GDSK Đã Gộp Đã Gộp

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 119

1.

Theo định nghĩa của WHO thì sức khỏe bao gồm :
A.2 mặt
B.3 mặt
C.4 mặt
D. 5 mặt
2. Bản chất của quá trình GDSk là :
A. Là một quá trình truyền thông
B. Là một quá trình tác động tâm lý
C. Là làm thay đổi hành vi sức khỏe
D. Cả 3 ý trên đều đúng
3. Lĩnh vực tác động của GDSK là :
A. Hành vi, thái độ, cách thực hiện
B. Hành vi, thái độ, nhận thức.
C. Kiến thức, thái độ , cách thực hành
D. Kiến thức , hành vi, người nhận
4. Thông tin y tế chủ yếu mang tính chất nào :
A. 1 Chiều
B. 2 chiều
C. Thông tin nhiều chiều
D. Sử dụng thông tin
5. Quá trình tuyên truyền- giáo dục là quá trình thông tin :
A. 1 chiều
B. 2 chiều
C. Thông tin nhiều chiều
D. Sử dụng thông tin
6. Vị trí hàng đầu trong 10 nội dung của CSSKBĐ ở Việt Nam
A. CSSK bà mẹ và trẻ em
B. Phòng bệnh dịch lưu hành
C Tiêm chủng mở rộng
D. GDSK
7. Trách nhiệm của thực hiện GDSK là của ai ?
Tất cả các cán bộ y tế
8. Sức khỏe là gì ? là trạng thái thoải mái toàn diện về thể chất và tinh thần và xã
hội
9. Ba mặt của sức khỏe ?
thể chất- tinh thần- xã hội
10. GDSK là một quá trình ngoại trừ :
A. Tác động có mục đích
B Tác động có kế hoạch
C Tác động đến tình cảm của con người
D. Tác động đến mọi hoạt động của con người
11. LĨnh vực tác động của GDSK gồm, NGoại trừ :
A. Môi trường
B. Kiến thức
C thái độ
D. Cách hực hành
12. Điểm khác nhau cơ bản giữa truyền thông và thông tin là?
Thu thập các thông tin phản hồi
13. Thu Thập các thông tin phản hôi trong GDSK để, ngoại trừ :
A. Điều chỉnh mục tiêu GDSK
B. Điều chỉnh nội dung GDSK
C. Điều chỉnh phương pháp GDSK
Đ. Điều chỉnh các hoạt động CSSK
14. Đối tượng GDSK sẽ đạt được kết quả tốt trong điều kiện tâm lý sau:
Thoải mái về thể chất, tinh thần, xã hội
15. Đối tượng GDSK sẽ đạt kết quả tốt khi nhận thức được, NGoại trừ :
A. LỢi ích thiết thực
B. Việc thực hiện mục tiêu học tập
C ĐỊnh hướng cho mọi hành động CSSK
D Việc thực hiện nội dung CSSK
16. Bản chất của quá trình GDsk là :
làm thay đổi hành vi
17. TT_GDSK tác động vào 3 lĩnh vực, ngoại trừ :
A. Kiến thức của con người về sức khỏe
B. Lòng tin của con người về sức khỏe
C. Thái độ của con người về sức khỏe
D. Thực hành của con người về sức khỏe
18. Mục đích của TT_GDSK là làm cho các đối tượng từ chăm sóc , bảo vệ ,nâng
cao sức khỏe của bản thân và cộng đồng bằng chính những nỗ lực của bản
thân
19. Giáo dục sức khỏe tà một quá trình, NGOẠI TRỪ:
A. Tác động có mục đích
B. Tác động có kế hoạch
C. Tác động đến tình cảm con người
D. Tác động đến mọi hoạt động của con người
20. Bản chất của quá trình giáo dục sức khỏe tà:
A. Làm thay đổi hành vi
B. Là quá trình truyền tin
C. Là quá trình thông tin hai chiều
D. Làm thay đổi thái độ
21. Điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình truyền thông
và quá trình thông tin sức khỏe:
A. Thu thập các thông tin
B. Chuyển tải các thông tin
C Thu thập các thông tin phản hồi
D. Nội dung GDSK
22. Quá trình truyền thông là:
A. Thông tin 2 chiều
Bị Thông tin 1 chiều
C Sử dụng thông tin
D. Thông tin nhiều chiều
23. Quá trình truyền tin là:
A. Thông tin 2 chiều
B. Thông tin 1 chiều
C Sử dụng thông tin
D. Thông tin nhiều chiều
24. Thu thập các thông tin phản hồi trong
GDSK để, NGOẠI TRỪ.
A. Điều chỉnh mục tiêu GDSK
B. Điều chỉnh nội dung GDSK
C Điều chỉnh phương pháp GDSK
D. Điều chỉnh các hoạt động CSSK
25. Đối tượng GDSK sẽ đạt kết quả tốt trong
những điều kiện tâm lý sau:
A. Thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội
B. Thoải mái về tinh thần, xã hội và đời sống
C Thoải mái về xã hội, đời sống và gia đình
D. Thoải mái về thể chất, xã hội và đời sống
26. Đối tượng GDSK sẽ đạt kết quả tốt khi nhận
thức được, NGOẠI TRỪ.
A. Lợi ích thiết thực
B. Việc thực hiện mục tiêu học tập.
C Định hường cho mọi hành động CSSK
D. Việc thực hiện nội dung GDSK
KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC SỨC KHỎE
VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE
1. Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là :
A. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội.
B. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội.
C. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội.
D. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần
E. Một tình trạng thoải mái trong môi trường sống chung quanh.
2. Định nghĩa GDSK bao gồm :
A. 2 lĩnh vực
B. 1 lĩnh vực
C. 4 lĩnh vực
D. 3 lĩnh vực
E. 5 lĩnh vực
3. GDSK là một quá trình :
A. Cung cấp thông tin
B. Nhận thông tin
C. Cung cấp thông tin và nhận phản hồi
D. Dạy học
E. Dạy và học
4. Trung tâm của các chương trình GDSK là:
A. Dự phòng bệnh tật
B. Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
C. Điều trị và dự phòng bệnh tật.
D. Tìm ra nhũng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng
E. Cung cấp kiến thức về y học thường thức cho cộng đồng
5. GDSK được thực hiện bởi:
A. Điều dưỡng viên
B. Cán bộ y tế nói chung
C. Bác sĩ
D. Thầy cô giáo
E.Cán bộ y tế chuyên trách về GDSK
6. Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
A. Tăng thêm sức khỏe
B. Kiểm sóat sức khỏe
C. Cải thiện sức khỏe
D. Điều trị và dự phòng bệnh tật
E. Kiểm sóat và cải thiện sức khỏe
7. Chính nhờ sự hiểu biết được lý do của hành vi, ta có thể :
A. Thay đổi các tập quán văn hóa
B. Thay đổi hành vi của một cá thể
C. Đưa ra đề tài thay đổi và những giải pháp hợp lý cho vấn đề đó
D. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khỏe
E. Loại bỏ hẳn hành vi có hại cho sức khỏe
8. Để người dân có kiến thức về BVSK, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố ảnh
hưởng đến sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải :
A. Nâng cao trình độ văn hóa
B. Phát triển kinh tế xã hội
C. Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền GDSK
D. Tuyên truyền GDSK rộng khắp
E. Chú trọng phát triển hệ thống y tế cơ sở
9. Để tạo được sức khỏe cho con người, cần phải :
A. GDSK và phối hợp các ngành, đoàn thể xã hội
B. Nâng cao nhận thức tự bảo vệ sức khỏe cho mọi người
C. GDSK, hợp tác liên ngành với ngành y tế và gây sự chuyển biến quan tâm của toàn
xã hội
D. Xã hội hóa ngành y tế
E. Phát triển hệ thống CSSK ở mọi cấp
10. GDSK giúp mọi người :
A. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ
B. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và vận
động họ chọn một cuộc sống lành mạnh
C. Chon một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật
D. Nâng cao tuổi thọ
E. Phòng chống một số bệnh tật phổ biến
11. Mục đích chủ yếu của GDSK là nhằm giúp cho mọi người :
A. Biết cách tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau, bệnh tật
B. Đạt được sức khỏe bằng chính những hành động và nỗ lực của bản thân mình
C. Hiểu được kiến thức về phát hiện bệnh sớm và đi điều trị sớm
D. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong ở một số bệnh
E. Phát hiện nơi tư vấn về sức khỏe và bệnh tật
12. Thông qua việc giáo dục sức khỏe, cá nhân và cộng đồng phải ngoại trừ :
A. Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động bảo vệ sức khỏe
B. Tự quyết định lấy những biện pháp bảo vệ sức khỏe thích hợp
C. Tự quyết định lấy những phương pháp điều trị y tế phù hợp
D. Biết sử dụng hợp lý những dịch vụ y tế
E. Chấp nhận và duy trì lối sống lành mạnh
13. GDSK là nội dung thứ hai trong các nội dung CSSKBĐ
A. Đúng.
B. Sai.
14. GDSK là hình thức cung cấp thông tin một chiều
A. Đúng.
B. Sai.
15. GDSK tạo ra những hòan cảnh giúp mọi người tự giáo dục mình
A. Đúng.
B. Sai.
16. Giáo dục sức khỏe là chức năng tự nguyệncủa mọi loại cán bộ y tế và của mọi cơ
quan y tế ở bất cứ cấp nào, thuộc bất cứ chuyên ngành nào
A. Đúng.
B. Sai.
17. Kế hoạch và chương trình GDSK không nên được lồng ghép với những kế hoạch
và chương trình y tế đang được thực hiện tại địa phương
A. Đúng.
B. Sai.
18. GDSK là một bộ phận riêng biệt , có những chức năng và chính sách nằm ngoài
hệ thống y tế XHCN nhằm đáp ứng tốt nhất cho các kế hoạch kinh tế xã hội
A. Đúng.
B. Sai.
19. GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ
riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện
A. Đúng.
B. Sai.
20. Mỗi cán bộ y tế đều có nhiệm vụ giáo dục sức khỏe cho mọi người, cho cộng
đồng ở những nơi không phải là cơ sở khám chữa bệnh
A. Đúng.
B. Sai.
21. Các đoàn thể quần chúng, hội chữ thập đỏ, các thầy cô giáo cũng có vai trò đặc
biệt trong việc giáo dục sức khỏe cho người dân và học sinh
A. Đúng.
B. Sai.
22. GDSK động viên sự tham gia và lựa chọn của mọi người
A. Đúng.
B. Sai.
MỤC ĐÍCH CỦA GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHOẺ

1. I. Cung cấp kiến thức về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ


II. Giới thiệu các dịch vụ sức khoẻ
III. Vận động, thuyết phục mọi người thực hiện hành vi có lợi cho sức khoẻ
IV. Can thiệp về luật pháp, tổ chức, kinh tế, xã hội có liên quan
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Mục đích của giáo dục sức khoẻ
là:
A. I, II, IV
B. I, III, IV
C. I, III
D. II, III
E. I, II, III
2. Lực lượng thực hiện nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng có hiệu quả nhất là:
A. Các cá nhân trong cộng đồng và cộng đồng
B. Các ban ngành đoàn thể
C. Chính quyền địa phương.
D. Nhân viên y tế
E. Hôi chữ thập đỏ
3. Mục đích cuối cùng của GDSK là nhằm giúp mọi người :
A. Biết tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau
B. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớm
C. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong.
D. Biết cách phòng bệnh
E. Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản thân
họ.
4. Hành vi là:
A. Một phức hợp những hành động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh học, môi
trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.
B. Cách ứng xử hàng ngày của cá nhân trong cuộc sống.
C. Thói quen và cách cư xử để tồn tại trong cuộc sống.
D. Phản ứng sinh tồn của cá nhân trong xã hội
E. Những hành động tự phát chịu ảnh hưởng của môi trường
5. Hành vi bao gồm các thành phần:
A. Nhận thức, thái độ, niềm tin,lối sống
B. Nhận thức, thái độ, thực hành, tin ngưỡng
C. Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành.
D. Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sống
E. Nhận thức, niềm tin, thực hành
6. Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời (body language) là biểu hiện của:
A. Kiến thức, niềm tin, thực hành
B. Niềm tin, thái độ, thực hành
C. Thái độ, niềm tin
D. Thực hành, kiến thức
E. Kiến thức niềm tin, thái độ
7. Hành vi của con người chịu ảnh hưởng bởi:
A. Các điều kiện xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị
B. Các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.
C. Các điều kiện của môi trường, yếu tố sinh học, tâm lý kinh tế văn hoá
D. Phong tục tập quán, tôn giáo, yếu tố di truyền, văn hoá
E. Nhận thức của con người đối với môi trường xung quanh.
8. Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thành
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
E. 6 loại
9. Thực hành được biểu hiện bằng:
A. Hành động cụ thể
B. Lời nói, ngôn ngữ không lời
C. Chữ viết
D. Ngôn ngữ không lời
E. Hành động cụ thể, chữ viết
10. Hành vi trung gian là hành vi:
A. Có lợi cho sức khoẻ
B. Có hại cho sức khoẻ
C. Không lợi, không hại cho sức khoẻ
D. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõ
E. Vừa có lợi vừa có hại cho sức khoẻ
11. Cần GDSK để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ ở người lớn tuổi nhất là
người cao tuổi vì họ là những người:
A. Cần được ưu tiên chăm sóc sức khoẻ.
B. Ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sau
C. Không biết tự chăm sóc sức khoẻ
D. Có nhiều hành vi có hại cho sức khoẻ nhất trong cộng đồng
E. Dễ làm lây lan bệnh tật trong cộng đồng
12. I. Giáo dục y học II. Tâm lý y học III. Khoa học hành vi
IV. Nhân chủng học V. Kiến thức y học VI. Kỹ năng giáo dục
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Yêu cầu cơ bản của người làm công
tác GDSK là phải có kiến thức về:
A, I, II ,III, IV, V
B. II, III, IV, V
C. I, III, IV, V
D. II, III, IV, V, VI
E. 1, 2, 3, 4, 5, 6
13. Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với:
A. Phụ nữ
B. Đàn ông
C. Trẻ em
D. Người lớn tuổi
E. Thanh niên
14. Giáo dục để tạo ra các hành vi sức khoẻ có lợi thì khó thực hiện đối với:
A. Thói quen, phong tục, tập quán
B. Phong tục, tập quán, tín ngưỡng
C. Tín ngưỡng, thói quen
D. Phong tục, tập quán
E. Thói quen, phong tục, tập quán, tin ngưỡng
15. Điều kiện đầu tiên cần cung cấp để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ là:
A. Kỹ năng
B. Niềm tin
C. Kiến thức
D. Kinh phí
E. Phương tiện
16. Trong GDSK, việc cần thiết phải làm là tìm ra:
A. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ
B. Hành vi có hại cho sức khoẻ
C. Vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
D. Hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
E. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ
biến nhất
17. Hiểu biết được nguyên nhân của hành vi, ta có thể:
A. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khoẻ
B. Thay đổi hành vi của cá thể
C. Thay đổi được phong tục tập quán
D. Loại bỏ được hành vi có hại cho sức khoẻ
E. Đưa ra các giải pháp hợp lý cho vấn đề sức khoẻ đó
18. Muốn sử dụng GDSK để khuyến khích mọi người thực hiện các hành vi lành
mạnh cho sức khoẻ, cần phải:
A. Biết rõ phong tục tập quán của họ
B. Tìm hiểu kiến thức của họ
C. Tạo niềm tin với họ
D. Tìm hiểu nguyên nhân các hành vi của họ
E. Có kỹ năng và kiến thức giáo dục sức khoẻ
19. Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của con người được chia thành:
A. 3 nhóm
B. 4 nhóm
C. 5 nhóm
D. 6 nhóm
E. 7 nhóm
20. Yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi con người là
A. Suy nghĩ, tình cảm, nguồn lực, yếu tố văn hoá
B. Người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, nguồn lực, yếu tố văn hoá
C. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm, yếu tố văn hoá
D. Yếu tố văn hoá, người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, suy nghĩ, tình
cảm, nguồn lực
E. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm
21. Ý nghĩ và tình cảm về cuộc sống được hình thành từ:
A. Kiến thức, niềm tin, thái độ, hành động
B. Cá nhân, niềm tin, thái độ
C. Kiến thức, niềm tin, thái độ, giá trị chuẩn mực
D. Kiến thức, kinh nghiệm, sự tự tin
E. Trình độ văn hoá, kỹ năng, hành động, niềm tin
22. Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:
A. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân
B. Kinh nghiệm của bản thân
C. Sách vở, báo chí
D. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí
E. Kinh nghiệm của bản thân, sách vở, báo chí
23. Biết thêm được một hành vi có hại cho sức khoẻ, ta sẽ được tích luỹ thêm:
A. Kiến thức
B. Niềm tin
C. Kỹ năng
D. Khả năng phán đoán
E. Trình độ ứng xử
24. Niềm tin là:
A. Sản phẩm xã hội của nhận thức cá nhân và kinh nghiệm của tập thể
B. Sức mạnh của thái độ và hành vi
C. Một phần cách sống của con người
D. Sự tín ngưỡng tôn giáo
E. Sự suy nghỹ và kinh nghiệm cá nhân
25. Kiến thức và niềm tin giống nhau ở điểm
A. Được tích luỹ trong suốt cuộc đời
B. Cùng nằm trong một nhóm lý do ảnh hưởng đến hành vi
C. Được kiểm tra trước khi chấp nhận
D. Xuất phát từ học tập và kinh nghiệm cuộc sống
E. Giúp con người biết cách bảo vệ sức khoẻ
26. Giá trị thực sự của niềm tin được xác định bởi:
A. Nguồn gốc phát sinh
B. Thời gian xuất hiện
C. Những người đã truyền lại niềm tin
D. Những vị chức sắc tôn giáo
E. Thực tế cuộc sống
27. Thái độ:
A. Hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
B. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức
C. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ
D. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức, hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
E. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ, hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
28. Muốn có những giá trị chuẩn mực trong cuộc sống cộng đồng phải
A. Hợp tác giúp đỡ, hy sinh lợi ích cá nhân
B. Giữ gìn phong tục tập quán
C. Bảo vệ niềm tin cổ truyền
D. Tích luỹ kiến thức, phát triển nền văn hoá
E. Phát triển kỹ năng giao tiếp và trình độ văn hoá
29. Về mặt tính chất, giá trị chuẩn mực bao gồm:
A. Giá trị phi vật chất và giá trị vật chất
B. Giá trị tích cực và giá trị tiêu cực
C. Giá trị văn hoá và giá trị tín ngưỡng
D. Giá trị văn hoá và giá trị kinh tế
E Giá trị vật chất và giá trị tín ngưỡng
30. Những người quan trọng trong cộng đồng là những người có ảnh hưởng đến:
A. Kiến thức của đối tượng
B. Sự suy nghĩ cá nhân
C. Hành vi của đối tượng
D. Sự duy trì và phát triển cộng đồng
E. Giá trị chuẩn mực của cộng đồng
31. Yếu tố khách quan gây caní trở trực tiếp đến việc thay đổi hành vi sức khoẻ cá
nhân là:
A. Nghề nghiệp và địa vị xã hội các nhân
B. Tác động của gia đình và cộng đồng
C. Điều kiện kinh tế của cá nhân và cộng đồng
D. Quan hệ không thuận lợi giữa cá nhân và cộng đồng
E. Do trình độ văn hoá và và tính chất của mỗi cá nhân
32. Những người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, sẽ cho ta lời khuyên:
A. Tốt, chân thành
B. Có giá trị bảo vệ sức khoẻ
C. Có thể tốt, có thể xấu
D. Có kinh nghiệm
E. Có giá trị thực tế
33. Nguồn lực sẵn có bao gồm:
A. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, cơ sở vật chất, dịch vụ y tế
B. Phương tiện, dịch vụ y tế, nhân lực, cơ sở vật chất, tiền bạc
C. Kỹ năng, cơ sở vật chất, phương tiện, dịch vụ y tế
D. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tế, kỹ năng, cơ sở vật chất
E. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tế
34. Thiếu thời gian có thể làm cho đối tượng thay đổi:
A. Suy nghĩ
B. Niềm tin
C. Thái độ
D. Kiến thức
E. Tình cảm
35. Các biểu hiện bình thường của hành vi, niềm tin, các chuẩn mực và việc sử dụng
các nguồn lực ở một cộng đồng hình thành nên:
A. Lối sống riêng của cộng đồng
B. Lối sống hay còn gọi là nền văn hoá của cộng đồng
C. Sự phát triển nền kinh tế của cộng đồng
D. Hệ thống chăm sóc sức khoẻ của cộng đồng
E. Truyền thống văn hoá của cộng đồng
36. Theo Otto Klin Berg, văn hoá là:
A. Kiến thức, phong tục, tập quán
B. Đạo đức, luật pháp
C. Năng lực con người thu được trong xã hội
D. Cách sống hàng ngày của các thành viên xã hội
E. Kiến thức niềm tin thực hành
37. Sự phát triển của nền văn hoá theo thời gian thì luôn luôn:
A. Tuân theo một quy luật nhất định
B. Thay đổi nhanh hoặc chậm
C. Phụ thuộc vào diễn biến của lịch sử xã hội
D. Phụ thuộc vào tự nhiên
E. Tuỳ thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuật
38. Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do:
A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội
B. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội, giao lưu với nền văn hoá khác.
C. Giao lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển
D. Thiên tai, dịch hoạ, chiến tranh, di dân
E. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, kinh tế, di dân
39. Khi mới tiếp xúc với một nền văn hoá khác, người ta thường gặp khó khăn vì:
A. Không quen biết người dân địa phương
B. Không hiểu hành vi ứng xứ và suy nghĩ của của cộng đồng
C. Không thông thuộc địa hình
D. Không hiểu ngôn ngữ của người dân
E. Không được người đân địa phương chấp nhận
40. Biện pháp thành công nhất giúp đối tượng thay đổi hành vi sức khoẻ là:
A. Nhân viên y tế cùng người thân giúp đỡ động viên
B. Tạo ra dư luận cộng đồng để gây tác động đến đối tượng
C. Dùng sức ép buộc đối tượng phải thay đổi hành vi
D. Cung cấp thông tin và ý tưởng cho đối tượng thực hiện hành vi sức khoẻ
E. Gặp đối tượng thảo luận vấn đề và tạo ra sự tự nhận thức để giải quyết vấn đề sức
khoẻ của họ
41. Trong GDSK, nhân viên GDSK nên:
A. Nêu ra vấn đề sức khoẻ của đối tượngvà biện pháp giải quyết vấn đề cho họ
B. Trao đổi ý kiến với đối tượng, giúp đối tượng nhận ra nguyên nhân
C. Cung cấp kiến thức và động viên họ tìm ra giải pháp hợp lý
D. Cung cấp kiến thức, trao đổi ý kiến giúp đối tượng tìm ra nguyên nhân và giải pháp
hợp lý
E. Khuyến khích đối tượng đến các dịch vụ y tế để giải quyết vấn đề sức khoẻ
42. Cộng đồng duy trì những hành vi ảnh hưởng tích cực đến sức khoẻ để:
A. Đạt được hiệu quả kinh tế cao
B. Bảo vệ được sức khoẻ cho cộng đồng
C. Giúp cho xã hội phát triển
D. Giúp nâng cao trình độ văn hoá
E. Duy trì nòi giống
43. Trong cộng đồng vẫn tồn tại các hành vi có hại cho sức khoẻ vì chúng:
A. Rất khó thay đổi thành hành vi có lợi
B. Là niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng
C. Là một nét văn hoá của dân tộc
D. Là truyền thống lâu đời của cộng đồng
E. Là tín ngưỡng, là truyền thống của dân tộc
44. Cách tiếp cận thông tin nào sau đây dễ làm sai lạc thông tin
A. Hiểu nhưng nửa tin, nửa không tin
B. Hiểu nhưng không tin
C. Nghĩ rằng mình hiểu
D. Không hiểu nhưng không hỏi
E. Chỉ hiểu một số thông tin
45. Thay đổi hành vi tự nhiên là sự thay đổi:
A. Xảy ra khi có những thay đổi trong cộng đồng xung quanh
B. Không cần suy nghĩ về những hành vi mới
C. Diễn ra hàng ngày
D. Có suy nghĩ và cân nhắc kỹ càng
E. Diễn ra hàng ngày và đối tượng không cần suy nghĩ về hành vi mới
46. Mục đích của thay đổi hành vi theo kế hoạch là để
A. Bảo vệ sức khoẻ
B. Phát triển kinh tế
C. Cải thiện cuộc sống
D. Tiết kiệm thời gian
E. Tiết kiệm tiền bạc
47. GDSK chủ yếu giúp người dân thay đổi hành vi sức khoẻ theo:
A. Lợi ích cá nhân
B. Lợi ích cộng đồng
C. Kế hoạch
D. Suy nghĩ và niềm tin của đối tượng
E. Phong tục tập quán
48.I. Quan tâm đến hành vi mới II. Đánh giá kết quả
III. Áp dụng thử nghiệm IV. Chấp nhận hoặc từ chối
V. Nhận ra vấn đề
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Trình tự của các bước của quá
trình thay đổi hành vi là:
A. I, V, II, III, IV
B. V, I, III, II, IV
C. III, V, II, I, IV
D. III, I, V, II, IV
E. V, II, I, III, IV
49. Thông điệp của quá trình truyền thông cung cấp cho đối tượng là:
A. Thông tin đã được xử lý về vấn đề sức khoẻ của đối tượng
B. Kiến thức mới về một vấn đề sức khoẻ
C. Kỹ năng thực hành về một vấn đề sức khoẻ
D. Kiến thức, kỹ năng về một vấn đề sức khoẻ
E. Kiến thức, kỹ năng mới nhất
50. Khi đối tượng mong muốn chuyển đổi hành vi sức khoẻ, Người làm GDSK cần
phải:
A. Cung cấp thông tin cho đối tượng
B. Cung cấp phương tiện cho đối tượng
C. Tiến hành truyền thông, giáo dục cá nhân và nhóm
D. Hỗ trợ về thời gian
E. Giám sát sự chuyển đổi hành vi của đối tượng
51. Giá trị mới về một vấn đề sức khoẻ là:
A. Niềm tin của đối tượng
B. Xu hướng ứng xử của đối tượng
C. Hệ thống các thái độ của đối tượng
D. Kiến thức của đối tượng
E. Nhận thức của đối tượng
52. Khi đối tượng từ chối hành vi mới, người làm GDSK phải tiến hành những việc
làm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tìm ra nguyên nhân của việc từ chối
B. Giúp đối tượng bắt đầu lại quá trình thay đổi hành vi
C. Cung cấp thêm kiến thức và kỹ năng thực hành
D. Tiến hành điều chỉnh các hình thức giáo dục thích hợp
E. Kiên trì động viên, khuyến khích
53. Khi đối tượng chấp nhận hành vi mới, người làm GDSK không cần tiếp tục:
A. Nhắc nhở họ về lợi ích của hành vi mới
B. Khẳng định với đối tượng rằng họ có khả năng duy trì hành vi mới
C. Hỗ trợ về tinh thần và tâm lý cho đối tượng
D. Cung cấp cho họ các thông tin và kỹ năng
E. Tranh thủ sự ủng hộ của xã hội
54. Theo Roger1983, trong cộng đồng, các loại người tiếp nhận kiến thức mới được
phân thành:
A. 3 nhóm
B. 4 nhóm
C. 5 nhóm
D. 6 nhóm
E. 7 nhóm
55. Theo Roger 1983, nhóm tiếp nhận kiến thức mới chiếm 13 - 15,5% dân số trong
cộng đồng là nhóm:
A. Những người chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
B. Đa số chấp nhận thay đổi sớm
C. Khởi xướng đổi mới
D. Chậm chạp bảo thủ lạc hậu
E. Đa số chấp nhận thay đổi muộn
56. Thực hiện GDSK sẽ rất khó khăn, kém hiệu quả đối với nhóm người
A. Khởi xướng đổi mới
B. Chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
C. Đa số chấp nhận thay đổi sớm
D. Đa số chấp nhận thay đổi muộn
E. Cao tuổi
57. Khi GDSK trong cộng đồng, những người được xem là hạt nhân của sự đổi mới là
những người:
A. Khởi xướng đổi mới
B. Chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
C. Lãnh đạo các tôn giáo
D. Quan trong đối với cộng đồng
E. Cao tuổi
58. Trong các bước của quá trình thay đổi hành vi, bước áp dụng thử nghiệm hành vi
mới là bước:
A. Nhận thức cảm tính
B. Chuyển tiếp
C. Nhận thức lý tính
D. Mong muốn giải quyết vấn đề
E. hình thành niềm tin chắc chắn với hành vi mới
59. Muốn xây dựng những con người đáp ứng được yêu cầu phát triển một xã hội mới,
thì phải chú trọng GDSK cho:
A. Lứa tuổi học đường
B. Tầng lớp thanh niên
C. Phụ nữ mang thai
D. Tầng lớp trung niên
E. Người cao tuổi
60. Thực hiện chương trình GDSK học đường sẽ:
A. Đạt được hiệu quả cao
B. Tác động được đến gia đình học sinh
C. Tác động được đến cộng đồng
D. Đạt được hiệu quả cao và tác động được đến gia đình học sinh
E. Đáp ứng yêu cầu phát triển một xã hội mới
61. Niềm tin có ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ?
A. Có hại
B. Có lợi
C. Không có hại cũng không có lợi
D. Vừa có hại vừa có lợi
E. Có thể có hại hoặc có lợi hoặc không ảnh hưởng gì
62. Quá trình thay đổi hành vi có thể diễn ra:
A. Một cách tự nhiên hoặc theo kế hoạch
B. Do sự ép buộc của người thân và bạn bè
C. Do các yếu tố môi trường và sinh học
D. Dễ dàng đối với các đối tượng có vấn đề về sức khoẻ
E. Dễ dàng đối với những người cao tuổi
63. Mục đích cuối cùng của GDSK là làm cho đối tượng thực hành các hành vi sức
khoẻ lành mạnh có lợi cho chính sức khoẻ của họ cũng như của gia đình và cộng đồng
trong đó họ sinh sống
A. đúng
B. Sai
64. Chăm sóc sức khoẻ dựa vào sự tham gia cộng đồng sẽ không có hiệu quả
A. đúng
B. Sai
65. Mỗi hành vi của con người là sự biểu hiện cụ thể các yếu tố cấu thành nên nó:
kiến thức, niềm tin, thái độ và cách thực hành của người đó trong một tình huống hay
một sự việc cụ thể.
A. đúng
B. Sai
66. Giáo dục sức khoẻ để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ cần có kiến thức y
học và tính kiên trì.
A. đúng
B. Sai
67. Nếu bạn làm một việc tốt là giúp cá nhân hay cộng đồng thay đổi hành vi có hại
cho sức khoẻ thì bạn sẽ dễ dàng được ủng hộ nhiệt tình cho dù đó là thói quen hay
phong tục tập quán.
A. đúng
B. Sai
68. Để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ, điều đầu tiên cần làm là phải tạo
được niềm tin ở họ.
A. đúng
B. Sai
69. Suy nghĩ và tình cảm của cá nhân không thể giúp đối tượng ứng xử với các sự
việc xảy ra mà cần phải có thêm sự trợ giúp của những người quan trọng trong cộng
đồng.
A. đúng
B. Sai
70. Kiến thức của mỗi người luôn luôn thay đổi theo môi trường sống để giúp họ ứng
xử và thích nghi với hoàn cảnh.
A. đúng
B. Sai
71. Niềm tin thường do học tập mà có, chúng ta thường tiếp nhận niềm tin sau khi đã
kiểm tra chúng có đúng hay không.
A. đúng
B. Sai
72. Trong giáo dục sức khoẻ cần phân tích rõ thái độ đối với các hành vi sức khoẻ để
có biện pháp tác động thích hợp nhằm chuyển đổi thái độ.
A. đúng
B. Sai
73. Các đoàn thể quần chúng, hội chữ thập đỏ, thầy cô giáo cũng có vai trò đặc biệt
trong việc tác động đến hành vi của người dân và học sinh.
A. đúng
B. Sai
74. Hành vi là một khía cạnh của nền văn hoá nhưng văn hoá lại không ảnh hưởng sâu
sắc đến hành vi.
A. đúng
B. Sai
75. Những khuôn mẫu chung về hành vi, niềm tin và các chuẩn mực khiến cho mọi
người thông cảm với nhau va ìcảm thấy thoải mái trong cuộc sống.
A. đúng
B. Sai
76. Mỗi nên văn hoá thể hiện một cách mà mọi người đã tìm ra được để sống với nhau
trong môi trường của họ.
A. đúng
B. Sai
77. Quá trình thay đổi hành vi cần có thời gian và phải trải qua một trình tự các bước
nhất định.
A. đúng
B. Sai
78. Người làm GDSK phải hiểu trình tự các bước thay đổi hành vi sức khoẻ vì ở các
giai đoạn khác nhau đối tượng sẽ có những thái độ khác nhau.
A. đúng
B. Sai
79. Quá trình thay đổi hành vi sẽ không xảy ra nếu như cá nhân, cộng đồng chưa được
cung cấp kiến thức đầy đủ để nhận ra vấn đề của họ.
A. đúng
B. Sai
80. Gặp gỡ từng người để trao đổi các vấn đề, gợi ý cho họ quan tâm hoặc tham gia
vào việc lựa chọn các cách tốt nhất để giải quyết các vấn đề của chính họ là biện pháp
giáo dục có hiệu quả cao và kết quả lâu bền
A. đúng
B. Sai
81. Khi đối tượng đã quan tâm đến hành vi mới, người làm GDSK không cần phải
nhắc lại với họ các giá trị thiết thực có lợi cho sức khoẻ của hành vi đó nữa.
A. đúng
B. Sai
82. Nhóm đa số chấp nhận thay đổi sớm, được gọi là những người "lãnh đạo dư luận",
họ có thể có thẩm quyền không chính thức và có vai trò quan trọng trong cộng đồng.
A. đúng
B. Sai
83. Trong GDSK, giáo dục bản thân mỗi cá nhân bằng những kinh nghiệm của chính
họ là điều quyết định mọi kết quả bền vững.
A. đúng
B. Sai
84. Thực hiện giáo dục sớm ngay từ độ tuổi mẫu giáo sẽ hình thành nên nhân cách tốt
với những hành vi lành mạnh ở trẻ thơ.
A. đúng
B. Sai

NGUYÊN TẮC TRONG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ


1. Nguyên tắc GDSK chỉ đạo việc:
A. Lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức phương tiện GDSK
B. Lựa chọn cách thức tổ chức, nội dung, phương pháp, hình thức phương tiện GDSK
C. Lựa chọn cách thức tổ chức GDSK
D. Lựa chọn một số vấn đề sức khoẻ của cộng đồng để giáo dục
E. Lựa chọn một số vấn đề sức khoẻ và cách thức tổ chức GDSK,
2. GDSK mang tính khoa học nên GDSK:
A. Là cơ sở cho các ngành khoa học khác
B. Là sự phối hợp của tất cả các ngành khoa học khác
C. Vận dụng những kiến thức khoa học của khoa học hành vi ứng dụng tâm lý học
giáo dục và y tế công cộng
D. Mang tính nguyên tắc của tất cả các ngành khoa học khác
E. Là cơ sở và sự phối hợp của tất cả các ngành khoa học khác
3. I. Khoa học hành vi II. Tâm lý học giáo dục III. tâm lý học xã hội
IV. tâm lý học nhận thức V. Lý thuyết phổ biến sự đổi mới
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: GDSK mang tính khoa học vì nó
dựa trên cơ sở khoa học sau:
A. I, II, III, IV
B. I, II, III, V
C. I, II, III, IV, V
D. II, III, IV, V
E. I, II, IV, V
4. Khoa học hành vi nghiên cứu:
A. Cách ứng xử và lý do ứng xử của con người
B. Phức hợp những hành động của con người
C. Nhận thức của con người về vấn đề sức khoẻ và bệnh tật
D. Thái độ của con người đối với vấn đề sức khoẻ và bệnh tật
E. Cách thực hành và biện pháp tự bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của con người
5. Lĩnh vực mà công tác truyền thông GDSK tác động vào để làm thay đổi theo những
mục đích và kế hoạch nhất định là:
A. Niềm tin, phong tục, tập quán, cách sống
B. Kiến thức, niềm tin, cách sống
C. Cách sống, niềm tin, thái độ, thực hành
D. Thái độ, thực hành, niềm tin, văn hoá
E. Kiến thức, niềm tin, thái độ, thực hành
6. Đối tượng có tâm lý tốt , thoải mái về tinh thần, thể chất và xã hội sẽ:
A. Tiếp thu tốt kiến thức và thay đổi hành vi tích cực
B. Tránh được các yếu tố bất lợi làm cản trở việc tiếp thu
C. Thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng
D. Giải quyết được các yêu cầu và các vấn đề sức khỏe của bản thân và cộng đồng
E. Luôn luôn thực hiện các hành vi có lợi cho sức khỏe
7. Nhận thức đầy đủ rõ ràng mục đích học tập sẽ giúp :
A. Định hướng đúng đắn cho mọi học tập của bản thân
B. Tiếp thu tốt kiến thức và kỹ năng
C. Tự giác tiếp thu kiến thức
D. Vận dụng kiến thức đúng theo yêu cầu thay đổi hành vi
E. Tự giác tiếp thu kiến thức và kỹ năng
8. Được đối xử cá biệt hóa trong học tập sẽ giúp đối tượng
A. Giải bày tất cả những vấn đề riêng tư
B. Được học tập theo thời điểm của riêng họ
C. Xây dựng phong cách học tập theo nhịp độ, tốc độ và phương pháp riêng phù hợp
với họ
D. Phát huy cao độ trình độ năng lực của mình
E. Được học tập theo thời điểm của riêng và có thể giải bày tất cả những vấn đề riêng

9. Trong truyền thông, khai thác vận dụng triệt để kinh nghiệm của mỗi cá nhân sẽ:
A. Hiểu được vấn đề sức khỏe của họ
B. Giúp họ nhận ra vấn đề sức khỏe của mình
C. Giúp những người khác tránh được sai lầm
D. Giúp họ đóng góp lợi ích vào tập thể và xã hội
E. Chọn giải pháp thay đổi hành vi
10. Đối tượng được thực hành những điều đã học bằng cách tốt nhất là:
A. Được người làm GDSK hỗ trợ giúp đỡ
B. Giải quyết các vấn đề sức khỏe của chính bản thân họ và cộng đồng
C. Cộng đồng hỗ trợ cho họ nguồn lực
D. Cung cấp kiến thức và kỹ năng cho họ
E. Được người làm GDSK và cộng đồng hỗ trợ
11. Thông qua việc đánh giá và tự đánh giá về hiệu quả học tập và thực hành đối
tượng sẽ:
A. Tránh được các yếu tố bất lợi ảnh hưởng đến sự thay đổi của mình
B. Chủ động tham gia vào mọi hoạt động thay đổi hành vi của tập thể
C. Không ngừng tự hoàn thiện và duy trì sự thay đổi đã đạt được
D. Vận dụng kết quả vào thực tế cuộc sống
E. Tìm ra được giải pháp cho vấn đề sức khỏe của bản thân và cộng đồng
12. Mọi hoạt động của đối tượng trong học tập và thực hành sẽ do:
A. Người làm GDSK chi phối điều khiển
B. Tập thể chịu trách nhiệm kiểm soát
C. Trạm y tế kiểm soát và điều chỉnh
D. Đối tượng tự chịu trách nhiệm, tự kiểm soát và tự điều chỉnh
E. Người làm GDSK điều khiển, tập thể kiểm soát
13. Ý thức tự giác và động cơ học tập giữ vai trò quyết định trong vấn đề:
A. Tích cực hoá cao độ để đối tượng chủ động tham gia vào hoạt động tập thể thay
đổi hành vi
B. Đối xử cá biệt hoá trong học tập
C. Khai thác vận dụng kinh nghiệm của mỗi đối tượng
D. Giải quyết các yêu cầu và vấn đề sức khoẻ của đối tượng và cộng đồng
E. Hoàn thiện và duy trì những hành vi mới
14. I. Nhu cầu xã hội II. Nhu cầu được tôn trọng III. Nhu cầu về an toàn
IV. Nhu cầu tự khẳng định V. Nhu cầu sinh vật, sinh tồn
Dùng các yếu tố sau để trả lời câu hỏi sau: Maslow xác định năm loại nhu cầu từ thấp
lên cao là
A. V, I, III, II, IV
B. V, III, I, II, IV
C. III, V, II, IV, I
D. I, V, II, III, IV
E. V, II, IV, I, III
15. Theo Maslow, khi một loại nhu cầu được đặc biệt quan tâm để thoả mãn thì đối
tượng sẽ:
A. Bắt đầu nghĩ đến nhu cầu khác
B. Hành động theo bản năng để đạt được mục đích
C. Tạm thời quên đi những loại nhu cầu khác
D. Hành động theo lý trí để đạt được mục đích
E. Bắt đầu nghĩ đến nhu cầu khácvà quyết định hành động để dạt được mục đích
16. Giáo dục nhu cầu và động cơ hành động dựa trên cơ sở kết hợp lợi ích cá nhân và
lợi ích tập thể sẽ mang lại:
A. Hiệu quả cao mà chi phí vật chất thấp
B. Hiệu quả cao nhưng chi phí vật chất cao
C. Hiệu quả cao mà không cần chi phí
D. Hiệu quả thấp mà chi phí vật chất rất cao
E. Hiệu quả thấp nhưng không cần chi phí
17. Bước 1 và 2 trong quá trình thay đổi hành vi của con người thuộc giai đoạn:
A. Tự nhận thức
B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức lý tính
D. Chuyển tiếp trung gian
E. Phân tích
18. Nhận thức cảm tính là giai đoạn:
A. Tự nhận thức
B. Khái quát hoá
C. Phân tích
D. Nhận thức bằng cảm quan
E. Tổng hợp
19. Nhận thức lý tính là giai đoạn:
A. Phân tích
B. Nhận thức bằng các thao tác tư duy
C. Trung gian
D. Nhận thức bằng cảm quan
E. Khái quát hoá
20. Quá trình nhận thức đòi hỏi phải có:
A. Tính đồng nhất, tính hiện thực
B. Sự chú ý, sự sắp xếp, tính đồng nhất
C. Sự chú ý, sự sắp xếp, tính hiện thực
D. Tính hiện thực và sự chú ý
E. Sự sắp xếp và tính đồng nhất

21. Trong quá trình nhận thức, sự sắp xếp thông tin sẽ giúp đối tượng dễ:
A. Nhớ và hiểu đúng thông tin
B. Tập trung chú ý
C. Thay đổi niềm tin
D. Thay đổi kiến thức
E. Thay đổi thái độ
22. Các thông tin cung cấp trong quá trình nhận thức cần đảm bảo yêu cầu phải
A. Tạo được sự chú ý, có sắp xếp và đa dạng
B. Có sự sắp xếp, tính hiện thực, tính cập nhật
C. Có tính hiện thực, tính đồng nhất và tạo được sự chú ý
D. Tạo được sự chú ý, có sự sắp xếp và tính hiện thực
E. Có tính hiện thực, tính cập nhật và đa dạng
23. Nội dung GDSK phải đảm bảo các yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đã được chứng minh bằng khoa học
B. Đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn
C. Là thành quả nghiên cứu khoa học mới nhất
D. Là những vấn đề khoa học đang nghiên cứu
E. Không đối kháng với tín ngưỡng của cộng đồng
24. Việc lựa chọn những phương pháp, hình thức, phương tiện GDSK phải phù hợp
với các yếu tố sau, NGOẠI TRỪ:
A. Thói quen
B. Đối tượng
C. Cộng đồng
D. Từng giai đoạn nhất định
E. Hoàn cảnh kinh tế xã hội
25. Động viên được mọi tầng lớp nhân dân, mọi thành phần xã hội, mọi lứa tuổi cùng
tham gia GDSK là thể hiện của nguyên tắc:
A. Phối hợp
B. Lồng ghép
C. Tính đại chúng
D. Tính vừa sức và vững chắc
E. Đối xử cá biệt và tính tập thể
26. Chọn nội dung GDSK phù hợp với từng đối tượng, từng cộng đồng, từng giai
đoạn, trình độ văn hoá giáo dục là thể hiện của nguyên tắc:
A. Tính khoa học
B. Tính thực tiễn
C. Tính lồng ghép
D. Tính vừa sức vững chắc
E. Tính đại chúng
27. Những hoạt động của cán bộ y tế và cơ sở y tế có tác dụng giáo dục đối với nhân
dân là thể hiện của nguyên tắc:
A. Tính thực tiễn
B. Tính đại chúng
C. Tính trực quan
D. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
E. Tính vừa sức và vững chắc
28. Thực hiện GDSK mang lại hiệu quả cụ thể thiết thực có sức thuyết phục cao là thể
hiện của nguyên tắc:
A. Tính khoa học
B. Tính thực tiễn
C. Tính đại chúng
D. Tính lồng ghép
E. Tính vừa sức và vững chắc
29. Những mục đích sau đây thể hiện nguyên tắc tính lồng ghép, ngoại trừ:
A. Phát huy mọi nguồn lực sẵn có để đạt được hiệu quả cao
B. Tránh được những trùng lặp không cần thiết hoặc bỏ sót công việc
C. Tiết kiệm nguồn lực, tránh lãng phí
D. Đảm bảo nội dung GDSK
E. Nâng cao chất lượng công tác GDSK
30. Thường xuyên củng cố nhận thức và thay đổi dần thái độ hành động của đối tượng
thành thói quen là biểu hiện của nguyên tắc:
A. Tính thực tiễn
B. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
C. Tính đại chúng
D. Phát huy cao độ tính tích cực tự giác chủ động sáng tạo của quần chúng
E. Tính vừa sức và vững chắc
31. Tận dụng vai trò và uy tín của cá nhân đối với tập thể, dựa vào công luận tiến bộ
để giáo dục những cá nhân chậm tiến là thể hiện nguyên tắc:
A. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
B. Phát huy cao độ tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của quần chúng
C. Tính vừa sức và vững chắc
D. Tính lồng ghép
E. Tính đại chúng
32. GDSK có tính khoa học vì nó dựa trên các cơ sở sau, NGOẠI TRỪ:
A. Khoa học hành vi
B. Tâm lý học nhận thức
C. Giáo dục học
D. Thuyết tín ngưỡng
E. Lý thuyết phổ biến sự đổi mới
33. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới là nhóm khởi xướng chiếm
khoảng:
A. 30 - 40%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
E. 34 - 37,5%
34. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người sớm chấp
nhận chiếm khoảng:
A. 30 - 40%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
E. 34 - 37,5%
35. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người đa số sớm, đa
số muộn chiếm khoảng:
A. 34 - 37,5%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
E. 30 - 40,5%
36. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người lạc hậu và
bảo thủ chiếm khoảng:
A. 34 - 37,5%
B. 25 - 30%
C. 5 - 16%
D. 13,5 - 15%
E. 30 - 40,5%
37. Cơ sở tâm lý học xã hôiü qua tháp Maslow, bao gồm các thang nhu cầu như sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Nhu cầu tự khẳng định
B. Nhu cầu được tôn trọng
C. Nhu cầu văn hoá và giáo dục
D. Nhu cầu xã hội và an toàn
E. Nhu cầu sinh lý và sinh tồn
38. Đặc điểm nào sau đây của thông tin là đặc biệt quan trọng đối với người làm
GDSK:
A. Phải tạo được sự chú ý
B. Phải có sự sắp xếp
C. Phải được cập nhật thường xuyên
D. Phải có tính hiện thực
E. Phải dễ hiểu
39. Nguyên tắc GDSK là kim chỉ nam cho mọi người hoạt động GDSK.
A. Đúng.
B. Sai.
40. GDSK được coi là khoa học hành vi ứng dụng kết hợp với tâm lý giáo dục, sức
khoẻ cộng đồng, do đó GDSK vận dụng một loạt những cơ sở khoa học của các môn
khoa học rộng lớn này.
A. Đúng.
B. Sai.
41. Một trong những nguyên tắc chủ yếu của việc học tập ở người lớn là được tích
cực hóa cao độ để đối tượng được tham gia vào mọi hoạt động tập thể thay đổi hành
vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
42. Dựa trên cơ sở tâm lý học, có thể xác định đúng đắn các phương pháp, phương
tiện và các kênh truyền thông GDSK thích hợp nhất với từng cá nhân và từng nhóm
người trong cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
43. Cần phải biết cách tác động có hiệu quả tới những hoạt động tinh thần của cá nhân
và biết xử dụng những tác động tích cực của cá nhân đối với ý thức của tập thể và xã
hội khi giáo dục số đông người.
A. Đúng.
B. Sai.
44. Công thức nổi tiếng của V.I. Lenin trong lý thuyết phản ánh là: "Từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng, rồi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường
biện chứng của sự nhận thức hiện thực khách quan"
A. Đúng.
B. Sai.
45. Trong GDSK, mục đích cuối cùng là giúp đối tượng chuyển sang nhận thức lý
tính, nhất là tự nhận thức và phải vận dụng được vào thực tế để giải quyết vấn đề SK
của bản thân và cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
46. Phổ biến sự đổi mới là một quá trình truyền bá một sự đổi mới thông qua các kênh
truyền thông trong một thời gian nhất định tới các thành viên của một hệ thống xã hội.
A. Đúng.
B. Sai.
47. Trình tự những giai đoạn của quá trình chấp nhận sự đổi mới ở một cá nhân hay
tập thể là: Nhận thức đổi mới---quyết định thử nghiệm sự đổi mới---thử nghiệm sự
đổi mới---hoàn thành một thái độ tích cực đối với sự đổi mới---khẳng định một hành
vi mới và thực hiện hay từ chối
A. Đúng.
B. Sai.
48. Theo tâm lý học nhận thức thì quá trình nhận thức được chia ra làm 2 giai đoạn:
nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
A. Đúng.
B. Sai. X
49. Rogers nghiên cứu những loại người trong tập thể hay cộng đồng chịu chấp nhận
sự đổi mới theo cùng một tốc độ.
A. Đúng.
B. Sai.
50. Để đề ra những chiến lược phù hợp trong GDSK, chúng ta cần phải nắm được nhu
cầu và động cơ hành động của cá nhân, nhóm và cộng đồng theo tháp Maslow.
A. Đúng.
B. Sai.

NỘI DUNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

1. Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào,
ngoại trừ :
A. Mục tiêu đã xác định cụ thể.
B. Nguồn kinh phí sẵn có
C. Đặc điểm của đối tượng
D. Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên
E. Mô hình bệnh tật và những chương trình y tế quốc gia
2. GDSK không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị
bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm :
A. Nâng cao sức khoẻ
B. Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao
C. Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế
D. Tăng số lượng người đến trường học
E. Thực hiện một số điều luật Bảo vệ súckhỏe nhân dân
3. GDSK không phải chỉ cho các cá nhân và tập thể, cộng đồng mà cho cả:
A. Người ốm
B. Người khoẻ
C. Đối tượng có nguy cơ cao
D. Người ốm và người khỏe
E. Người ốm và đối tượng có nguy cơ cao
4. Cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho trẻ em và phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ vì :
A. Các đối tượng này có tỉ lệ bệnh tật cao nhất
B. Các đối tượng này chiếm 60 - 70% dân số thế giới
C. Các đối tượng này sống chủ yếu ở vùng nguy cơ cao
D. Các đối tượng này dễ tiếp cận nhất trong CSSK
E. Các đối tượng này sức đề kháng thấp
5. Chỉ tiêu tổng hợp về tình trạng nghèo đói là:
A. Tăng trưởng của trẻ em
B. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
C. Cân nặng trẻ sơ sinh
D. Tỷ lệ phụ nữ có thai bị thiếu máu
E. Thiếu vitamin A
6. Theo dõi thường xuyên sự phát triển của trẻ là hướng dẫn các bà mẹ :
A. Cân đối nguồn thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ
B. Đo chiều cao trẻ em
C. Ghi chép đầy đủ trên biểu đồ tăng trưởng
D. Theo dõi cân nặng trẻ em
E. Theo dõi mọc răng của trẻ
7. Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ cần chú ý :
A. Cho bú 6 giờ sau khi đẻ
B. Cho bú 2 giờ sau khi đẻ,
C. Cho bú 3 giờ sau khi đẻ
D. Cho bú sau 24 giờ sau đẻ
E. Cho bú ngay sau khi đẻ, càng sớm càng tốt
8. Mục đích cuối cùng của giáo dục về công tác tiêm chủng để :
A. Giáo dục các bà mẹ đem con đi tiêm chủng
B. Tăng độ bao phủ của TCMR
C. Giảm các tỉ lệ mắc bệnh và tiến tới thanh toán một số bệnh nhiễm trùng phổ biến
gây tử vong cho trẻ
D. Thực hiện tiêm chủng tại nhà
E. Phòng 6 bệnh truyền nhiễm trẻ em
9. Ở các vùng có tỷ lệ mắc bướu cổ cao thì có đến:
A. 3% trẻ bị đần độn
B. 4% trẻ bị đần độn
C. 5% trẻ bị đần độn
D. 6% trẻ bị đần độn
E. 2% trẻ bị đần độn
10. Số liệu của viện dinh dưỡng quốc gia trong những năm gần đây: tỉ lệ trẻ < 5 tuổi
bị khô giác mạc đe doạ đến mù loà do thiếu vitamin A là :
A. 1
B. 0,05
C. 0,02
D. 0,07
E. 0,5
11. Theo ước tính hàng năm nước ta có khoảng :
A. 8.000 đến 10.000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
B. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
C. 1000 đến 5000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
D. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
E. 6000 đến 8000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
12. Ở miền núi và một số vùng đồng bằng số dân bị bướu cổ do thiếu iod rất cao, ở
vùng nặng có tới :
A. 20% dân số bị mắc
B. 90% dân số bị mắc
C. 66% dân số bị mắc
D. 40% dân số bị mắc
E. 36 % dân số bị mắc
13. Tổ chức giáo dục dinh dưỡng hiệu quả đến các đối tượng bằng cách :
A. Đẩy mạnh công tác truyền thông đại chúng về giáo dục dinh dưỡng
B. Tăng số lượng các tờ rơi đến tận tay các đối tượngû
C. Tăng số lượng các tờ tranh cho các xã
D. Kết hợp mềm dẻo các phương pháp và phương tiện truyền thông hợp lý tuỳ đặc thù
của địa phương.
E. Tăng thảo luận nhóm với các đối tượng
14. Những nội dung giáo dục dinh dưỡng và nội dung giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ
gắn liền với nhau, vì vậy cần :
A. Lồng ghép với nhau và cũng như lồng ghép với các nội dung chăm sóc sức khoẻ
ban đầu khác.
B. Tổ chức hoạt động phối hợp để đạt hiệu quả cao hơn
C. Tổ chức hoạt động song song với nhau
D. Tổ chức hoạt động theo thứ tự ưu tiên tuỳ theo tình hình địa phương
E. Xây dựng chương trình họat động chung cho hai nội dung này
15. Giáo dục sức khoẻ học sinh và thanh niên với nội dung chủ yếu là :
A. Giáo dục văn hoá cao và đạo đức tốt
B. Giáo dục hướng nghiệp và xây dựng lối sống lành mạnh
C. Giáo dục lối sống lành mạnh nhằm phát triển thể chất tinh thần và xã hội
D. Giáo dục kiến thức tự bảo vệ chống lại bệnh tật
E. Giáo dục kiến thức y học thường thức và vệ sinh trường học
16. Giáo dục sức khoẻ ở trường học trước hết nhằm mang lại cho mỗi học sinh mức
độ sức khoẻ cao nhất có thể được bằng cách, ngoại trừ :
A. Tạo ra những điều kiện môi trường sống tốt nhất ở trường học, phòng chống các
bệnh học đường
B. Phòng chống tệ nạn xã hội trong học đường
C. Cung cấp các kiến thức và phát triển thái độ giúp cho mỗi học sinh có khả năng lựa
chọn những quyết định thông minh nhất để bảo vệ và tăng cường sức khoẻ
D. Tạo cho học sinh những thói quen, lối sống lành mạnh và phối hợp giáo dục sức
khoẻ ở trường, gia đình và xã hội để tăng cường sức khoẻ cho học sinh
E. Bảo vệ sức khoẻ học sinh phòng chống những phát triển thể lực, sinh lý bất thường
của học sinh
17. Giáo dục phòng chống các bệnh lây và không lây nhằm :
A. Thanh toán bệnh xã hội và các bệnh tật của nước đang phát triển
B. Giải quyết các vấn đề bệnh tật của nước phát triển
C. Thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển và dự
phòng mô hình bệnh tật của các nước phát triển
D. Thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển và giải
quyết mô hình bệnh tật của các nước phát triển
E. Giải quyết các vấn đề bệnh tật của nước đang phát triển
18. Phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động có tầm quan trọng ngày càng
tăng ở các nước :
A. Đã phát triển ở trình độ cao
B. Đang đi vào công nghiệp hoá và cơ giới hoá
C. Đang phát triển
D. Chậm phát triển
E. Lạc hậu trong lĩnh vực công nghiệp hóa và cơ giới hóa
19. Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về :
A. Bệnh nghề nghiệp và bệnh do ô nhiễm môi trường
B. An toàn lao động
C. Vệ sinh lao động trong các nhà máy
D. Các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc
E. Phát triển tay nghề cao gắn liền với an toàn lao động
20. Chọn các nội dung giáo dục sức khoẻ cho phù hợp với người lao động phải dựa
vào :
A. Trình độ lao động của công nhân
B. Trình độ văn hoá của công nhân
C. Tỉ lệ bệnh nghề nghiệp hiện có
D. Loại ngành nghề cụ thể
E. Tỉ lệ tử vong cao nhất hàng năm theo ngành nghề
21. Bảo vệ môi trường sống là một vấn đề lớn có tính :
A. Gia đình và cộng đồng
B. Toàn cầu chứ không chỉ ở mức quốc gia
C. Tập thể nhiều người chứ không chỉ ở mức cá nhân
D. Xã hội hoá cao
E. Liên quan với cơ quan chức năng
22. Nội dung quan trọng cần giáo dục cho bà mẹ khi trẻ bị tiêu chảy là:
A. Cho bú mẹ
B. Cho ăn thức ăn lỏng
C. Cho uống nước nhiều
D. Pha và sử dụng Oresol và các dung dịch thay thế
E. Dùng thuốc chống tiêu chảy
23. Một trong những vấn đề liên quan đến vệ sinh và bảo vệ môi trường là:
A. Vệ sinh nhà ở
B. Vệ sinh trường học
C. Vệ sinh lao động
D. Vệ sinh dinh dưỡng
E. Vệ sinh bệnh viện
24. Một trong những bệnh của các nước phát triển là:
A. Thấp tim
B. Bệnh tâm thần
C. Hoa liễu
D. Cúm
E. Viêm gan siêu vi
25. Ở nước ta hiện nay những vấn đề hết sức cơ bản liên quan đến vệ sinh và bảo vệ
môi trường đang được chú trọng song song với đà phát triển của xã hội
A. Đúng.
B. Sai.
26. Giáo dục sức khoẻ về môi trường được coi như là một trong những hoạt động can
thiệp không ưu tiên trong chương trình bảo vệ môi trường đã được quan tâm nhiều
trong những năm qua
A. Đúng.
B. Sai.
27. Trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 60 - 70% dân số thế giới do đó cần
ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho đối tượng này.
A. Đúng.
B. Sai.
28. Giáo dục giới tính, tình dục cho các đối tượng vị thành niên, thanh niên nhằm hạn
chế các vấn đề đang gây bức xúc hiện nay, đã được đề cập trong chiến lược quốc gia
về sức khoẻ sinh sản từ 1991 - 2000.
A. Đúng.
B. Sai.
29. Phòng chống các bệnh lây và không lây nhằm thanh toán dần từng bước mô hình
bệnh tật của một nước đang phát triển và dự phòng mô hình bệnh tật của các nước
phát triển
A. Đúng.
B. Sai.
30. Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về các
bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc
A. Đúng.
B. Sai.
31. Các thực hành về vệ sinh thường khó thay đổi nếu như không có những giải pháp
thích hợp và nỗ lực của nhiều cơ quan, tổ chức và sự tham gia của cộng đồng
A. Đúng.
B. Sai.
32. Bảo vệ môi trường sống là một vấn đề lớn có tính quốc gia chứ không chỉ ở mức
toàn cầu
A. Đúng.
B. Sai.
33. Đi đôi với giáo dục sức khoẻ cần phải tạo ra những điều kiện thuận lợi để mọi
người có thể thay đổi cách thực hành giữ gìn và bảo vệ môi trường phù hợp với nguồn
lực từ bên ngoài của địa phương.
A. Đúng.
B. Sai.
34. Sử dụng thuốc an toàn và hợp lý là phải bắt buộc người dân không lạm dụng
thuốc và tránh lệ thuộc vào thuốc, phát triển sử dụng thuốc Nam và các biện pháp
không dùng thuốc.
A. Đúng.
B. Sai.
35. Vệ sinh học đường là một trong những vấn đề cơ bản liên quan đến vệ sinh và bảo
vệ môi trường
A. Đúng.
B. Sai.
36. Việc lựa chọn các vấn đề giáo dục phải tùy từng thời gian, địa điểm, nhu cầu và
thích hợp với nguồn lực hiện có
A. Đúng.
B. Sai.
37. Giáo dục sức khỏe trường học chỉ có tác dụng đến các em học sinh
A. Đúng.
B. Sai.
38. Chống lạm dụng thuốc là nội dung quan trọng nhất trong giáo dục phòng chống
tiêu chảy trẻ em
A. Đúng.
B. Sai.
39. Giáo dục sức khỏe giúp mọi người tạo nên các yếu tố tăng cường và bảo vệ sức
khỏe
A. Đúng.
B. Sai.
40. Giáo dục sức khỏe là giáo dục nâng cao sức khỏe
A. Đúng.
B. Sai.
CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THÔNG
GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

1. Các phương tiện GDSK có thể chia thành:


A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
E. 5 loại
2. Phương tiện thông tin (media) thường được dùng để chỉ :
A. Phương tiện thông tin cá nhân
B. Phương tiện thông tin đại chúng
C. Phương tiện thông tin gia đình
D. Phương tiện thông tin cộng đồng
E. Phương tiện thông tin nhóm
3. Phương tiện tác động qua thị giác có ưu điểm là:
A. Rẻ tiền
B. Dễ sử dụng
C. Đơn giản dễ chuẩn bị
D. Gây ấn tượng mạnh
E. Chuyển tải nội dung phù hợp với đối tượng
4. Phương tiện nghe nhìn như : múa rối, kịch, ca nhạc quần chúng thường được sử
dụng trong GDSK :
A. Với cá nhân, mặt đối mặt
B. Với nhóm nhỏ
C. Với quần chúng, cộng đồng
D. Với cá nhân và nhóm nhỏ
E. Với nhóm nhỏ, quần chúng, cộng đồng
5. Ưu điểm của phương pháp GDSK trực tiếp:
A. Thông tin được trao đổi hai chiều
B. Nhận được thông tin phản hồi
C. Tiết kiệm được thời gian
D. Thông tin được trao đổi hai chiều và nhận được thông tin phản hồi
E. Nhận được thông tin phản hồi và tiết kiệm đựoc thời gian
6. Ưu điểm của tranh lật là:
A. Trình bày nhiều nội dung
B. Trình bày vấn đề sức khỏe theo một trình tự đơn giản, dễ hiểu
C. Rẻ tiền, dễ chuẩn bị
D. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác
E. Thông tin được trao đổi hai chiều
7. Ưu điểm của panô, áp phích là:
A. Trình bày được nhiều nội dung
B. Đặt ở nơi công cộng, nhiều người biết
C. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác
D. Rẻ tiền, dễ chuẩn bị
E. Nhận được thông tin phản hồi
8. Ưu điểm của cuộc nói chuyện GDSK :
A. Tiết kiệm thời gian
B. Thông tin hai chiều
C. Hấp dẫn người nghe
D. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác
E. Cung cấp trực tiếp những thông tin mới nhất về các vấn đề sức khỏe
9. Tờ bướm chỉ được dùng trong GDSK với :
A. Cá nhân, mặt đối mặt
B. Nhóm nhỏ, mặt đối mặt
C. Quần chúng
D. Cá nhân và nhóm nhỏ
E. Quầìn chúng và nhóm nhỏ
10. Việc lựa chọn phương tiện và phương pháp GDSK tùy thuộc đặc biệt vào: :
A. Hiệu quả của các phương tiện GDSK
B. Nội dung của chương trình GDSK
C. Mục tiêu của chương trình GDSK
D. Đối tượng đích
E. Nguồn lực sẵn có của chương trình
11. Ưu điểm của phương tiênû bănòg lời là:
A. Sử dung độc lập vẫn có hiệu quả
B. Cung cấp thông tin hai chiều
C. Dễ nhớ
D. Chuyển tải nội dung linh hoạt, phù hợp với đối tượng
E. Người nghe nhớ lâu
12. Hiệu quả của phương tiện bằng chữ viết phụ thuộc vào:
A. Nội dung của bài viết
B. Hình thức của bài viết
C. Trình độ văn hóa của đối tượng
D. Trình độ văn hóa của người viết
E. Kinh phí để in ấn và phân phát
13. Ưu điểm của các bài viết là:
A. Hấp dẫn người đọc
B. Cung cấp thông tin hai chiều
C. Tồn tại lâu
D. Sử dung được cho tất cả mọi đối tượng
E. Rẻ tiền
14. Phương tiện tác động qua thị giác là:
A. Video
B. Tranh ảnh
C. Kịch
D. Ca nhạc
E. Múa rối
15. Nhược điểm của phương tiênû nghe nhìn là:
A. Sử dung cho ít đối tượng
B. Chuyển tải ít nội dung
C. Tốn kinh phí, thời gian
D. Không tồn tại lâu
E. Phải thử nghiệm trước
16. Nhược điểm của phương pháp GDSK gián tiếp qua các phương tiện thông tin đại
chúng là:
A. Sử dung cho ít đối tượng
B. Chuyển tải ít nội dung
C. Tốn kinh phí
D. Không tồn tại lâu
E. Phải thử nghiệm trước
17. Ưu điểm của vô tuyến truyền hình là:
A. Ít tốn kinh phí và thời gian
B. Không cần thử nghiệm trước
C. Nội dung không cần chọn lọc
D. Tồn tại lâu
E. Hình ảnh sinh động hấp dẫn người xem
18. Ưu điểm của video là:
A. Ít tốn kém
B. Dễ sử dụng
C. Dùng được cho quần chúng
D. Dùng được cho một nhóm khán giả
E. Dễ bảo quản
19. Ưu điểm của báo chí là:
A. Dùng cho quần chúng
B. Lưu trữ lâu
C. Thông tin hai chiều
D. Dễ thực hiện
E. Nội dung không cần chọn lọc
20. Số người cần thiết tốt nhất cho một buổi thảo luận nhóm:
A. 2 đến 4 người
B. 2 đến 5 người
C. 6 đến 10 người
D. Trên 10 người
E. Trên 12 người
21. Ưu điểm của thảo luận nhóm là:
A. Mọi người cùng đóng góp để làm sáng tỏ một vấn đề sức khỏe
B. Dễ thực hiện
C. Không cần người hướng dẫn
D. Thực hiện được ở mọi nơi
E. Sử dung được cho quần chúng
22. Tư vấn trong gáio dục sức khỏe được sử dung đặc biệt đối với:
A. Cá nhân
B. Cá nhân và gia đình
C. Nhóm nhỏ
D. Gia đình
E. Quần chúng
23. Tư vấn là một buổi:
A. Trình bày về một vấn đề sức khỏe
B. Thảo lụận chính thức
C. Thảo luận không chính thức
D. Thảo lụận chính thức hoặc không chính thức
E. Giải đáp thắc mắc về một vấn đề sức khỏe
24. Thời gian của buổi thảo luận nhóm nên kéo dài khỏang:
A. 45 phút
B. 60 phút
C. 90 phút
D. 1 đến 2giờ
E. 150 phút
25. Không có phương pháp và vật liệu truyền thông GDSK nào là hoàn hảo
A. Đúng.
B. Sai.
26. Phương tiện thông tin đại chúng thường là không thích hợp trong việc gây ra sự
nhận thức của một ý tưởng hay vấn đề mới
A. Đúng.
B. Sai.
27. Phương tiện thông tin đại chúng có thể đóng vai trò trong việc củng cố một hành
vi mới
A. Đúng.
B. Sai.
28. Phương pháp mặt đối mặt thích hợp hơn cho sự thay đổi thái độ và khuyến khích
thay đổi hành vi
A. Đúng.
B. Sai.
29. Thông điệp và vật liệu cần phải luôn được thử nghiệm trước và tiến hành trên
nhóm đích
A. Đúng.
B. Sai.
30. Tranh lật có ưu điểm là đơn giản, dễ hiểu, dễ truyền đạt mà không cần có người
hướng dẫn thảo luận
A. Đúng.
B. Sai.
31. Trò chơi GDSK có hai nhược điểm lớn là không gây ấn tượng và không thu hút
A. Đúng.
B. Sai.
32. Múa rối sinh động, thu hút và thích hợp với mọi khía cạnh nhưng khó diễn đạt hết
ý tưởng, không đối mặt và tốn kém
A. Đúng.
B. Sai.
33. Kịch quảng cáo khó phổ biến được nhiều người, không sinh động, kém lôi cuốn
nhưng thực hiện ít tốn kém tiền bạc và thời gian
A. Đúng.
B. Sai.
34. Video truyền thông rộng, nhiều thông tin, sinh động nhưng cần phải có điện, đầu
tư kỹ thuật, kịch bản và các phương tiện khác
A. Đúng.
B. Sai.
35. Lời nói có thể dùng trực tiếp hay gián tiếp
A. Đúng.
B. Sai.
36. Hiệu quả của phương tiện GDSK bằng chữ viết tùy thuộc vào trình độ văn hóa của
người viết
A. Đúng.
B. Sai.
37. Khi sử dung hình ảnh nên đưa nhiều nội dung vào một hình thức
A. Đúng.
B. Sai.
38. Thử nghiệm trước các phương tiện thông qua đường thị giác là rất cần thiết
A. Đúng.
B. Sai.
39. Phương tiện GDSK không thể thay thế được người làm GDSK
A. Đúng.
B. Sai.
40. Phương pháp GDSK gián tiếp chủ yếu là phát thông tin một chiều
A. Đúng.
B. Sai.
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

1. Lập kế hoạch GDSK ( LKHGDSK ) có ý nghĩa rất quan trọng trong việc :
A. Bảo đảm thành công của chương trình GDSK
B. Nâng cao trình độ của nhân viên y tế
C. Tiết kiệm nguồn lực cho cộng đồng
D. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong GDSK
E. Chuẩn bị cho công tác đánh giá chương trình
2. Lập kế hoạch GDSK là để làm việc theo :
A. Tiến độ công việc đã đề ra
B. Sự chỉ đạo của ngành y tế
C. Sự giám sát của cộng đồng
D. Kế hoạch công việc đã đề ra
E. Mục tiêu đã đề ra
3. Kế hoạch GDSK cần được xây dựng trên :
A. Sự chỉ đạo của ngành y tế
B. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương
C. Nhu cầu hoàn thiện công tác của nhân viên y tế
D. Nguồn lực sẵn có của cộng đồng
E. Cơ sở mục tiêu đã đề ra
4. Để xác định rõ vấn đề cần phải giáo dục thì nên :
A. Tìm hiểu sổ sách ở trạm y tế
B. Thảo luận với lãnh đạo cộng đồng thập thông tin
C. Thu thập, phân tích thông tin và thảo luận với cộng đồng để xác định các vấn đề
sức khoẻ
D. Tìm hiểu nhu cầu ở cộng đồng
E. Thảo luận với đối tượng đích
5. Dự kiến tất cả các nguồn lực có thể sử dụng trong GDSK bằng cách tìm hiểu về:
A. Nhân lực, cơ sở vật chất và kinh phí trong cộng đồng
B. Số lượng các dịch vụ y tế trong cộng đồng
C. Số cán bộ y tế trong cộng đồng
D. Sự đóng góp nguồn lực của cộng đồng
E. Nguồn tài nguyên sẵn có của cộng đồng
6. Dự trù kinh phí trong LKHGDSK tức là dự kiến các nguồn kinh phí từ , ngoại trừ:
A. Hoạt động dịch vụ của trạm
B. Địa phương cấp
C. Huy động từ cộng đồng
D. Nguồn hỗ trợ bên ngoài khác
E. Ngân sách của chính ngành y tế bao cấp toàn bộ
7. Dự trù cơ sở vật chất trong LKHGDSK tức là dự kiến về :
A. Cán bộ y tế
B. Ngân sách hoạt động GDSK
C. Phương tiện và trang bị
D. Số lượng dịch vụ y tế tư nhân
E. Nhân lực và vật lực
8. Sắp xếp thời gian hợp lý trong LKHGDSK để :
A. Tránh trùng lắp chương trình GDSK với các hoạt động khác
B. Tránh sự phân công chồng chéo cán bộ y tế trong GDSK
C. Tiết kiệm nhân lực, kinh phí trong GDSK
D. Cán bộ y tế tranh thủ làm các chương trình y tế khác
E. Tiết kiệm thời gian trong GDSK
9. Để xác định thời gian có thể huy động cộng đồng tham gia với chương trình GDSK
hiệu quả nhất, thường sử dụng :
A. Bảng phân công cán bộ ở văn phòng uỷ ban nhân dân
B. Lịch thời vụ trong nghiên cứu định tính
C. Nghiên cứu khí tượng thuỷ văn
D. Hỏi các nhà lãnh đạo cộng đồng
E. Hỏi các cán bộ lãnh đạo ngành y tế
10. Các nguyên lý CSSKBĐ nên đưa vào GDSK là, ngoại trừ :
A. Tính thích hợp
B. Lồng ghép
C. Tham gia của cộng đồng
D. Giới tính và công bằng
E. Tính hiệu quả
11. Những nguyên tắc hướng dẫn việc LKHGDSK là, ngoại trừ :
A. Điều tra trước tại cộng đồng theo phương pháp dịch tễ học
B. Lồng ghép kế hoạch GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế - xã hội
C. Tìm kiếm nguồn ngân sách hỗ trợ cho hoạt động GDSK
D. Hợp tác chặt chẽ với cơ quan ngoài y tế
E. Tham gia của cộng đồng trong LKHGDSK
12. Lập kế hoạch GDSK tổng thể (Comprehensive planning ) có :
A. 10 bước
B. 8 bước
C. 5 bước
D. 7 bước
E. 4 bước
13. Lập KHGDSK chương trình( program planning ) có :
A. 2 bước
B. 8 bước
C. 4 bước
D. 3 bước
E. 5 bước
14. Phải chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần phải giáo dục vì:
A. Người dân quá bận rộn với các công việc khác
B. Khả năng của cán bộ y tế không giải quyết được quá nhiều vấn đề sức khoẻ
C. Kinh phí không cho phép làm quá nhiều hoạt động GDSK
D. Vấn đề sức khoẻ ưu tiên là được chọn từ lãnh đạo địa phương
E. Không thể cùng một lúc mà giải quyết được mọi vấn đề sức khoẻ
15. Một mục tiêu cụ thể trong lập kế hoạch GDSK bao gồm , ngoại trừ:
A. Một hành động hay việc làm cụ thể
B. Một đối tượng nhân dân được hưởng thành quả của hành động đó mang lại
C. Một mức độ hoàn thành mong muốn đối tượng đạt được
D. Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành đó
E. Một quyết định quan trọng của lãnh đạo cộng đồng
16. Xác định các mục tiêu giáo dục cụ thể tức là sau khi đã lựa chọn được vấn đề sức
khoẻ ưu tiên hàng đầu cần tiến hành GDSK, cần phải :
A. Phân tích những khía cạnh của những vấn đề đó để chọn ra một vài khía cạnh cần
tập trung giải quyết trước
B. Tính toán nguồn lực để thực hiện
C. Cân nhắc tính đạo đức trong thực hiện GDSK
D. Loại bỏ những khó khăn trước mắt
E. Đề ra những yêu cầu cần đạt được
17. Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành thực hiện một mục tiêu GDSK bao
gồm, ngoại trừ :
A. Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành
B. Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành và các điều kiện phương tiện vật chất
C. Các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến
D. Vấn đề sức khoẻ đã ưu tiên lựa chọn, các điều kiện phương tiện vật chất và thời
gian dự kiến
E. Nguồn nhân lực sẵn có
18. Để xác định đúng mục tiêu GDSK phải biết rõ :
A. Nguồn lực sẵn có
B. Mục đích chung của công tác GDSK
C. Nhu cầu sức khỏe của cộng đồng
D. Vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng
E. Đối tượng cần giáo dục
19. Mục tiêu GDSK cũng được dựa vào để :
A. Biết nhu cầu sức khỏe của cộng đồng
B. Xác định mục đích của chương trình GDSK
C. Sử dung nguồn lực cho GDSK
D. Điều chỉnh các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng
E. Đánh giá sự thành công của chương trình GDSK
20. Lựa chọn chiến lược thích hợp trong lập kế hoạch GDSK là :
A. Tính toán nguồn lực sử dụng hiệu quả nhất
B. Cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm cho sự bố trí và
phối hợp mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề ra
C. Cách tiếp cận tới mục tiêu, tức là áp dụng 5 nguyên tắc của CSSKBĐ
D. Lựa chọn cán bộ có năng lực để thực hiện kế hoạch GDSK
E. Sử dung đúng phương pháp GDSK
21. Lựa chọn chiến lược tối ưu cần tính đến , ngoại trừ :
A. Chọn nhóm đối tượng tiếp nhận hoặc nhóm mục tiêu
B. Lựa chọn nội dung GDSK phù hợp với mục tiêu và loại đối tượng giáo dục
C. Lựa chọn các phương pháp để chuyển tải nội dung GDSK
D. Bố trí và sử dụng hợp lý các nguồn lực
E. Xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên
22. Có 3 loại hoạt động trong xây dựng chương trình hoạt động GDSK :
A. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động hợp tác truyền thông
B. Các hoạt động tìm nguồn ngân sách địa phương, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt
động quản lý và điều hành
C. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động quản lý và điều hành
D. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động đánh giá và các hoạt động quản lý và điều
hành
E. Các hoạt động tìm nguồn ngân sách địa phương, các hoạt động đánh giá và các
hoạt động quản lý và điều hành
23. Các hoạt động chủ yếu của kế hoạch GDSK gồm :
A. Các hoạt động truyền thông-GDSK tương ứng với các hoạt động hợp tác liên
ngành ở địa phương về một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
B. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ xã hội của một
chương trình sức khoẻ đang được triển khai
C. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các hoạt động của tổ chức phi
chính phủ của một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
D. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế của một
chương trình sức khoẻ đang được triển khai
E. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế và xã hội của
một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
24. Các hoạt động hỗ trợ của chương trình GDSK nhằm :
A. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động chủ yếu, đạt hiệu quả tối ưu.
B. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động giám sát , đạt hiệu quả tối ưu.
C. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động quản lý tài chính, đạt hiệu quả
tối ưu.
D. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động liên kết với lãnh đạo địa
phương, đạt hiệu quả tối ưu.
E. Tạo thuận lợi cho việc đạt mục tiêu chương trình đề ra
25. Các hoạt động quản lý và điều hành trong GDSK nhằm :
A. Bảo đảm cho mọi hoạt động đi đúng hướng
B. Bảo đảm cho ngân sách chi đúng kế hoạch
C. Làm cho mọi người đoàn kết trong công việc
D. Đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra theo từng giai đoạn và định hướng tương lai
E. Đẩy mạnh tiến độ của chương trình GDSK
26. Thực hiện các hoạt động là :
A. Việc sắp xếp các bước phải đảm bảo sao cho đúng ý định của người lãnh đạo.
B. Việc tổ chức mọi người toàn tâm toàn ý trong công việc.
C. Việc sắp xếp các bước phải đảm bảo sao cho chúng phát triển và bổ sung cho nhau,
từ khi bắt đầu cho đến kết thúc một cách liên hoàn và hợp lý
D. Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E. Điều chỉnh và đẩy mạnh các họat động theo từng thời điểm
27. Xây dựng lịch hoạt động trong lập kế hoạch GDSK là vô cùng cần thiết và để: :
A. Thấy ai là người chịu trách nhiệm chính công việc
B. Thấy được mục tiêu hoạt động
C. Thấy được chỉ tiêu công việc được giao
D. Làm rõ sự phân bố công việc.
E. Theo dõi tiến độ của công việc
28. Khi tìm nguồn kinh phí cho các hoạt động nào đó, phải tính đến , ngoại trừ:
A. Kinh phí cho đào tạo/ huấn luyện/ bổ túc cán bộ làm truyền thông-GDSK
B. Vận chuyển các trang thiết bị cần thiết, đi lại của cán bộ
C. Mua sắm vật tư kỹ thuật, làm các phương tiện và thử nghiệm trước và phân phát
các phương tiện, phát thanh, báo chí
D. Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E. Chi phí cho việc đánh giá và thời gian cũng là một chi phí quan trọng.
29. Cần chuẩn bị trước các công cụ trong đánh giá kết quả truyền thông -GDSK bao
gồm, ngoại trừ:
A. Các phiếu quan sát đánh giá có thang điểm kèm theo
B. Bộ câu hỏi thăm dò
C. Câu hỏi để phỏng vấn
D. Máy ghi âm, máy quay phim, máy chụp ảnh
E. Bảng kiểm đóng vai
30. Trong đánh giá truyền thông - GDSK, có thể mời một số cán bộ chuyên trách bên
ngoài đi đánh giá để:
A. Đảm bảo tính khách quan và chính xác trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá đã quy
định
B. Tăng chất lượng chuyên môn trong đánh giá
C. Cộng đồng thích mời người bên ngoài đến đánh giá
D. Cán bộ TT-GDSK bên trong thường không đủ trình độ chuyên môn
E. Học tập những kinh nghiệm về đánh giá một chương trình GDSK
31. Kế hoạch cần được xây dựng trên nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương
trong lập kế hoạch giáo dục sức khoẻ
A. Đúng.
B. Sai.
32. Muốn xác định rõ vấn đề cần phải giáo dục sức khoẻ thì phải dựa vào kết quả thu
thập, phân tích thông tin và thảo luận với cộng đồng để xác định các vấn đề sức khoẻ
cần giáo dục
A. Đúng.
B. Sai.
33. Dự kiến tất cả các nguồn lực có thể sử dụng trong GDSK bao gồm nhân lực, kinh
phí và cơ sở vật chất
A. Đúng.
B. Sai.
34. Khi lập kế hoạch GDSK việc sắp xếp thời gian phải hợp lý và có thể trùng lắp với
các hoạt động khác
A. Đúng.
B. Sai.
35. Các hoạt động y tế khác cũng như hoạt động GDSK thường có liên quan và không
nên được lồng ghép với nhau
A. Đúng.
B. Sai.
36. Lịch thời vụ hay được sử dụng trong nghiên cứu định tính sẽ xác định thời gian có
thể huy động cộng đồng tham gia với chương trình GDSK hiệu quả nhất
A. Đúng.
B. Sai.
37. Kết hợp chương trình GDSK với các hoạt động CSSKBĐ khác để đảm bảo tính
đặc thù của các chương trình GDSK theo các chủ đề và phù hợp với địa phương
A. Đúng.
B. Sai.
38. Đưa các nguyên lý CSSKBĐ vào GDSK như như tính ưu việt, khẩn trương, hiệu
quả, kinh tế và tin cậy .
A. Đúng.
B. Sai.
39. Lồng ghép kế hoạch chương trình GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế - xã
hội như một phần không thể tách rời trong sự nghiệp phát triển chung
A. Đúng.
B. Sai.
40. Bàn bạc lập kế hoạch GDSK không nhất thiết cần phải có sự tham gia của cộng
đồng
A. Đúng.
B. Sai.
41. Việc lập kế hoạch GDSK bao gồm những bước nối tiếp nhau theo một trình tự lô
gic nhất định nhằm đạt được mục đích đề ra.
A. Đúng.
B. Sai.
42. Lập kế hoạch GDSK bao gồm 5 bước lập kế hoạch tổng thể và 7 bước lập kế
hoạch chương trình
A. Đúng.
B. Sai.
43. Xây dựng kế hoạch GDSK gắn với chương trình mục tiêu là cách làm mang lại
kết quả thiết thực nhờ tập trung các nguồn lực để sử dụng thích đáng.
A. Đúng.
B. Sai.
44. Phải chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần phải giáo dục vì không thể cùng một lúc
chúng ta phải đi đến lập kế hoạch cho tất cả vấn đề sức khoẻ của cộng đồng do thiếu
thời gian là chủ yếu
A. Đúng.
B. Sai.
45. Vấn đề chọn ưu tiên phải được dịch vụ y tế chấp nhận thì mới huy động được
người dân tham gia giải quyết
A. Đúng.
B. Sai.
46. Mức độ phổ biến của vấn đề sức khoẻ lựa chọn dựa vào tỉ lệ mới mắc và hiện
mắc
A. Đúng.
B. Sai.
47. Mức độ trầm trọng của vấn đề sức khoẻ lựa chọn chủ yếu dựa vào tỷ suất mắc
bệnh và tỷ suất tử vong của từng bệnh theo lứa tuổi
A. Đúng.
B. Sai.
48. Một mục tiêu GDSK phải hết sức rộng , có thể chỉ nhằm làm thay đổi nhận thức,
thái độ hoặc kỹ năng, hoặc tổng hợp cả 3 mặt đó.
A. Đúng.
B. Sai.
49. Mục tiêu GDSK cũng được dựa vào để lựa chọn phương pháp, phương tiện và vật
liệu truyền thông GDSK phù hợp và đề ra các chỉ số (indicator) đánh giá kết quả đạt
được
A. Đúng.
B. Sai.
50. Chiến lược là cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm
cho sự bố trí và phối hợp mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề ra
A. Đúng.
B. Sai.
51. Có thể tính điểm để chọn ưu tiên : cho điểm mỗi tiêu chuẩn kể trên 4 mức : 0-1-2-
3, nếu vấn đề sức khoẻ nào đạt trên 9 điểm (tổng số 12 điểm) hoặc vấn đề nào đạt
tổng số điểm cao nhất thì được chọn ưu tiên.
A. Đúng.
B. Sai.
52. Các tiêu chuẩn căn cứ để chọn lựa vấn đề sức khoẻ ưu tiên là: tính phổ biến, mức
độ trầm trọng, được cộng đồng chấp nhận và tính khả thi
A. Đúng.
B. Sai.
53. Trong xây dựng chương trình hoạt động của 01 kế hoạch GDSK có 3 loại hoạt
động chủ yếu là: các hoạt động kỹ thuật, các hoạt động tài chính và các hoạt động hợp
tác
A. Đúng.
B. Sai.
54. Xây dựng lịch hoạt động trong kế hoạch GDSK là vô cùng cần thiết nhằm làm rõ
sự phân bố công việc.
A. Đúng.
B. Sai.
55. Khi nhìn vào lịch hoạt động, người lập kế hoạch GDSK có thể thấy rõ các khoản
chi tiêu ngân sách để điều chỉnh cho thích hợp hơn.
A. Đúng.
B. Sai.

56. Bảng kế hoạch đào tạo/ huấn luyện / bổ túc nghiệp vụ truyền thông - GDSK bao
gồm các mục: Đối tượng, mục tiêu, nội dung / ai dạy, khi nào / bao lâu, ở đâu và kinh
phí
A. Đúng.
B. Sai.

KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG GIAO TIẾP TRONG GDSK

1. Trong GDSK, cách truyền thông trao đổi được thông tin nhiều nhất là qua:
A. Đài phát thanh
B. Báo chí
C. Tờ rơi
D. Nói chuyện trực tiếp
E. Phim ảnh
2. Chuyển tải thông tin theo cách mặt đối mặt là phương pháp truyền thông:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Phức tạp nhất
D. Đơn giản nhất
E. Gián tiếp và đơn giản
3. Một phương pháp truyền thông là:
A. Báo chí
B. Vô tuyến truyền hình
C. Phát thanh
D. Cử chỉ
E. Lời nói
4. Các sản phẩm sau đây là phương tiện truyền thông trực quan, NGOẠI TRỪ:
A. Mô hình
B. Đài phát thanh
C. Báo chí
D. Pa-nô, áp phích
E. Tranh lật
5. Truyền thông tốt tức là:
A. Chia xẻ thông tin tốt
B. Giúp đối tượng đạt được sự nhận thức cảm tính
C. Đối tượng nhận được nhiều thông tin
D. Mang lại hiệu quả giáo dục cao
E. Người làm GDSK tạo được quan hệ tốt với đối tượng
6. Mục tiêu cụ thể của truyên thông GDSK là đối tượng đạt được sự thay đổi về
A. Nhận thức
B. Thái độ
C. niềm tin
D. Thực hành
E. Hành vi sức khoẻ
7. Truyền thông sẽ đạt được hiệu quả cao khi ta:
A. Dùng một phương pháp GDSK
B. Kết hợp nhiều phương pháp khác nhau
C. Dùng một phương tiện truyền thông
D. Kết hợp nhiều phương tiện truyền thông
E. Dùng một phương pháp kết hợp một phương tiện truyền thông
8. I. Người nhận gởi tin II. Người nhận thông tin III. Chú ý
IV. Cảm nhận ban đầu V. Chấp nhận / thay đổi VI. Hiểu thông điệp
VII. Thay đổi hành vi VIII. Thay đổi sức khoẻ
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Trình tự của các giai đoạn trong quá
trình truyền thông là:
A. I, II, III, IV, VI, VII, VIII
B. I, II, IV, VI, III, V, VII, VIII
C. I, II, IV, III, VI, V, VII, VIII
D. I, II, IV, VI, III, V, VII, VIII
E. I, II, VI, III, V, IV, VII, VIII
9. Trong truyền thông GDSK, người phát và người nhận thông tin có một quá trình
nào sau đây giống nhau
A. Xử lý thông tin
B. Chọn lựa phương pháp GDSK
C. Chọn lựa phương tiện GDSK
D. Thiết lập mối quan hệ
E. Thử nghiệm hành vi mới
10. Trong truyền thông GDSK, người làm GDSK và đối tượng cùng nhau thực hiện
các quá trình sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Tìm kiếm vấn đề sức khỏe của đối tượng
B. Tìm nguyên nhân của vấn đề sức khỏe của đối tượng
C. Chọn lựa giải pháp cho vấn đề sức khỏe
D. Chấp nhận và duy trì hành vi mới
E. Chọn lựa thông tin
11. Truyền thông diễn ra khi:
A. Người làm giáo dục truyền thông chuẩn bị xong nội dung GDSK
B. Các thông điệp về sức khỏe được truyền đi và được thu nhận
C. Có đầy đủ các phương pháp và phương tiện GDSK
D. Được chính quyền địa phương cho phép
E. Trạm y tế có đủ nhân lực, vật lực và kinh phí
12. Trong truyền thông, nếu đối tượng nghe, hiểu và tin tưởng vào thông điệp chứng
tỏ rằng:
A. Thông điệp rõ ràng dễ hiểu
B. Cán bộ y tế đã chọn đúng phương pháp truyền thông
C. Quá trình truyền thông đã được thực hiện tốt đẹp
D. Cán bộ y tế đã hiểu biết về nền văn hóa địa phương
E. Các phương pháp và phương tiện giáo dục sức khỏe đã được thử nghiệm cẩn thận
13. Các thông điệp được nghe hiểu và tin tưởng là điều cần thiết để:
A. Chọn tiếp nội dung và phương tiện GDSK
B. Mở đường cho việc thay đổi hành vi và tiến đến thay đổi sức khoẻ
C. Hình thành sự tham gia của cộng đồng
D. Tạo mối quan hệ tốt giữa người phát và người nhận thông tin
E. Mở đường cho việc thay đổi hành vi và hình thành sự tham gia của cộng đồng
14. Nguồn phát thông tin trong GDSK có thể là do:
A. Bất cứ người nào tham gia vào các hoạt động y tế và cộng đồng
B. Cán bộ y tế địa phương
C. Cán bộ y tế trung ương
D. Nhân viên y tế cộng đồng
E. Nhân viên trạm y tế
15. I. Nắm kiến thức cơ bản của các ngành khoa học liên quan đến GDSK
II. Hiểu biết về nền văn hóa dân tộc địa phương
III. Hiểu biết về thời sự, chính trị, xã hội
IV. Hiểu biết về tín ngưỡng tôn giáo của cộng đồng
V. Có khả năng về tổ chức và giao tiếp
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Để nâng cao kỹ năng truyền thông
giao tiếp, người làm công tác GDSK phải:
A. I, II, III, IV
B. I, II, III, V
C. I, II, III, IV, V
D. II, III, IV, V
E, I, II, IV, V
16. Trong GDSK, kiến thức nào cần thiết giúp cho người làm GDSK chọn đúng thông
tin để cung cấp cho đối tượng:
A. Tâm lý học
B. Khoa học hành vi
C. Y học
D. Giáo dục học
E. Nhân chủng học
17. Trong GDSK, kiến thức khoa học giúp cán bộ y tế xác định được các giai đoạn
nhận thức của đối tượng là:
A. Tâm lý học
B. Giáo dục y học
C. Khoa học hành vi
D. Giáo dục học
E. Y học
18. Trong GDSK, kiến thức về khoa học hành vi giúp người làm GDSK hiểu được:
A. Thái độ của đối tượng
B. Cách ứng xử và nguyên nhân của cách ứng xử
C. Hành động của đối tượng
D. Trình độ văn hóa của đối tượng
E. Phong tục tập quán của cộng đồng
19. Trong GDSK, hiểu biết về nền văn hóa của cộng đồng sẽ giúp ích người làm
GDSK những điều sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Dễ dàng hòa nhập vào cộng đồng
B. Thuận lợi hơn khi chọn thông tin để GDSK
C. Tránh được sự đối lập với tín ngưỡng, phong tục tập quán của cộng đồng
D. Dễ tạo được mối quan hệ tốt với những người có uy tín trong cộng đồng
E. Dễ dàng thuyết phục cộng đồng từ bỏ những niềm tin cổ truyền
20. Tháp động cơ hành động của Maslow là ứng dụng của cơ sở khoa học của GDSK
về kiến thức
A. Y học
B. Khoa học hành vi
C. Tâm lý học giáo dục
D. Tâm lý xã hội học
E. Tâm lý học nhận thức
21. Cách ứng xử và nguyên nhân của cách ứng xử được nghiên cứu trong lĩnh vực
A. Xã hội học
B. Giáo dục học
C. Khoa học hành vi
D. Tâm lý học
E. Nhân chủng học
22. Kiến thức y học sẽ giúp người làm GDSK
A. Giải thích được thông điệp
B. Tạo được niềm tin với đối tượng
C. Thay đổi được thái độ của đối tượng
D. Thay đổi được hành vi của đối tượng
E. Cung cấp được nhiều kiến thức cho đối tượng
23. I. Khi nào cần tìm đối tượng
II. Tìm đối tượng ở đâu
III. Làm thế nào để thu hút đối tượng
IV. Làm thế nào để đối tượng thay đổi hành vi
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Khi tiến hành truyền thông, người
làm GDSK cần phải xem xét vấn đề:
A. II, III, IV
B. I, II
C. I, II, IV
D. I, II, III
E. III, IV
24. Chon thời gian để tiến hành truyền thông phụ thuộc vào:
A. Ban tổ chức
B. Vụ mùa
C. Những người có uy tín trong cộng đồng
D. Thời gian làm việc của đối tượng
E. Thời tiết
25. Chọn đúng thời gian để tiến hành truyền thông GDSK sẽ giúp cán bộ y tế:
A. Tiếp cận được đối tượng cần tìm
B. Tạo được mối quan hệ tốt với đối tượng
C. Tạo được niềm tin ở đối tượng
D. Tiết kiệm được thời gian tiếp xúc với đối tượng
E. Thay đổi được thái độ của đối tượng
26. Chọn địa điểm để tiến hành truyền thông nên:
A. Để chính quyền địa phương chỉ định
B. Chọn tại trường học hoặc trạm y tế
C. Chọn nơi đối tượng thường tụ họp
D. Để ban tổ chức quyết định
E. Để những ngưòi quan trọng trong cộng đồng quyết định
27. Chọn được địa điểm thuận tiện để tiến hành truyền thông giáo dục sẽ:
A. Giúp tiết kiệm được nguồn lực
B. Tiết kiệm được kinh phí
C. Người làm GDSK cảm thấy thoải mái tự tin hơn
D. Góp phần nâng cao hiệu quả truyền thông
E. Tạo đựơc không khí thân mật giữa người làm truyền thông và đối tượng
28. Trong truyền thông giáo dục, một việc làm sau đây của người làm GDSK sẽ khiến
cộng đồng không tham gia hoạt động:
A. Tổ chức chơi đùa thảo luận
B. Tổ chức chiếu phim
C. Đặt câu hỏi để đối tượng tự tìm ra vấn đề và tự giải quyết vấn đề của họ
D. Tìm cách để đối tượng thấy rằng mình đang dành cho họ nhiều thời gian và công
sức
E. Nhiệt tình, chân thành, dễ tiếp xúc, quan tâm đến người khác.
29. Khi sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng có sẵn tại địa phương để truyền
thông sẽ có những thuận lợi, NGOẠI TRỪ:
A. Các thông tin nhanh chóng đến với mọi người
B. Các thông tin đáng tin cậy hơn
C. Thông tin được nhắc nhở và củng cố thường xuyên
D. Số lượng ngưòi tiếp xúc các phương tiện truyền thông này càng tăng
E. Có một số người nghèo, người không biết chữ
30. Thử nghiệm trước các phương pháp phương tiện truyền thông GDSK nghĩa là
dùng thử một phương pháp, phương tiện GDSK với:
A. Một cộng đồng
B. Một nhóm nhỏ người
C. Bản thân người làm GDSK
D. Nhóm người cao tuổi
E. Một cá nhân
31. Cần thử nghiệm trước các phương pháp, nội dung, phương tiện GDSK vì đối
tượng có thể:
A. Không hiểu mục đích của phương pháp, nội dung của thông điệp
B. Không hiểu nội dung thông điệp và không quan tâm
C. Không thích thú những gì họ thu nhậnvà sẽ chán nản
D. Không hiểu mục đích của phương pháp, nội dung của thông điệp
E. Không hiểu nội dung thông điệp và trở nên chán nản
32. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm đối tượng không hiểu
nội dung thông điệp
A. Tuổi
B. Giới tính
C. Văn hóa
D. Ngôn ngữ
E. Mức độ tin cậy
33. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cho truyền thông thất
bại hoàn toàn:
A. Giới tính
B. Kỹ năng truyền thông
C. Tuổi
D. Văn hóa
E. Mức độ tin cậy
34. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cộng đồng đối nghịch
xa lánh:
A. Ngôn ngữ
B. Tuổi
C. Văn hóa
D. Trình độ chuyên môn
E. Mức độ tin cậy
35. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cộng đồng thiếu tin
tưởng:
A. Giới tính, tuổi, ngôn ngữ
B. Tuổi, ngôn ngữ
C. Tác phong tư cách, tuổi, ngôn ngữ
D. Tuổi, tác phong tư cách
E. Giới tính, tuổi, tác phong tư cách
36. Một thông điệp tốt trong truyền thông GDSK phải đạt yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:
A. Phong phú, đa dạng
B. Rõ ràng, chính xác
C. Có tính khả thi
D. Có tính thuyết phục
E. Thích hợp
37. Tính rõ ràng của một thông điệp viết thể hiện:
A. Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, trình bày mạch lạc, đúng ngữ pháp
B. Nội dung phong phú, trình bày mạch lạc, đúng ngữ pháp
C. Nội dung phong phú, từ ngữ đơn giản, quen thuộc, dễ hiểu
D. Nội dung phong phú, trình bày mạch lạc, từ ngữ đơn giản dễ hiểu
E. Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, mạch lạc, đúng ngữ pháp, từ ngữ đơn giản quen thuộc
dễ hiểu
38. Tính chính xác của một thông điệp truyền thông GDSK thể hiện các điểm sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Dựa trên cơ sở khoa học
B. Nội dung đầy đủ súc tích
C. Nêu được vấn đề sức khỏe liên quan thực sự đến đối tượng
D. Đúng đắn về mặt dịch tể học
E. Tạo được niềm tin ở đối tượng
39. Tính khoa học của một thông điệp truyền thông GDSK là sự thể hiện của yêu cầu:
A. Thuyết phục
B. Thích hợp
C. Chính xác
D. Khả thi
E. Rõ ràng
40. Yêu cầu nào sau đây của thông điệp giúp đối tượng không gặp khó khăn cản trở
khi thực hành:
A. Rõ ràng
B. Chính xác
C. Thích hợp
D. Thuyết phục
E. Khả thi
41. Thông điệp giáo dục có tính chất thuyết giáo phê phán sẽ làm mất đi tính
A. Rõ ràng
B. Chính xác
C. Thích hợp
D. Thuyết phục
E. Khả thi
42. Tính thuyết phục của thông điệp không có đặc tính nào sau đây:
A. Phù hợp với nền văn hóa của cộng đồng
B. Đối tượng cảm thấy có lợi khi thực hiện thông điệp
C. Đáp ứng được nhu cầu cảm nhận của đối tượng về một vấn đề sức khỏe
D. Không mang tính phê phán thuyết giáo
E. Tạo được sự lạc quan tin tưởng ở đối tượng
43. Thông điệp GDSK không đối kháng với tín ngưỡng tôn giáo là một thể hiện của
tính:
A. Khả thi
B. Thích hợp
C. Thuyết phục
D. Chính xác
E. Rõ ràng
44. Trong truyền thông, để thiết lập được mối quan hệ tốt với đối tượng, người làm
GDSK cần có các đặc tính sau:
A. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, tìm cách tiếp cận đối tượng
B. Luôn luôn chú ý đến đời tư của đối tượng
C. Quan tâm đến đối tượng, cởi mở, lịch thiệp
D. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, cởi mở, lịch thiệp, quan tâm đến đối tượng
E. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, luôn chú ý đời tư của đối tượng
45. Trong truyền thông giao tiếp có các kỹ năng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Biết cách khen để lấy lòng
B. Thiết lập mối quan hệ tốt
C. Giao tiếp một cách rõ ràng
D. Động viên đối tượng tham gia
E. Tránh thành kiến và thiên vị
46. Các kỹ năng cơ bản cần thiết nhất trong truyền thông giao tiếp là:
A. Xây dựng quan hệ, hỏi, nghe
B. Quan sát, giải thích
C. Xây dựng quan hê,û quan sát, hỏi, nghe
D. Nắm vững công việc, hỏi, nghe, giải thích, quan sát
E. Xây dựng quan hệ, hỏi, nghe, quan sát, giải thích
47. Trong truyền thông, để thiết lập mối quan hệ tốt cần:
A. Nắm vững công việc và luôn khuyên bảo thuyết phục đối tượng
B. Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, nắm vững công việc, làm công việc
đối tượng tin là có ích cho họ
C. Nắm vững công việc và làm công việc đối tượng tin là có ích cho họ và
D. Nắm vững công việc biết lắng nghe và biết biểu lộ sự quan tâm
E. Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, làm công việc đối tượng tin là có
ích cho họ
48. Một bước quan trọng trong hệ thống kỹ năng truyền thông giao tiếp là:
A. Chào hỏi, quan sát, biểu lộ sự quan tâm
B. Khen việc làm đúng của đối tượng
C. Chào hỏi, quan sát
D. Khuyên bảo thuyết phục, biểu lộ sự quan tâm
E. Biểu lộ sự quan tâm
49. Kỹ năng quan trọng để giao tiếp rõ ràng trong truyền thông GDSK là:
A. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, bàn luận làm rõ vấn đề
B. Lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm, bàn luận làm rõ vấn đề
C. Bàn luận làm rõ vấn đê, lắng nghe, quan sát, giải thích rõ ràng
D. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm
E. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm, bàn luận làm
rõ vấn đề
50. Một điều cần tránh khi hỏi chuyện đối tượng trong truyền thông GDSK là:
A. Lắng nghe và quan sát đối tượng
B. Sử dụng câu hỏi đóng để đối tượng dễ trả lời
C. Sử dụng từ ngữ đơn giản
D. Sử dụng việc khen chê
E. Gợi cho đối tượng bày tỏ những ý nghĩ, cảm xúc của họ
51. Trong truyền thông giáo dục, kỹ năng lắng nghe và quan sát sẽ giúp bạn có thể:
A. Hiểu được điều đối tượng nói
B. Biết được trình trạng bệnh tất của đối tượng
C. Hiểu rõ tâm tư tình cảm nguyện vọng của đối tượng
D. Tiếp nhận tốt những lời nói của đối tượng
E. Biết được hoàn cảnh gia đình của đối tượng
52. Trong giao tiếp, quan sát có hiệu quả có thể đánh giá được đối tượng về các thông
tin sau, NGOẠI TRỪ:
A. Giá trị của lời nói
B. Hoàn cảnh kinh tế
C. Tình trạng sức khỏe
D. Trình độ văn hóa
E. Tâm tư tình cảm
53. Trong truyền thông, một yếu tố sau đây sẽ làm sự giải thích của người GDSK
không tác dụng:
A. Sử dụng từ ngữ đơn
B. Cho những ví dụ liên quan đến hoàn cảnh của đối tượng
C. Kiểm tra lại sự tiếp thu của đối tượng
D. Đọc tài liệu về chuyên môn có liên quan cho đối tượng nghe
E. Gợi ý để đối tượng phải trả lời
54. Người làm GDSK cần phải rèn luyện kỹ năng truyền thông không bằng lời vì:
A. Nó làm rõ thêm nội dung lời nói
B. Đối tượng sẽ không chấp nhận thông tin nếu họ cảm thấy không được tôn trọng
C. Nó giúp đánh giá được sự quan tâm của người truyền thông
D. Nó giúp đánh giá khả năng tổ chức của người truyền thông
E. Nó giúp đánh giá năng lực của người truyền thông
55. Trong truyền thông, cần kiểm tra lại xem đối tượng hiểu rõ thông tin chưa bằng
câu hỏi:
A. Có hiểu không
B. Đã nghe và hiểu được những gì
C. Hiểu cả rồi chứ
D. Có ai hỏi gì nữa không
E. Không có vấn đề gì khó hiểu chứ
56. Khi giao tiếp, ngưòi làm giáo dục sức khỏe nên:
A. Luôn giữ nét mặt nghiêm nghị
B. Luôn sử dụng tay để diễn tả
C. Có cách nhìn bao quát, không nhìn quá lâu một nơi
D. Vuốt tóc, sửa quần áo để tỏ ra lịch sự
E. Nói to dõng dạc
57. Đóng vai là cách tốt nhất để rèn luyện kỹ năng:
A. Giao tiếp
B. Tổ chức
C. Quản lý
D. Phán đoán
E. Trình bày
58. Để hình dung rõ các sự việc, vấn đề xảy ra trong thực tế, ta sử dụng:
A. Vô tuyến truyền hình
B. Phương pháp kể chuyện
C. Phương pháp đóng vai
D. Đài phát thanh
E. Video
59. Các phương tiện hỗ trợ cho truyền thông sẽ KHÔNG giúp bạn:
A. Làm cho những thông tin truyền đạt được rõ ràng
B. Thu hút được sự chú ý của đối tượng
C. Làm rõ những vấn đề chính và nhấn mạnh vấn đề có liên quan
D. Tạo hứng thú trong thảo luận
E. Đánh giá nhận thức của đối tượng
60. Áp phích thưòng được sử dụng có hiệu quả khi:
A. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫn
B. Cung cấp các phương hướng hay chỉ dẫn, thông báo sự kiện, chương trình quan
trọng
C. Thông báo sự kiện chương trình quan trọng, cung câp một thông tin, một lờ
khuyên
D. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫn, sự kiện
chương trình quan trọng
E. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫn, các bài
báo
61. Động tác nào sau đây giúp người làm truyền thông biết được đối tượng chưa hiểu
vấn đề:
A. Hỏi để phát hiện vấn đề sức khỏe của đối tượng
B. Kiểm tra lại đối tượng về những kiến thức đã trao đổi
C. Lắng nghe một cách tích cực
D. Khuyến khích đối tượng đặt câu hỏi
E. Quan sát đối tượng
62. Truyền thông không thể có hiệu quả trừ phi nó được nghe và thấy bởi đối tượng
cần thay đổi hành vi.
A. Đúng
B. Sai
63. Một nguyên nhân thất bại phổ biên trong truyền thông là người nhận không hiểu
đúng thông tin.
A. Đúng
B. Sai
64. Truyền thông là cách quan trọng để chia xẻ các hiểu biết về văn hoá, giáo dục, từ
đó thực hiện các nội dung GDSK
A. Đúng
B. Sai
65. Sự thành công của chương trình giáo dục sức khoẻ không phụ thuộc vào khả năng
của cán bộ y tế trong việc kết hợp các phương pháp giáo dục khác nhau cả trực tiếp và
gián tiếp.
A. Đúng
B. Sai
66. Truyền thông giúp trang bị cho nhân dân các thông tin về các sự việc quan điểm
và thái độ họ cần có để người làm GDSK đưa ra cho họ các quyết định về các hành vi
sức khỏe.
A. Đúng
B. Sai
67. Những thông điệp về GDSK được cộng đồng lắng nghe, hiểu và tin tưởng thì
không cần thiết cho việc lôi cuốn sự tham gia của cộng đồng vào chương trình truyền
thông GDSK.
A. Đúng
B. Sai
68. Việc chọn thời gian và địa điểm để tiến hành truyền thông giáo dục thì không ảnh
hưởng gì đến hiệu quả truyền thông
A. Đúng
B. Sai
69. Để nâng cao kỹ năng truyền thông giao tiếp, người làm GDSK chỉ cần nắm được
kiến thức có bản về y học và giáo dục học
A. Đúng
B. Sai
70. Ở vùng nông thôn và ngoại vi thành phố các phương tiện truyền thông đại chúng
ít có công dụng đối với truyền thông GDSK.
A. Đúng
B. Sai
71. Thông điệp có thể được định nghĩa như là một tập hợp từ ngữ hay hình ảnh được
hiển thị.
A. Đúng
B. Sai
72. Một giáo sư có trình độ cao luôn luôn đi đôi với kỹ năng truyền thông tốt
A. Đúng
B. Sai
73. Thông điệp ít bị ảnh hưởng bởi những đặc tính nhất định của người gởi hay nguồn
thông điệp như: mức độ tin cậy, tuổi, giới tính, văn hóa, ngôn ngữ, kỹ năng giáo dục
và truyền thông.
A. Đúng
B. Sai
74. Thông điệp có thể bị ảnh hưởng bởi đặc tính của người nhận như: giáo dục, giới
tính, tuổi, văn hóa, sự quan tâm, trình độ văn hóa, và thói quen truyền thông.
A. Đúng
B. Sai
75. Trong truyền thông GDSK không cần thiết phải sử dụng đến các phương tiện trực
quan.
A. Đúng
B. Sai
76. Thành kiến sẽ ngăn chặn mọi phán đoán, tư duy, phát kiến mới mẽ, hạn chế sự
giao lưu tiếp cận văn hóa mới, tri thức mới.
A. Đúng
B. Sai
77. Trong quá trình giao tiếp, người làm truyền thông cần ăn mặc theo sở thích của
mình để cảm thấy thoải mái tự tin.
A. Đúng
B. Sai
78. Truyền thông không bằng lời có thể thành công hay không, phụ thuộc vào cán bộ
truyền thông có thực sự quan tâm đến công việc hay không.
A. Đúng
B. Sai
79. Các phương tiện trực quan khác nhau thì phù hợp với mọi phương pháp truyền
thông khác nhau
A. Đúng
B. Sai
80. Thay đổi áp phích thường xuyên để gây sự chú ý của mọi người.
A. Đúng
B. Sai
ÔN TẬP TT-GDSK

1. Những yếu tố này sau đây không phải là Mục tiêu của giáo dục sức khỏe :
A. Có kiến thức đúng về sức khỏe B. Có học vấn cao
C. Có thái độ đúng về sức khỏe D. Có hành vi đúng về sức khỏe

2. Mục đích của giáo dục sức khỏe là :


A. Chia sẻ kiến thức, thái độ, kỹ năng thực hành về một vấn đề sức khỏe.
B. Động viên đối tượng tham gia các công tác xã hội.
C. Giúp đối tượng tự bảo vệ cuộc sống của mình.
D. Khuyến khích đối tượng đóng góp tiền để ủng hộ quỹ y tế địa phương

3. Bản chất của giáo dục sức khỏe là một quá trình :
A. Thông tin những thành tựu sức khỏe mới.
B. Thay đổi hành vi ứng xử để thích nghi với xã hội.
C. Tác động đến đối tượng để thay đổi hành vi sức khỏe có hại.
D. Vận động đối tượng cải tạo môi trường sống

4. Khi thực hiện giáo dục sức khỏe cần phải tuân theo nguyên tắc
A. Áp dụng những phương pháp, phương tiện hiện đại nhất.
B. Nội dung phù hợp với từng loại đối tượng
C. Phù hợp với quan điểm của nhân viên y tế
D. Giáo dục giống nhau cho mọi đối tượng

5.Giáo dục sức khỏe là hoạt động :


A. Truyền kinh nghiệm
B. Khuyến khích đối tượng cải tạo môi trường.
C. Vận động đối tượng tham gia hoạt động xã hội
D. Giúp đối tượng đạt được sức khỏe bằng nỗ lực của chính họ

6. Giáo dục sức khỏe là, NGOẠI TRỪ:


A. Tác động đến đối tượng có nội dung B. Tác động đến đối tượng có phương pháp
C. Tác động đến đối tượng có kĩ thuật D. Tác động đến đối tượng có phương tiện

7. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với mục đích giáo dục sức khỏe
A. Truyền thông tin về sức khỏe
B. Cung cấp kiến thức về sức khỏe
C. Giúp đối tượng đạt được sức khỏe bằng nỗ lực của chính họ
D. Bắt buộc đối tượng phải thay đổi hành vi

8. Thông tin về sức khỏe là quá trình


A. Thông báo tin tức thời sự
B. Cung cấp kiến thức xã hội
C. Nâng cao nhận thức xã hội
D. Cung cấp kiến thức về sức khỏe

9. Khi thực hiện giáo dục sức khỏe cần phải tuân theo nguyên tắc
A.Áp dung những phương pháp, phương tiện hiện đại nhất.
B. Dựa vào kết quả hành động thực tiễn của đời sống.
C. Nội dung phù hợp với từng loại đối tượng
D. Phù hợp với quan điểm của nhân viên y tế

10. Những phát biểu sau đây không phải là nguyên tắc giáo dục sức khỏe
A. Đại chúng B. Lý luận thực tiễn C. Phù hợp kinh tế D. Vừa sức và vững chắc

11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là Mục tiêu của giáo dục sức khỏe
A. Có kiến thức đúng về sức khỏe B. Có thái độ đúng về sức khỏe
C. Có hành vi đúng về sức khỏe D. Có thể chất lành mạnh
12. Trong Giáo dục sức khỏe, truyền thông phù hợp với thực tế cuộc sống đó là nguyên tắc
A. Vừa sức và vững chắc B. Lý luận và thực tiễn C. Đại chúng D. Khoa học
13. Các nguyên tắc nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên tắc Giáo dục sức khỏe
A. Đại chúng B. Kỉ luật C. Khoa học D. Vừa sức

14. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe


A. Hành vi lối sống B. Gen và yếu tố bẩm sinh C. Chất lượng dịch vụ y tế D. Các ý trên đều đúng

15. Giáo dục sức khỏe là, NGOẠI TRỪ:


A. Tác động đến đối tượng có mục đích B. Tác động đến đối tượng có nội dung
C. Tác động đến đối tượng có phương pháp D. Tác động đến đối tượng có kĩ thuật

16. Giáo dục sức khỏe giữ vị trí quan trọng bậc nhất trong công tác Chăm sóc sức khỏe ban đầu
vì
A. Tạo điều kiện để thực hiện các chương trình y tế khác.
B. Tạo điều kiện để củng cố kết quả của các chương trình y tế khác.
C. Là yếu tố cơ bản làm thay đổi hành vi sức khỏe.
D. A, B, C đều đúng.
17. Nguyên tắc nào cần phải có để lôi cuốn được mọi tầng lớp nhân dân, mọi thành phần xã hội
cùng tham gia thực hiện:
A. Nguyên tắc đại chúng B. Nguyên tắc phối hợp
C. Nguyên tắc trực quan D. Nguyên tắc thực tiễn
18 Căn cứ có giá trị nhất để đánh giá hiệu quả giáo dục sức khỏe là :
A. Những nhận định xác đáng của các cấp chính quyền địa phương.
B. Những ý kiến đánh giá của những cán bộ làm giáo dục sức khỏe .
C. Số lượng và chất lượng các phương tiện giáo dục sức khỏe đã sử dụng.
D. Những việc làm cụ thể của đối tượng được giáo dục.

19 Nguyên tắc chọn phương pháp, phương tiện giáo dục sức khỏe có hiệu quả, chủ yếu dựa vào :
A. Các nguồn kinh phí có thể có được.
B. Năng lực chuyên môn của cán bộ giáo dục sức khỏe???
C. Trình độ nhận thức của đối tượng????
D. Ý thích của người làm giáo dục sức khỏe .
20. Nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp khi :
A. Do nhân viên giáo dục sức khỏe đặt ra.
B. Do Bộ Y tế đặt ra.
C. Do nhu cầu của đối tượng
D. Phù hợp với trình độ của nhân viên y tế
21 Phương pháp Giáo dục sức khỏe gián tiếp có ưu điểm :
A. Thông tin đến nhiều người trong thời gian ngắn
B. Tạo sự chủ động tham gia của đối tượng
C. Chỉ giới hạn ở một nhóm người
D. Có thể nhận được phản hồi nhanh chóng từ cộng đồng
22. Ưu điểm của phương pháp Giáo dục sức khỏe gián tiếp:
A. Thông tin đến đối tượng không đồng đều
B. Giới hạn nhóm người
C. Tạo phong trào rộng
D. Đáp ứng nhiều đối tượng
23. Nội dung Giáo dục sức khỏe phù hợp khi :
A. Do Trung tâm truyền thông bảo vệ sức khỏe Bộ Y tế đặt ra.
B. Do nhu cầu của đối tượng
C. Do kỉ niệm ngày sức khỏe thế giới
D. Do mong muốn của nhân viên y tế
24. Phương tiện nào không phải là phương tiện truyền thông đại chúng để Giáo dục sức khỏe:
A. Báo chí
B. Lời nói
C. Băng rôn
D. Áp phích
25 Nội dung và phương pháp giáo dục sức khỏe phải phù hợp với đặc điểm, trình độ của
đối tượng, đó là nguyên tắc:
A. Nguyên tắc đại chúng
B. Nguyên tắc dễ tiếp thu
C. Nguyên tắc phối hợp
D. Nguyên tắc trực quan

26. Đây là các phương tiện trực quan để giáo dục sức khỏe , NGOẠI TRỪ :
A. Truyền hình.
B. Báo chí
C. Tư duy
D. Áp phích
27. Giáo dục sức khỏe cho nhóm có ưu điểm:
A. Ai cũng phải phát biểu ý kiến
B. Nhiều người tham gia
C. Có những quan điểm khác nhau
D. Tiết kiệm được thời gian
28. Sử dụng ngôn ngữ viết trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE có KHUYẾT ĐIỂM là:
A. Sử dụng rộng rãi cho niều người
B. Có thể đọc nhiều lần để hiểu rỏ
C. Đối tượng có thời gian nghiên cứu
D. Không thể sửa đổi nội dung dễ dàng
29. Sử dụng ngôn ngữ nói trong GIÁO DỤC SỨC KHỎE có ưu điểm
A. Hiệu quả cao so với chi phí
B. Dễ tổ chức
C. Có thể sửa đổi nội dung dễ dàng
D. Tất cả đều đúng
30. Hành vi sức khỏe là :

A. Quá trình thực hành các kỹ năng nhằm bảo vệ sức khỏe.
B. Kinh nghiệm chăm sóc sức khỏe của bản thân
C. Kiến thức về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
D. Sự nhận thức của đối tượng về yếu tố nguy cơ.

31. Điều kiện để thay đổi một hành vi mới là


A. Sẵn có tiền.
B. Sẵn có phương tiện cần thiết
C. Nhận ra hành vi có hại sức khỏe
D. Sẵn có đợt vận động của nhân viên y tế

32. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe gồm :


A. Văn hóa, xã hội
B. Lối sống, hành vi
C. Cung cấp dịch vụ y tế
D. Năng lực cá nhân

32. Malcolm Knowles đề xuất khái niệm học tập người lớn (andragogy) NGOẠI TRỪ:
A. Người lớn độc lập và tự định hướng
B. Người lớn đã tích lũy nhiều kinh nghiệm và kiến thức, là nguồn lực dồi dào cho việc học tập
C. Họ không đánh giá cao việc học tập có lồng ghép những đòi hỏi cho đời sống hàng ngày
D. Họ thích các tiếp cận hướng vấn đề hơn là tiếp cận hướng chủ đề
33. Bản chất của giáo dục sức khỏe là một quá trình:
A.Tuyên truyền, thông tin cho nhân dân các kiến thức y học phổ thông
B.Thay đổi hành vi ứng xử để thích nghi với xã hội.
C. Tác động đến đối tượng để thay đổi hành vi sức khỏe có hại.
D. Vận động đối tượng cải tạo môi trường sống
34. Khoa học nghiên cứu cách ứng xử của con người về sức khỏe, gọi là
A. Giáo dục sức khỏe B. Khoa học hành vi C. Kỹ năng giao tiếp D. Y học xã hội
35. Kiến thức phản ánh, chọn câu sai:
A. Hiểu được B. Biết được C. So sánh được D. Quan tâm
36. Các phương tiện sử dụng trong TT-GDSK gián tiếp, chọn ý sai:
A. Lời nói B. Áp phích C. Thư báo D. Kịch bản đóng vai
37. Trong hành vi nuôi con bằng sữa mẹ, thái độ thể hiện
A. Cách nuôi con bằng sữa mẹ B. Tư thế bú đúng
C. Quan tâm đến lợi ích của việc cho con bú sữa mẹ
D. Làm đúng làm đủ các bước trong việc nuôi con bằng sữa mẹ
38. Số lượng người tham dự thảo luận nhóm tốt nhất là
A. 40 người B. 30 người C. 20 người D. 10 đến 15 người
39. Chủ đề được chọn trong buổi nói chuyện sức khoẻ phải, Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý
bạn cho là sai
A. Thích hợp với người nghe B. Có tính thời sự
C. Có nội dung phong phú theo sở thích của người làm TT-GDSK
D. Phù hợp với các vấn đề sức khoẻ ưu tiên
40. Nguyên lý trong quá trình tư vấn. Hãy khoanh vào chữ cái tương ứng với ý bạn cho là sai
A. Đối xử với khách hàng thật tốt B. Kết nối thông tin với khách hàng
C. Cung cấp càng nhiều thông tin càng tốt D. Giúp khách hàng hiểu và nhớ lại.
41. GDSK là một quá trình:
A. Thông tin một chiều từ người làm GDSK đến đối tượng được GDSK
B. Thông tin ngược chiều từ đối tượng được GDSK đến người làm GDSK
C. Thông tin 2 chiều giữa người làm GDSK với đối tượng được GDSK
D. Học tập của người được GDSK
42. Ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp cần:
A. Dùng từ chuyên môn
B. Phù hợp trình độ bệnh nhân
C. Dùng lời nói có tính phê phán về mặt đạo đức
D. Chê bai bệnh nhân
44. Mục tiêu cơ bản của Giáo dục sức khỏe là nhằm giúp mọi người:
A. Quan tâm và tham gia vào chăm sóc bảo vệ sức khỏe
B. Nâng cao hiểu biết và nhận thức giá trị của chăm sóc sức khỏe.
C. Xác định những vấn đề và nhu cầu của họ
D. Sử dụng đúng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
45. GDSK là hoạt động :
A. Truyền kinh nghiệm B. Khuyến khích đối tượng cải tạo môi trường.
C. Vận động đối tượng tham gia hoạt động xã hội
D. Giúp đối tượng đạt được sức khỏe bằng nỗ lực của chính họ.
46. Kênh truyền thông cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà
bạn cho là sai.
A. Phù hợp với đối tượng. B. Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
C. Không bị các yếu tố gây nhiễu. D. Truyền tải thông tin mà người làm GDSK thích
47. Trong buổi triển lãm của chương trình truyền thông về nước sạch rất buồn tẻ, vì vậy hầu hết
mọi người đều đi lướt qua mà không quan tâm, như vậy chương trình truyền thông thất bại ở giai
đoạn nào:
A. Giác quan nhận được thông tin B. Hiểu thông điệp.
C. Chấp nhận/thay đổi. D. Gây ra sự chú ý.
48. Một trong các yêu cầu khi quan sát là: Cần bao quát được
A. Các đối tượng không chú ý. B. Các đối tượng khuyết tật
C. Toàn bộ các đối tượng. D. Các đối tượng không hiểu.
49. Khi khuyến khích động viên người TT-GDSK cần cố gắng tìm ra:
A. Các điểm yếu của đối tượng để khắc phục.
B. Các điểm tốt của đối tượng để khen ngợi.
C. Việc chưa làm của đối tượng để hướng dẫn.
D. Hiểu biết chưa đúng của đối tượng để bổ sung kiến thức.
50. Phương pháp TTGDSK trực tiếp được thực hiện dưới hình thức, chọn ý sai:
A. Nói chuyện sức khoẻ tại trường học B. GDSK cho dân cư tại cộng đồng
C. Thảo luận nhóm D. Phỏng vấn đối tượng được GDSK
51. Mục đích của GDSK là :
A.Chia xẻ kiến thức, thái độ, kỹ năng thực hành về một vấn đề sức khỏe.
B.Động viên đối tượng tham gia các công tác xã hội.
C. Giúp đối tượng tự bảo vệ cuộc sống của mình.
D. Khuyến khích đối tượng đóng góp tiền để ủng hộ quỹ y tế địa phương
52. Khi nào nhân viên y tế tiến hành làm công tác GDSK cho NHÓM:
A. Khi gặp một nhóm người có cùng một loại bệnh
B.Khi nhân viên y tế thấy cần thiết
C. Khi cần điều tra, thăm hỏi
D. Khi nhóm có cùng vấn đề sức khỏe
53. Khi tư vấn giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân, chúng ta cần phải :
A. Phán xét đạo đức của đối tượng
B. Yêu cầu đối tượng tuân theo quyết định của nhân viên y tế
C. Quyết định dùm đối tượng
D. Thảo luận với đối tượng các biện pháp giải quyết vấn đề
54. Nội dung Truyền thông-giáo dục sức khỏe về chăm sóc bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em, chữ G
nghĩa là gì
A. Theo dõi sự phát triển của trẻ bằng ghi biểu đồ tăng trưởng.
B. Bù nước và điện giải bằng đường uống cho trẻ khi bị tiêu chảy
C. Nuôi trẻ bằng sữa mẹ.
D. Thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng
55. Nội dung Truyền thông-giáo dục sức khỏe về chăm sóc bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em, chữ B
nghĩa là gì
A. Theo dõi sự phát triển của trẻ bằng ghi biểu đồ tăng trưởng.
B. Bù nước và điện giải bằng đường uống cho trẻ khi bị tiêu chảy
C. Nuôi trẻ bằng sữa mẹ.
D. Thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng
56. Nhóm bao gồm những người như thế nào ? (số lượng, và tính chất)
A. Có 2 hoặc nhiều người và có cùng mối quan tâm B. Nhiều người
C. Những người có cùng mối quan tâm D. Có 2 hoặc nhiều người trở lên
57. Nhóm nào sau đây là nhóm chính thức?
A. Những người trên cùng một chuyến xe
B. Những người cùng xem đá bóng ở sân vận động
C. Những người làm việc trong cùng một khoa ở bệnh viện
D. Những người đang tụ tập xem tai nạn giao thông
58. Giai đoạn 2 của quá trình thay đổi hành vi là:
A. Quan tâm B. Sẵn sàng thay đổi C. Hành động D. Duy trì
59. Giai đoạn 3 của quá trình thay đổi hành vi là:
A. Quan tâm B. Sẵn sàng thay đổi C. Hành động D. Duy trì
60. Từ nào sau đây là đúng nhất được sử dụng trong bảng gợi ý về cách can thiệp để giúp
chuyển giai đoạn SẴN SÀNG THAY ĐỔI
A. Giải tòa rào cản B. Giải quyết vấn đề C. Hành động D. Sống cùng với hành vi
Câu1 kiến thức:..............đầy đủ về hành vi đó.

A. Hiểu biết @

B. Kiến thức

C. Hoạt động

D. Thái độ

Câu 2 ............... : để duy trì hành vi lâu dài

A. Thái độ

B. Sự hỗ trợ @

C. Hiểu biết

D. Kiến thức

Câu 3 lợi ích của truyền thông giáo dục sức khoẻ : giúp cho người dân nâng cao được............

A. Thái độ

B. Hành vi

C. Kiến thức @

D. Hành động

Câu 4 hành vi............. Là những thói quen

A. Hành động

B. Hoạt động

C. Sức khoẻ @

D. Ảnh hưởng

Câu 5 thái độ : quan tâm................, muốn thay đổi.

A. Xấu

B. Tích cực @

C. Tốt

D. Tiêu cực

Câu 6 ...............: để có thể thực hiện hành vi đó

A. Các vận động

B. Các nguồn kinh tế @

C. Hổ trợ tinh thần vật chất


D. Các nguồn lực

Câu 7 thông tin nên biết : giúp đối tượng nắm vững..................và có thể sẵn sàng giải đáp một số
câu hỏi thắc mắc của người khoẻ.

A. Hiểu rõ

B. Sai lệch

C. Chủ đề @

D. Hỗ trợ

Câu 8 chỉ viết những vấn đề chắc chắn được....................

A. Chính xác

B. Chưa chính xác

C. Khẳng định @

D. Phủ định

Câu 9 kế hoạch lập ra cụ thể,............và sát thực sẽ có những thuận lợi

A. Tiêu cực

B. Chi tiết @

C. Khó khăn

D. Lợi ích

Câu 10 giáo dục sức khoẻ là một quá trình...............có mục đính, có kế hoạch.

A. Nội dung

B. Tác động @

C. Phương pháp

D. Tác nhân

Câu 11 sức khoẻ là trạng thái thoải mái hoàn toàn về..................,tinh thần và xã hội.

A. Tâm lý

B. Thể chất @

C. Tâm thần

D. Sức khoẻ

Câu 12 thông tin...............(thông tin hỗ trợ): giúp cho đối tượng giáo dục sức khoẻ hiểu biết nhiều
hơn, có liên quan mật thiết đến vấn đề cần giáo dục.

A. Cần biết @
B. Cần thiết

C. Chưa biết

D. Hiểu biết

Câu 13 lập kế hoạch giáo dục sức khoẻ đóng vai trò quan trọng trong quá trình...................nói chung
và giáo dục sức khoẻ nói riêng .

A. Quản lý @

B. Phương pháp

C. Vai trò

D. Dự án

Câu 14 truyền thông (giao tiếp) là quá trình................., chia sẻ thông tin, kiến thức, thái độ và tình
cảm giữa con người với nhau

A. Trao đổi @

B. Một chuỗi

C. Hoạt động

D. Hành động

Câu 15 ưu điểm của phương pháp truyền thông giáo dục sức khoẻ trực tiếp :có hiệu
quả.....................trong việc làm thay đổi hành vi của con người.

A. Bình thường

B. Nhanh @

C. Chậm

D. Rất chậm

Câu 16 .....................thường được dùng để hỗ trợ cho truyền thông trực tiếp : áp phích, tranh lật,
tranh gấp, tờ rơi, sách tranh, mô hình, hiện vật.

A. Phương tiện trực tiếp

B. Phương tiện tốt

C. Phương tiện trực quan @

D. Phương tiện trực giác

Câu 17 lợi ích của truyền thông giáo dục sức khoẻ : từ bỏ..................có hại cho sức khoẻ.

A. Tâm lý

B. Thói quen @
C. Hành động

D. Hành vi

Câu 18 kết quả..................của các chương trình giáo dục sức khoẻ có đạt được kết quả cao hay thấp
phụ thuộc chủ yếu vào kế hoạch được lập ra chi tiết hay không, có cụ thể xác thực hay không.

A. Viết kế hoạch

B. Hành động

C. Hoạt động @

D. Chương trình

Câu 19 ......................là những điều tuyên truyền viên nói với đối tượng

A. Thông điệp @

B. Liên kết

C. Tương ứng

D. Thông tin

Câu 20 nguyên tắc tư vấn sức khoẻ có mấy bước

A. 3

B. 6

C. 5 @

D. 4

Câu 21 lợi ích của truyền thông giáo dục sức khoẻ: tạo ra được các...............đúng đắn.

A. Động lực

B. Hành động

C. Hành vi @

D. Quá trình

Câu 22 truyền thông giáo dục sức khoẻ..................là một quá trình liên tục trao đổi hoặc chia sẽ
thông tin, tình cảm, kỹ năng giữa người truyền thông giáo dục sức khoẻ với một cá nhân hoặc mộ
nhóm người nhận thông tin.

A. Phối hợp

B. Gián tiếp

C. Trực tiếp @

D. Liên kết
Câu 23 thông tin phải biết: người làm công tác....................phải giới hạn được chủ đề, tránh mở rộng
liên man, đưa ra nhiều thông tin cùng một lúc.

A. Truyền thông giáo dục sức khoẻ @

B. Truyền thông

C. Giáo dục sức khoẻ

D. Tất cả điều sai

Câu 24 lượng thông tin.....................: cung cấp thông tin đầy đủ nhưng ngắn rọn, dễ hiểu sẽ đảm
bảo hiệu quả và tiết kiệm.

A. Đủ

B. Chưa cần

C. Cần

D. Cần và đủ @

Câu 25 lợi ích của truyền thông giáo dục sức khoẻ : đưa ra các giải pháp phù hợp với điều
kiện..............

A. Xã hội

B. Thực tế @

C. Nhu cầu

D. Hiểu biết

Câu 26 quá trình thay đổi hành vi không biết hoạch biết không đầy đủ là ở bước thứ mấy.

A. Bước thứ 4

B. Bước thứ 3

C. Bước thứ 1 @

D. Bước thứ 2

Câu 27 để giáo dục sức khoẻ có hiệu quả chúng ta phải xác định xem................. Đang thiếu điều
kiện gì và đang ở bước nào của quá trình thay đổi hành vi.

A. Người giáo dục sức khoẻ nâng cao sức khoẻ

B. Đối tượng @

C. Một số nhóm

D. Chủ thể

Câu 28 quá trình thay đổi hành vi gồm có mấy bước.


A. 7

B. 6

C. 4

D. 5 @

Câu 29 ích lợi của việc sử dụng tài liệu, phương tiện, dụng cụ trong truyền thông giáo dục sức khoẻ :
dễ dàng giải thích các................sức khoẻ.

A. Quá trình

B. Cơ bản

C. Nội dung @

D. Hình thức

Câu 30 kỹ năng làm quen: cần nêu rõ lý do, ý nghĩa củ buổi giáo dục sức khoẻ để cho đối tượng hiểu
rõ, giúp họ hợp tác tốt trong quá trình....................

A. Giúp đỡ

B. Giải quyết

C. Trao đổi @

D. Vấn đề

Câu 31 truyền thông giáo dục sức khoẻ giúp người dân nâng cao sức khoẻ

A. Đúng

B. Sai @ sữa lại là kiến thức

Câu 32 hành vi sức khoẻ là thói quen ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến sức khoẻ

A. Đúng @

B. Sai

Câu 33 tổ chức buổi nói chuyện sức khoẻ : công tác chuẩn bị trước buổi nói chuyện: xác định nội dung
theo trật tự cần trình bày.

A. Đúng @

B. Sai

Câu 34 tổ chức buổi nói chuyện sức khoẻ: chuẩn bị thời điểm và địa điểm nói chuyện cho phù hợp.

A. Đúng @

B. Sai
Câu 35 thăm hộ gia đình: sử dụng hình thức này khi: đối tượng không cần sự giúp đỡ của người khác
trong gia đình.

A. Đúng

B. Sai @ sữa lại là cần

Câu 36 giáo dục sức khoẻ là bắt người dân làm theo ý của cán bộ y tế

A. Đúng

B. Sai @

Câu 37 truyền thông nhằm mục đích thay đổi hành vi của cá nhân và một nhóm người

A. Đúng @

B. Sai

Câu 38 thăm hộ gia đình: sử dụng hình thức này khi: khi gia đình đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt.

A. Đúng @

B. Sai

Câu 39 tổ chức buổi nói chuyện sức khoẻ: xác định rõ chủ đề nói chuyện .

A. Đúng @

B. Sai

Câu 40 tổ chức buổi nói chuyện sức khoẻ: công tác chuẩn bị trước buổi nói chuyện: không cần xác
định rõ đối tượng.

A. Đúng

B. Sai @ sữa lại là cần

1. Theo định nghĩa của WHO thì sức khỏe bao gồm :
A.2 mặt
B.3 mặt
C.4 mặt
D. 5 mặt
2. Bản chất của quá trình GDSk là :
A. Là một quá trình truyền thông
B. Là một quá trình tác động tâm lý
C. Là làm thay đổi hành vi sức khỏe
D. Cả 3 ý trên đều đúng
3. Lĩnh vực tác động của GDSK là :
A. Hành vi, thái độ, cách thực hiện
B. Hành vi, thái độ, nhận thức.
C. Kiến thức, thái độ , cách thực hành
D. Kiến thức , hành vi, người nhận
4. Thông tin y tế chủ yếu mang tính chất nào :
A. 1 Chiều
B. 2 chiều
C. Thông tin nhiều chiều
D. Sử dụng thông tin
5. Quá trình tuyên truyền- giáo dục là quá trình thông tin :
A. 1 chiều
B. 2 chiều
C. Thông tin nhiều chiều
D. Sử dụng thông tin
6. Vị trí hàng đầu trong 10 nội dung của CSSKBĐ ở Việt Nam
A. CSSK bà mẹ và trẻ em
B. Phòng bệnh dịch lưu hành
C Tiêm chủng mở rộng
D. GDSK
7. Trách nhiệm của thực hiện GDSK là của ai ?
Tất cả các cán bộ y tế
8. Sức khỏe là gì ? là trạng thái thoải mái toàn diện về thể chất và tinh thần và xã hội
9. Ba mặt của sức khỏe ?
thể chất- tinh thần- xã hội
10. GDSK là một quá trình ngoại trừ :
A. Tác động có mục đích
B Tác động có kế hoạch
C Tác động đến tình cảm của con người
D. Tác động đến mọi hoạt động của con người
11. LĨnh vực tác động của GDSK gồm, NGoại trừ :
A. Môi trường
B. Kiến thức
C thái độ
D. Cách hực hành
12. Điểm khác nhau cơ bản giữa truyền thông và thông tin là?
Thu thập các thông tin phản hồi
13. Thu Thập các thông tin phản hôi trong GDSK để, ngoại trừ :
A. Điều chỉnh mục tiêu GDSK
B. Điều chỉnh nội dung GDSK
C. Điều chỉnh phương pháp GDSK
Đ. Điều chỉnh các hoạt động CSSK
14. Đối tượng GDSK sẽ đạt được kết quả tốt trong điều kiện tâm lý sau:
Thoải mái về thể chất, tinh thần, xã hội
15. Đối tượng GDSK sẽ đạt kết quả tốt khi nhận thức được, NGoại trừ :
A. LỢi ích thiết thực
B. Việc thực hiện mục tiêu học tập
C ĐỊnh hướng cho mọi hành động CSSK
D Việc thực hiện nội dung CSSK
16. Bản chất của quá trình GDsk là :
làm thay đổi hành vi
17. TT_GDSK tác động vào 3 lĩnh vực, ngoại trừ :
A. Kiến thức của con người về sức khỏe
B. Lòng tin của con người về sức khỏe
C. Thái độ của con người về sức khỏe
D. Thực hành của con người về sức khỏe
18. Mục đích của TT_GDSK là làm cho các đối tượng từ chăm sóc , bảo vệ ,nâng cao sức
khỏe của bản thân và cộng đồng bằng chính những nỗ lực của bản thân
19. Giáo dục sức khỏe tà một quá trình, NGOẠI TRỪ:
A. Tác động có mục đích
B. Tác động có kế hoạch
C. Tác động đến tình cảm con người
D. Tác động đến mọi hoạt động của con người
20. Bản chất của quá trình giáo dục sức khỏe tà:
A. Làm thay đổi hành vi
B. Là quá trình truyền tin
C. Là quá trình thông tin hai chiều
D. Làm thay đổi thái độ
21. Điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình truyền thông
và quá trình thông tin sức khỏe:
A. Thu thập các thông tin
B. Chuyển tải các thông tin
C Thu thập các thông tin phản hồi
D. Nội dung GDSK
22. Quá trình truyền thông là:
A. Thông tin 2 chiều
Bị Thông tin 1 chiều
C Sử dụng thông tin
D. Thông tin nhiều chiều
23. Quá trình truyền tin là:
A. Thông tin 2 chiều
B. Thông tin 1 chiều
C Sử dụng thông tin
D. Thông tin nhiều chiều
24. Thu thập các thông tin phản hồi trong
GDSK để, NGOẠI TRỪ.
A. Điều chỉnh mục tiêu GDSK
B. Điều chỉnh nội dung GDSK
C Điều chỉnh phương pháp GDSK
D. Điều chỉnh các hoạt động CSSK
25. Đối tượng GDSK sẽ đạt kết quả tốt trong
những điều kiện tâm lý sau:
A. Thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội
B. Thoải mái về tinh thần, xã hội và đời sống
C Thoải mái về xã hội, đời sống và gia đình
D. Thoải mái về thể chất, xã hội và đời sống
26. Đối tượng GDSK sẽ đạt kết quả tốt khi nhận
thức được, NGOẠI TRỪ.
A. Lợi ích thiết thực
B. Việc thực hiện mục tiêu học tập.
C Định hường cho mọi hành động CSSK
D. Việc thực hiện nội dung GDSK

KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC SỨC KHỎE
VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE
1. Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là :
A. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội.
B. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội.
C. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội.
D. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần
E. Một tình trạng thoải mái trong môi trường sống chung quanh.
2. Định nghĩa GDSK bao gồm :
A. 2 lĩnh vực
B. 1 lĩnh vực
C. 4 lĩnh vực
D. 3 lĩnh vực
E. 5 lĩnh vực
3. GDSK là một quá trình :
A. Cung cấp thông tin
B. Nhận thông tin
C. Cung cấp thông tin và nhận phản hồi
D. Dạy học
E. Dạy và học
4. Trung tâm của các chương trình GDSK là:
A. Dự phòng bệnh tật
B. Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
C. Điều trị và dự phòng bệnh tật.
D. Tìm ra nhũng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng
E. Cung cấp kiến thức về y học thường thức cho cộng đồng
5. GDSK được thực hiện bởi:
A. Điều dưỡng viên
B. Cán bộ y tế nói chung
C. Bác sĩ
D. Thầy cô giáo
E.Cán bộ y tế chuyên trách về GDSK
6. Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
A. Tăng thêm sức khỏe
B. Kiểm sóat sức khỏe
C. Cải thiện sức khỏe
D. Điều trị và dự phòng bệnh tật
E. Kiểm sóat và cải thiện sức khỏe
7. Chính nhờ sự hiểu biết được lý do của hành vi, ta có thể :
A. Thay đổi các tập quán văn hóa
B. Thay đổi hành vi của một cá thể
C. Đưa ra đề tài thay đổi và những giải pháp hợp lý cho vấn đề đó
D. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khỏe
E. Loại bỏ hẳn hành vi có hại cho sức khỏe
8. Để người dân có kiến thức về BVSK, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố ảnh hưởng đến
sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải :
A. Nâng cao trình độ văn hóa
B. Phát triển kinh tế xã hội
C. Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền GDSK
D. Tuyên truyền GDSK rộng khắp
E. Chú trọng phát triển hệ thống y tế cơ sở
9. Để tạo được sức khỏe cho con người, cần phải :
A. GDSK và phối hợp các ngành, đoàn thể xã hội
B. Nâng cao nhận thức tự bảo vệ sức khỏe cho mọi người
C. GDSK, hợp tác liên ngành với ngành y tế và gây sự chuyển biến quan tâm của toàn xã hội
D. Xã hội hóa ngành y tế
E. Phát triển hệ thống CSSK ở mọi cấp
10. GDSK giúp mọi người :
A. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ
B. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và vận động họ chọn
một cuộc sống lành mạnh
C. Chon một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật
D. Nâng cao tuổi thọ
E. Phòng chống một số bệnh tật phổ biến
11. Mục đích chủ yếu của GDSK là nhằm giúp cho mọi người :
A. Biết cách tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau, bệnh tật
B. Đạt được sức khỏe bằng chính những hành động và nỗ lực của bản thân mình
C. Hiểu được kiến thức về phát hiện bệnh sớm và đi điều trị sớm
D. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong ở một số bệnh
E. Phát hiện nơi tư vấn về sức khỏe và bệnh tật
12. Thông qua việc giáo dục sức khỏe, cá nhân và cộng đồng phải ngoại trừ :
A. Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động bảo vệ sức khỏe
B. Tự quyết định lấy những biện pháp bảo vệ sức khỏe thích hợp
C. Tự quyết định lấy những phương pháp điều trị y tế phù hợp
D. Biết sử dụng hợp lý những dịch vụ y tế
E. Chấp nhận và duy trì lối sống lành mạnh
13. GDSK là nội dung thứ hai trong các nội dung CSSKBĐ
A. Đúng.
B. Sai.
14. GDSK là hình thức cung cấp thông tin một chiều
A. Đúng.
B. Sai.
15. GDSK tạo ra những hòan cảnh giúp mọi người tự giáo dục mình
A. Đúng.
B. Sai.
16. Giáo dục sức khỏe là chức năng tự nguyệncủa mọi loại cán bộ y tế và của mọi cơ quan y tế ở
bất cứ cấp nào, thuộc bất cứ chuyên ngành nào
A. Đúng.
B. Sai.
17. Kế hoạch và chương trình GDSK không nên được lồng ghép với những kế hoạch và chương
trình y tế đang được thực hiện tại địa phương
A. Đúng.
B. Sai.
18. GDSK là một bộ phận riêng biệt , có những chức năng và chính sách nằm ngoài hệ thống y tế
XHCN nhằm đáp ứng tốt nhất cho các kế hoạch kinh tế xã hội
A. Đúng.
B. Sai.
19. GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ riêng ngành
y tế chịu trách nhiệm thực hiện
A. Đúng.
B. Sai.
20. Mỗi cán bộ y tế đều có nhiệm vụ giáo dục sức khỏe cho mọi người, cho cộng đồng ở những
nơi không phải là cơ sở khám chữa bệnh
A. Đúng.
B. Sai.
21. Các đoàn thể quần chúng, hội chữ thập đỏ, các thầy cô giáo cũng có vai trò đặc biệt trong
việc giáo dục sức khỏe cho người dân và học sinh
A. Đúng.
B. Sai.
22. GDSK động viên sự tham gia và lựa chọn của mọi người
A. Đúng.
B. Sai.
MỤC ĐÍCH CỦA GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHOẺ
1. I. Cung cấp kiến thức về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
II. Giới thiệu các dịch vụ sức khoẻ
III. Vận động, thuyết phục mọi người thực hiện hành vi có lợi cho sức khoẻ
IV. Can thiệp về luật pháp, tổ chức, kinh tế, xã hội có liên quan
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Mục đích của giáo dục sức khoẻ là:
A. I, II, IV
B. I, III, IV
C. I, III
D. II, III
E. I, II, III
2. Lực lượng thực hiện nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng có hiệu quả nhất là:
A. Các cá nhân trong cộng đồng và cộng đồng
B. Các ban ngành đoàn thể
C. Chính quyền địa phương.
D. Nhân viên y tế
E. Hôi chữ thập đỏ
3. Mục đích cuối cùng của GDSK là nhằm giúp mọi người :
A. Biết tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau
B. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớm
C. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong.
D. Biết cách phòng bệnh
E. Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản thân họ.
4. Hành vi là:
A. Một phức hợp những hành động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh học, môi trường, xã hội,
văn hoá, kinh tế, chính trị.
B. Cách ứng xử hàng ngày của cá nhân trong cuộc sống.
C. Thói quen và cách cư xử để tồn tại trong cuộc sống.
D. Phản ứng sinh tồn của cá nhân trong xã hội
E. Những hành động tự phát chịu ảnh hưởng của môi trường
5. Hành vi bao gồm các thành phần:
A. Nhận thức, thái độ, niềm tin,lối sống
B. Nhận thức, thái độ, thực hành, tin ngưỡng
C. Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành.
D. Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sống
E. Nhận thức, niềm tin, thực hành
6. Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời (body language) là biểu hiện của:
A. Kiến thức, niềm tin, thực hành
B. Niềm tin, thái độ, thực hành
C. Thái độ, niềm tin
D. Thực hành, kiến thức
E. Kiến thức niềm tin, thái độ
7. Hành vi của con người chịu ảnh hưởng bởi:
A. Các điều kiện xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị
B. Các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.
C. Các điều kiện của môi trường, yếu tố sinh học, tâm lý kinh tế văn hoá
D. Phong tục tập quán, tôn giáo, yếu tố di truyền, văn hoá
E. Nhận thức của con người đối với môi trường xung quanh.
8. Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thành
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
E. 6 loại
9. Thực hành được biểu hiện bằng:
A. Hành động cụ thể
B. Lời nói, ngôn ngữ không lời
C. Chữ viết
D. Ngôn ngữ không lời
E. Hành động cụ thể, chữ viết
10. Hành vi trung gian là hành vi:
A. Có lợi cho sức khoẻ
B. Có hại cho sức khoẻ
C. Không lợi, không hại cho sức khoẻ
D. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõ
E. Vừa có lợi vừa có hại cho sức khoẻ
11. Cần GDSK để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ ở người lớn tuổi nhất là người cao
tuổi vì họ là những người:
A. Cần được ưu tiên chăm sóc sức khoẻ.
B. Ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sau
C. Không biết tự chăm sóc sức khoẻ
D. Có nhiều hành vi có hại cho sức khoẻ nhất trong cộng đồng
E. Dễ làm lây lan bệnh tật trong cộng đồng
12. I. Giáo dục y học II. Tâm lý y học III. Khoa học hành vi
IV. Nhân chủng học V. Kiến thức y học VI. Kỹ năng giáo dục
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Yêu cầu cơ bản của người làm công tác GDSK
là phải có kiến thức về:
A, I, II ,III, IV, V
B. II, III, IV, V
C. I, III, IV, V
D. II, III, IV, V, VI
E. 1, 2, 3, 4, 5, 6
13. Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với:
A. Phụ nữ
B. Đàn ông
C. Trẻ em
D. Người lớn tuổi
E. Thanh niên
14. Giáo dục để tạo ra các hành vi sức khoẻ có lợi thì khó thực hiện đối với:
A. Thói quen, phong tục, tập quán
B. Phong tục, tập quán, tín ngưỡng
C. Tín ngưỡng, thói quen
D. Phong tục, tập quán
E. Thói quen, phong tục, tập quán, tin ngưỡng
15. Điều kiện đầu tiên cần cung cấp để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ là:
A. Kỹ năng
B. Niềm tin
C. Kiến thức
D. Kinh phí
E. Phương tiện
16. Trong GDSK, việc cần thiết phải làm là tìm ra:
A. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ
B. Hành vi có hại cho sức khoẻ
C. Vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
D. Hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
E. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
17. Hiểu biết được nguyên nhân của hành vi, ta có thể:
A. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khoẻ
B. Thay đổi hành vi của cá thể
C. Thay đổi được phong tục tập quán
D. Loại bỏ được hành vi có hại cho sức khoẻ
E. Đưa ra các giải pháp hợp lý cho vấn đề sức khoẻ đó
18. Muốn sử dụng GDSK để khuyến khích mọi người thực hiện các hành vi lành mạnh cho sức
khoẻ, cần phải:
A. Biết rõ phong tục tập quán của họ
B. Tìm hiểu kiến thức của họ
C. Tạo niềm tin với họ
D. Tìm hiểu nguyên nhân các hành vi của họ
E. Có kỹ năng và kiến thức giáo dục sức khoẻ
19. Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của con người được chia thành:
A. 3 nhóm
B. 4 nhóm
C. 5 nhóm
D. 6 nhóm
E. 7 nhóm
20. Yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi con người là
A. Suy nghĩ, tình cảm, nguồn lực, yếu tố văn hoá
B. Người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, nguồn lực, yếu tố văn hoá
C. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm, yếu tố văn hoá
D. Yếu tố văn hoá, người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, suy nghĩ, tình cảm, nguồn
lực
E. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm
21. Ý nghĩ và tình cảm về cuộc sống được hình thành từ:
A. Kiến thức, niềm tin, thái độ, hành động
B. Cá nhân, niềm tin, thái độ
C. Kiến thức, niềm tin, thái độ, giá trị chuẩn mực
D. Kiến thức, kinh nghiệm, sự tự tin
E. Trình độ văn hoá, kỹ năng, hành động, niềm tin
22. Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:
A. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân
B. Kinh nghiệm của bản thân
C. Sách vở, báo chí
D. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí
E. Kinh nghiệm của bản thân, sách vở, báo chí
23. Biết thêm được một hành vi có hại cho sức khoẻ, ta sẽ được tích luỹ thêm:
A. Kiến thức
B. Niềm tin
C. Kỹ năng
D. Khả năng phán đoán
E. Trình độ ứng xử
24. Niềm tin là:
A. Sản phẩm xã hội của nhận thức cá nhân và kinh nghiệm của tập thể
B. Sức mạnh của thái độ và hành vi
C. Một phần cách sống của con người
D. Sự tín ngưỡng tôn giáo
E. Sự suy nghỹ và kinh nghiệm cá nhân
25. Kiến thức và niềm tin giống nhau ở điểm
A. Được tích luỹ trong suốt cuộc đời
B. Cùng nằm trong một nhóm lý do ảnh hưởng đến hành vi
C. Được kiểm tra trước khi chấp nhận
D. Xuất phát từ học tập và kinh nghiệm cuộc sống
E. Giúp con người biết cách bảo vệ sức khoẻ
26. Giá trị thực sự của niềm tin được xác định bởi:
A. Nguồn gốc phát sinh
B. Thời gian xuất hiện
C. Những người đã truyền lại niềm tin
D. Những vị chức sắc tôn giáo
E. Thực tế cuộc sống
27. Thái độ:
A. Hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
B. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức
C. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ
D. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức, hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
E. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ, hình thành nên suy nghĩ và tình cảm
28. Muốn có những giá trị chuẩn mực trong cuộc sống cộng đồng phải
A. Hợp tác giúp đỡ, hy sinh lợi ích cá nhân
B. Giữ gìn phong tục tập quán
C. Bảo vệ niềm tin cổ truyền
D. Tích luỹ kiến thức, phát triển nền văn hoá
E. Phát triển kỹ năng giao tiếp và trình độ văn hoá
29. Về mặt tính chất, giá trị chuẩn mực bao gồm:
A. Giá trị phi vật chất và giá trị vật chất
B. Giá trị tích cực và giá trị tiêu cực
C. Giá trị văn hoá và giá trị tín ngưỡng
D. Giá trị văn hoá và giá trị kinh tế
E Giá trị vật chất và giá trị tín ngưỡng
30. Những người quan trọng trong cộng đồng là những người có ảnh hưởng đến:
A. Kiến thức của đối tượng
B. Sự suy nghĩ cá nhân
C. Hành vi của đối tượng
D. Sự duy trì và phát triển cộng đồng
E. Giá trị chuẩn mực của cộng đồng
31. Yếu tố khách quan gây caní trở trực tiếp đến việc thay đổi hành vi sức khoẻ cá nhân là:
A. Nghề nghiệp và địa vị xã hội các nhân
B. Tác động của gia đình và cộng đồng
C. Điều kiện kinh tế của cá nhân và cộng đồng
D. Quan hệ không thuận lợi giữa cá nhân và cộng đồng
E. Do trình độ văn hoá và và tính chất của mỗi cá nhân
32. Những người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, sẽ cho ta lời khuyên:
A. Tốt, chân thành
B. Có giá trị bảo vệ sức khoẻ
C. Có thể tốt, có thể xấu
D. Có kinh nghiệm
E. Có giá trị thực tế
33. Nguồn lực sẵn có bao gồm:
A. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, cơ sở vật chất, dịch vụ y tế
B. Phương tiện, dịch vụ y tế, nhân lực, cơ sở vật chất, tiền bạc
C. Kỹ năng, cơ sở vật chất, phương tiện, dịch vụ y tế
D. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tế, kỹ năng, cơ sở vật chất
E. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tế
34. Thiếu thời gian có thể làm cho đối tượng thay đổi:
A. Suy nghĩ
B. Niềm tin
C. Thái độ
D. Kiến thức
E. Tình cảm
35. Các biểu hiện bình thường của hành vi, niềm tin, các chuẩn mực và việc sử dụng các nguồn
lực ở một cộng đồng hình thành nên:
A. Lối sống riêng của cộng đồng
B. Lối sống hay còn gọi là nền văn hoá của cộng đồng
C. Sự phát triển nền kinh tế của cộng đồng
D. Hệ thống chăm sóc sức khoẻ của cộng đồng
E. Truyền thống văn hoá của cộng đồng
36. Theo Otto Klin Berg, văn hoá là:
A. Kiến thức, phong tục, tập quán
B. Đạo đức, luật pháp
C. Năng lực con người thu được trong xã hội
D. Cách sống hàng ngày của các thành viên xã hội
E. Kiến thức niềm tin thực hành
37. Sự phát triển của nền văn hoá theo thời gian thì luôn luôn:
A. Tuân theo một quy luật nhất định
B. Thay đổi nhanh hoặc chậm
C. Phụ thuộc vào diễn biến của lịch sử xã hội
D. Phụ thuộc vào tự nhiên
E. Tuỳ thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuật
38. Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do:
A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội
B. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội, giao lưu với nền văn hoá khác.
C. Giao lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển
D. Thiên tai, dịch hoạ, chiến tranh, di dân
E. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, kinh tế, di dân
39. Khi mới tiếp xúc với một nền văn hoá khác, người ta thường gặp khó khăn vì:
A. Không quen biết người dân địa phương
B. Không hiểu hành vi ứng xứ và suy nghĩ của của cộng đồng
C. Không thông thuộc địa hình
D. Không hiểu ngôn ngữ của người dân
E. Không được người đân địa phương chấp nhận
40. Biện pháp thành công nhất giúp đối tượng thay đổi hành vi sức khoẻ là:
A. Nhân viên y tế cùng người thân giúp đỡ động viên
B. Tạo ra dư luận cộng đồng để gây tác động đến đối tượng
C. Dùng sức ép buộc đối tượng phải thay đổi hành vi
D. Cung cấp thông tin và ý tưởng cho đối tượng thực hiện hành vi sức khoẻ
E. Gặp đối tượng thảo luận vấn đề và tạo ra sự tự nhận thức để giải quyết vấn đề sức khoẻ của họ
41. Trong GDSK, nhân viên GDSK nên:
A. Nêu ra vấn đề sức khoẻ của đối tượngvà biện pháp giải quyết vấn đề cho họ
B. Trao đổi ý kiến với đối tượng, giúp đối tượng nhận ra nguyên nhân
C. Cung cấp kiến thức và động viên họ tìm ra giải pháp hợp lý
D. Cung cấp kiến thức, trao đổi ý kiến giúp đối tượng tìm ra nguyên nhân và giải pháp hợp lý
E. Khuyến khích đối tượng đến các dịch vụ y tế để giải quyết vấn đề sức khoẻ
42. Cộng đồng duy trì những hành vi ảnh hưởng tích cực đến sức khoẻ để:
A. Đạt được hiệu quả kinh tế cao
B. Bảo vệ được sức khoẻ cho cộng đồng
C. Giúp cho xã hội phát triển
D. Giúp nâng cao trình độ văn hoá
E. Duy trì nòi giống
43. Trong cộng đồng vẫn tồn tại các hành vi có hại cho sức khoẻ vì chúng:
A. Rất khó thay đổi thành hành vi có lợi
B. Là niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng
C. Là một nét văn hoá của dân tộc
D. Là truyền thống lâu đời của cộng đồng
E. Là tín ngưỡng, là truyền thống của dân tộc
44. Cách tiếp cận thông tin nào sau đây dễ làm sai lạc thông tin
A. Hiểu nhưng nửa tin, nửa không tin
B. Hiểu nhưng không tin
C. Nghĩ rằng mình hiểu
D. Không hiểu nhưng không hỏi
E. Chỉ hiểu một số thông tin
45. Thay đổi hành vi tự nhiên là sự thay đổi:
A. Xảy ra khi có những thay đổi trong cộng đồng xung quanh
B. Không cần suy nghĩ về những hành vi mới
C. Diễn ra hàng ngày
D. Có suy nghĩ và cân nhắc kỹ càng
E. Diễn ra hàng ngày và đối tượng không cần suy nghĩ về hành vi mới
46. Mục đích của thay đổi hành vi theo kế hoạch là để
A. Bảo vệ sức khoẻ
B. Phát triển kinh tế
C. Cải thiện cuộc sống
D. Tiết kiệm thời gian
E. Tiết kiệm tiền bạc
47. GDSK chủ yếu giúp người dân thay đổi hành vi sức khoẻ theo:
A. Lợi ích cá nhân
B. Lợi ích cộng đồng
C. Kế hoạch
D. Suy nghĩ và niềm tin của đối tượng
E. Phong tục tập quán
48.I. Quan tâm đến hành vi mới II. Đánh giá kết quả
III. Áp dụng thử nghiệm IV. Chấp nhận hoặc từ chối
V. Nhận ra vấn đề
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Trình tự của các bước của quá trình thay đổi
hành vi là:
A. I, V, II, III, IV
B. V, I, III, II, IV
C. III, V, II, I, IV
D. III, I, V, II, IV
E. V, II, I, III, IV
49. Thông điệp của quá trình truyền thông cung cấp cho đối tượng là:
A. Thông tin đã được xử lý về vấn đề sức khoẻ của đối tượng
B. Kiến thức mới về một vấn đề sức khoẻ
C. Kỹ năng thực hành về một vấn đề sức khoẻ
D. Kiến thức, kỹ năng về một vấn đề sức khoẻ
E. Kiến thức, kỹ năng mới nhất
50. Khi đối tượng mong muốn chuyển đổi hành vi sức khoẻ, Người làm GDSK cần phải:
A. Cung cấp thông tin cho đối tượng
B. Cung cấp phương tiện cho đối tượng
C. Tiến hành truyền thông, giáo dục cá nhân và nhóm
D. Hỗ trợ về thời gian
E. Giám sát sự chuyển đổi hành vi của đối tượng
51. Giá trị mới về một vấn đề sức khoẻ là:
A. Niềm tin của đối tượng
B. Xu hướng ứng xử của đối tượng
C. Hệ thống các thái độ của đối tượng
D. Kiến thức của đối tượng
E. Nhận thức của đối tượng
52. Khi đối tượng từ chối hành vi mới, người làm GDSK phải tiến hành những việc làm sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Tìm ra nguyên nhân của việc từ chối
B. Giúp đối tượng bắt đầu lại quá trình thay đổi hành vi
C. Cung cấp thêm kiến thức và kỹ năng thực hành
D. Tiến hành điều chỉnh các hình thức giáo dục thích hợp
E. Kiên trì động viên, khuyến khích
53. Khi đối tượng chấp nhận hành vi mới, người làm GDSK không cần tiếp tục:
A. Nhắc nhở họ về lợi ích của hành vi mới
B. Khẳng định với đối tượng rằng họ có khả năng duy trì hành vi mới
C. Hỗ trợ về tinh thần và tâm lý cho đối tượng
D. Cung cấp cho họ các thông tin và kỹ năng
E. Tranh thủ sự ủng hộ của xã hội
54. Theo Roger1983, trong cộng đồng, các loại người tiếp nhận kiến thức mới được phân thành:
A. 3 nhóm
B. 4 nhóm
C. 5 nhóm
D. 6 nhóm
E. 7 nhóm
55. Theo Roger 1983, nhóm tiếp nhận kiến thức mới chiếm 13 - 15,5% dân số trong cộng đồng
là nhóm:
A. Những người chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
B. Đa số chấp nhận thay đổi sớm
C. Khởi xướng đổi mới
D. Chậm chạp bảo thủ lạc hậu
E. Đa số chấp nhận thay đổi muộn
56. Thực hiện GDSK sẽ rất khó khăn, kém hiệu quả đối với nhóm người
A. Khởi xướng đổi mới
B. Chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
C. Đa số chấp nhận thay đổi sớm
D. Đa số chấp nhận thay đổi muộn
E. Cao tuổi
57. Khi GDSK trong cộng đồng, những người được xem là hạt nhân của sự đổi mới là những
người:
A. Khởi xướng đổi mới
B. Chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm
C. Lãnh đạo các tôn giáo
D. Quan trong đối với cộng đồng
E. Cao tuổi
58. Trong các bước của quá trình thay đổi hành vi, bước áp dụng thử nghiệm hành vi mới là
bước:
A. Nhận thức cảm tính
B. Chuyển tiếp
C. Nhận thức lý tính
D. Mong muốn giải quyết vấn đề
E. hình thành niềm tin chắc chắn với hành vi mới
59. Muốn xây dựng những con người đáp ứng được yêu cầu phát triển một xã hội mới, thì phải
chú trọng GDSK cho:
A. Lứa tuổi học đường
B. Tầng lớp thanh niên
C. Phụ nữ mang thai
D. Tầng lớp trung niên
E. Người cao tuổi
60. Thực hiện chương trình GDSK học đường sẽ:
A. Đạt được hiệu quả cao
B. Tác động được đến gia đình học sinh
C. Tác động được đến cộng đồng
D. Đạt được hiệu quả cao và tác động được đến gia đình học sinh
E. Đáp ứng yêu cầu phát triển một xã hội mới
61. Niềm tin có ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ?
A. Có hại
B. Có lợi
C. Không có hại cũng không có lợi
D. Vừa có hại vừa có lợi
E. Có thể có hại hoặc có lợi hoặc không ảnh hưởng gì
62. Quá trình thay đổi hành vi có thể diễn ra:
A. Một cách tự nhiên hoặc theo kế hoạch
B. Do sự ép buộc của người thân và bạn bè
C. Do các yếu tố môi trường và sinh học
D. Dễ dàng đối với các đối tượng có vấn đề về sức khoẻ
E. Dễ dàng đối với những người cao tuổi
63. Mục đích cuối cùng của GDSK là làm cho đối tượng thực hành các hành vi sức khoẻ lành
mạnh có lợi cho chính sức khoẻ của họ cũng như của gia đình và cộng đồng trong đó họ sinh
sống
A. đúng
B. Sai
64. Chăm sóc sức khoẻ dựa vào sự tham gia cộng đồng sẽ không có hiệu quả
A. đúng
B. Sai
65. Mỗi hành vi của con người là sự biểu hiện cụ thể các yếu tố cấu thành nên nó: kiến thức,
niềm tin, thái độ và cách thực hành của người đó trong một tình huống hay một sự việc cụ thể.
A. đúng
B. Sai
66. Giáo dục sức khoẻ để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ cần có kiến thức y học và
tính kiên trì.
A. đúng
B. Sai
67. Nếu bạn làm một việc tốt là giúp cá nhân hay cộng đồng thay đổi hành vi có hại cho sức
khoẻ thì bạn sẽ dễ dàng được ủng hộ nhiệt tình cho dù đó là thói quen hay phong tục tập quán.
A. đúng
B. Sai
68. Để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ, điều đầu tiên cần làm là phải tạo được niềm tin
ở họ.
A. đúng
B. Sai
69. Suy nghĩ và tình cảm của cá nhân không thể giúp đối tượng ứng xử với các sự việc xảy ra mà
cần phải có thêm sự trợ giúp của những người quan trọng trong cộng đồng.
A. đúng
B. Sai
70. Kiến thức của mỗi người luôn luôn thay đổi theo môi trường sống để giúp họ ứng xử và thích
nghi với hoàn cảnh.
A. đúng
B. Sai
71. Niềm tin thường do học tập mà có, chúng ta thường tiếp nhận niềm tin sau khi đã kiểm tra
chúng có đúng hay không.
A. đúng
B. Sai
72. Trong giáo dục sức khoẻ cần phân tích rõ thái độ đối với các hành vi sức khoẻ để có biện
pháp tác động thích hợp nhằm chuyển đổi thái độ.
A. đúng
B. Sai
73. Các đoàn thể quần chúng, hội chữ thập đỏ, thầy cô giáo cũng có vai trò đặc biệt trong việc
tác động đến hành vi của người dân và học sinh.
A. đúng
B. Sai
74. Hành vi là một khía cạnh của nền văn hoá nhưng văn hoá lại không ảnh hưởng sâu sắc đến
hành vi.
A. đúng
B. Sai
75. Những khuôn mẫu chung về hành vi, niềm tin và các chuẩn mực khiến cho mọi người thông
cảm với nhau va ìcảm thấy thoải mái trong cuộc sống.
A. đúng
B. Sai
76. Mỗi nên văn hoá thể hiện một cách mà mọi người đã tìm ra được để sống với nhau trong môi
trường của họ.
A. đúng
B. Sai
77. Quá trình thay đổi hành vi cần có thời gian và phải trải qua một trình tự các bước nhất định.
A. đúng
B. Sai
78. Người làm GDSK phải hiểu trình tự các bước thay đổi hành vi sức khoẻ vì ở các giai đoạn
khác nhau đối tượng sẽ có những thái độ khác nhau.
A. đúng
B. Sai
79. Quá trình thay đổi hành vi sẽ không xảy ra nếu như cá nhân, cộng đồng chưa được cung cấp
kiến thức đầy đủ để nhận ra vấn đề của họ.
A. đúng
B. Sai
80. Gặp gỡ từng người để trao đổi các vấn đề, gợi ý cho họ quan tâm hoặc tham gia vào việc lựa
chọn các cách tốt nhất để giải quyết các vấn đề của chính họ là biện pháp giáo dục có hiệu quả
cao và kết quả lâu bền
A. đúng
B. Sai
81. Khi đối tượng đã quan tâm đến hành vi mới, người làm GDSK không cần phải nhắc lại với
họ các giá trị thiết thực có lợi cho sức khoẻ của hành vi đó nữa.
A. đúng
B. Sai
82. Nhóm đa số chấp nhận thay đổi sớm, được gọi là những người "lãnh đạo dư luận", họ có thể
có thẩm quyền không chính thức và có vai trò quan trọng trong cộng đồng.
A. đúng
B. Sai
83. Trong GDSK, giáo dục bản thân mỗi cá nhân bằng những kinh nghiệm của chính họ là điều
quyết định mọi kết quả bền vững.
A. đúng
B. Sai
84. Thực hiện giáo dục sớm ngay từ độ tuổi mẫu giáo sẽ hình thành nên nhân cách tốt với những
hành vi lành mạnh ở trẻ thơ.
A. đúng
B. Sai

NGUYÊN TẮC TRONG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ


1. Nguyên tắc GDSK chỉ đạo việc:
A. Lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức phương tiện GDSK
B. Lựa chọn cách thức tổ chức, nội dung, phương pháp, hình thức phương tiện GDSK
C. Lựa chọn cách thức tổ chức GDSK
D. Lựa chọn một số vấn đề sức khoẻ của cộng đồng để giáo dục
E. Lựa chọn một số vấn đề sức khoẻ và cách thức tổ chức GDSK,
2. GDSK mang tính khoa học nên GDSK:
A. Là cơ sở cho các ngành khoa học khác
B. Là sự phối hợp của tất cả các ngành khoa học khác
C. Vận dụng những kiến thức khoa học của khoa học hành vi ứng dụng tâm lý học giáo dục và y
tế công cộng
D. Mang tính nguyên tắc của tất cả các ngành khoa học khác
E. Là cơ sở và sự phối hợp của tất cả các ngành khoa học khác
3. I. Khoa học hành vi II. Tâm lý học giáo dục III. tâm lý học xã hội
IV. tâm lý học nhận thức V. Lý thuyết phổ biến sự đổi mới
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: GDSK mang tính khoa học vì nó dựa trên cơ
sở khoa học sau:
A. I, II, III, IV
B. I, II, III, V
C. I, II, III, IV, V
D. II, III, IV, V
E. I, II, IV, V
4. Khoa học hành vi nghiên cứu:
A. Cách ứng xử và lý do ứng xử của con người
B. Phức hợp những hành động của con người
C. Nhận thức của con người về vấn đề sức khoẻ và bệnh tật
D. Thái độ của con người đối với vấn đề sức khoẻ và bệnh tật
E. Cách thực hành và biện pháp tự bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của con người
5. Lĩnh vực mà công tác truyền thông GDSK tác động vào để làm thay đổi theo những mục đích
và kế hoạch nhất định là:
A. Niềm tin, phong tục, tập quán, cách sống
B. Kiến thức, niềm tin, cách sống
C. Cách sống, niềm tin, thái độ, thực hành
D. Thái độ, thực hành, niềm tin, văn hoá
E. Kiến thức, niềm tin, thái độ, thực hành
6. Đối tượng có tâm lý tốt , thoải mái về tinh thần, thể chất và xã hội sẽ:
A. Tiếp thu tốt kiến thức và thay đổi hành vi tích cực
B. Tránh được các yếu tố bất lợi làm cản trở việc tiếp thu
C. Thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân và cộng đồng
D. Giải quyết được các yêu cầu và các vấn đề sức khỏe của bản thân và cộng đồng
E. Luôn luôn thực hiện các hành vi có lợi cho sức khỏe
7. Nhận thức đầy đủ rõ ràng mục đích học tập sẽ giúp :
A. Định hướng đúng đắn cho mọi học tập của bản thân
B. Tiếp thu tốt kiến thức và kỹ năng
C. Tự giác tiếp thu kiến thức
D. Vận dụng kiến thức đúng theo yêu cầu thay đổi hành vi
E. Tự giác tiếp thu kiến thức và kỹ năng
8. Được đối xử cá biệt hóa trong học tập sẽ giúp đối tượng
A. Giải bày tất cả những vấn đề riêng tư
B. Được học tập theo thời điểm của riêng họ
C. Xây dựng phong cách học tập theo nhịp độ, tốc độ và phương pháp riêng phù hợp với họ
D. Phát huy cao độ trình độ năng lực của mình
E. Được học tập theo thời điểm của riêng và có thể giải bày tất cả những vấn đề riêng tư
9. Trong truyền thông, khai thác vận dụng triệt để kinh nghiệm của mỗi cá nhân sẽ:
A. Hiểu được vấn đề sức khỏe của họ
B. Giúp họ nhận ra vấn đề sức khỏe của mình
C. Giúp những người khác tránh được sai lầm
D. Giúp họ đóng góp lợi ích vào tập thể và xã hội
E. Chọn giải pháp thay đổi hành vi
10. Đối tượng được thực hành những điều đã học bằng cách tốt nhất là:
A. Được người làm GDSK hỗ trợ giúp đỡ
B. Giải quyết các vấn đề sức khỏe của chính bản thân họ và cộng đồng
C. Cộng đồng hỗ trợ cho họ nguồn lực
D. Cung cấp kiến thức và kỹ năng cho họ
E. Được người làm GDSK và cộng đồng hỗ trợ
11. Thông qua việc đánh giá và tự đánh giá về hiệu quả học tập và thực hành đối tượng sẽ:
A. Tránh được các yếu tố bất lợi ảnh hưởng đến sự thay đổi của mình
B. Chủ động tham gia vào mọi hoạt động thay đổi hành vi của tập thể
C. Không ngừng tự hoàn thiện và duy trì sự thay đổi đã đạt được
D. Vận dụng kết quả vào thực tế cuộc sống
E. Tìm ra được giải pháp cho vấn đề sức khỏe của bản thân và cộng đồng
12. Mọi hoạt động của đối tượng trong học tập và thực hành sẽ do:
A. Người làm GDSK chi phối điều khiển
B. Tập thể chịu trách nhiệm kiểm soát
C. Trạm y tế kiểm soát và điều chỉnh
D. Đối tượng tự chịu trách nhiệm, tự kiểm soát và tự điều chỉnh
E. Người làm GDSK điều khiển, tập thể kiểm soát
13. Ý thức tự giác và động cơ học tập giữ vai trò quyết định trong vấn đề:
A. Tích cực hoá cao độ để đối tượng chủ động tham gia vào hoạt động tập thể thay đổi hành vi
B. Đối xử cá biệt hoá trong học tập
C. Khai thác vận dụng kinh nghiệm của mỗi đối tượng
D. Giải quyết các yêu cầu và vấn đề sức khoẻ của đối tượng và cộng đồng
E. Hoàn thiện và duy trì những hành vi mới
14. I. Nhu cầu xã hội II. Nhu cầu được tôn trọng III. Nhu cầu về an toàn
IV. Nhu cầu tự khẳng định V. Nhu cầu sinh vật, sinh tồn
Dùng các yếu tố sau để trả lời câu hỏi sau: Maslow xác định năm loại nhu cầu từ thấp lên cao là
A. V, I, III, II, IV
B. V, III, I, II, IV
C. III, V, II, IV, I
D. I, V, II, III, IV
E. V, II, IV, I, III
15. Theo Maslow, khi một loại nhu cầu được đặc biệt quan tâm để thoả mãn thì đối tượng sẽ:
A. Bắt đầu nghĩ đến nhu cầu khác
B. Hành động theo bản năng để đạt được mục đích
C. Tạm thời quên đi những loại nhu cầu khác
D. Hành động theo lý trí để đạt được mục đích
E. Bắt đầu nghĩ đến nhu cầu khácvà quyết định hành động để dạt được mục đích
16. Giáo dục nhu cầu và động cơ hành động dựa trên cơ sở kết hợp lợi ích cá nhân và lợi ích tập
thể sẽ mang lại:
A. Hiệu quả cao mà chi phí vật chất thấp
B. Hiệu quả cao nhưng chi phí vật chất cao
C. Hiệu quả cao mà không cần chi phí
D. Hiệu quả thấp mà chi phí vật chất rất cao
E. Hiệu quả thấp nhưng không cần chi phí
17. Bước 1 và 2 trong quá trình thay đổi hành vi của con người thuộc giai đoạn:
A. Tự nhận thức
B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức lý tính
D. Chuyển tiếp trung gian
E. Phân tích
18. Nhận thức cảm tính là giai đoạn:
A. Tự nhận thức
B. Khái quát hoá
C. Phân tích
D. Nhận thức bằng cảm quan
E. Tổng hợp
19. Nhận thức lý tính là giai đoạn:
A. Phân tích
B. Nhận thức bằng các thao tác tư duy
C. Trung gian
D. Nhận thức bằng cảm quan
E. Khái quát hoá
20. Quá trình nhận thức đòi hỏi phải có:
A. Tính đồng nhất, tính hiện thực
B. Sự chú ý, sự sắp xếp, tính đồng nhất
C. Sự chú ý, sự sắp xếp, tính hiện thực
D. Tính hiện thực và sự chú ý
E. Sự sắp xếp và tính đồng nhất

21. Trong quá trình nhận thức, sự sắp xếp thông tin sẽ giúp đối tượng dễ:
A. Nhớ và hiểu đúng thông tin
B. Tập trung chú ý
C. Thay đổi niềm tin
D. Thay đổi kiến thức
E. Thay đổi thái độ
22. Các thông tin cung cấp trong quá trình nhận thức cần đảm bảo yêu cầu phải
A. Tạo được sự chú ý, có sắp xếp và đa dạng
B. Có sự sắp xếp, tính hiện thực, tính cập nhật
C. Có tính hiện thực, tính đồng nhất và tạo được sự chú ý
D. Tạo được sự chú ý, có sự sắp xếp và tính hiện thực
E. Có tính hiện thực, tính cập nhật và đa dạng
23. Nội dung GDSK phải đảm bảo các yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đã được chứng minh bằng khoa học
B. Đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn
C. Là thành quả nghiên cứu khoa học mới nhất
D. Là những vấn đề khoa học đang nghiên cứu
E. Không đối kháng với tín ngưỡng của cộng đồng
24. Việc lựa chọn những phương pháp, hình thức, phương tiện GDSK phải phù hợp với các yếu
tố sau, NGOẠI TRỪ:
A. Thói quen
B. Đối tượng
C. Cộng đồng
D. Từng giai đoạn nhất định
E. Hoàn cảnh kinh tế xã hội
25. Động viên được mọi tầng lớp nhân dân, mọi thành phần xã hội, mọi lứa tuổi cùng tham gia
GDSK là thể hiện của nguyên tắc:
A. Phối hợp
B. Lồng ghép
C. Tính đại chúng
D. Tính vừa sức và vững chắc
E. Đối xử cá biệt và tính tập thể
26. Chọn nội dung GDSK phù hợp với từng đối tượng, từng cộng đồng, từng giai đoạn, trình độ
văn hoá giáo dục là thể hiện của nguyên tắc:
A. Tính khoa học
B. Tính thực tiễn
C. Tính lồng ghép
D. Tính vừa sức vững chắc
E. Tính đại chúng
27. Những hoạt động của cán bộ y tế và cơ sở y tế có tác dụng giáo dục đối với nhân dân là thể
hiện của nguyên tắc:
A. Tính thực tiễn
B. Tính đại chúng
C. Tính trực quan
D. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
E. Tính vừa sức và vững chắc
28. Thực hiện GDSK mang lại hiệu quả cụ thể thiết thực có sức thuyết phục cao là thể hiện của
nguyên tắc:
A. Tính khoa học
B. Tính thực tiễn
C. Tính đại chúng
D. Tính lồng ghép
E. Tính vừa sức và vững chắc
29. Những mục đích sau đây thể hiện nguyên tắc tính lồng ghép, ngoại trừ:
A. Phát huy mọi nguồn lực sẵn có để đạt được hiệu quả cao
B. Tránh được những trùng lặp không cần thiết hoặc bỏ sót công việc
C. Tiết kiệm nguồn lực, tránh lãng phí
D. Đảm bảo nội dung GDSK
E. Nâng cao chất lượng công tác GDSK
30. Thường xuyên củng cố nhận thức và thay đổi dần thái độ hành động của đối tượng thành thói
quen là biểu hiện của nguyên tắc:
A. Tính thực tiễn
B. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
C. Tính đại chúng
D. Phát huy cao độ tính tích cực tự giác chủ động sáng tạo của quần chúng
E. Tính vừa sức và vững chắc
31. Tận dụng vai trò và uy tín của cá nhân đối với tập thể, dựa vào công luận tiến bộ để giáo dục
những cá nhân chậm tiến là thể hiện nguyên tắc:
A. Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
B. Phát huy cao độ tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của quần chúng
C. Tính vừa sức và vững chắc
D. Tính lồng ghép
E. Tính đại chúng
32. GDSK có tính khoa học vì nó dựa trên các cơ sở sau, NGOẠI TRỪ:
A. Khoa học hành vi
B. Tâm lý học nhận thức
C. Giáo dục học
D. Thuyết tín ngưỡng
E. Lý thuyết phổ biến sự đổi mới
33. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới là nhóm khởi xướng chiếm khoảng:
A. 30 - 40%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
E. 34 - 37,5%
34. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người sớm chấp nhận chiếm
khoảng:
A. 30 - 40%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
E. 34 - 37,5%
35. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người đa số sớm, đa số muộn
chiếm khoảng:
A. 34 - 37,5%
B. 25 - 30%
C. 2,5 - 5%
D. 13,5 - 15%
E. 30 - 40,5%
36. Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người lạc hậu và bảo thủ chiếm
khoảng:
A. 34 - 37,5%
B. 25 - 30%
C. 5 - 16%
D. 13,5 - 15%
E. 30 - 40,5%
37. Cơ sở tâm lý học xã hôiü qua tháp Maslow, bao gồm các thang nhu cầu như sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Nhu cầu tự khẳng định
B. Nhu cầu được tôn trọng
C. Nhu cầu văn hoá và giáo dục
D. Nhu cầu xã hội và an toàn
E. Nhu cầu sinh lý và sinh tồn
38. Đặc điểm nào sau đây của thông tin là đặc biệt quan trọng đối với người làm GDSK:
A. Phải tạo được sự chú ý
B. Phải có sự sắp xếp
C. Phải được cập nhật thường xuyên
D. Phải có tính hiện thực
E. Phải dễ hiểu
39. Nguyên tắc GDSK là kim chỉ nam cho mọi người hoạt động GDSK.
A. Đúng.
B. Sai.
40. GDSK được coi là khoa học hành vi ứng dụng kết hợp với tâm lý giáo dục, sức khoẻ cộng
đồng, do đó GDSK vận dụng một loạt những cơ sở khoa học của các môn khoa học rộng lớn
này.
A. Đúng.
B. Sai.
41. Một trong những nguyên tắc chủ yếu của việc học tập ở người lớn là được tích cực hóa cao
độ để đối tượng được tham gia vào mọi hoạt động tập thể thay đổi hành vi sức khỏe của bản thân
và cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
42. Dựa trên cơ sở tâm lý học, có thể xác định đúng đắn các phương pháp, phương tiện và các
kênh truyền thông GDSK thích hợp nhất với từng cá nhân và từng nhóm người trong cộng đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
43. Cần phải biết cách tác động có hiệu quả tới những hoạt động tinh thần của cá nhân và biết xử
dụng những tác động tích cực của cá nhân đối với ý thức của tập thể và xã hội khi giáo dục số
đông người.
A. Đúng.
B. Sai.
44. Công thức nổi tiếng của V.I. Lenin trong lý thuyết phản ánh là: "Từ trực quan sinh động đến
tư duy trừu tượng, rồi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự
nhận thức hiện thực khách quan"
A. Đúng.
B. Sai.
45. Trong GDSK, mục đích cuối cùng là giúp đối tượng chuyển sang nhận thức lý tính, nhất là tự
nhận thức và phải vận dụng được vào thực tế để giải quyết vấn đề SK của bản thân và cộng
đồng.
A. Đúng.
B. Sai.
46. Phổ biến sự đổi mới là một quá trình truyền bá một sự đổi mới thông qua các kênh truyền
thông trong một thời gian nhất định tới các thành viên của một hệ thống xã hội.
A. Đúng.
B. Sai.
47. Trình tự những giai đoạn của quá trình chấp nhận sự đổi mới ở một cá nhân hay tập thể là:
Nhận thức đổi mới---quyết định thử nghiệm sự đổi mới---thử nghiệm sự đổi mới---hoàn thành
một thái độ tích cực đối với sự đổi mới---khẳng định một hành vi mới và thực hiện hay từ chối
A. Đúng.
B. Sai.
48. Theo tâm lý học nhận thức thì quá trình nhận thức được chia ra làm 2 giai đoạn: nhận thức
cảm tính và nhận thức lý tính.
A. Đúng.
B. Sai. X
49. Rogers nghiên cứu những loại người trong tập thể hay cộng đồng chịu chấp nhận sự đổi mới
theo cùng một tốc độ.
A. Đúng.
B. Sai.
50. Để đề ra những chiến lược phù hợp trong GDSK, chúng ta cần phải nắm được nhu cầu và
động cơ hành động của cá nhân, nhóm và cộng đồng theo tháp Maslow.
A. Đúng.
B. Sai.

NỘI DUNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

1. Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào, ngoại trừ :
A. Mục tiêu đã xác định cụ thể.
B. Nguồn kinh phí sẵn có
C. Đặc điểm của đối tượng
D. Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên
E. Mô hình bệnh tật và những chương trình y tế quốc gia
2. GDSK không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục
hồi sức khoẻ mà còn nhằm :
A. Nâng cao sức khoẻ
B. Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao
C. Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế
D. Tăng số lượng người đến trường học
E. Thực hiện một số điều luật Bảo vệ súckhỏe nhân dân
3. GDSK không phải chỉ cho các cá nhân và tập thể, cộng đồng mà cho cả:
A. Người ốm
B. Người khoẻ
C. Đối tượng có nguy cơ cao
D. Người ốm và người khỏe
E. Người ốm và đối tượng có nguy cơ cao
4. Cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho trẻ em và phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ vì :
A. Các đối tượng này có tỉ lệ bệnh tật cao nhất
B. Các đối tượng này chiếm 60 - 70% dân số thế giới
C. Các đối tượng này sống chủ yếu ở vùng nguy cơ cao
D. Các đối tượng này dễ tiếp cận nhất trong CSSK
E. Các đối tượng này sức đề kháng thấp
5. Chỉ tiêu tổng hợp về tình trạng nghèo đói là:
A. Tăng trưởng của trẻ em
B. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
C. Cân nặng trẻ sơ sinh
D. Tỷ lệ phụ nữ có thai bị thiếu máu
E. Thiếu vitamin A
6. Theo dõi thường xuyên sự phát triển của trẻ là hướng dẫn các bà mẹ :
A. Cân đối nguồn thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ
B. Đo chiều cao trẻ em
C. Ghi chép đầy đủ trên biểu đồ tăng trưởng
D. Theo dõi cân nặng trẻ em
E. Theo dõi mọc răng của trẻ
7. Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ cần chú ý :
A. Cho bú 6 giờ sau khi đẻ
B. Cho bú 2 giờ sau khi đẻ,
C. Cho bú 3 giờ sau khi đẻ
D. Cho bú sau 24 giờ sau đẻ
E. Cho bú ngay sau khi đẻ, càng sớm càng tốt
8. Mục đích cuối cùng của giáo dục về công tác tiêm chủng để :
A. Giáo dục các bà mẹ đem con đi tiêm chủng
B. Tăng độ bao phủ của TCMR
C. Giảm các tỉ lệ mắc bệnh và tiến tới thanh toán một số bệnh nhiễm trùng phổ biến gây tử vong
cho trẻ
D. Thực hiện tiêm chủng tại nhà
E. Phòng 6 bệnh truyền nhiễm trẻ em
9. Ở các vùng có tỷ lệ mắc bướu cổ cao thì có đến:
A. 3% trẻ bị đần độn
B. 4% trẻ bị đần độn
C. 5% trẻ bị đần độn
D. 6% trẻ bị đần độn
E. 2% trẻ bị đần độn
10. Số liệu của viện dinh dưỡng quốc gia trong những năm gần đây: tỉ lệ trẻ < 5 tuổi bị khô giác
mạc đe doạ đến mù loà do thiếu vitamin A là :
A. 1
B. 0,05
C. 0,02
D. 0,07
E. 0,5
11. Theo ước tính hàng năm nước ta có khoảng :
A. 8.000 đến 10.000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
B. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
C. 1000 đến 5000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
D. 5000 đến 7000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
E. 6000 đến 8000 trẻ bị mù loà do thiếu vitamin A
12. Ở miền núi và một số vùng đồng bằng số dân bị bướu cổ do thiếu iod rất cao, ở vùng nặng có
tới :
A. 20% dân số bị mắc
B. 90% dân số bị mắc
C. 66% dân số bị mắc
D. 40% dân số bị mắc
E. 36 % dân số bị mắc
13. Tổ chức giáo dục dinh dưỡng hiệu quả đến các đối tượng bằng cách :
A. Đẩy mạnh công tác truyền thông đại chúng về giáo dục dinh dưỡng
B. Tăng số lượng các tờ rơi đến tận tay các đối tượngû
C. Tăng số lượng các tờ tranh cho các xã
D. Kết hợp mềm dẻo các phương pháp và phương tiện truyền thông hợp lý tuỳ đặc thù của địa
phương.
E. Tăng thảo luận nhóm với các đối tượng
14. Những nội dung giáo dục dinh dưỡng và nội dung giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ gắn liền
với nhau, vì vậy cần :
A. Lồng ghép với nhau và cũng như lồng ghép với các nội dung chăm sóc sức khoẻ ban đầu
khác.
B. Tổ chức hoạt động phối hợp để đạt hiệu quả cao hơn
C. Tổ chức hoạt động song song với nhau
D. Tổ chức hoạt động theo thứ tự ưu tiên tuỳ theo tình hình địa phương
E. Xây dựng chương trình họat động chung cho hai nội dung này
15. Giáo dục sức khoẻ học sinh và thanh niên với nội dung chủ yếu là :
A. Giáo dục văn hoá cao và đạo đức tốt
B. Giáo dục hướng nghiệp và xây dựng lối sống lành mạnh
C. Giáo dục lối sống lành mạnh nhằm phát triển thể chất tinh thần và xã hội
D. Giáo dục kiến thức tự bảo vệ chống lại bệnh tật
E. Giáo dục kiến thức y học thường thức và vệ sinh trường học
16. Giáo dục sức khoẻ ở trường học trước hết nhằm mang lại cho mỗi học sinh mức độ sức khoẻ
cao nhất có thể được bằng cách, ngoại trừ :
A. Tạo ra những điều kiện môi trường sống tốt nhất ở trường học, phòng chống các bệnh học
đường
B. Phòng chống tệ nạn xã hội trong học đường
C. Cung cấp các kiến thức và phát triển thái độ giúp cho mỗi học sinh có khả năng lựa chọn
những quyết định thông minh nhất để bảo vệ và tăng cường sức khoẻ
D. Tạo cho học sinh những thói quen, lối sống lành mạnh và phối hợp giáo dục sức khoẻ ở
trường, gia đình và xã hội để tăng cường sức khoẻ cho học sinh
E. Bảo vệ sức khoẻ học sinh phòng chống những phát triển thể lực, sinh lý bất thường của học
sinh
17. Giáo dục phòng chống các bệnh lây và không lây nhằm :
A. Thanh toán bệnh xã hội và các bệnh tật của nước đang phát triển
B. Giải quyết các vấn đề bệnh tật của nước phát triển
C. Thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển và dự phòng mô
hình bệnh tật của các nước phát triển
D. Thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của một nước đang phát triển và giải quyết mô
hình bệnh tật của các nước phát triển
E. Giải quyết các vấn đề bệnh tật của nước đang phát triển
18. Phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động có tầm quan trọng ngày càng tăng ở các
nước :
A. Đã phát triển ở trình độ cao
B. Đang đi vào công nghiệp hoá và cơ giới hoá
C. Đang phát triển
D. Chậm phát triển
E. Lạc hậu trong lĩnh vực công nghiệp hóa và cơ giới hóa
19. Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về :
A. Bệnh nghề nghiệp và bệnh do ô nhiễm môi trường
B. An toàn lao động
C. Vệ sinh lao động trong các nhà máy
D. Các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc
E. Phát triển tay nghề cao gắn liền với an toàn lao động
20. Chọn các nội dung giáo dục sức khoẻ cho phù hợp với người lao động phải dựa vào :
A. Trình độ lao động của công nhân
B. Trình độ văn hoá của công nhân
C. Tỉ lệ bệnh nghề nghiệp hiện có
D. Loại ngành nghề cụ thể
E. Tỉ lệ tử vong cao nhất hàng năm theo ngành nghề
21. Bảo vệ môi trường sống là một vấn đề lớn có tính :
A. Gia đình và cộng đồng
B. Toàn cầu chứ không chỉ ở mức quốc gia
C. Tập thể nhiều người chứ không chỉ ở mức cá nhân
D. Xã hội hoá cao
E. Liên quan với cơ quan chức năng
22. Nội dung quan trọng cần giáo dục cho bà mẹ khi trẻ bị tiêu chảy là:
A. Cho bú mẹ
B. Cho ăn thức ăn lỏng
C. Cho uống nước nhiều
D. Pha và sử dụng Oresol và các dung dịch thay thế
E. Dùng thuốc chống tiêu chảy
23. Một trong những vấn đề liên quan đến vệ sinh và bảo vệ môi trường là:
A. Vệ sinh nhà ở
B. Vệ sinh trường học
C. Vệ sinh lao động
D. Vệ sinh dinh dưỡng
E. Vệ sinh bệnh viện
24. Một trong những bệnh của các nước phát triển là:
A. Thấp tim
B. Bệnh tâm thần
C. Hoa liễu
D. Cúm
E. Viêm gan siêu vi
25. Ở nước ta hiện nay những vấn đề hết sức cơ bản liên quan đến vệ sinh và bảo vệ môi trường
đang được chú trọng song song với đà phát triển của xã hội
A. Đúng.
B. Sai.
26. Giáo dục sức khoẻ về môi trường được coi như là một trong những hoạt động can thiệp
không ưu tiên trong chương trình bảo vệ môi trường đã được quan tâm nhiều trong những năm
qua
A. Đúng.
B. Sai.
27. Trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 60 - 70% dân số thế giới do đó cần ưu tiên
hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho đối tượng này.
A. Đúng.
B. Sai.
28. Giáo dục giới tính, tình dục cho các đối tượng vị thành niên, thanh niên nhằm hạn chế các
vấn đề đang gây bức xúc hiện nay, đã được đề cập trong chiến lược quốc gia về sức khoẻ sinh
sản từ 1991 - 2000.
A. Đúng.
B. Sai.
29. Phòng chống các bệnh lây và không lây nhằm thanh toán dần từng bước mô hình bệnh tật của
một nước đang phát triển và dự phòng mô hình bệnh tật của các nước phát triển
A. Đúng.
B. Sai.
30. Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về các bệnh nghề
nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc
A. Đúng.
B. Sai.
31. Các thực hành về vệ sinh thường khó thay đổi nếu như không có những giải pháp thích hợp
và nỗ lực của nhiều cơ quan, tổ chức và sự tham gia của cộng đồng
A. Đúng.
B. Sai.
32. Bảo vệ môi trường sống là một vấn đề lớn có tính quốc gia chứ không chỉ ở mức toàn cầu
A. Đúng.
B. Sai.
33. Đi đôi với giáo dục sức khoẻ cần phải tạo ra những điều kiện thuận lợi để mọi người có thể
thay đổi cách thực hành giữ gìn và bảo vệ môi trường phù hợp với nguồn lực từ bên ngoài của
địa phương.
A. Đúng.
B. Sai.
34. Sử dụng thuốc an toàn và hợp lý là phải bắt buộc người dân không lạm dụng thuốc và tránh
lệ thuộc vào thuốc, phát triển sử dụng thuốc Nam và các biện pháp không dùng thuốc.
A. Đúng.
B. Sai.
35. Vệ sinh học đường là một trong những vấn đề cơ bản liên quan đến vệ sinh và bảo vệ môi
trường
A. Đúng.
B. Sai.
36. Việc lựa chọn các vấn đề giáo dục phải tùy từng thời gian, địa điểm, nhu cầu và thích hợp với
nguồn lực hiện có
A. Đúng.
B. Sai.
37. Giáo dục sức khỏe trường học chỉ có tác dụng đến các em học sinh
A. Đúng.
B. Sai.
38. Chống lạm dụng thuốc là nội dung quan trọng nhất trong giáo dục phòng chống tiêu chảy trẻ
em
A. Đúng.
B. Sai.
39. Giáo dục sức khỏe giúp mọi người tạo nên các yếu tố tăng cường và bảo vệ sức khỏe
A. Đúng.
B. Sai.
40. Giáo dục sức khỏe là giáo dục nâng cao sức khỏe
A. Đúng.
B. Sai.
CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THÔNG
GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

1. Các phương tiện GDSK có thể chia thành:


A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
E. 5 loại
2. Phương tiện thông tin (media) thường được dùng để chỉ :
A. Phương tiện thông tin cá nhân
B. Phương tiện thông tin đại chúng
C. Phương tiện thông tin gia đình
D. Phương tiện thông tin cộng đồng
E. Phương tiện thông tin nhóm
3. Phương tiện tác động qua thị giác có ưu điểm là:
A. Rẻ tiền
B. Dễ sử dụng
C. Đơn giản dễ chuẩn bị
D. Gây ấn tượng mạnh
E. Chuyển tải nội dung phù hợp với đối tượng
4. Phương tiện nghe nhìn như : múa rối, kịch, ca nhạc quần chúng thường được sử dụng trong
GDSK :
A. Với cá nhân, mặt đối mặt
B. Với nhóm nhỏ
C. Với quần chúng, cộng đồng
D. Với cá nhân và nhóm nhỏ
E. Với nhóm nhỏ, quần chúng, cộng đồng
5. Ưu điểm của phương pháp GDSK trực tiếp:
A. Thông tin được trao đổi hai chiều
B. Nhận được thông tin phản hồi
C. Tiết kiệm được thời gian
D. Thông tin được trao đổi hai chiều và nhận được thông tin phản hồi
E. Nhận được thông tin phản hồi và tiết kiệm đựoc thời gian
6. Ưu điểm của tranh lật là:
A. Trình bày nhiều nội dung
B. Trình bày vấn đề sức khỏe theo một trình tự đơn giản, dễ hiểu
C. Rẻ tiền, dễ chuẩn bị
D. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác
E. Thông tin được trao đổi hai chiều
7. Ưu điểm của panô, áp phích là:
A. Trình bày được nhiều nội dung
B. Đặt ở nơi công cộng, nhiều người biết
C. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác
D. Rẻ tiền, dễ chuẩn bị
E. Nhận được thông tin phản hồi
8. Ưu điểm của cuộc nói chuyện GDSK :
A. Tiết kiệm thời gian
B. Thông tin hai chiều
C. Hấp dẫn người nghe
D. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác
E. Cung cấp trực tiếp những thông tin mới nhất về các vấn đề sức khỏe
9. Tờ bướm chỉ được dùng trong GDSK với :
A. Cá nhân, mặt đối mặt
B. Nhóm nhỏ, mặt đối mặt
C. Quần chúng
D. Cá nhân và nhóm nhỏ
E. Quầìn chúng và nhóm nhỏ
10. Việc lựa chọn phương tiện và phương pháp GDSK tùy thuộc đặc biệt vào: :
A. Hiệu quả của các phương tiện GDSK
B. Nội dung của chương trình GDSK
C. Mục tiêu của chương trình GDSK
D. Đối tượng đích
E. Nguồn lực sẵn có của chương trình
11. Ưu điểm của phương tiênû bănòg lời là:
A. Sử dung độc lập vẫn có hiệu quả
B. Cung cấp thông tin hai chiều
C. Dễ nhớ
D. Chuyển tải nội dung linh hoạt, phù hợp với đối tượng
E. Người nghe nhớ lâu
12. Hiệu quả của phương tiện bằng chữ viết phụ thuộc vào:
A. Nội dung của bài viết
B. Hình thức của bài viết
C. Trình độ văn hóa của đối tượng
D. Trình độ văn hóa của người viết
E. Kinh phí để in ấn và phân phát
13. Ưu điểm của các bài viết là:
A. Hấp dẫn người đọc
B. Cung cấp thông tin hai chiều
C. Tồn tại lâu
D. Sử dung được cho tất cả mọi đối tượng
E. Rẻ tiền
14. Phương tiện tác động qua thị giác là:
A. Video
B. Tranh ảnh
C. Kịch
D. Ca nhạc
E. Múa rối
15. Nhược điểm của phương tiênû nghe nhìn là:
A. Sử dung cho ít đối tượng
B. Chuyển tải ít nội dung
C. Tốn kinh phí, thời gian
D. Không tồn tại lâu
E. Phải thử nghiệm trước
16. Nhược điểm của phương pháp GDSK gián tiếp qua các phương tiện thông tin đại chúng là:
A. Sử dung cho ít đối tượng
B. Chuyển tải ít nội dung
C. Tốn kinh phí
D. Không tồn tại lâu
E. Phải thử nghiệm trước
17. Ưu điểm của vô tuyến truyền hình là:
A. Ít tốn kinh phí và thời gian
B. Không cần thử nghiệm trước
C. Nội dung không cần chọn lọc
D. Tồn tại lâu
E. Hình ảnh sinh động hấp dẫn người xem
18. Ưu điểm của video là:
A. Ít tốn kém
B. Dễ sử dụng
C. Dùng được cho quần chúng
D. Dùng được cho một nhóm khán giả
E. Dễ bảo quản
19. Ưu điểm của báo chí là:
A. Dùng cho quần chúng
B. Lưu trữ lâu
C. Thông tin hai chiều
D. Dễ thực hiện
E. Nội dung không cần chọn lọc
20. Số người cần thiết tốt nhất cho một buổi thảo luận nhóm:
A. 2 đến 4 người
B. 2 đến 5 người
C. 6 đến 10 người
D. Trên 10 người
E. Trên 12 người
21. Ưu điểm của thảo luận nhóm là:
A. Mọi người cùng đóng góp để làm sáng tỏ một vấn đề sức khỏe
B. Dễ thực hiện
C. Không cần người hướng dẫn
D. Thực hiện được ở mọi nơi
E. Sử dung được cho quần chúng
22. Tư vấn trong gáio dục sức khỏe được sử dung đặc biệt đối với:
A. Cá nhân
B. Cá nhân và gia đình
C. Nhóm nhỏ
D. Gia đình
E. Quần chúng
23. Tư vấn là một buổi:
A. Trình bày về một vấn đề sức khỏe
B. Thảo lụận chính thức
C. Thảo luận không chính thức
D. Thảo lụận chính thức hoặc không chính thức
E. Giải đáp thắc mắc về một vấn đề sức khỏe
24. Thời gian của buổi thảo luận nhóm nên kéo dài khỏang:
A. 45 phút
B. 60 phút
C. 90 phút
D. 1 đến 2giờ
E. 150 phút
25. Không có phương pháp và vật liệu truyền thông GDSK nào là hoàn hảo
A. Đúng.
B. Sai.
26. Phương tiện thông tin đại chúng thường là không thích hợp trong việc gây ra sự nhận thức
của một ý tưởng hay vấn đề mới
A. Đúng.
B. Sai.
27. Phương tiện thông tin đại chúng có thể đóng vai trò trong việc củng cố một hành vi mới
A. Đúng.
B. Sai.
28. Phương pháp mặt đối mặt thích hợp hơn cho sự thay đổi thái độ và khuyến khích thay đổi
hành vi
A. Đúng.
B. Sai.
29. Thông điệp và vật liệu cần phải luôn được thử nghiệm trước và tiến hành trên nhóm đích
A. Đúng.
B. Sai.
30. Tranh lật có ưu điểm là đơn giản, dễ hiểu, dễ truyền đạt mà không cần có người hướng dẫn
thảo luận
A. Đúng.
B. Sai.
31. Trò chơi GDSK có hai nhược điểm lớn là không gây ấn tượng và không thu hút
A. Đúng.
B. Sai.
32. Múa rối sinh động, thu hút và thích hợp với mọi khía cạnh nhưng khó diễn đạt hết ý tưởng,
không đối mặt và tốn kém
A. Đúng.
B. Sai.
33. Kịch quảng cáo khó phổ biến được nhiều người, không sinh động, kém lôi cuốn nhưng thực
hiện ít tốn kém tiền bạc và thời gian
A. Đúng.
B. Sai.
34. Video truyền thông rộng, nhiều thông tin, sinh động nhưng cần phải có điện, đầu tư kỹ thuật,
kịch bản và các phương tiện khác
A. Đúng.
B. Sai.
35. Lời nói có thể dùng trực tiếp hay gián tiếp
A. Đúng.
B. Sai.
36. Hiệu quả của phương tiện GDSK bằng chữ viết tùy thuộc vào trình độ văn hóa của người viết
A. Đúng.
B. Sai.
37. Khi sử dung hình ảnh nên đưa nhiều nội dung vào một hình thức
A. Đúng.
B. Sai.
38. Thử nghiệm trước các phương tiện thông qua đường thị giác là rất cần thiết
A. Đúng.
B. Sai.
39. Phương tiện GDSK không thể thay thế được người làm GDSK
A. Đúng.
B. Sai.
40. Phương pháp GDSK gián tiếp chủ yếu là phát thông tin một chiều
A. Đúng.
B. Sai.

LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

1. Lập kế hoạch GDSK ( LKHGDSK ) có ý nghĩa rất quan trọng trong việc :
A. Bảo đảm thành công của chương trình GDSK
B. Nâng cao trình độ của nhân viên y tế
C. Tiết kiệm nguồn lực cho cộng đồng
D. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong GDSK
E. Chuẩn bị cho công tác đánh giá chương trình
2. Lập kế hoạch GDSK là để làm việc theo :
A. Tiến độ công việc đã đề ra
B. Sự chỉ đạo của ngành y tế
C. Sự giám sát của cộng đồng
D. Kế hoạch công việc đã đề ra
E. Mục tiêu đã đề ra
3. Kế hoạch GDSK cần được xây dựng trên :
A. Sự chỉ đạo của ngành y tế
B. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương
C. Nhu cầu hoàn thiện công tác của nhân viên y tế
D. Nguồn lực sẵn có của cộng đồng
E. Cơ sở mục tiêu đã đề ra
4. Để xác định rõ vấn đề cần phải giáo dục thì nên :
A. Tìm hiểu sổ sách ở trạm y tế
B. Thảo luận với lãnh đạo cộng đồng thập thông tin
C. Thu thập, phân tích thông tin và thảo luận với cộng đồng để xác định các vấn đề sức khoẻ
D. Tìm hiểu nhu cầu ở cộng đồng
E. Thảo luận với đối tượng đích
5. Dự kiến tất cả các nguồn lực có thể sử dụng trong GDSK bằng cách tìm hiểu về:
A. Nhân lực, cơ sở vật chất và kinh phí trong cộng đồng
B. Số lượng các dịch vụ y tế trong cộng đồng
C. Số cán bộ y tế trong cộng đồng
D. Sự đóng góp nguồn lực của cộng đồng
E. Nguồn tài nguyên sẵn có của cộng đồng
6. Dự trù kinh phí trong LKHGDSK tức là dự kiến các nguồn kinh phí từ , ngoại trừ:
A. Hoạt động dịch vụ của trạm
B. Địa phương cấp
C. Huy động từ cộng đồng
D. Nguồn hỗ trợ bên ngoài khác
E. Ngân sách của chính ngành y tế bao cấp toàn bộ
7. Dự trù cơ sở vật chất trong LKHGDSK tức là dự kiến về :
A. Cán bộ y tế
B. Ngân sách hoạt động GDSK
C. Phương tiện và trang bị
D. Số lượng dịch vụ y tế tư nhân
E. Nhân lực và vật lực
8. Sắp xếp thời gian hợp lý trong LKHGDSK để :
A. Tránh trùng lắp chương trình GDSK với các hoạt động khác
B. Tránh sự phân công chồng chéo cán bộ y tế trong GDSK
C. Tiết kiệm nhân lực, kinh phí trong GDSK
D. Cán bộ y tế tranh thủ làm các chương trình y tế khác
E. Tiết kiệm thời gian trong GDSK
9. Để xác định thời gian có thể huy động cộng đồng tham gia với chương trình GDSK hiệu quả
nhất, thường sử dụng :
A. Bảng phân công cán bộ ở văn phòng uỷ ban nhân dân
B. Lịch thời vụ trong nghiên cứu định tính
C. Nghiên cứu khí tượng thuỷ văn
D. Hỏi các nhà lãnh đạo cộng đồng
E. Hỏi các cán bộ lãnh đạo ngành y tế
10. Các nguyên lý CSSKBĐ nên đưa vào GDSK là, ngoại trừ :
A. Tính thích hợp
B. Lồng ghép
C. Tham gia của cộng đồng
D. Giới tính và công bằng
E. Tính hiệu quả
11. Những nguyên tắc hướng dẫn việc LKHGDSK là, ngoại trừ :
A. Điều tra trước tại cộng đồng theo phương pháp dịch tễ học
B. Lồng ghép kế hoạch GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế - xã hội
C. Tìm kiếm nguồn ngân sách hỗ trợ cho hoạt động GDSK
D. Hợp tác chặt chẽ với cơ quan ngoài y tế
E. Tham gia của cộng đồng trong LKHGDSK
12. Lập kế hoạch GDSK tổng thể (Comprehensive planning ) có :
A. 10 bước
B. 8 bước
C. 5 bước
D. 7 bước
E. 4 bước
13. Lập KHGDSK chương trình( program planning ) có :
A. 2 bước
B. 8 bước
C. 4 bước
D. 3 bước
E. 5 bước
14. Phải chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần phải giáo dục vì:
A. Người dân quá bận rộn với các công việc khác
B. Khả năng của cán bộ y tế không giải quyết được quá nhiều vấn đề sức khoẻ
C. Kinh phí không cho phép làm quá nhiều hoạt động GDSK
D. Vấn đề sức khoẻ ưu tiên là được chọn từ lãnh đạo địa phương
E. Không thể cùng một lúc mà giải quyết được mọi vấn đề sức khoẻ
15. Một mục tiêu cụ thể trong lập kế hoạch GDSK bao gồm , ngoại trừ:
A. Một hành động hay việc làm cụ thể
B. Một đối tượng nhân dân được hưởng thành quả của hành động đó mang lại
C. Một mức độ hoàn thành mong muốn đối tượng đạt được
D. Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành đó
E. Một quyết định quan trọng của lãnh đạo cộng đồng
16. Xác định các mục tiêu giáo dục cụ thể tức là sau khi đã lựa chọn được vấn đề sức khoẻ ưu
tiên hàng đầu cần tiến hành GDSK, cần phải :
A. Phân tích những khía cạnh của những vấn đề đó để chọn ra một vài khía cạnh cần tập trung
giải quyết trước
B. Tính toán nguồn lực để thực hiện
C. Cân nhắc tính đạo đức trong thực hiện GDSK
D. Loại bỏ những khó khăn trước mắt
E. Đề ra những yêu cầu cần đạt được
17. Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành thực hiện một mục tiêu GDSK bao gồm, ngoại
trừ :
A. Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành
B. Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành và các điều kiện phương tiện vật chất
C. Các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến
D. Vấn đề sức khoẻ đã ưu tiên lựa chọn, các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến
E. Nguồn nhân lực sẵn có
18. Để xác định đúng mục tiêu GDSK phải biết rõ :
A. Nguồn lực sẵn có
B. Mục đích chung của công tác GDSK
C. Nhu cầu sức khỏe của cộng đồng
D. Vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng
E. Đối tượng cần giáo dục
19. Mục tiêu GDSK cũng được dựa vào để :
A. Biết nhu cầu sức khỏe của cộng đồng
B. Xác định mục đích của chương trình GDSK
C. Sử dung nguồn lực cho GDSK
D. Điều chỉnh các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng
E. Đánh giá sự thành công của chương trình GDSK
20. Lựa chọn chiến lược thích hợp trong lập kế hoạch GDSK là :
A. Tính toán nguồn lực sử dụng hiệu quả nhất
B. Cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm cho sự bố trí và phối hợp
mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề ra
C. Cách tiếp cận tới mục tiêu, tức là áp dụng 5 nguyên tắc của CSSKBĐ
D. Lựa chọn cán bộ có năng lực để thực hiện kế hoạch GDSK
E. Sử dung đúng phương pháp GDSK
21. Lựa chọn chiến lược tối ưu cần tính đến , ngoại trừ :
A. Chọn nhóm đối tượng tiếp nhận hoặc nhóm mục tiêu
B. Lựa chọn nội dung GDSK phù hợp với mục tiêu và loại đối tượng giáo dục
C. Lựa chọn các phương pháp để chuyển tải nội dung GDSK
D. Bố trí và sử dụng hợp lý các nguồn lực
E. Xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên
22. Có 3 loại hoạt động trong xây dựng chương trình hoạt động GDSK :
A. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động hợp tác truyền thông
B. Các hoạt động tìm nguồn ngân sách địa phương, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động quản
lý và điều hành
C. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động quản lý và điều hành
D. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động đánh giá và các hoạt động quản lý và điều hành
E. Các hoạt động tìm nguồn ngân sách địa phương, các hoạt động đánh giá và các hoạt động
quản lý và điều hành
23. Các hoạt động chủ yếu của kế hoạch GDSK gồm :
A. Các hoạt động truyền thông-GDSK tương ứng với các hoạt động hợp tác liên ngành ở địa
phương về một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
B. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ xã hội của một chương trình
sức khoẻ đang được triển khai
C. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các hoạt động của tổ chức phi chính phủ
của một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
D. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế của một chương trình sức
khoẻ đang được triển khai
E. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế và xã hội của một chương
trình sức khoẻ đang được triển khai
24. Các hoạt động hỗ trợ của chương trình GDSK nhằm :
A. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động chủ yếu, đạt hiệu quả tối ưu.
B. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động giám sát , đạt hiệu quả tối ưu.
C. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động quản lý tài chính, đạt hiệu quả tối ưu.
D. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động liên kết với lãnh đạo địa phương, đạt
hiệu quả tối ưu.
E. Tạo thuận lợi cho việc đạt mục tiêu chương trình đề ra
25. Các hoạt động quản lý và điều hành trong GDSK nhằm :
A. Bảo đảm cho mọi hoạt động đi đúng hướng
B. Bảo đảm cho ngân sách chi đúng kế hoạch
C. Làm cho mọi người đoàn kết trong công việc
D. Đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra theo từng giai đoạn và định hướng tương lai
E. Đẩy mạnh tiến độ của chương trình GDSK
26. Thực hiện các hoạt động là :
A. Việc sắp xếp các bước phải đảm bảo sao cho đúng ý định của người lãnh đạo.
B. Việc tổ chức mọi người toàn tâm toàn ý trong công việc.
C. Việc sắp xếp các bước phải đảm bảo sao cho chúng phát triển và bổ sung cho nhau, từ khi bắt
đầu cho đến kết thúc một cách liên hoàn và hợp lý
D. Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E. Điều chỉnh và đẩy mạnh các họat động theo từng thời điểm
27. Xây dựng lịch hoạt động trong lập kế hoạch GDSK là vô cùng cần thiết và để: :
A. Thấy ai là người chịu trách nhiệm chính công việc
B. Thấy được mục tiêu hoạt động
C. Thấy được chỉ tiêu công việc được giao
D. Làm rõ sự phân bố công việc.
E. Theo dõi tiến độ của công việc
28. Khi tìm nguồn kinh phí cho các hoạt động nào đó, phải tính đến , ngoại trừ:
A. Kinh phí cho đào tạo/ huấn luyện/ bổ túc cán bộ làm truyền thông-GDSK
B. Vận chuyển các trang thiết bị cần thiết, đi lại của cán bộ
C. Mua sắm vật tư kỹ thuật, làm các phương tiện và thử nghiệm trước và phân phát các phương
tiện, phát thanh, báo chí
D. Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E. Chi phí cho việc đánh giá và thời gian cũng là một chi phí quan trọng.
29. Cần chuẩn bị trước các công cụ trong đánh giá kết quả truyền thông -GDSK bao gồm, ngoại
trừ:
A. Các phiếu quan sát đánh giá có thang điểm kèm theo
B. Bộ câu hỏi thăm dò
C. Câu hỏi để phỏng vấn
D. Máy ghi âm, máy quay phim, máy chụp ảnh
E. Bảng kiểm đóng vai
30. Trong đánh giá truyền thông - GDSK, có thể mời một số cán bộ chuyên trách bên ngoài đi
đánh giá để:
A. Đảm bảo tính khách quan và chính xác trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá đã quy định
B. Tăng chất lượng chuyên môn trong đánh giá
C. Cộng đồng thích mời người bên ngoài đến đánh giá
D. Cán bộ TT-GDSK bên trong thường không đủ trình độ chuyên môn
E. Học tập những kinh nghiệm về đánh giá một chương trình GDSK
31. Kế hoạch cần được xây dựng trên nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương trong lập kế
hoạch giáo dục sức khoẻ
A. Đúng.
B. Sai.
32. Muốn xác định rõ vấn đề cần phải giáo dục sức khoẻ thì phải dựa vào kết quả thu thập, phân
tích thông tin và thảo luận với cộng đồng để xác định các vấn đề sức khoẻ cần giáo dục
A. Đúng.
B. Sai.
33. Dự kiến tất cả các nguồn lực có thể sử dụng trong GDSK bao gồm nhân lực, kinh phí và cơ
sở vật chất
A. Đúng.
B. Sai.
34. Khi lập kế hoạch GDSK việc sắp xếp thời gian phải hợp lý và có thể trùng lắp với các hoạt
động khác
A. Đúng.
B. Sai.
35. Các hoạt động y tế khác cũng như hoạt động GDSK thường có liên quan và không nên được
lồng ghép với nhau
A. Đúng.
B. Sai.
36. Lịch thời vụ hay được sử dụng trong nghiên cứu định tính sẽ xác định thời gian có thể huy
động cộng đồng tham gia với chương trình GDSK hiệu quả nhất
A. Đúng.
B. Sai.
37. Kết hợp chương trình GDSK với các hoạt động CSSKBĐ khác để đảm bảo tính đặc thù của
các chương trình GDSK theo các chủ đề và phù hợp với địa phương
A. Đúng.
B. Sai.
38. Đưa các nguyên lý CSSKBĐ vào GDSK như như tính ưu việt, khẩn trương, hiệu quả, kinh tế
và tin cậy .
A. Đúng.
B. Sai.
39. Lồng ghép kế hoạch chương trình GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế - xã hội như
một phần không thể tách rời trong sự nghiệp phát triển chung
A. Đúng.
B. Sai.
40. Bàn bạc lập kế hoạch GDSK không nhất thiết cần phải có sự tham gia của cộng đồng
A. Đúng.
B. Sai.
41. Việc lập kế hoạch GDSK bao gồm những bước nối tiếp nhau theo một trình tự lô gic nhất
định nhằm đạt được mục đích đề ra.
A. Đúng.
B. Sai.
42. Lập kế hoạch GDSK bao gồm 5 bước lập kế hoạch tổng thể và 7 bước lập kế hoạch chương
trình
A. Đúng.
B. Sai.
43. Xây dựng kế hoạch GDSK gắn với chương trình mục tiêu là cách làm mang lại kết quả thiết
thực nhờ tập trung các nguồn lực để sử dụng thích đáng.
A. Đúng.
B. Sai.
44. Phải chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần phải giáo dục vì không thể cùng một lúc chúng ta phải
đi đến lập kế hoạch cho tất cả vấn đề sức khoẻ của cộng đồng do thiếu thời gian là chủ yếu
A. Đúng.
B. Sai.
45. Vấn đề chọn ưu tiên phải được dịch vụ y tế chấp nhận thì mới huy động được người dân
tham gia giải quyết
A. Đúng.
B. Sai.
46. Mức độ phổ biến của vấn đề sức khoẻ lựa chọn dựa vào tỉ lệ mới mắc và hiện mắc
A. Đúng.
B. Sai.
47. Mức độ trầm trọng của vấn đề sức khoẻ lựa chọn chủ yếu dựa vào tỷ suất mắc bệnh và tỷ
suất tử vong của từng bệnh theo lứa tuổi
A. Đúng.
B. Sai.
48. Một mục tiêu GDSK phải hết sức rộng , có thể chỉ nhằm làm thay đổi nhận thức, thái độ hoặc
kỹ năng, hoặc tổng hợp cả 3 mặt đó.
A. Đúng.
B. Sai.
49. Mục tiêu GDSK cũng được dựa vào để lựa chọn phương pháp, phương tiện và vật liệu truyền
thông GDSK phù hợp và đề ra các chỉ số (indicator) đánh giá kết quả đạt được
A. Đúng.
B. Sai.
50. Chiến lược là cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm cho sự bố trí
và phối hợp mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề ra
A. Đúng.
B. Sai.
51. Có thể tính điểm để chọn ưu tiên : cho điểm mỗi tiêu chuẩn kể trên 4 mức : 0-1-2-3, nếu vấn
đề sức khoẻ nào đạt trên 9 điểm (tổng số 12 điểm) hoặc vấn đề nào đạt tổng số điểm cao nhất thì
được chọn ưu tiên.
A. Đúng.
B. Sai.
52. Các tiêu chuẩn căn cứ để chọn lựa vấn đề sức khoẻ ưu tiên là: tính phổ biến, mức độ trầm
trọng, được cộng đồng chấp nhận và tính khả thi
A. Đúng.
B. Sai.
53. Trong xây dựng chương trình hoạt động của 01 kế hoạch GDSK có 3 loại hoạt động chủ yếu
là: các hoạt động kỹ thuật, các hoạt động tài chính và các hoạt động hợp tác
A. Đúng.
B. Sai.
54. Xây dựng lịch hoạt động trong kế hoạch GDSK là vô cùng cần thiết nhằm làm rõ sự phân bố
công việc.
A. Đúng.
B. Sai.
55. Khi nhìn vào lịch hoạt động, người lập kế hoạch GDSK có thể thấy rõ các khoản chi tiêu
ngân sách để điều chỉnh cho thích hợp hơn.
A. Đúng.
B. Sai.

56. Bảng kế hoạch đào tạo/ huấn luyện / bổ túc nghiệp vụ truyền thông - GDSK bao gồm các
mục: Đối tượng, mục tiêu, nội dung / ai dạy, khi nào / bao lâu, ở đâu và kinh phí
A. Đúng.
B. Sai.

KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG GIAO TIẾP TRONG GDSK

1. Trong GDSK, cách truyền thông trao đổi được thông tin nhiều nhất là qua:
A. Đài phát thanh
B. Báo chí
C. Tờ rơi
D. Nói chuyện trực tiếp
E. Phim ảnh
2. Chuyển tải thông tin theo cách mặt đối mặt là phương pháp truyền thông:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Phức tạp nhất
D. Đơn giản nhất
E. Gián tiếp và đơn giản
3. Một phương pháp truyền thông là:
A. Báo chí
B. Vô tuyến truyền hình
C. Phát thanh
D. Cử chỉ
E. Lời nói
4. Các sản phẩm sau đây là phương tiện truyền thông trực quan, NGOẠI TRỪ:
A. Mô hình
B. Đài phát thanh
C. Báo chí
D. Pa-nô, áp phích
E. Tranh lật
5. Truyền thông tốt tức là:
A. Chia xẻ thông tin tốt
B. Giúp đối tượng đạt được sự nhận thức cảm tính
C. Đối tượng nhận được nhiều thông tin
D. Mang lại hiệu quả giáo dục cao
E. Người làm GDSK tạo được quan hệ tốt với đối tượng
6. Mục tiêu cụ thể của truyên thông GDSK là đối tượng đạt được sự thay đổi về
A. Nhận thức
B. Thái độ
C. niềm tin
D. Thực hành
E. Hành vi sức khoẻ
7. Truyền thông sẽ đạt được hiệu quả cao khi ta:
A. Dùng một phương pháp GDSK
B. Kết hợp nhiều phương pháp khác nhau
C. Dùng một phương tiện truyền thông
D. Kết hợp nhiều phương tiện truyền thông
E. Dùng một phương pháp kết hợp một phương tiện truyền thông
8. I. Người nhận gởi tin II. Người nhận thông tin III. Chú ý
IV. Cảm nhận ban đầu V. Chấp nhận / thay đổi VI. Hiểu thông điệp
VII. Thay đổi hành vi VIII. Thay đổi sức khoẻ
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Trình tự của các giai đoạn trong quá trình
truyền thông là:
A. I, II, III, IV, VI, VII, VIII
B. I, II, IV, VI, III, V, VII, VIII
C. I, II, IV, III, VI, V, VII, VIII
D. I, II, IV, VI, III, V, VII, VIII
E. I, II, VI, III, V, IV, VII, VIII
9. Trong truyền thông GDSK, người phát và người nhận thông tin có một quá trình nào sau đây
giống nhau
A. Xử lý thông tin
B. Chọn lựa phương pháp GDSK
C. Chọn lựa phương tiện GDSK
D. Thiết lập mối quan hệ
E. Thử nghiệm hành vi mới
10. Trong truyền thông GDSK, người làm GDSK và đối tượng cùng nhau thực hiện các quá trình
sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Tìm kiếm vấn đề sức khỏe của đối tượng
B. Tìm nguyên nhân của vấn đề sức khỏe của đối tượng
C. Chọn lựa giải pháp cho vấn đề sức khỏe
D. Chấp nhận và duy trì hành vi mới
E. Chọn lựa thông tin
11. Truyền thông diễn ra khi:
A. Người làm giáo dục truyền thông chuẩn bị xong nội dung GDSK
B. Các thông điệp về sức khỏe được truyền đi và được thu nhận
C. Có đầy đủ các phương pháp và phương tiện GDSK
D. Được chính quyền địa phương cho phép
E. Trạm y tế có đủ nhân lực, vật lực và kinh phí
12. Trong truyền thông, nếu đối tượng nghe, hiểu và tin tưởng vào thông điệp chứng tỏ rằng:
A. Thông điệp rõ ràng dễ hiểu
B. Cán bộ y tế đã chọn đúng phương pháp truyền thông
C. Quá trình truyền thông đã được thực hiện tốt đẹp
D. Cán bộ y tế đã hiểu biết về nền văn hóa địa phương
E. Các phương pháp và phương tiện giáo dục sức khỏe đã được thử nghiệm cẩn thận
13. Các thông điệp được nghe hiểu và tin tưởng là điều cần thiết để:
A. Chọn tiếp nội dung và phương tiện GDSK
B. Mở đường cho việc thay đổi hành vi và tiến đến thay đổi sức khoẻ
C. Hình thành sự tham gia của cộng đồng
D. Tạo mối quan hệ tốt giữa người phát và người nhận thông tin
E. Mở đường cho việc thay đổi hành vi và hình thành sự tham gia của cộng đồng
14. Nguồn phát thông tin trong GDSK có thể là do:
A. Bất cứ người nào tham gia vào các hoạt động y tế và cộng đồng
B. Cán bộ y tế địa phương
C. Cán bộ y tế trung ương
D. Nhân viên y tế cộng đồng
E. Nhân viên trạm y tế
15. I. Nắm kiến thức cơ bản của các ngành khoa học liên quan đến GDSK
II. Hiểu biết về nền văn hóa dân tộc địa phương
III. Hiểu biết về thời sự, chính trị, xã hội
IV. Hiểu biết về tín ngưỡng tôn giáo của cộng đồng
V. Có khả năng về tổ chức và giao tiếp
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Để nâng cao kỹ năng truyền thông giao tiếp,
người làm công tác GDSK phải:
A. I, II, III, IV
B. I, II, III, V
C. I, II, III, IV, V
D. II, III, IV, V
E, I, II, IV, V
16. Trong GDSK, kiến thức nào cần thiết giúp cho người làm GDSK chọn đúng thông tin để
cung cấp cho đối tượng:
A. Tâm lý học
B. Khoa học hành vi
C. Y học
D. Giáo dục học
E. Nhân chủng học
17. Trong GDSK, kiến thức khoa học giúp cán bộ y tế xác định được các giai đoạn nhận thức của
đối tượng là:
A. Tâm lý học
B. Giáo dục y học
C. Khoa học hành vi
D. Giáo dục học
E. Y học
18. Trong GDSK, kiến thức về khoa học hành vi giúp người làm GDSK hiểu được:
A. Thái độ của đối tượng
B. Cách ứng xử và nguyên nhân của cách ứng xử
C. Hành động của đối tượng
D. Trình độ văn hóa của đối tượng
E. Phong tục tập quán của cộng đồng
19. Trong GDSK, hiểu biết về nền văn hóa của cộng đồng sẽ giúp ích người làm GDSK những
điều sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Dễ dàng hòa nhập vào cộng đồng
B. Thuận lợi hơn khi chọn thông tin để GDSK
C. Tránh được sự đối lập với tín ngưỡng, phong tục tập quán của cộng đồng
D. Dễ tạo được mối quan hệ tốt với những người có uy tín trong cộng đồng
E. Dễ dàng thuyết phục cộng đồng từ bỏ những niềm tin cổ truyền
20. Tháp động cơ hành động của Maslow là ứng dụng của cơ sở khoa học của GDSK về kiến
thức
A. Y học
B. Khoa học hành vi
C. Tâm lý học giáo dục
D. Tâm lý xã hội học
E. Tâm lý học nhận thức
21. Cách ứng xử và nguyên nhân của cách ứng xử được nghiên cứu trong lĩnh vực
A. Xã hội học
B. Giáo dục học
C. Khoa học hành vi
D. Tâm lý học
E. Nhân chủng học
22. Kiến thức y học sẽ giúp người làm GDSK
A. Giải thích được thông điệp
B. Tạo được niềm tin với đối tượng
C. Thay đổi được thái độ của đối tượng
D. Thay đổi được hành vi của đối tượng
E. Cung cấp được nhiều kiến thức cho đối tượng
23. I. Khi nào cần tìm đối tượng
II. Tìm đối tượng ở đâu
III. Làm thế nào để thu hút đối tượng
IV. Làm thế nào để đối tượng thay đổi hành vi
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Khi tiến hành truyền thông, người làm GDSK
cần phải xem xét vấn đề:
A. II, III, IV
B. I, II
C. I, II, IV
D. I, II, III
E. III, IV
24. Chon thời gian để tiến hành truyền thông phụ thuộc vào:
A. Ban tổ chức
B. Vụ mùa
C. Những người có uy tín trong cộng đồng
D. Thời gian làm việc của đối tượng
E. Thời tiết
25. Chọn đúng thời gian để tiến hành truyền thông GDSK sẽ giúp cán bộ y tế:
A. Tiếp cận được đối tượng cần tìm
B. Tạo được mối quan hệ tốt với đối tượng
C. Tạo được niềm tin ở đối tượng
D. Tiết kiệm được thời gian tiếp xúc với đối tượng
E. Thay đổi được thái độ của đối tượng
26. Chọn địa điểm để tiến hành truyền thông nên:
A. Để chính quyền địa phương chỉ định
B. Chọn tại trường học hoặc trạm y tế
C. Chọn nơi đối tượng thường tụ họp
D. Để ban tổ chức quyết định
E. Để những ngưòi quan trọng trong cộng đồng quyết định
27. Chọn được địa điểm thuận tiện để tiến hành truyền thông giáo dục sẽ:
A. Giúp tiết kiệm được nguồn lực
B. Tiết kiệm được kinh phí
C. Người làm GDSK cảm thấy thoải mái tự tin hơn
D. Góp phần nâng cao hiệu quả truyền thông
E. Tạo đựơc không khí thân mật giữa người làm truyền thông và đối tượng
28. Trong truyền thông giáo dục, một việc làm sau đây của người làm GDSK sẽ khiến cộng đồng
không tham gia hoạt động:
A. Tổ chức chơi đùa thảo luận
B. Tổ chức chiếu phim
C. Đặt câu hỏi để đối tượng tự tìm ra vấn đề và tự giải quyết vấn đề của họ
D. Tìm cách để đối tượng thấy rằng mình đang dành cho họ nhiều thời gian và công sức
E. Nhiệt tình, chân thành, dễ tiếp xúc, quan tâm đến người khác.
29. Khi sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng có sẵn tại địa phương để truyền thông sẽ có
những thuận lợi, NGOẠI TRỪ:
A. Các thông tin nhanh chóng đến với mọi người
B. Các thông tin đáng tin cậy hơn
C. Thông tin được nhắc nhở và củng cố thường xuyên
D. Số lượng ngưòi tiếp xúc các phương tiện truyền thông này càng tăng
E. Có một số người nghèo, người không biết chữ
30. Thử nghiệm trước các phương pháp phương tiện truyền thông GDSK nghĩa là dùng thử một
phương pháp, phương tiện GDSK với:
A. Một cộng đồng
B. Một nhóm nhỏ người
C. Bản thân người làm GDSK
D. Nhóm người cao tuổi
E. Một cá nhân
31. Cần thử nghiệm trước các phương pháp, nội dung, phương tiện GDSK vì đối tượng có thể:
A. Không hiểu mục đích của phương pháp, nội dung của thông điệp
B. Không hiểu nội dung thông điệp và không quan tâm
C. Không thích thú những gì họ thu nhậnvà sẽ chán nản
D. Không hiểu mục đích của phương pháp, nội dung của thông điệp
E. Không hiểu nội dung thông điệp và trở nên chán nản
32. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm đối tượng không hiểu nội dung
thông điệp
A. Tuổi
B. Giới tính
C. Văn hóa
D. Ngôn ngữ
E. Mức độ tin cậy
33. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cho truyền thông thất bại hoàn
toàn:
A. Giới tính
B. Kỹ năng truyền thông
C. Tuổi
D. Văn hóa
E. Mức độ tin cậy
34. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cộng đồng đối nghịch xa lánh:
A. Ngôn ngữ
B. Tuổi
C. Văn hóa
D. Trình độ chuyên môn
E. Mức độ tin cậy
35. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cộng đồng thiếu tin tưởng:
A. Giới tính, tuổi, ngôn ngữ
B. Tuổi, ngôn ngữ
C. Tác phong tư cách, tuổi, ngôn ngữ
D. Tuổi, tác phong tư cách
E. Giới tính, tuổi, tác phong tư cách
36. Một thông điệp tốt trong truyền thông GDSK phải đạt yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:
A. Phong phú, đa dạng
B. Rõ ràng, chính xác
C. Có tính khả thi
D. Có tính thuyết phục
E. Thích hợp
37. Tính rõ ràng của một thông điệp viết thể hiện:
A. Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, trình bày mạch lạc, đúng ngữ pháp
B. Nội dung phong phú, trình bày mạch lạc, đúng ngữ pháp
C. Nội dung phong phú, từ ngữ đơn giản, quen thuộc, dễ hiểu
D. Nội dung phong phú, trình bày mạch lạc, từ ngữ đơn giản dễ hiểu
E. Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, mạch lạc, đúng ngữ pháp, từ ngữ đơn giản quen thuộc dễ hiểu
38. Tính chính xác của một thông điệp truyền thông GDSK thể hiện các điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Dựa trên cơ sở khoa học
B. Nội dung đầy đủ súc tích
C. Nêu được vấn đề sức khỏe liên quan thực sự đến đối tượng
D. Đúng đắn về mặt dịch tể học
E. Tạo được niềm tin ở đối tượng
39. Tính khoa học của một thông điệp truyền thông GDSK là sự thể hiện của yêu cầu:
A. Thuyết phục
B. Thích hợp
C. Chính xác
D. Khả thi
E. Rõ ràng
40. Yêu cầu nào sau đây của thông điệp giúp đối tượng không gặp khó khăn cản trở khi thực
hành:
A. Rõ ràng
B. Chính xác
C. Thích hợp
D. Thuyết phục
E. Khả thi
41. Thông điệp giáo dục có tính chất thuyết giáo phê phán sẽ làm mất đi tính
A. Rõ ràng
B. Chính xác
C. Thích hợp
D. Thuyết phục
E. Khả thi
42. Tính thuyết phục của thông điệp không có đặc tính nào sau đây:
A. Phù hợp với nền văn hóa của cộng đồng
B. Đối tượng cảm thấy có lợi khi thực hiện thông điệp
C. Đáp ứng được nhu cầu cảm nhận của đối tượng về một vấn đề sức khỏe
D. Không mang tính phê phán thuyết giáo
E. Tạo được sự lạc quan tin tưởng ở đối tượng
43. Thông điệp GDSK không đối kháng với tín ngưỡng tôn giáo là một thể hiện của tính:
A. Khả thi
B. Thích hợp
C. Thuyết phục
D. Chính xác
E. Rõ ràng
44. Trong truyền thông, để thiết lập được mối quan hệ tốt với đối tượng, người làm GDSK cần
có các đặc tính sau:
A. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, tìm cách tiếp cận đối tượng
B. Luôn luôn chú ý đến đời tư của đối tượng
C. Quan tâm đến đối tượng, cởi mở, lịch thiệp
D. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, cởi mở, lịch thiệp, quan tâm đến đối tượng
E. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, luôn chú ý đời tư của đối tượng
45. Trong truyền thông giao tiếp có các kỹ năng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Biết cách khen để lấy lòng
B. Thiết lập mối quan hệ tốt
C. Giao tiếp một cách rõ ràng
D. Động viên đối tượng tham gia
E. Tránh thành kiến và thiên vị
46. Các kỹ năng cơ bản cần thiết nhất trong truyền thông giao tiếp là:
A. Xây dựng quan hệ, hỏi, nghe
B. Quan sát, giải thích
C. Xây dựng quan hê,û quan sát, hỏi, nghe
D. Nắm vững công việc, hỏi, nghe, giải thích, quan sát
E. Xây dựng quan hệ, hỏi, nghe, quan sát, giải thích
47. Trong truyền thông, để thiết lập mối quan hệ tốt cần:
A. Nắm vững công việc và luôn khuyên bảo thuyết phục đối tượng
B. Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, nắm vững công việc, làm công việc đối tượng
tin là có ích cho họ
C. Nắm vững công việc và làm công việc đối tượng tin là có ích cho họ và
D. Nắm vững công việc biết lắng nghe và biết biểu lộ sự quan tâm
E. Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, làm công việc đối tượng tin là có ích cho họ
48. Một bước quan trọng trong hệ thống kỹ năng truyền thông giao tiếp là:
A. Chào hỏi, quan sát, biểu lộ sự quan tâm
B. Khen việc làm đúng của đối tượng
C. Chào hỏi, quan sát
D. Khuyên bảo thuyết phục, biểu lộ sự quan tâm
E. Biểu lộ sự quan tâm
49. Kỹ năng quan trọng để giao tiếp rõ ràng trong truyền thông GDSK là:
A. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, bàn luận làm rõ vấn đề
B. Lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm, bàn luận làm rõ vấn đề
C. Bàn luận làm rõ vấn đê, lắng nghe, quan sát, giải thích rõ ràng
D. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm
E. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm, bàn luận làm rõ vấn đề
50. Một điều cần tránh khi hỏi chuyện đối tượng trong truyền thông GDSK là:
A. Lắng nghe và quan sát đối tượng
B. Sử dụng câu hỏi đóng để đối tượng dễ trả lời
C. Sử dụng từ ngữ đơn giản
D. Sử dụng việc khen chê
E. Gợi cho đối tượng bày tỏ những ý nghĩ, cảm xúc của họ
51. Trong truyền thông giáo dục, kỹ năng lắng nghe và quan sát sẽ giúp bạn có thể:
A. Hiểu được điều đối tượng nói
B. Biết được trình trạng bệnh tất của đối tượng
C. Hiểu rõ tâm tư tình cảm nguyện vọng của đối tượng
D. Tiếp nhận tốt những lời nói của đối tượng
E. Biết được hoàn cảnh gia đình của đối tượng
52. Trong giao tiếp, quan sát có hiệu quả có thể đánh giá được đối tượng về các thông tin sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Giá trị của lời nói
B. Hoàn cảnh kinh tế
C. Tình trạng sức khỏe
D. Trình độ văn hóa
E. Tâm tư tình cảm
53. Trong truyền thông, một yếu tố sau đây sẽ làm sự giải thích của người GDSK không tác
dụng:
A. Sử dụng từ ngữ đơn
B. Cho những ví dụ liên quan đến hoàn cảnh của đối tượng
C. Kiểm tra lại sự tiếp thu của đối tượng
D. Đọc tài liệu về chuyên môn có liên quan cho đối tượng nghe
E. Gợi ý để đối tượng phải trả lời
54. Người làm GDSK cần phải rèn luyện kỹ năng truyền thông không bằng lời vì:
A. Nó làm rõ thêm nội dung lời nói
B. Đối tượng sẽ không chấp nhận thông tin nếu họ cảm thấy không được tôn trọng
C. Nó giúp đánh giá được sự quan tâm của người truyền thông
D. Nó giúp đánh giá khả năng tổ chức của người truyền thông
E. Nó giúp đánh giá năng lực của người truyền thông
55. Trong truyền thông, cần kiểm tra lại xem đối tượng hiểu rõ thông tin chưa bằng câu hỏi:
A. Có hiểu không
B. Đã nghe và hiểu được những gì
C. Hiểu cả rồi chứ
D. Có ai hỏi gì nữa không
E. Không có vấn đề gì khó hiểu chứ
56. Khi giao tiếp, ngưòi làm giáo dục sức khỏe nên:
A. Luôn giữ nét mặt nghiêm nghị
B. Luôn sử dụng tay để diễn tả
C. Có cách nhìn bao quát, không nhìn quá lâu một nơi
D. Vuốt tóc, sửa quần áo để tỏ ra lịch sự
E. Nói to dõng dạc
57. Đóng vai là cách tốt nhất để rèn luyện kỹ năng:
A. Giao tiếp
B. Tổ chức
C. Quản lý
D. Phán đoán
E. Trình bày
58. Để hình dung rõ các sự việc, vấn đề xảy ra trong thực tế, ta sử dụng:
A. Vô tuyến truyền hình
B. Phương pháp kể chuyện
C. Phương pháp đóng vai
D. Đài phát thanh
E. Video
59. Các phương tiện hỗ trợ cho truyền thông sẽ KHÔNG giúp bạn:
A. Làm cho những thông tin truyền đạt được rõ ràng
B. Thu hút được sự chú ý của đối tượng
C. Làm rõ những vấn đề chính và nhấn mạnh vấn đề có liên quan
D. Tạo hứng thú trong thảo luận
E. Đánh giá nhận thức của đối tượng
60. Áp phích thưòng được sử dụng có hiệu quả khi:
A. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫn
B. Cung cấp các phương hướng hay chỉ dẫn, thông báo sự kiện, chương trình quan trọng
C. Thông báo sự kiện chương trình quan trọng, cung câp một thông tin, một lờ khuyên
D. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫn, sự kiện chương trình
quan trọng
E. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫn, các bài báo
61. Động tác nào sau đây giúp người làm truyền thông biết được đối tượng chưa hiểu vấn đề:
A. Hỏi để phát hiện vấn đề sức khỏe của đối tượng
B. Kiểm tra lại đối tượng về những kiến thức đã trao đổi
C. Lắng nghe một cách tích cực
D. Khuyến khích đối tượng đặt câu hỏi
E. Quan sát đối tượng
62. Truyền thông không thể có hiệu quả trừ phi nó được nghe và thấy bởi đối tượng cần thay đổi
hành vi.
A. Đúng
B. Sai
63. Một nguyên nhân thất bại phổ biên trong truyền thông là người nhận không hiểu đúng thông
tin.
A. Đúng
B. Sai
64. Truyền thông là cách quan trọng để chia xẻ các hiểu biết về văn hoá, giáo dục, từ đó thực
hiện các nội dung GDSK
A. Đúng
B. Sai
65. Sự thành công của chương trình giáo dục sức khoẻ không phụ thuộc vào khả năng của cán bộ
y tế trong việc kết hợp các phương pháp giáo dục khác nhau cả trực tiếp và gián tiếp.
A. Đúng
B. Sai
66. Truyền thông giúp trang bị cho nhân dân các thông tin về các sự việc quan điểm và thái độ
họ cần có để người làm GDSK đưa ra cho họ các quyết định về các hành vi sức khỏe.
A. Đúng
B. Sai
67. Những thông điệp về GDSK được cộng đồng lắng nghe, hiểu và tin tưởng thì không cần thiết
cho việc lôi cuốn sự tham gia của cộng đồng vào chương trình truyền thông GDSK.
A. Đúng
B. Sai
68. Việc chọn thời gian và địa điểm để tiến hành truyền thông giáo dục thì không ảnh hưởng gì
đến hiệu quả truyền thông
A. Đúng
B. Sai
69. Để nâng cao kỹ năng truyền thông giao tiếp, người làm GDSK chỉ cần nắm được kiến thức
có bản về y học và giáo dục học
A. Đúng
B. Sai
70. Ở vùng nông thôn và ngoại vi thành phố các phương tiện truyền thông đại chúng ít có công
dụng đối với truyền thông GDSK.
A. Đúng
B. Sai
71. Thông điệp có thể được định nghĩa như là một tập hợp từ ngữ hay hình ảnh được hiển thị.
A. Đúng
B. Sai
72. Một giáo sư có trình độ cao luôn luôn đi đôi với kỹ năng truyền thông tốt
A. Đúng
B. Sai
73. Thông điệp ít bị ảnh hưởng bởi những đặc tính nhất định của người gởi hay nguồn thông điệp
như: mức độ tin cậy, tuổi, giới tính, văn hóa, ngôn ngữ, kỹ năng giáo dục và truyền thông.
A. Đúng
B. Sai
74. Thông điệp có thể bị ảnh hưởng bởi đặc tính của người nhận như: giáo dục, giới tính, tuổi,
văn hóa, sự quan tâm, trình độ văn hóa, và thói quen truyền thông.
A. Đúng
B. Sai
75. Trong truyền thông GDSK không cần thiết phải sử dụng đến các phương tiện trực quan.
A. Đúng
B. Sai
76. Thành kiến sẽ ngăn chặn mọi phán đoán, tư duy, phát kiến mới mẽ, hạn chế sự giao lưu tiếp
cận văn hóa mới, tri thức mới.
A. Đúng
B. Sai
77. Trong quá trình giao tiếp, người làm truyền thông cần ăn mặc theo sở thích của mình để cảm
thấy thoải mái tự tin.
A. Đúng
B. Sai
78. Truyền thông không bằng lời có thể thành công hay không, phụ thuộc vào cán bộ truyền
thông có thực sự quan tâm đến công việc hay không.
A. Đúng
B. Sai
79. Các phương tiện trực quan khác nhau thì phù hợp với mọi phương pháp truyền thông khác
nhau
A. Đúng
B. Sai
80. Thay đổi áp phích thường xuyên để gây sự chú ý của mọi người.
A. Đúng
B. Sai

LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHOẺ 1 Lập kế hoạch GDSK ( LKHGDSK ) có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc : .
@A. Bảo đảm thành công của chương trình GDSK
B. Nâng cao trình độ của nhân viên y tế
C. Tiết kiệm nguồn lực cho cộng đồng
D. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong GDSK
E. Chuẩn bị cho công tác đánh giá chương trình

2 Lập kế hoạch GDSK là để làm việc theo : .


A. Tiến độ công việc đã đề ra
B. Sự chỉ đạo của ngành y tế
C. Sự giám sát của cộng đồng
@D. Kế hoạch công việc đã đề ra
E. Mục tiêu đã đề ra

3 Kế hoạch GDSK cần được xây dựng trên : .


A. Sự chỉ đạo của ngành y tế
@B. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương
C. Nhu cầu hoàn thiện công tác của nhân viên y tế
D. Nguồn lực sẵn có của cộng đồng
E. Cơ sở mục tiêu đã đề ra

4 Để xác định rõ vấn đề cần phải giáo dục thì nên : .


A. Tìm hiểu sổ sách ở trạm y tế
B. Thảo luận với lãnh đạo cộng đồng thập thông tin
C. Thu thập, phân tích thông tin và thảo luận với cộng đồng để xác định các vấn đề sức khoẻ
@D. Tìm hiểu nhu cầu ở cộng đồng
E. Thảo luận với đối tượng đích

5 Dự kiến tất cả các nguồn lực có thể sử dụng trong GDSK bằng cách tìm hiểu . về:
@A. Nhân lực, cơ sở vật chất và kinh phí trong cộng đồng
B. Số lượng các dịch vụ y tế trong cộng đồng
C. Số cán bộ y tế trong cộng đồng
D. Sự đóng góp nguồn lực của cộng đồng
E. Nguồn tài nguyên sẵn có của cộng đồng

6 Dự trù kinh phí trong LKHGDSK tức là dự kiến các nguồn kinh phí từ , ngoại . trừ:
A. Hoạt động dịch vụ của trạm
B. Địa phương cấp
C. Huy động từ cộng đồng
D. Nguồn hỗ trợ bên ngoài khác
@E. Ngân sách của chính ngành y tế bao cấp toàn bộ

7 Dự trù cơ sở vật chất trong LKHGDSK tức là dự kiến về : .


A. Cán bộ y tế
B. Ngân sách hoạt động GDSK
@C. Phương tiện và trang bị
D. Số lượng dịch vụ y tế tư nhân 33
E. Nhân lực và vật lực

8 Sắp xếp thời gian hợp lý trong LKHGDSK để : .


@A. Tránh trùng lắp chương trình GDSK với các hoạt động khác
B. Tránh sự phân công chồng chéo cán bộ y tế trong GDSK
C. Tiết kiệm nhân lực, kinh phí trong GDSK
D. Cán bộ y tế tranh thủ làm các chương trình y tế khác
E. Tiết kiệm thời gian trong GDSK

9 Để xác định thời gian có thể huy động cộng đồng tham gia với chương trình . GDSK hiệu quả nhất,
thường sử dụng :
A. Bảng phân công cán bộ ở văn phòng uỷ ban nhân dân
@B. Lịch thời vụ trong nghiên cứu định tính
C. Nghiên cứu khí tượng thuỷ văn
D. Hỏi các nhà lãnh đạo cộng đồng
E. Hỏi các cán bộ lãnh đạo ngành y tế

10 Các nguyên lý CSSKBĐ nên đưa vào GDSK là, ngoại trừ : 0
A. Tính thích hợp .
B. Lồng ghép
C. Tham gia của cộng đồng
D. Giới tính và công bằng
@E. Tính hiệu quả

1 Những nguyên tắc hướng dẫn việc LKHGDSK là, ngoại trừ : 1
A. Điều tra trước tại cộng đồng theo phương pháp dịch tễ học .
B. Lồng ghép kế hoạch GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế - xã hội
@C. Tìm kiếm nguồn ngân sách hỗ trợ cho hoạt động GDSK
D. Hợp tác chặt chẽ với cơ quan ngoài y tế
E. Tham gia của cộng đồng trong LKHGDSK

1 Lập kế hoạch GDSK tổng thể (Comprehensive planning ) có :


A. 10 bước .
B. 8 bước
C. 5 bước
@D. 7 bước
E. 4 bước

1 Lập KHGDSK chương trình( program planning ) có :


A. 2 bước .
B. 8 bước
C. 4 bước
D. 3 bước
@E. 5 bước

1 Phải chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần phải giáo dục vì:
A. Người dân quá bận rộn với các công việc khác .
B. Khả năng của cán bộ y tế không giải quyết được quá nhiều vấn đề sức khoẻ
C. Kinh phí không cho phép làm quá nhiều hoạt động GDSK
D. Vấn đề sức khoẻ ưu tiên là được chọn từ lãnh đạo địa phương
@E. Không thể cùng một lúc mà giải quyết được mọi vấn đề sức khoẻ 34

1 Một mục tiêu cụ thể trong lập kế hoạch GDSK bao gồm , ngoại trừ:
A. Một hành động hay việc làm cụ thể .
B. Một đối tượng nhân dân được hưởng thành quả của hành động đó mang lại
C. Một mức độ hoàn thành mong muốn đối tượng đạt được
D. Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành đó
@E. Một quyết định quan trọng của lãnh đạo cộng đồng

1 Xác định các mục tiêu giáo dục cụ thể tức là sau khi đã lựa chọn được vấn đề 6 sức khoẻ ưu tiên hàng
đầu cần tiến hành GDSK, cần phải : .
@A. Phân tích những khía cạnh của những vấn đề đó để chọn ra một vài khía cạnh cần tập trung giải
quyết trước
B. Tính toán nguồn lực để thực hiện
C. Cân nhắc tính đạo đức trong thực hiện GDSK
D. Loại bỏ những khó khăn trước mắt
E. Đề ra những yêu cầu cần đạt được

1 Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành thực hiện một mục tiêu GDSK bao 7 gồm, ngoại trừ : .
A. Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành
@B. Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành và các điều kiện phương tiện vật chất
C. Các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến
D. Vấn đề sức khoẻ đã ưu tiên lựa chọn, các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến
E. Nguồn nhân lực sẵn có

1 Để xác định đúng mục tiêu GDSK phải biết rõ :


A. Nguồn lực sẵn có .
B. Mục đích chung của công tác GDSK
C. Nhu cầu sức khỏe của cộng đồng
D. Vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng
@E. Đối tượng cần giáo dục

1 Mục tiêu GDSK cũng được dựa vào để :


A. Biết nhu cầu sức khỏe của cộng đồng .
B. Xác định mục đích của chương trình GDSK
C. Sử dung nguồn lực cho GDSK
D. Điều chỉnh các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng
@E. Đánh giá sự thành công của chương trình GDSK

2 Lựa chọn chiến lược thích hợp trong lập kế hoạch GDSK là :
A. Tính toán nguồn lực sử dụng hiệu quả nhất .
@B. Cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm cho sự bố trí và phối hợp mọi
nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề ra
C. Cách tiếp cận tới mục tiêu, tức là áp dụng 5 nguyên tắc của CSSKBĐ
D. Lựa chọn cán bộ có năng lực để thực hiện kế hoạch GDSK
E. Sử dung đúng phương pháp GDSK

2 Lựa chọn chiến lược tối ưu cần tính đến , ngoại trừ :
A. Chọn nhóm đối tượng tiếp nhận hoặc nhóm mục tiêu .
B. Lựa chọn nội dung GDSK phù hợp với mục tiêu và loại đối tượng giáo dục
C. Lựa chọn các phương pháp để chuyển tải nội dung GDSK 35
D. Bố trí và sử dụng hợp lý các nguồn lực
@E. Xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên

2 Có 3 loại hoạt động trong xây dựng chương trình hoạt động GDSK :
A. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt đ ộng hợp tác . truyền thông
B. Các hoạt động tìm nguồn ngân sách địa phương, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động quản lý và
điều hành
@C. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ và các hoạt động quản lý và điều hành
D. Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động đánh giá và các hoạt động quản lý và điều hành
E. Các hoạt động tìm nguồn ngân sách địa phương, các hoạt động đánh giá và các hoạt động quản lý và
điều hành

2 Các hoạt động chủ yếu của kế hoạch GDSK gồm :


A. Các hoạt động truyền thông-GDSK tương ứng với các hoạt động hợp tác . liên ngành ở địa phương về
một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
B. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ xã hội của một chương trình sức khoẻ
đang được triển khai
C. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các hoạt động của tổ chức phi chính phủ của một
chương trình sức khoẻ đang được triển khai
@D. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế của một chương trình sức
khoẻ đang được triển khai
E. Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế và xã hội của một chương trình sức
khoẻ đang được triển khai

2 Các hoạt động hỗ trợ của chương trình GDSK nhằm :


@A. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động chủ yếu, đạt hiệu . quả tối ưu.
B. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động giám sát , đạt hi ệu quả tối ưu.
C. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động quản lý tài chính, đạt hiệu quả tối ưu.
D. Tạo thuận lợi cho việc thực hiện được các hoạt động liên kết với lãnh đạo địa phương, đạt hiệu quả
tối ưu.
E. Tạo thuận lợi cho việc đạt mục tiêu chương trình đề ra

2 Các hoạt động quản lý và điều hành trong GDSK nhằm :


@A. Bảo đảm cho mọi hoạt động đi đúng hướng .
B. Bảo đảm cho ngân sách chi đúng kế hoạch
C. Làm cho mọi người đoàn kết trong công việc
D. Đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra theo từng giai đoạn và định hướng tương lai
E. Đẩy mạnh tiến độ của chương trình GDSK

2 Thực hiện các hoạt động là :


A. Việc sắp xếp các bước phải đảm bảo sao cho đúng ý định của người lãnh . đạo.
B. Việc tổ chức mọi người toàn tâm toàn ý trong công việc. 36
@C. Việc sắp xếp các bước phải đảm bảo sao cho chúng phát triển và bổ sung cho nhau, từ khi bắt
đầu cho đến kết thúc một cách liên hoàn và hợp lý
D. Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E. Điều chỉnh và đẩy mạnh các họat động theo từng thời điểm

2 Xây dựng lịch hoạt động trong lập kế hoạch GDSK là vô cùng cần thiết và 7 để: : .
A. Thấy ai là người chịu trách nhiệm chính công việc
B. Thấy được mục tiêu hoạt động
C. Thấy được chỉ tiêu công việc được giao
@D. Làm rõ sự phân bố công việc.
E. Theo dõi tiến độ của công việc

2 Khi tìm nguồn kinh phí cho các hoạt động nào đó, phải tính đến , ngoại trừ:
A. Kinh phí cho đào tạo/ huấn luyện/ bổ túc cán bộ làm truyền thông-GDSK .
B. Vận chuyển các trang thiết bị cần thiết, đi lại của cán bộ
C. Mua sắm vật tư kỹ thuật, làm các phương tiện và thử nghiệm trước và phân phát các phương tiện,
phát thanh, báo chí
@D. Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E. Chi phí cho việc đánh giá và thời gian cũng là một chi phí quan trọng.

2 Cần chuẩn bị trước các công cụ trong đánh giá kết quả truyền thông -GDSK 9 bao gồm, ngoại trừ: .
A. Các phiếu quan sát đánh giá có thang điểm kèm theo
B. Bộ câu hỏi thăm dò
C. Câu hỏi để phỏng vấn
D. Máy ghi âm, máy quay phim, máy chụp ảnh
@E. Bảng kiểm đóng vai

3 Trong đánh giá truyền thông - GDSK, có thể mời một số cán bộ chuyên trách 0 bên ngoài đi đánh giá
để: .
@A. Đảm bảo tính khách quan và chính xác trên cơ sở các tiêu chuẩn đánh giá đã quy định
B. Tăng chất lượng chuyên môn trong đánh giá
C. Cộng đồng thích mời người bên ngoài đến đánh giá
D. Cán bộ TT-GDSK bên trong thường không đủ trình độ chuyên môn
E. Học tập những kinh nghiệm về đánh giá một chương trình GDSK

3 Kế hoạch cần được xây dựng trên nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương 1 trong lập kế hoạch
giáo dục sức khoẻ .
@A. Đúng.
B. Sai.

3 Muốn xác định rõ vấn đề cần phải giáo dục sức khoẻ thì phải dựa vào kết quả 2 thu thập, phân tích
thông tin và thảo luận với cộng đồng để xác định các vấn . đề sức khoẻ cần giáo dục
@A. Đúng.
B. Sai.

3 Dự kiến tất cả các nguồn lực có thể sử dụng trong GDSK bao gồm nhân lực, 3 kinh phí và cơ sở vật chất
@A. Đúng. 37
B. Sai.

3 Khi lập kế hoạch GDSK việc sắp xếp thời gian phải hợp lý và có thể trùng 4 lắp với các hoạt động khác .
A. Đúng.
@B. Sai.
3 Các hoạt động y tế khác cũng như hoạt động GDSK thường có liên quan và 5 không nên được lồng
ghép với nhau .
A. Đúng.
@B. Sai.

3 Lịch thời vụ hay được sử dụng trong nghiên cứu định tính sẽ xác định thời gian 6 có thể huy động cộng
đồng tham gia với chương trình GDSK hiệu quả nhất .
@A. Đúng.
B. Sai.

3 Kết hợp chương trình GDSK với các hoạt động CSSKBĐ khác để đảm bảo 7 tính đặc thù của các chương
trình GDSK theo các chủ đề và phù hợp với đ ịa . phương
@A. Đúng.
B. Sai.

3 Đưa các nguyên lý CSSKBĐ vào GDSK như như tính ưu việt, khẩn trương, 8 hiệu quả, kinh tế và tin cậy .
A. Đúng.
@B. Sai.

3 Lồng ghép kế hoạch chương trình GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế - 9 xã hội như một phần
không thể tách rời trong sự nghiệp phát triển chung .
@A. Đúng.
B. Sai.

4 Bàn bạc lập kế hoạch GDSK không nhất thiết cần phải có sự tham gia của 0 cộng đồng .
A. Đúng.
@B. Sai.

4 Việc lập kế hoạch GDSK bao gồm những bước nối tiếp nhau theo một trình tự 1 lô gic nhất định nhằm
đạt được mục đích đề ra. .
@A. Đúng.
B. Sai.

4 Lập kế hoạch GDSK bao gồm 5 bước lập kế hoạch tổng thể và 7 bước lập 2 kế hoạch chương trình .
A. Đúng.
@B. Sai.

4 Xây dựng kế hoạch GDSK gắn với chương trình mục tiêu là cách làm mang lại 3 kết quả thiết thực nhờ
tập trung các nguồn lực để sử dụng thích đáng. .
@A. Đúng.
B. Sai.

4 Phải chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần phải giáo dục vì không thể cùng một 4 lúc chúng ta phải đi đến
lập kế hoạch cho tất cả vấn đề sức khoẻ của cộng . đồng do thiếu thời gian là chủ yếu 38
A. Đúng.
@B. Sai.

4 Vấn đề chọn ưu tiên phải được dịch vụ y tế chấp nhận thì mới huy đ ộng 5 được người dân tham gia
giải quyết .
A. Đúng.
@B. Sai.

4 Mức độ phổ biến của vấn đề sức khoẻ lựa chọn dựa vào tỉ lệ mới mắc và 6 hiện mắc .
@A. Đúng.
B. Sai.

4 Mức độ trầm trọng của vấn đề sức khoẻ lựa chọn chủ yếu dựa vào tỷ suất 7 mắc bệnh và tỷ suất tử
vong của từng bệnh theo lứa tuổi .
@A. Đúng.
B. Sai.

4 Một mục tiêu GDSK phải hết sức rộng , có thể chỉ nhằm làm thay đ ổi nhận 8 thức, thái độ hoặc kỹ
năng, hoặc tổng hợp cả 3 mặt đó. .
A. Đúng.
@B. Sai.

4 Mục tiêu GDSK cũng được dựa vào để lựa chọn phương pháp, phương tiện và 9 vật liệu truyền thông
GDSK phù hợp và đề ra các chỉ số (indicator) đánh giá . kết quả đạt được
@A. Đúng.
B. Sai.

5 Chiến lược là cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt đ ộng bảo 0 đảm cho sự bố trí và phối
hợp mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục . tiêu đề ra
@A. Đúng.
B. Sai.

5 Có thể tính điểm để chọn ưu tiên : cho điểm mỗi tiêu chuẩn kể trên 4 mức : 0- 1 1-2-3, nếu vấn đề sức
khoẻ nào đạt trên 9 điểm (tổng số 12 điểm) hoặc vấn . đề nào đạt tổng số điểm cao nhất thì được chọn
ưu tiên.
@A. Đúng.
B. Sai.

5 Các tiêu chuẩn căn cứ để chọn lựa vấn đề sức khoẻ ưu tiên là: tính phổ biến, 2 mức độ trầm trọng,
được cộng đồng chấp nhận và tính khả thi .
@A. Đúng.
B. Sai.

5 Trong xây dựng chương trình hoạt động của 01 kế hoạch GDSK có 3 loại hoạt 3 động chủ yếu là: các
hoạt động kỹ thuật, các hoạt động tài chính và các hoạt . động hợp tác
A. Đúng.
@B. Sai.

5 Xây dựng lịch hoạt động trong kế hoạch GDSK là vô cùng cần thiết nhằm làm 4 rõ sự phân bố công
việc. 39
@A. Đúng.
B. Sai.

5 Khi nhìn vào lịch hoạt động, người lập kế hoạch GDSK có thể thấy rõ các 5 khoản chi tiêu ngân sách để
điều chỉnh cho thích hợp hơn. .
A. Đúng.
@B. Sai.

5 Bảng kế hoạch đào tạo/ huấn luyện / bổ túc nghiệp vụ truyền thông - GDSK 6 bao gồm các mục: Đối
tượng, mục tiêu, nội dung / ai dạy, khi nào / bao lâu, ở . đâu và kinh phí
@A. Đúng.
B. Sai. 40

You might also like