Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Bài 14

Câu 1: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-
1933) là?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 2: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh
theo hình thức nào?
A. Chính quyền công- nông- binh B. Chính quyền dân chủ tư sản
C. Chính quyền Xô viết D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân
Câu 3: Hình thức mặt trận được thành lập trong phong trào 1930 - 1931 là?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
D. Chỉ có liên minh công - nông.
Câu 4: Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
Đông Dương là?
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
Câu 5: Tính chất cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau
khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến
thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo.
C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước
B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra
C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới
D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân
Câu 7: Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong
trào cách mạng 1930 - 1931 được gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì?
A. đây là hình thức chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản
cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau?
A. Thời gian tồn tại ngắn B. Các chính sách chưa nhiều
C. Quy mô chỉ ở cấp xã D. Chưa đưa ra chính sách tích cực
Câu 9: Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
Câu 10: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ - Tĩnh là?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.
C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương,
thành lập chính quyền công - nông.
D. Xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.
Câu 11: Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản
Đông Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 -
1930)
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
Câu 12: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương khi nào?
A. tháng 10 - 1930. B. tháng 4 - 1931. C. tháng 3 - 1935. D. tháng 7 - 1935.
Câu 13: Chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện
trong thời gian tồn tại?
A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp
Câu 14: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu
tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong
trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
Câu 20: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 21: Hậu quả cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 tác động đến xã hội nước
ta là?
A. Đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ
B. Lạm phát tăng cao, đời sống nhân dân điêu đứng
C. Mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nhân dân diễn ra sâu sắc
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm
Câu 22: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh
hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế của Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm vì Việt
Nam là thị trường của tư bản Pháp.
Câu 23: Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, các mâu thuẫn
trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn?
A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
Câu 24: Ý nào sau đây là hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị (tháng 10-1930)?
A. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ
B. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc
C. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội
D. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Câu 25: Hạn chế của “Luận cương chính trị” (10-1930) so với “Cương lĩnh chính trị đầu
tiên” (2-1930) của Đảng là?
A. chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân
B. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
C. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều
D. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất dẫn tới sự bùng nổ phong
trào 1930 -1931?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
Câu 27: Yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy
mô rộng lớn và mang tính thống nhất là?
A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
Câu 28: Sự kiện nào sau đây đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)
C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên
D. Chính quyền Xô viết được thành lập
Câu 29: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở
điểm nào?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 - 1931 của nhân
dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 31: Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931
phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
Câu 32: Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì?
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, có chi bộ Đảng hoạt
động mạnh.
Câu 33: Điểm khác biệt về nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được
xác định trong Luận cương chính trị (10-1930) so với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)
là?
A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn
B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
Câu 34: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị
của Đảng năm 1930 thể hiện ở?
A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.
Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh
chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?
A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng
C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.
Câu 36: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-
1930)?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
Câu 38: Đâu là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong
trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?
A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
B. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
Câu 39: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong
trào yêu nước trước đó?
A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng.
C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.
Câu 40: Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của
phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 41: Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được Đảng ta kế
thừa và vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới.
D. Xây dựng cơ sở Đảng vững mạnh.
Câu 42: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930-
1931 là vì?
A. Là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
C. Hình thành liên minh công - nông.
D. Thành lập chính quyền Xô Viết.
Câu 43: Xô Viết - Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì?
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
B. Thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
C. Đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
D. Thi hành 1 số biện pháp tích cực như: cải cách ruộng đất, bãi bỏ 1 số thuế vô lí.
Câu 44: Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn
Nghệ - Tĩnh?
A. Ban chấp hành nông hội. B. Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng. D. Đoàn thanh niên phản đế.
Câu 45: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô Viết Nghệ Tĩnh đã?
A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ. B. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
C. Thực hiện cải cách giáo dục. D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 46: Phong trào 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào?
A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930. B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930. D. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.
Câu 47: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
A. 1-5-1929 B. 1- 5-1930 C. 1-5-1931 D. 1-5-1933
Câu 48: Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 có đặc điểm như thế nào?
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
Câu 49: Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy
thoái bắt đầu từ?
A. Thủ công nghiệp. B. Nông nghiệp C. Thương nghiệp. D. Công nghiệp.
Câu 50: Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đề ra động lực của
cách mạng là?
A. Nhân dân B. Công nhân C. Công nhân và nông dân D. Nông dân.
Câu 51: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đã xác định lãnh
đạo của cách mạng Đông Dương là?
A. Giai cấp tư sản dân tộc
B. Giai cấp tiểu tư sản trí thức
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
D. Giai cấp công nhân với đôi tiên phong là Đảng cộng sản
Câu 52: Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn
nông dân tham gia diễn ra ở đâu?
A. Anh Sơn B. Hưng Nguyên C. Thanh Chương D. Can Lộc
Câu 53: Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng
1930-1931?
A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất
khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân
trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm
mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ.
D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương,
đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 54: Điều gì chứng tỏ từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát
triển đạt đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thực hiện liên minh công - nông bền vững.
C. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
Câu 55: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là?
A. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
B. Hình thành khối liên minh công - nông.
C. Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
Câu 56: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao
Xô viết Nghệ - Tĩnh là?
A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
Câu 57: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10-1930) đã thông qua văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị. B. Điều lệ vắn tắt.
C. Sách lược vắn tắt. D. Chính cương vắn tắt.
Câu 58: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã có kết quả là?
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc - phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. Liên minh công - nông đã hình thành.
Câu 59: Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong
phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì?
A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.
B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế
giới.
C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân.
D. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.
Câu 60: Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.
B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
D. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 61: Khối Liên minh công - nông được hình thành từ phong trào nào?
A. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930
B. Từ phong trào cách mạng 1930-1931
C. Từ phong trào cách mạng 1932 - 1935
D. Từ phong trào dân chủ 1936-1939
Câu 62. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở ?
A. Thanh Hóa-Nghệ An. B. Nghệ An-Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh-Quảng Bình. D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh.
Câu 63. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là?
A. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
B. chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
C. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
D. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
Câu 64. Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là?
A. công nhân và tư sản. B. công nhân và binh lính.
C. nông dân và tiểu tư sản D. công nhân và nông dân
Câu 65. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào
yêu nước trước năm 1930 là?
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 66. Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam ?
A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao
B. Có sự kể hơp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp .
C. Có mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi dân chủ.
D. Chỉ diễn trên các vùng nông thôn trên cả nước.
Câu 67. Hội nghị lần thứ I Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt
Nam (10/1930) đã quyết định đổi tên?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đông Dương cộng sản Đảng
Câu 68: Điểm khác về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với
Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 là gì?
A. Nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, sáng tạo.
B. Nêu cao được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Câu 69: Một trong những đặc điểm thể hiện tính cách triệt để của phong trào cách mạng
1930-1931 là gì?
A. Phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, lôi kéo đông đảo các tầng lớp nhân dân.
B. Phong trào đã tạo thành liên minh công – nông vững chắc, tạo tiền đề cho mọi thắng lợi
của cách mạng.
C. Phong trào đã nhằm vào hai kẻ thù chính là đế quốc và phong kiến tay sai.
D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 70: Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì?
A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.
B. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.
C. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.
D. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn.
Câu 71. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho phong trào cách mạng ở Nghệ - Tĩnh lên
cao?
A. Đã lập được chính quyền Xô viết.
B. Có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh.
C. Nhân dân ở đây có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
D. Cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy tập trung nhiều công nhân.
Câu 72. Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính
trị (2-1930) đầu tiên của Đảng là gì?
A. Xác định cách mạng Việt Nam có quan hệ mật thiết với cách mạng thế giới.
B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai tầng xã hội khác ngoài công- nông.
C. Khẳng định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai tầng xã hội khác ngoài công- nông.
Câu 73: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào
kẻ thù là ?
A. đế quốc và tay sai. B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản cách mạng. D. đế quốc và phong kiến.
Câu 74. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt
Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
(1945).
Câu 75. Phong trào 1930-1931 ở Việt Nam được đánh giá là?
A. mang tính không triệt để. B. mang tính chất phong kiến.
C. mang tính tư sản. D. mang tính triệt để.
Câu 76: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm
1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là?
A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 77: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là?
A. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong
kiến”.
C. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.
D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”.
Câu 78: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế
trong việc xác định?
A. Quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới
B. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Phương pháp hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 79: Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho
cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật công khai và hợp pháp.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 80: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là?
A. Chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Hình thành khối Liên minh công nông cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng cộng sản Việt Nam được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc quốc tế Cộng Sản
Câu 81: Sự ra đời của các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930-1931 vì ?
A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong luận cương chính trị tháng 10-1930.
B. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân va tay sai.
C. Đã giải quyết được một vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô Viết ở Nga.
Câu 82: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với
Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng cộng sản Đông Dương ?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuọc về chính đảng vô sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng các mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc
Câu 83: Về văn hóa - xã hội, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện
chính sách nào sau đây?
A. Mở trường học phổ thông các cấp. B. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. Mở các lớp học bình dân. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
Câu 84: Về văn hóa - xã hội, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện
chính sách nào sau đây?
A. Lập hội buôn, hội sản xuất. B. Xóa bỏ mê tín, dị đoan.
C. Xây dựng đường giao thông. D. Điện khí hóa nông nghiệp.
Câu 85: Một trong những chính sách tích cực của Xô viết Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách
mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là?
A. bãi bỏ thứ thuế thân, thuế chợ. B. trả tự do cho tù chính trị.
C. ban hành tự do báo chí. D. cấp ruộng đất cho nông dân và trí thức.
Câu 86: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930
là?
A. biểu tình có vũ trang tự vệ. B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 87: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, các Xô viết đã ra đời ở địa
phương nào sau đây?
A. Sài Gòn. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. Nghệ An.
Câu 88: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, các Xô viết đã ra đời ở địa
phương nào sau đây?
A. Đà Nẵng. B. Hà Tĩnh. C. Sài Gòn. D. Hà Nội.
Câu 89: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10-1930) xác định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là?
A. đánh đổ phong kiến, đế quốc. B. chống chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chống chính quyền Sài Gòn. D. chống thực dân Anh xâm lược.
Câu 90: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những thành quả của phong trào
cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Xây dựng được lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Hai giai cấp chủ lực của cách mạng đoàn kết, trưởng thành trong chiến đấu.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất tại các vùng do Xô viết kiểm soát.
D. Xây dựng được mặt trận dân tộc trên nền tảng liên minh công-nông.
Câu 91: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những thành quả của phong trào
cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Thành lập chính quyền của dân, vì dân ở một số địa phương.
C. Xây dựng được mặt trận dân tộc trên nền tảng liên minh công-nông.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất tại các vùng do xô viết kiểm soát.
Câu 92: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với
các phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng.
B. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất trên cả nước.
C. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
D. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù.
Câu 93: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với
các phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Xuất hiện liên minh của các lực lượng cách mạng chủ lực.
B. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng.
C. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù của toàn dân tộc.
D. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
Câu 94: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của các
tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?
A. Chủ trương vô sản hóa của Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Sự phát triển của phong trào công nhân với một chính đảng vô sản lãnh đạo thống nhất.
C. Tất cả các tổ chức yêu nước, cách mạng đã được tham gia phong trào vô sản hóa.
D. Có sự kết hợp giữa lí luận giải phóng dân tộc và phong trào công nhân trên cả nước.
Câu 95: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, một trong những chính sách về
kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là?
A. xóa nợ cho người nghèo. B. thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. thành lập tòa án nhân dân.
Câu 96: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có
điểm chung là?
A. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
B. chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. tập trung vào kẻ thù trước mắt là bọn phản động thuộc địa.
D. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày.
Câu 97: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở?
A. Thanh Hóa-Nghệ An. B. Nghệ An-Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh-Quảng Bình. D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh.
Câu 98: Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là?
A. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
B. chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
C. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
D. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
Câu 99: Từ phong trào cách mạng nào khối liên minh công nông được hình thành?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. D. Phong trào cách mạng 1919 – 1925.
Câu 100: Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế
nào?
A. Lần đầu tiên, nông dân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện
tình đoàn kết với nông nhân thế giới.
B. Thể hiện phong trào đạt đến đỉnh cao, tinh thần đoàn kết quốc tế dân chủ tư sản .
C. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.
D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của Đông Dương Cộng Sản Đảng, tinh thần yêu lao động của
công nhân thế giới.
Câu 101: Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách
mạng 1930-1931?
A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp
B. Đảng Cộng Sản Đông Dương ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đấu tranh lật đổ chế độ
phong kiến.
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã đánh đổ chế độ phong Kiến và Đế Quốc Pháp.
D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
Câu 102: Quyết định nào không phải là của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung
ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
C. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức.
D. Bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư của Đảng.
Câu 103: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là?
A. Chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Hình thành khối Liên minh công nông cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng cộng sản Việt Nam được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc quốc tế Cộng Sản.
Câu 104: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong
kiến”.
C. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.
D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”.
Câu 105: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế
trong việc xác định?
A. Quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới
B. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Phương pháp hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 106: Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh?
A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân, tự do hội họp.
B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân, xóa tệ nạn xã hội.
C. Xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân.
D. Chia ruộng, lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất.
Câu 107: Sự ra đời của các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930-1931 vì?
A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong luận cương chính trị tháng 10-1930.
B. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân va tay sai.
C. Đã giải quyết được một vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô Viết ở Nga.
Câu 108: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào
yêu nước trước năm 1930 là?
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 109: Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam ?
A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao
B. Có sự kể hơp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp .
C. Có mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi dân chủ.
D. Chỉ diễn trên các vùng nông thôn trên cả nước.
Câu 110: Điểm khác về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với
Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 là gì?
A. Nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, sáng tạo.
B. Nêu cao được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Câu 111: Một trong những đặc điểm thể hiện tính cách triệt để của phong trào cách mạng
1930-1931 là gì?
A. Phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, lôi kéo đông đảo các tầng lớp nhân dân.
B. Phong trào đã tạo thành liên minh công – nông vững chắc, tạo tiền đề cho mọi thắng lợi
của cách mạng.
C. Phong trào đã nhằm vào hai kẻ thù chính là đế quốc và phong kiến tay sai.
D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 112: Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì?
A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.
B. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.
C. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.
D. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn.
Câu 113: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho phong trào cách mạng ở Nghệ - Tĩnh lên cao?
A. Đã lập được chính quyền Xô viết.
B. Có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh.
C. Nhân dân ở đây có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
D. Cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy tập trung nhiều công nhân.
Câu 114: Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính
trị (2-1930) đầu tiên của Đảng là gì?
A. Xác định cách mạng Việt Nam có quan hệ mật thiết với cách mạng thế giới.
B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai tầng xã hội khác ngoài công- nông.
C. Khẳng định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai tầng xã hội khác ngoài công- nông.
Câu 115: Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp
lãnh đạo cách mạng là?
A. nông dân. B. công nhân. C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 116: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
là?
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 117: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 118: Chính quyền công nông lần lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào
sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 119: Trong phong trào cách mạng (1930-1931), Xô viết Nghệ-Tĩnh đã?
A. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam
B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
C. thực hiện cải cách giáo dục.
D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 120: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản
Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Câu 121: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ-Tĩnh đã?
A. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. B. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam.
C. thực hiện cải cách giáo dục. D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 122: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định
thành lập một đảng duy nhất lấy tên là?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 123: Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa
ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do?
A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.
Câu 124: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở
Việt Nam vì?
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 125: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với
Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc
Câu 126: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10 -
1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
B. Đề ra phương hướng chiến lược.
C. Xác định phương pháp đấu tranh.
D. Xác định giai cấp lãnh đạo.
Câu 127: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là?
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
Câu 128: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam
có điểm khác biệt về?
A. giai cấp lãnh đạo. B. nhiệm vụ chiến lược.
C. nhiệm vụ trước mắt. D. động lực chủ yếu.
Câu 129: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất đến đầu năm 1930 là?
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 130: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 được biểu hiện ở
chỗ?
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 131: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 132: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930 - 1931 vì?
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 133: Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 gây ra đối với xã hội
Việt Nam là gì?
A. Số đông tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh.
B. Nông dân phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
C. Công nhân bị sa thải, đồng lương ít ỏi.
D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
Câu 134: Luận cương chính trị đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?
A. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, làm cho Đông Dương độc lập.
B. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. Đánh đổ đế quốc và bọn phản động thuộc địa, ruộng đất về tay dân cày.
D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc, thiết lập dân quyền.
Câu 135: Căn cứ nào là quan trọng nhất để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của
phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Địa bàn hoạt động rộng lớn, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
B. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Thành lập chính quyền Xô viết ở nhiều địa phương.
D. Đã có sự liên kết công nhân và nông dân các vùng.
Câu 136: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự
bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hỏang kinh tế 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khới nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lành đạo công nhân và nông dân đứng lên chống
đế quốc và phong kiến.
D. Địa chù phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đôi với nông dân.
Câu 137: Nguyên nhân quan trọng dẫn tới phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất trong
thời kỳ 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh là gì?
A. Nơi đây tâp trung đông đảo giai câp công nhân.
B. Nơi đây thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. Nơi đây có truyền thống anh dũng chống giặc ngoại xâm.
D. Nơi đây có chi bộ đảng ra đời sớm, đội ngũ cán bộ, đảng viên đông.
Câu 138: Điểm hạn chế trong chủ trương tập hợp lực lượng được đề ra trong Luận cương
chính trị của Đảng so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì?
A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các tầng lớp khác, ngoài công nhân, nông
dân.
B. Đánh giá không đúng vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
C. Chưa nêu ra khả năng lôi kéo tư sản, tiểu tư sản tham gia mặt trận dân tộc.
D. Chưa đề ra chủ trương xây dựng khối đoàn kết dân tộc trong mặt trận thống nhất.
Câu 139: Điểm khác biệt lớn nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong
trào đấu tranh trước năm 1930 là gì?
A. Phong trào do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
B. Phong trào diễn ra trên cả nước.
C. Phong trào kết hợp các hình thức đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí
mật.
D. Thành lập được chính quyền Xô Viết.
Câu 140: Đảng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì về công tác lực lượng qua phong trào
cách mạng 1930-1931?
A. Bài học về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Bài học về quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
C. Bài học về việc lôi kéo, một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
D. Bài học phải đánh giá đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản.
Câu 141: Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9-1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931
dần dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
Câu 142: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã tác động đến ngành kinh tế
nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Dịch vụ.
Câu 143: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã
hội Việt Nam là?
A. nhiều công nhân bị sa thải.
B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
C. người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
D. tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân.
Câu 144: Sự kiện nào diễn ra 2/1930 ở Việt Nam?
A. Có sự lãnh đạo của Đảng.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930.
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.
Câu 145: Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công nông
B. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng
C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh
D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 146: Luận cương chính trị tháng 10- 1930 nặng về?
A. đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp
D. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng.
Câu 147: Sự kiện nào dưới đây đã lôi cuốn đông đảo các giai cấp, tầng lớp xã hội tham gia
cuối thập niên 20 của thế kỉ XX?
A. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930.
C. Phong trào tầng lớp tiểu tư sản.
D. Phong trào tư sản.
Câu 148: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã đem đến hậu quả chủ yếu cho
giai cấp nông dân Việt Nam là gì?
A. Nông dân phải chịu cảnh thuế cao. B. Nông dân bị bần cùng hóa.
C. Nông dân phải vay nợ nặng lãi. D. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất.
Câu 149: Mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 bấy giờ?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động.
Câu 150: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng
1930-1931?
A. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 151: Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm 1930-1931 là?
A. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C.Tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
D. Phong trào như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 152: Điểm khác biệt nhau cơ bản giữa "Luận cương chính trị" với "Cương lĩnh chính
trị" đầu tiên là gì ?
A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu
tranh giai cấp.
B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng lại nặng
về đấu tranh dân tộc.
C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu
tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được
sách lược liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
Câu 153: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã tác động gì đến Việt Nam?
A. bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931.
B. đời sống nhân dân Việt Nam cơ cực, đói khổ.
C. kinh tế Việt Nam suy sup và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào Việt Nam.
Câu 154: Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 -
1931 dần đạt tới đỉnh cao?
A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.
B. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc.
Câu 155: Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ-Tĩnh với phong trào
đấu tranh cả nước năm 1930 là?
A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống .
Câu 156: Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) với "Luận cương
chính trị"(10-1930)?
A. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng
B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 157: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao
là Xô viết Nghệ - Tĩnh là?
A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
Câu 158: Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong
trào yêu nước trước năm 1930?
A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo.
B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai.
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao/
D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào 2 kẻ thù đế quốc và tay sai.
Câu 159: Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào
đấu tranh cả nước trong năm 1930 là gì?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
Câu 160: Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện
như thế nào?
A. Phong trào đã giáng đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến
B. Phong trào đấu tranh trên phạm vi rộng khắp từ Bắc vào Nam
C. Phong trào thực hiện sự liên minh công – nông vững chắc.
D. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số
địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ Tĩnh.

You might also like