Professional Documents
Culture Documents
Chapter 2
Chapter 2
Chapter 2
1
2.1.2 Chức năng chủ yếu của môi trường
Không gian sống
Nơi chứa đựng các
của con người và
nguồn tài nguyên
các loài sinh vật
2
Các quyển trên trái đất
- Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere)
- Thạch quyển (Lithosphere) - Thủy quyển(Hydrosphere)
3
Thành phần không khí của khí quyển
◼ Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển
tập trung ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình
lưu.
◼ Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo
thời gian địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm
chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ.
◼ Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao,
trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí
không thay đổi
4
Vai trò của khí quyển
◼ Cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất),
◼ Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp
của thực vật),
◼ Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà
máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ
cần cho sự sống.
◼ Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức
quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một phần
của chu trình tuần hoàn nước.
10
10
5
Ozone khí quyển
Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí
quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của
tia tử ngoại từ mặt trời chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
◼ Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28m rất nguy hiểm
đối với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp
phụ.
◼ Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình
bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra)
O2 + Bức xạ tia tử ngoại → O + O
O + O2 → O3
O3 + Bức xạ tử ngoại → O2 + O 11
11
Chất CFC
◼ CFC (clorofluorocacbon)
◼ Cơ chế tác động của CFC:
Tia tử ngoại
CFC + O3 O2 + ClO
ClO + O3 O2 + Cl
Cl + O3 ClO + O2
12
12
6
Thủy quyển (Hydrosphere)
◼ Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao
phủ bởi mặt nước.
◼ Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ,
băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước. Trong đó:
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không
thích hợp cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
- 1% nước ngọt nhưng lượng nước ngọt cho phép con
người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé
(<1/100.000)
13
13
14
14
7
Thạch quyển (Lithosphere)
15
15
16
16
8
Cấu trúc trái đất
17
17
18
18
9
Thạch quyển
◼ Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp
vỏ trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất
và 2-8 km dưới đáy biển.
◼ Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ,
hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan
trọng nhất của thạch quyển.
◼ Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch
quyển nhìn chung là tương đối ổn định và có ảnh
hưởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu.
19
19
20
20
10
Sinh quyển
◼ Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn
giản đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng
xích đạo đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
◼ Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các
quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và
phát triển trong những điều kiện môi trường nhất định.
◼ Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng
duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật
sống.
◼ Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người,
có tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát
triển trên trái đất.
21
21
22
11
a. Ô nhiễm môi trường
23
23
24
24
12
b. Sự cố môi trường
◼ Theo Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam:
"Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất
thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến
đổi môi trường nghiêm trọng".
25
25
26
13
c. Suy thoái môi trường
◼ Định nghĩa:
"Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng
và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đối với con người và sinh vật. "
Trong đó, thành phần môi trường được hiểu là các
yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ biển,
sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản
xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên,
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái
vật chất khác.
27
27
28
28
14
Khủng hoảng môi trường
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
◼ Ô nhiễm không khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuẩn
cho phép tại các đô thị, khu công nghiệp.
◼ Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng làm biến đổi khí hậu
toàn cầu.
◼ Tầng ozon bị phá huỷ.
◼ Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu,
mặn hoá, phèn hoá, khô hạn.
29
29
30
30
15
e. Tai biến môi trường
"Tai biến môi trường là quá trình gây mất ổn định trong
hệ thống môi trường".
◼ Giai đoạn nguy cơ (hay hiểm hoạ): Các yếu tố gây hại
tồn tại trong hệ thống, nhưng chưa phát triển gây mất ổn
định.
◼ Giai đoạn phát triển: Các yếu tố tai biến tập trung lại,
gia tăng, tạo trạng thái mất ổn định nhưng chưa vượt qua
ngưỡng an toàn của hệ thống môi trường.
◼ Giai đoạn sự cố môi trường: Quá trình vượt qua ngưỡng
an toàn, gây thiệt hại cho con người về sức khoẻ, tính
mạng, tài sản,... Những sự cố gây thiệt hại lớn được gọi là
tai hoạ, lớn hơn nữa được gọi là thảm hoạ môi trường.
31
31
32
32
16
g. Sức chứa của môi trường
◼ Sức chứa của môi trường gồm sức
chứa sinh học và sức chứa văn
hóa:
- Sức chứa sinh học là khả năng
mà hành tinh có thể chứa đựng số
người nếu các nguồn tài nguyên
đều được dành cho cuộc sống của
con người;
- Sức chứa văn hóa là số người
mà hành tinh có thể chứa đựng
theo các tiêu chuẩn của cuộc sống.
Sức chứa văn hóa sẽ thay đổi theo
từng vùng phụ thuộc vào tiêu
chuẩn cuộc sống. 33
33
34
34
17
Đạo đức môi trường
35
36
36
18
Thước đo về PTBV
37
37
Thước đo
Thước đo về
về PTBV
PTBV
38
38
19
Thước đo về PTBV
39
Thước đo về PTBV
40
40
20
Thước đo về PTBV
41
41
Thước đo về PTBV
Khía cạnh môi trường trong PTBV đòi hỏi duy trì sự
cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai
thác nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhằm mục đích duy
trì mức độ khai thác ở một giới hạn nhất định cho
phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con
người và các sinh vật sống trên trái đất
42
42
21
Thước đo về PTBV
43
43
Thước đo về PTBV
VD: Sự
quan tâm
đến các
khía cạnh
môi
trường
trong một
dự án phát
triển kinh
tế
44
44
22
Thước đo về PTBV
45
45
46
46
23
2.2 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI
47
47
Hệ sinh thái
◼ Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác
nhau giữa các sinh vật đó và các mối tác động tương
hỗ giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh,
tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là
hệ sinh thái.
◼ Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ
thể sống và môi trường của nó dưới tác động của năng
lượng mặt trời.
48
48
24
2.2.2 Thành phần của hệ sinh thái
Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ
yếu sau:
◼ Các yếu tố vật lý: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất,
dòng chảy …
◼ Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất
hóa học cần thiết cho tổng hợp chất sống.
◼ Các chất hữu cơ: các chất mùn, acid amin, protein,
lipid, glucid…
49
49
Chuỗi thức ăn
50
50
25
Một số chuỗi thức ăn
51
51
52
52
26
Thành phần cơ bản
53
53
54
27
Thành phần cơ bản
55
Lưới thức ăn
56
56
28
Lưới thức ăn
57
57
Nhiệt năng
Nhiệt năng Nhiệt, cơ năng
Nhiệt, cơ năng
Hô hấp Hô hấp
Sinh vật tự
Sinh vật tự dưỡng
dưỡng Sinh
Sinh vật dị dưỡng
vật dị dưỡng
(Sinh vật
vật sản
Năng
Net suấtproductivity
primary sơ cấp
(Sinh sản xuất)
xuất) (Sinh vật
(Sinh vật tiêu
tiêu thụ)
thụ)
58
29
Dòng năng lượng
59
59
60
60
30
Năng suất sơ cấp
61
61
62
31
Tháp số lượng
C3 : SVTT3 : 1
C2 : SVTT2 : 90.000
C1 : SVTT1 : 200.000
P : 1.500.000 SVSX
63
63
C2 : SVTT2 : 0,01
C1 : SVTT1 : 1
P : 500
64
64
32
Tháp năng lượng
◼ Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng
đơn vị năng lượng.
◼ Ví dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver,
Springs.
C3 : SVTT3 : 21
C2 : SVTT2 : 383
P : 20.810 SVSX
65
65
◼ Ví dụ:
66
66
33
2.2.2 Các chu trình sinh – địa – hóa
◼ Khái niệm
Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ
sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong
cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường.
Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự
chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ
nó được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào
dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại.
67
67
Phân loại
68
68
34
Chu trình nước
69
◼ Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật.
◼ C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu:
• Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng
lồ ở một số nơi của thạch quyển.
• Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon
vô cơ.
◼ Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển
được biểu diễn bằng các phản ứng sau:
70
70
35
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
71
72
72
36
Con người và vòng tuần hoàn C
◼ 10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc
do các hoạt động của con người.
◼ Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi
các nhiên liệu chứa cacbon đã sử dụng làm năng
lượng và nguyên liệu.
◼ Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu
tấn CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí
quyển.
73
73
74
74
37
Chu trình tuần hoàn Oxy (O2)
◼ Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng quá
trình quang hợp.
◼ Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá
trình hô hấp 75
75
Chu
trình
tuần
hoàn
nitơ
76
76
38
Các quá trình chính trong chu trình tuần
hoàn nitơ
◼ Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ,
thường sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở
dạng khí sang dạng NO3-.
Cố định nitơ (Planosarcina urea, Micrococcus urea,
Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris):
CO(NH2)2 + 2 H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O
◼ Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các
acid amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng
NH4OH.
Quá trình ammon hoá (vi khuẩn và nấm)
R-NH2 + 2H2O→ OH- + R-OH + NH4+ 77
77
78
39
Con người và chu trình tuần hoàn nitơ
◼ Sử dụng phân bón đạm → Lượng nitơ tăng trong hệ
thống nước ngầm, chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông
→ hiện tượng phú dưỡng hóa.
◼ Cháy rừng và đốt cháy nhiên liệu → Làm tăng sự lắng
đọng nitơ không khí.
◼ Chăn nuôi gia súc → thải vào môi trường ammoniac
(NH3) qua chất thải của chúng → thấm dần vào đất,
nước ngầm và lan truyền sang các khu vực khác do
nước chảy tràn.
◼ Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.
79
79
phân chim cá 80
80
40
Con người và chu trình tuần hoàn photpho
81
81
82
82
41
Nguồn lưu huỳnh trong môi trường
83
83
84
84
42
2.3 KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
◼ Tài nguyên thiên nhiên
(TNTN) là những giá trị
hữu ích của môi trường tự
nhiên có thể thỏa mãn các
nhu cầu khác nhau của con
người bằng sự tham gia trực
tiếp của chúng vào các quá
trình kinh tế và đời sống
nhân loại. (Định nghĩa LHQ
1972)
◼ Sự khác biệt quan trọng
giữa tài nguyên và môi
trường là có mang lại lợi ích
cho con người và sản sinh
giá trị kinh tế hay không
85
85
Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật 86
86
43
2.3.2 Vai trò của tài nguyên và môi
trường cho quá trình phát triển
◼ Mối quan hệ giữa con người, tài nguyên và môi trường:
87
Vai trò của TNTN cho phát triển kinh tế-xã hội
88
88
44
Tài nguyên khoáng sản
89
90
90
45
Tài nguyên khí hậu
91
91
92
92
46
Tài nguyên rừng
93
94
47
Tầm quan trọng của rừng
◼ Rừng giữ đất, hạn chế xói mòn, điều hòa nhiệt độ, độ ẩm
và giữ nước, cản bớt nước chảy bề mặt.
◼ Rừng là nơi cư trú cho khoảng 70% các loài động vật và
thực vật, bảo vệ và làm giàu cho đất, điều chỉnh tự nhiên
chu trình thủy học, ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và
khu vực nhờ sự bay hơi, chi phối các dòng chảy mặt và
ngầm.
◼ Rừng bổ sung khí cho không khí (nhờ cây xanh có khả
năng hấp thu khí CO2 để thực hiện quang hợp…) và ổn
định khí hậu toàn cầu bằng cách đồng hóa cacbon và thải
khí oxy, lọc sự ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, chống
lũ lụt, xói mòn.
◼ Rừng còn là nơi cung cấp gỗ, dược phẩm, lương thực và
tạo việc làm cho con người. 95
95
◼ Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống
loài và mối liên hệ giữa chúng với môi trường tự nhiên, là
tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái.
96
96
48
Tài nguyên nước
97
97
◼ "Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ
hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt trời và năng lượng
lòng đất".
98
98
49
Tài nguyên năng lượng
◼ Năng lượng mặt trời:
- Bức xạ mặt trời,
- Năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
- Năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ
quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ triều, dòng chảy
sông...),
◼ Năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).
◼ Năng lượng lòng đất:
- Địa nhiệt,
- Núi lửa và
- Năng lượng phóng xạ tập trung
ở các nguyên tố như U, Th, Po,... 99
99
100
100
50
2.3.3 Sử dụng hiệu quả Tài nguyên Thiên
Nhiên
NGUYÊN NƯỚC
Điển hình 3: LUẬT Số: 50/2010/QH12 của Quốc hội: LUẬT SỬ DỤNG
101
101
51