Professional Documents
Culture Documents
đề sử 12
đề sử 12
CỤM GB-LT GIAO LƯU CỤM GIA BÌNH – LƯƠNG TÀI LẦN THỨ NHẤT
Môn thi: LỊCH SỬ
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi 23 tháng 12 năm 2018
(Đề thi gồm: 09 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi
132
Họ, tên thí sinh:....................................................Số báo danh: .............................
Câu 1: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi toàn quốc khi:
A. Nội các Nhật Bản thông qua quyết định đầu hàng
B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng
C. Phát xít Đức chính thức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện
D. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc
Câu 2: Việc Liên Xô là một trong năm nước Uỷ viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc có ý
nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế
giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của CNTB đối với tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị của quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ II.
Câu 3: Đâu là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước thức thời
cho phong trào vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX?
A. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội
B. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng.
C. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân từ lập trường phong kiến sang tư sản.
D. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tư bản
Câu 4: Nhận xét nào là đúng nhất về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc
ở Việt Nam?
A. Là lực lượng có trình độ cao nhất, là động lực to lớn.
B. Là lực lượng cơ bản, có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.
C. Là lực lượng có tinh thần triệt để, có khả năng lãnh đạo.
D. Là lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò lãnh đạo.
Câu 5: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tât Thành (1911 – 1917) so với các nhà yêu nước tiền bối là:
A. Mục đích ra đi tìm con đường cứu nước
B. Hành trình đi tìm chân lý cứu nước
C. Hướng đi và cách tiếp cận chân lý
D. Thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân
Câu 6: Yếu tố quyết định nào dưới đây đưa đến khuynh hướng cách mạng vô sản được lịch sử và nhân
dân Việt Nam lựa chọn?
A. Khuynh hướng tiến bộ, phù hợp với xu thế của thời đại.
B. Cách mạng Việt Nam đặt ra yêu cầu tìm con đường cứu nước mới và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
C. Trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước theo
khuynh hướng vô sản.
D. Do sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 7: Vì sao thực dân Pháp quyết định chọn Điện Biên Phủ làm khâu chính, xây dựng Điện Biên Phủ
thành tập đoàn quân sự mạnh nhất Đông Dương?
A. Điện Biên Phủ xa Việt Bắc sẽ không bị ảnh hưởng khi Việt Minh tiến công Hà Nội.
B. Kế hoạch Nava đứng trước nguy cơ phá sản, Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược.
C. Điện Biên Phủ là lòng chảo lớn, quân Pháp có thể tập trung và phát huy hỏa lực.
Trang 1/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
D. Đây là địa bàn rừng núi hiểm trở, quân đội Việt Minh không đủ sức đế tấn công.
Câu 8: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới: của dân, do dân và vì dân.
C. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, giữ gìn hòa bình thế giới.
Câu 10: Hành động của quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 có điểm chung là
A. giành những quyền lợi chính trị, kinh tế ở Việt Nam.
B. tạo điều kiện để thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. âm mưu cướp chính quyền, sử dụng đội ngũ tay sai.
D. chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 11: Sự thành công trong năm nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước,
các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển ngoại thương.
D. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 12: Mặt tích cực lớn nhất của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Quan hệ thương mại quốc tế phát triển nhanh chóng.
B. Tạo cơ hội cho các nước phát triển mạnh mẽ.
C. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 13: Tại sao cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII được xem là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản
C. Giai cấp tư sản nắm quyền
D. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế
Câu 14: “Dập diù trống đánh cờ xiêu
Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”
Việc làm nào của nhà Nguyễn mở đầu cho tư tưởng và hành động trên của nhân dân:
A. Kí Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 B. Kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874
C. Kí Hiệp ước Pa tơ nốt 1884 D. Kí Hiệp ước Hácmăng 1883
Câu 15: Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào?
A. Tháng 12/1989, Mĩ và Lên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Năm 1975, 33 nước Châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki.
C. Năm 1991, Liên Xô tan rã.
D. Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định
về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
Câu 16: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào
yêu nước cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX là:
A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân
B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của 2 nhiệm vụ dân tộc và giai cấp
C. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn
D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp
Câu 17: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh
hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX:
A. Tư sản dân tộc B. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa
C. Tiểu tư sản D. Giai cấp công nhân
-----------------------------------------------
Mã đề thi
132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................
Câu 1: Hạn chế lớn nhất của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng là gì?
A. Thiếu cơ sở trong quần chúng, không đủ sức chống lại cuộc tấn công của Pháp
B. Hoạt động mang tính cải lương phục vụ quyền lợi của giai cấp trên
C. Chưa có đường lối đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học
D. Thành phần phức tạp, địa bàn hoạt động bó hẹp ở Bắc kì
Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-
1933)?
A. Hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau: phe Phát xít và phe Đồng minh
B. Nền kinh tế các nước tư bản bị tàn phá nghiêm trọng
C. Hàng chục triệu người thất nghiệp, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn
D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, nguy cơ nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới mới
Câu 3: Điều đáng chú ý trong đời sống văn hóa của Nhật Bản là:
A. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại
B. Vẫn lưu giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa của dân tộc
C. Sự hòa nhập vào văn hóa thế giới
D. Văn, thơ, nhạc họa, kiến trúc Nhật Bản có được chỗ đứng xứng đáng trên thế giới
Câu 4: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858-
1884) có đặc điểm?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, ngoại giao
B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo
C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của Pháp
D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng
Câu 5: Việc đàm phán và kí Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Việt Nam dân chủ cộng hòa với
đại diện chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội
B. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp
Câu 6: Điểm khác nhau căn bản về chủ trương, sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương
tại hội nghị Trung ương tháng 7/1936 so với Luận cương chính trị (10/1930) là:
A. Xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới
B. Xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
C. Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến
Câu 7: Đảng cộng sản Đông Dương đưa ra chủ trương đấu tranh mới (1936-1939) là do:
A. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi
B. Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản
C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt
D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
-----------------------------------------------------------------------
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 2. Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long
(Trung Quốc) đầu năm 1930?
A. Đông Dương cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 3. Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các
bậc tiền bối?
A. Trải qua quá trình lao động thực tế để tiếp thu chân lý cách mạng.
B. Hướng sang nền văn hóa, văn minh của các nước phương Tây.
C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực tế để tiếp cận chân lý.
D. Học hỏi kinh nghiệm từ tất cả các cuộc cách mạng trên thế giới.
Câu 4: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường
cách mạng vô sản?
A.. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B..Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C..Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D..Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 5: Từ năm 1952 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái B. Cơ bản được phục hồi
C. Phát triển thần kì D. Có bước phát triển nhanh
Câu 6. Phương án Mao-bát-tơn mà người Anh thực hiện ở Ấn Độ (1947) phản ánh hình thái nào của
chủ nghĩa thực dân?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chủ nghĩa đế quốc. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Câu 7: Yêu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập
trật tự thế giới đơn cực trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh
A..Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa
B..Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản
C..Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới
D..Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền
Câu 8. Hổ Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng
vạn biến". Theo anh(chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến là gì?
A. Hoà bình. B. Độc lập. C. Tự do. D. Tự chủ.
Trang 1/8 - https://thi247.com/
Câu 9. Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh
trong những năm 1930 - 1931?
A. Ban chấp hành nông hội. B. Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng. D. Đoàn thanh niên phản đế.
Câu 10. Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Kí kết một hiệp định hòa bình về chấm dứt chiến tranh.
B. Huy động mọi nguồn lực để giành lấy 1 thắng lợi quân sự quyết định.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Tranh thủ áp lực dư luận quốc tế để buộc quân đội nước ngoài rút quân khỏi Việt Nam.
Câu 11 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào tác động tới sự biến đổi sâu sắc của bản đồ
chính trị thế giới?
A.Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
B.Chạy đua vũ trang gay gắt giữa các cường quốc.
C.Trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập.
D.Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 12 :
Nội dung nào không phải điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Đảng và quần chúng đã sẵn sàng hành động.
B.Nhật Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C.Lực lượng trung gian ngả hẳn về cách mạng.
D.Phát xít Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp.
Câu 13. Đâu không phải là điểm khác nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Mục tiêu ban đầu. B. Mức độ liên kết.
C. Nguyên tắc điều phối. D. Tính chất tổ chức.
Câu 14. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện các cuộc
cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Nguyên nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đấy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa. B. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. Sự hỗ trợ của Mĩ. D. Đầu tư phát triển con người.
Câu 16.Các mặt trận dân tộc thống nhất của Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
(1930 – 1945) đều nhằm
A. Xây dựng lực lượng vũ trang. B. Lãnh đạo nhân dân giành chính quyền.
C. Tập hợp, đoàn kết các lực lượng dân tộc. D. Đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng.
Câu 17. Sự trỗi dậy của Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đến trật
tự hai cực Ianta?
A. Củng cố vị trí của Mĩ trong của Trật tự. B. Thay Mĩ trở thành người lãnh đạo củaTrật tự.
C. Góp phần làm xói mòn, sụp đổ của Trật tự. D. Đánh dấu Trật tự sụp đổ hoàn toàn.
Câu 18. “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình
nào?
A. Dân tộc hóa. B. Khu vực hóa. C. Toàn cầu hóa. D. Quốc hữu hóa
Câu 1. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, vấn đề hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt
Nam trở nên cấp thiết do
A. yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. yêu cầu hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước, hội nhập quốc tế.
D. yêu cầu tiếp tục cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 2. Nội dung nào không phải đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 -
1884)?
A. kết hợp hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chiến đấu kịp thời, ngay khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược.
C. tinh thần chiến đấu anh dũng bằng mọi vũ khí trong tay.
D. đấu tranh phong phú, quyết liệt, xác định đúng kẻ thù dân tộc.
Câu 3. Tính cách mạng của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 được biểu hiện
chủ yếu ở
A. mục tiêu đấu tranh. B. địa bàn hoạt động.
C. lực lượng lãnh đạo. D. lực lượng tham gia.
Câu 4. Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -
1954) là
A. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
B. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
C. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
D. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.
Câu 5. Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành trong đấu tranh.
B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
C. Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Quần chúng nhân dân được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 6. Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai (6 - 1919) đòi
Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận
A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam: chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
B. các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của nhân dân An Nam.
C. những quyền tự do hội họp, tự do ngôn luận và dân sinh của nhân dân Việt Nam.
D. các quyền dân tộc cơ bản, bình đẳng, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 7. Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga được đề ra trong bối cảnh
A. đất nước đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.
B. đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
C. cuộc nội chiến đang diễn ra.
D. tình hình chính trị ổn định.
1/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/
Câu 8. Các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không
có điểm tương đồng nào?
A. Giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch và giải phóng đất đai.
C. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch.
D. Chủ yếu diễn ra ở chiến trường rừng núi phía Bắc.
Câu 9. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác là
A. cuộc bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (8 - 1925).
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vô sản hóa” (1928).
C. công nhân của nhà máy xi măng Hải Phòng tổ chức bãi công (1928).
D. công nhân Vinh - Bến Thủy xuống đường bãi công (1929).
Câu 10. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là giai cấp
A. vô sản. B. nông dân. C. tư sản. D. địa chủ.
Câu 11. Trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava, thực dân Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở
A. Tây Nguyên. B. Trung Bộ. C. Bắc Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 12. Nội dung nào sau đây lí giải không đúng về nhận định “Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 -
1931 là một bước phát triển mới so với các phong trào yêu nước trước đó”?
A. Phong trào diễn ra với sự liên kết công nhân và nông dân vô cùng chặt chẽ.
B. Là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
C. Diễn ra dài ngày, lôi cuốn đông đảo nhân dân và có tính thống nhất cao.
D. Phong trào nhằm trúng kẻ thù dân tộc, kiên quyết giành độc lập dân tộc.
Câu 13. Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Khối liên minh công - nông hình thành vững chắc.
B. Sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực kẻ thù.
C. Giáng đòn nặng nề vào đế quốc, phong kiến.
D. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
Câu 14. Đâu không phải lí do Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên là hướng tiến công
mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn quân ta có nhiều lợi thế hơn địch.
B. Đánh vào Tây Nguyên dễ phát triển thế tiến công chiến lược của ta.
C. Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, bố phòng chặt chẽ.
D. Đánh vào Tây Nguyên dễ phá vỡ chiến lược phòng ngự của địch.
Câu 15. Nội dung cốt lõi, bao trùm trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của
Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. kháng chiến trường kì. B. chiến tranh nhân dân.
C. chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. D. kháng chiến toàn diện.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về các quyết định của các cường quốc tại Hội nghị
Ianta (2 - 1945)?
A. Làm chậm quá trình các đế quốc trở lại xâm lược thuộc địa châu Á.
B. Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.
C. Phản ánh sự cân bằng quyền lực giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
D. Khởi đầu cho sự thay đổi quan hệ giữa các cường quốc Đồng minh.
Câu 17. “Gấp rút tập trung quân Âu - Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát triển
ngụy quân”. Đó là một trong bốn điểm chính của kế hoạch
A. Nava. B. Rơve. C. Bôlae. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 - 1973) xác định là
A. lật đổ ách thống trị của tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. giữ vững thế chiến lược tiến công.
D. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
Câu 2: Nhà thơ Chế Lan Viên viết:
“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc
Hạnh phúc là đây cơm áo đây rồi”
Câu thơ trên nói về cảm xúc của Bác Hồ khi
A. Bác đọc Sơ thảo luận cương của Lênin (1920).
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công.
D. miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
Câu 3: "Chống gậy lên non xem trận địa" là hình ảnh của Hồ Chủ tịch trong chiến dịch
A. Việt Bắc thu - đông (1947). B. Biên giới thu - đông (1950).
C. Hòa Bình (1951 - 1952). D. Điện Biên Phủ (1954).
Câu 4: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh không giống nhau ở
nội dung nào sau đây?
A. Muốn cải tổ, duy tân, đổi mới toàn diện đất nước.
B. Đưa đất nước thoát khỏi ách thống trị của Pháp.
C. Giành độc lập là mục tiêu quan trọng trước mắt.
D. Yêu nước thương dân, gắn cứu dân với cứu nước.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ từ năm 1973 trở đi
bị suy giảm?
A. Nhật Bản và Tây Âu vươn lên cạnh tranh gay gắt.
B. Mĩ phải chi phí quá lớn cho việc chạy đua vũ trang.
C. Kinh tế Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
D. Tình hình thế giới bất ổn, chiến tranh diễn ra ở nhiều nơi.
Câu 6: Đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là
A. mở rộng và đa dạng. B. căng thẳng, đối đầu.
C. hòa dịu và hợp tác. D. cạnh tranh và hợp tác.
-----Hết-----