn nước (không nhai, không nghiền)
- Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, Dexlanzoprazol là đồng phân S - Nên uống thuốc 30 phút trước ăn (sáng hoặc tối): cần thời
của lanzoprazol (dạng có hoạt tính)
gian chuyển tới tế bào thành ở dạ dày và chuyển thành dạng
→ Tác dụng ức chế tiết acid kéo dài
29
(Omeprazol là đồng phân R – phải chuyển thành đồng phân S mới có hoạt tính)
có hoạt tính. Thức ăn có ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Enteric coated tablets: viên nén bao tan trong ruột

THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)


KHÁNG SINH DIỆT HELICOBACTER PYLORI

omeprazol, lanzoprazol, pantoprazol, rabeprazol,


Test HP(+) → dùng kháng sinh: vết loét liền nhanh và tránh tái phát
esomeprazol, Dexlazoprazol.

(1)
Ví dụ 2 phác đồ
* Phác đồ 3 thuốc dùng trong 1 tuần: Itim hie them :

1 thuốc ức chế bơm proton + 2 kháng sinh (amoxicilin + clarithromycin hoặc


amoxicilin + metronidazol hoặc metronidazol + clarithromycin)
VD: lanzoprazol 30mg x 2 lần/ngày + Amoxicilin 1g x 2 lần/ngày +
clarithromycin 0,5g x 2 lần/ngày.
Phác đồ này diệt H.pylory 85% trường hợp
* Phác đồ 4 thuốc dùng trong 2 tuần:
32

1 thuốc ức chế bơm proton + muối bismuth + 2 kháng sinh

8
4/18/23

CÁC PHÁC ĐỒ DIỆT HP Phối hợp thuốc trong bộ (kit)


VD
Đóng gói
Mỗi vỉ PARETOC KIT có chứa
• Phác đồ đầu tiên FDA đã chấp thuận một số phác đồ trở nên - 2 viên tinidazol (500mg),
- 2 viên clarithromycin (250mg)
phổ biến khắp nơi trên thế giới. Phác đồ đầu tiên do Borody - 2 viên rabeprazol (20mg)

(người Úc) đề nghị được gọi là triple therapy (dùng 3 thuốc) Liều lượng
•Mỗi vỉ được sử dụng cho 1 ngày điều trị:
• Phác đồ chuẩn (dual therapy, standard therapy) Buổi sáng uống
+ 1 viên rabeprazole
+ 1 viên tinidazole
•Phác đồ tiếp nối (sequential therapy) chuyển tiếp gồm: dùng Mỗi hộp gồm 7 Kit (mỗi kit là 1 vỉ) + 1 viên clarithromycin.
Buổi tối uống như buổi sáng.
PPI + Amoxicillin trong 5 ngày -» Dùng PPI + Quinolon trong 5 * Liều khuyến cáo cho một đợt điều trị là 7 ngày.
Không nhai hoặc nghiền nhỏ rabeprazol.
ngày tiếp theo Nên uống trước bữa ăn từ 30 đến 60 phút.

• Phác đồ cứu vãn (salvage therapy) Sau khi dùng hết 7 vỉ thì dùng tiếp rabeprazol
33 34

cho đủ 4-8 tuần

2. Tăng cường yếu tố bảo vệ 2. Tăng cường yếu tô bảo vệ

* Các muối bismuth dùng dạng keo


* Các muối bismuth
- Bảo vệ tế bào niêm mạc dạ dày do
- Chống chỉ định: quá mẫn với thuốc, suy thận nặng, phụ nữ có thai.

+ Ức chế hoạt tính của pepsin htabcons)


+ Tăng tiết dịch nhày và bicarbonat
.
- Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, đen miệng, đen lưỡi, đen phân
(phản ứng với H2S của vi khuẩn tạo bismuth sulfit có màu đen)
+ Bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét, tạo chelat với protein, làm thành
-Chế phẩm: Bismuth subcitrat viên nén 120 mg
hàng rào bảo vệ ổ loét
+ Uống mỗi lần 1 viên, ngày 4 lần vào 30 phút trước các bữa ăn và 2
+ Diệt H. pylori. Khi phối hợp với kháng sinh và thuốc ức chế bơm
giờ sau bữa ăn tối
proton → tăng khả năng diệt khuẩn.
+ Hoặc mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 lần vào 30 phút trước bữa ăn
- Bismuth
35 dạng keo ít hấp thu qua đường uống (~1%) nên ít gây 36
sáng và tối. Điều trị trong 4- 8 tuần.
độc với liều thông thường.

9
4/18/23

2. Tăng cường yếu tô bảo vệ 2. Tăng cường yếu tô bảo vệ

* Sucralfat (Ulcar, Antepsin) * Misoprostol (Cytotec) Cox1


-Là phức hợp của nhôm hydroxyd và sulfat sucrose. - Là prostaglandin E 1 tổng hợp

-Ít hấp thu, chủ yếu tác dụng tại chỗ - Tác dụng:

-Gắn với protein tại ổ loét, bao phủ vết loét, bảo vệ khỏi bị tấn + Kích thích cơ chế bảo vệ ở niêm mạc dạ dày
+ Giảm bài tiết acid, làm tăng liền vết loét dạ dày- tá tràng hoặc dự phòng
công bởi acid dịch vị, pepsin và acid mật.

(NSAIDS)
loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm phi steroid.
-Ngoài ra: kích thích sản xuất prostaglandin (E2, I1,) tại chỗ, - Hấp thu được vào máu → gây tác dụng phụ: tiêu chảy, đầy bụng, khó Hitle var
nâng pH dịch vị, hấp phụ các muối mật. tiêu, buồn nôn, đau quặn bụng, chảy máu âm đạo bất thường, gây sẩy thai, main
- Sucralfat làm giảm hấp thu của nhiều thuốc→ thuốc dùng phát ban, chóng mặt, hạ huyết áp.
37 38 Che no
đồng thời phải uống trước sucralfat 2 giờ. - Chống chỉ định phụ nữ có thai, cho con bú.

mig
C
El

&
PH4 ; tiny hop = ap : let ↳ co vai

drij maily boo


I
too
=
tag co
I do c tich (ho van Guia Cai tion
t cuy
.
B. THUỐC ĐIỀU CHỈNH 1. THUỐC KÍCH THÍCH VÀ ĐIỀU CHỈNH VẬN
CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG, BÀI TIẾT ĐỘNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA
ĐƯỜNG TIÊU HÓA
- Thuốc gây nôn
1. Thuốc kích thích và điều chỉnh vận động đường - Thuốc làm tăng nhu động ruột
tiêu hóa - Thuốc điều hòa chức năng vận động đường tiêu
2. Thuốc chống co thắt và làm giảm nhu động hóa
đường tiêu hóa
3. Thuốc chống tiêu chảy
4. Thuốc lợi mật và thông mật 39 40

10
4/18/23

1. THUỐC KÍCH THÍCH VÀ ĐIỀU CHỈNH VẬN ĐỘNG


ĐƯỜNG TIÊU HÓA 1.2. Thuốc làm tăng nhu động ruột
1.1. Thuốc gây nôn - Thuốc nhuận tràng
Là thuốc làm tăng nhu động ruột già, dùng khi bị táo bón,
tránh lạm dụng thuốc vì có thể gây hậu quả hạ kali máu và mất
trương lực đại tràng.
- Theo cơ chế tác dụng, thuốc nhuận tràng chia thành các nhóm
+ Thuốc nhuận tràng làm tăng khối lượng phân: methylcellulose.
+ Thuốc nhuận tràng kích thích: bisacodyl, glycerin
+ Chất làm mềm phân: parafin lỏng
+ Thuốc nhuận tràng thẩm thấu: muối magnesi, sorbitol
41 42

1.2. Thuốc làm tăng nhu động ruột


1.2. Thuốc làm tăng nhu động ruột
- Thuốc nhuận tràng
- Thuốc tẩy
Bisacodyl
Là thuốc tác dụng ở ruột non và ruột già, dùng tống mọi chất
- Làm tăng nhu động ruột do kích thích đám rối thần kinh
chứa trong ruột ra ngoài (chất độc, giun sán), thường chỉ dùng 1
trong thành ruột, làm tăng tích lũy ion và dịch trong lòng đại
lần.
tràng. + Thuốc tẩy muối
Magnesi sulfat ít hấp thu, làm tăng áp lực thẩm thấu, giữ nước, làm tăng
Là thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Do ít được hấp thu, magnesi thể tích lòng ruột. VD magnesi sulfat
sulfat làm tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ruột, giữ nước, liều cao 15-30g với nhiều nước có tác dụng tẩy
làm tăng thể tích lòng ruột, gây kích thích tăng nhu động ruột. + Thuốc tẩy dầu

liều thấp 5g có tác dụng thông mật, nhuận tràng 43 Thường dùng dầu thầu dầu có chứa triglycerid của acid ricinoleic.44

11
4/18/23

- Thuốc kháng dopamin

1.3. Thuốc điều hòa chức năng vận động đường tiêu hóa Domperidon Metoclopramid
Tác dụng: - Đối kháng với dopamin chỉ ở - Phong bế receptor dopamin.
- Làm hồi phục lại nhu động ruột đã bị ỳ, đồng thời hấp phụ ngoại biên Đối kháng dopamin cả trung

hơi, trung hòa acid - Chống nôn trung ương: ức chế ương và ngoại biên
receptor dopamin vùng nhận cảm hóa - Ngoại biên tác dụng tương tự
- Điều trị chứng khó tiêu, đầy hơi
học ở sàn não thất IV như domperidon.
Các thuốc: (nằm ngoài HRMN) - Có tác dụng an thần
+ Cường PGC đường tiêu hóa - Tăng tốc độ đẩy các chất chứa trong

Prepulsid dạ dày xuống ruột

+ Tác dụng trên hệ enkephalinergic - Tăng trương lực cơ thắt tâm vị, chống
trào ngược dạ dày- thực quản.
Trimebutin (Debridat)
45 46

2. THUỐC CHỐNG CO THẮT, GIẢM NHU ĐỘNG TIÊU HÓA


DOMPERIDON METOCLOPRAMID
- Thuốc chống nôn
- Thuốc chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa
2.1. Thuốc chống nôn
- Gây tê ngọn dây cảm giác ở dạ dày
- Thuốc ức chế phó giao cảm
- Thuốc kháng histamin H1
- Thuốc kháng receptor D2 (hệ dopaminergic)
- Thuốc kháng serotonin
- Các thuốc khác
47 48

12
4/18/23

2. THUỐC CHỐNG CO THẮT, GIẢM NHU ĐỘNG TIÊU 3. Thuốc chống tiêu chảy
HÓA
2.2. Thuốc chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa BỆNH TIÊU CHẢY?
Chống co thắt cơ trơn với cơ chế khác nhau, điều trị triệu chứng các cơn n Tiêu chảy là sự gia tăng số lần đi
đau do co thắt đường tiêu hóa, đường mật, sinh dục, tiết niệu. tiêu trong một ngày (trên 3 lần)

n Phân chứa trên 90% nước


n Nguyên nhân:
nhiễm vi khuẩn, virus, ký sinh
trùng, thuốc, rối loạn đường ruột

49 50

3.2. THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY 3.2. THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY

3.2.1. Thuốc uống bù nước và điện giải


Phân loại
- Thành phần một gói bột (ORS của Unicef) pha với 1 lít nước
- Thuốc uống bù nước và điện giải
Natri clorid 3,5g; Kali clorid 1,5g; Natribicarbonat 2,5g; Glucose
- Các chất hấp phụ , bảo vệ NM ruột 20,0g.
- Cơ chế tác dụng: hấp thu của natri và nước ở ruột được
- Các chất làm giảm tiết dịch, làm giảm
tăng cường bởi glucose.
nhu động ruột
- Chỉ định: phòng, điều trị mất nước và điện giải mức độ nhẹ
và vừa.
- Các chất là vk, nấm
51 - Chống chỉ định: giảm niệu hoặc vô niệu do giảm chức năng
52

thận, mất nước nặng, nôn nhiều và kéo dài, tắc ruột, liệt ruột.

13
4/18/23

ORS CÓ ĐỘ THẨM THẤU THẤP ORS có độ thẩm thấu thấp


Năm 2008, WHO và UNICEF lại đưa ra khuyến cáo dùng
oresol có tỷ trọng thấp (so với oresol cũ)

Các nghiên cứu cho thấy nhóm trẻ dùng ORS mới làm:

Ø Giảm tới 33% số trẻ phải truyền dịch

Ø Giảm 20% số lượng phân bài tiết

Ø Giảm 30% số trẻ bị nôn so với nhóm trẻ dùng dung dịch oresol cũ (có tỷ
trọng cao hơn).

Lưu ý: Oresol được đóng gói trong giấy nhôm hàn kín, pha trong nước
đun sôi để nguội, không được pha đặc hay loãng hơn. Dung dịch pha
53
xong
54
chỉ nên uống trong ngày, qua ngày hôm sau thừa phải đổ đi và pha
ORSTTT: ORS thẩm thấu thấp
gói mới.

3.2.3. Chất làm giảm tiết dịch ruột


3.2.2. Chất hấp phụ, bao phủ niêm mạc ruột
- Trọng lượng phân tử cao, cấu trúc phiến mỏng (leaflet structure)
Loperamid
- Tính chất dẻo dai → gắn với protein của niêm mạc đường tiêu hóa, tạo
Là thuốc tổng hợp, tác động theo kiểu morphin do
thành một lớp mỏng bao phủ, bảo vệ niêm mạc.
có cấu trúc tương tự

Tác dụng

* Actapulgit -chống xuất tiết niêm mạc do tăng hấp thụ nước -
- Có tác dụng nhanh, kéo dài, Không tác dụng
- Bao phủ niêm mạc ruột
trung ương
- Lưu ý: uống xa bữa ăn, không dùng điều
* Smecta
55
tiêu chảy trẻ em 56

- Bảo vệ niêm mạc ruột

-protein dities ho

Die Sitien ho

14
4/18/23

3.2.4. Vi khuẩn, nấm


Lactobacilus acidophilus * Tác dụng

* Cơ chế - Lập lại thăng bằng VK cộng sinh trong ruột

- Bình thương - Kích thích VK huỷ saccharose phát triển

Cân bằng giữa vi khuẩn huỷ saccharose và vi khuẩn huỷ - Kích thích miễn dịch không đặc hiệu của niêm mạc ruột
protein (cộng sinh trong ruột) - Diệt khuẩn
- Một số yếu tố (rượu, stress, kháng sinhh,…) làm ¯ vi khuẩn * CĐ:
huỷ saccharose và ­ vi khuẩn huỷ protein gây tiêu chảy, táo Các tiêu chảy do loan khuẩn
bón, trướng bụng
57 58

15

You might also like