Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 41

SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

CỤM GB-LT GIAO LƯU CỤM GIA BÌNH – LƯƠNG TÀI LẦN THỨ NHẤT
Môn thi: LỊCH SỬ
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi 23 tháng 12 năm 2018
(Đề thi gồm: 09 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Mã đề thi
132
Họ, tên thí sinh:....................................................Số báo danh: .............................

Câu 1: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi toàn quốc khi:
A. Nội các Nhật Bản thông qua quyết định đầu hàng
B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng
C. Phát xít Đức chính thức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện
D. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc
Câu 2: Việc Liên Xô là một trong năm nước Uỷ viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc có ý
nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế
giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của CNTB đối với tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị của quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ II.
Câu 3: Đâu là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước thức thời
cho phong trào vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX?
A. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội
B. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng.
C. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân từ lập trường phong kiến sang tư sản.
D. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tư bản
Câu 4: Nhận xét nào là đúng nhất về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc
ở Việt Nam?
A. Là lực lượng có trình độ cao nhất, là động lực to lớn.
B. Là lực lượng cơ bản, có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.
C. Là lực lượng có tinh thần triệt để, có khả năng lãnh đạo.
D. Là lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò lãnh đạo.
Câu 5: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tât Thành (1911 – 1917) so với các nhà yêu nước tiền bối là:
A. Mục đích ra đi tìm con đường cứu nước
B. Hành trình đi tìm chân lý cứu nước
C. Hướng đi và cách tiếp cận chân lý
D. Thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân
Câu 6: Yếu tố quyết định nào dưới đây đưa đến khuynh hướng cách mạng vô sản được lịch sử và nhân
dân Việt Nam lựa chọn?
A. Khuynh hướng tiến bộ, phù hợp với xu thế của thời đại.
B. Cách mạng Việt Nam đặt ra yêu cầu tìm con đường cứu nước mới và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
C. Trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước theo
khuynh hướng vô sản.
D. Do sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 7: Vì sao thực dân Pháp quyết định chọn Điện Biên Phủ làm khâu chính, xây dựng Điện Biên Phủ
thành tập đoàn quân sự mạnh nhất Đông Dương?
A. Điện Biên Phủ xa Việt Bắc sẽ không bị ảnh hưởng khi Việt Minh tiến công Hà Nội.
B. Kế hoạch Nava đứng trước nguy cơ phá sản, Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược.
C. Điện Biên Phủ là lòng chảo lớn, quân Pháp có thể tập trung và phát huy hỏa lực.
Trang 1/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
D. Đây là địa bàn rừng núi hiểm trở, quân đội Việt Minh không đủ sức đế tấn công.
Câu 8: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới: của dân, do dân và vì dân.
C. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, giữ gìn hòa bình thế giới.
Câu 10: Hành động của quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 có điểm chung là
A. giành những quyền lợi chính trị, kinh tế ở Việt Nam.
B. tạo điều kiện để thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. âm mưu cướp chính quyền, sử dụng đội ngũ tay sai.
D. chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 11: Sự thành công trong năm nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước,
các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển ngoại thương.
D. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 12: Mặt tích cực lớn nhất của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Quan hệ thương mại quốc tế phát triển nhanh chóng.
B. Tạo cơ hội cho các nước phát triển mạnh mẽ.
C. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 13: Tại sao cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII được xem là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản
C. Giai cấp tư sản nắm quyền
D. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế
Câu 14: “Dập diù trống đánh cờ xiêu
Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”
Việc làm nào của nhà Nguyễn mở đầu cho tư tưởng và hành động trên của nhân dân:
A. Kí Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 B. Kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874
C. Kí Hiệp ước Pa tơ nốt 1884 D. Kí Hiệp ước Hácmăng 1883
Câu 15: Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào?
A. Tháng 12/1989, Mĩ và Lên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Năm 1975, 33 nước Châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki.
C. Năm 1991, Liên Xô tan rã.
D. Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định
về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
Câu 16: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào
yêu nước cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX là:
A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân
B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của 2 nhiệm vụ dân tộc và giai cấp
C. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn
D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp
Câu 17: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh
hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX:
A. Tư sản dân tộc B. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa
C. Tiểu tư sản D. Giai cấp công nhân

Trang 2/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


Câu 18: Đâu là yếu tố quyết định nhất để năm 1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa
B. Xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước
C. Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”
D. Xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất
Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam những
năm 1925 – 1929?
A. Chuyển sang đấu tranh tự giác, thể hiện ý thức chính trị, ý thức giai cấp.
B. Là một phong trào dân tộc, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào yêu nước.
C. Còn lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu nhằm mục tiêu kinh tế, mang tính chất cải lương.
D. Phong trào mang tính thống nhất trong cả nước, có sự đoàn kết với nông dân.
Câu 20: Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam
cuối thế kỷ XIX là:
A. Tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
B. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp
C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến
D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
Câu 21: Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào là quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng
lợi ở Nga năm 1917:
A. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
B. Nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa.
C. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho CNXH.
D. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 22: Quan hệ quốc tế sau năm 1945 được mở rộng và đa dạng do nguyên nhân nào?
A. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh tham gia vào hoạt động chính trị quốc tế.
B. Mĩ - Nhật Bản - Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu.
D. Sự hình thành, xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
Câu 23: Chính quyền phong kiến Việt Nam được hoàn chỉnh dưới triều vua nào?
A. Lê Nhân Tông B. Trần Nhân Tông. C. Lê Thái Tổ D. Lê Thánh Tông
Câu 24: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “Bất kì đàn ông, đàn
bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ ai là người Việt Nam thì phải
đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 131).
Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Tư tưởng “đại đoàn kết dân tộc”.
B. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.
C. Tư tưởng “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
D. Tư tưởng “đoàn kết quốc tế”.
Câu 25: Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH
(từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX) là:
A. Thể hiện tính ưu việt của CNXH
B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế
C. Đạt thế cân bằng về sức mạnh quân sự với Mĩ
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 26: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ:
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 27: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp (1897 – 1914) làm xuất hiện giai cấp mới nào
trong xã hội Việt Nam:
A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp tư sản
C. Giai cấp tiểu tư sản D. Giai cấp nông dân
Câu 28: Hình thái khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là:

Trang 3/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


A. bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm.
B. bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị.
C. đồng thời tiến hành khởi nghĩa vũ trang ở thành thị và nông thôn.
D. nổi dậy của quần chúng là chủ yếu.
Câu 29: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU)
có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Câu 30: Các triều đại phong kiến đều đề cao tôn giáo nhằm mục đích:
A. Đề cao các tôn giáo vốn chịu ảnh hưởng từ phong kiến phương Bắc là để cầu hoà với các triều đại
đó.
B. Duy trì tôn ti trật tự, đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị.
C. Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân.
D. Đề cao tôn giáo nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã.
Câu 31: Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ
XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Quan niệm về tập hợp lực lượng thay đổi: gắn với thành lập hôi, tổ chức chính trị.
B. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ
C. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn
D. Quan niệm muốn giành độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
Câu 32: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi quyết định ở:
A. các đô thị, vì là trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù.
B. nông thôn, vì có cơ sở cách mạng rất vững mạnh.
C. đồng bằng, vì là nơi có sức người, sức của dồi dào.
D. rừng núi, vì là nơi có căn cứ địa mở rộng, vững chắc.
Câu 33: Một trong những điểm khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á so với ở
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bùng nổ mạnh mẽ hơn, giành độc lập sau Mĩ Latinh nhưng sớm hơn các nước châu Phi.
B. bùng nổ và giành được độc lập sau châu Phi nhưng sớm hơn các nước Mĩ Latinh.
C. bùng nổ sớm hơn nhưng giành được độc lập sau các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
D. bùng nổ và giành được độc lập sớm hơn các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
Câu 34: Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc
ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là
A. Chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
B. Sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
D. Những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
Câu 35: Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì chiến tranh lạnh là gì?
A. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới
B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống
C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới
Câu 36: Nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông
dân.
B. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và
nông dân.
D. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam

Trang 4/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


Câu 37: Thực tiễn chiến tranh cách mạng Việt Nam từ năm 1945 cho thấy: Hậu phương của chiến tranh
nhân dân
A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
Câu 38: Bài học kinh nghiệm và là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930-
1975) là:
A. xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. truyền thống yêu bước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ của Đảng.
Câu 39: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX là:
A. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nhân dân Việt Nam
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng tiên tiến của thời đại
C. Là phong trào yêu nước chống Pháp, chống phong kiến, tay sai
D. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến
Câu 40: Các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, tăng khả năng cạnh tranh.
B. Tạo ra tiềm lực để chống lại Liên Xô và Đông Âu.
C. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
D. Thành lập Nhà nước chung châu Âu.
Câu 41: Bối cảnh thành lập nhà Lê sơ có điểm khác so với nhà Trần là:
A. thành lập sau khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội kéo dài.
B. thành lập sau chiến tranh phong kiến kéo dài.
C. thành lập sau khi khởi nghĩa nông dân lật đổ vương triều trước.
D. thành lập sau thắng lợi đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 42: Điều kiện quốc tế nào dưới đây đã tác động đến sự thành công của cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân lao động các nước phản đối chiến tranh đế quốc phát triển mạnh
mẽ.
B. Giai cấp vô sản Nga đoàn kết với giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ Nga Hoàng.
C. Các nước đế quốc đang tham chiến không có điều kiện can thiệp sâu vào nội bộ nước Nga.
D. Giai cấp vô sản quốc tế đẩy mạnh hoạt động đấu tranh chống chính sách can thiệp vào nước Nga
của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 43: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm
gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
B. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
Câu 44: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỷ XIX so với đầu thế kỷ
XX là ở:
A. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước
B. Hình thức và phương pháp đấu tranh
C. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia
D. Tính chất và xu hướng khuynh hướng
Câu 45: “Trong giai đoạn 1888 – 1896, phong trào Cần Vương có bước phát triển mới so với giai đoạn
1885 – 1888”, đây là nhận định:
A. Đúng, vì tuy không có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được duy trì.
B. Sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất.
C. Đúng, vì phong trào qui tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn, trình độ tổ chức cao hơn.
D. Sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ nên bị Pháp đàn áp dẫn đến thất bại.
Câu 46: Tại sao lại khẳng định từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 đến chiến thắng Biên giới
thu – đông 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp:
Trang 5/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
A. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
B. Đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
C. Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi
D. Do ta giành được quyền chủ động trên chiến trường
Câu 47: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 48: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Cuộc binh biến của binh lính, sĩ quan Ai Cập năm 1952.
B. Nammibia tuyên bố độc lập năm 1990.
C. Môzămbich và Ănggôla giành độc lập năm 1975.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960.
Câu 49: Nội dung nào không làm sáng tỏ cho nhận định: “Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là cuộc tập
dượt lần thứ nhất chuẩn bị cho thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Việt Nam”?
A. Phong trào 1930 – 1931 để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B. Khối liên minh công – nông được hình thành trên thực tế, Đảng Cộng sản Đông Dương được công
nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
C. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo, khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng
và vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Phong trào 1930 – 1931 có qui mô rộng lớn, mang tính triệt để, hình thức đấu tranh phong phú và
quyết liệt.
Câu 50: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thưc dân
Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam
A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng
lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.
B. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ các chiến sĩ ngoài chiến trường.
C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là
nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới, hoàn thành
nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.
Câu 51: Từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên Xô lại
chuyển sang đối đầu?
A. Vì Liên Xô và Mĩ đều muốn khẳng định ưu thế của mình và muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
B. Vì bất đồng trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế: vấn đề Ápganixtan, Campuchia, Namibia…
C. Vì Mĩ và Liên Xô mâu thuẫn về lợi ích ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. Vì đối lập về mục tiêu chiến lược: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới, Mĩ muốn
làm bá chủ thế giới...
Câu 52: Điểm khác nhau cơ bản về nguyên nhân và tiền đề dẫn đến sự bùng nổ cách mạng tư sản Pháp so
với cách mạng tư sản Anh là:
A. nhà vua có quyền lực tối cao và cai trị độc đoán.
B. xuất hiện trào lưu Triết học ánh sáng
C. kinh tế TBCN phát triển.
D. quần chúng nhân dân bị áp bức bóc lột nặng nề.
Câu 53: Sự kiện nào chứng tỏ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt
Nam thoát khỏi thế đơn độc?
A. Tháng 9 – 1951, Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ được kí kết.
B. Ngày 8 – 5 – 1954, Hội nghị Giơnevơ bắt đầu bàn về vấn đề Đông Dương
C. Ngày 30 – 1 – 1950, Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
D. Ngày 18 – 1 – 1950, Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.

Trang 6/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


Câu 54: Điểm giống nhautrong nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỷ
X – XV là:
A. Tinh thần đoàn kết. B. Nghệ thuật quân sự.
C. Lãnh đạo. D. Yếu tố chủ quan.
Câu 55: Nghệ thuật quân sự của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945
– 1954) là:
A. kết hợp giữa tổng khởi nghĩa và tổng tiến công của quân đội và nhân dân cả hai miền đất nước.
B. giành thắng lợi từ thành thị đến nông thôn, rừng núi.
C. kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang, giữa tổng công kích và nổi dậy.
D. giành thắng lợi từng bước, đánh bại từng kế hoạch của địch, tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu 56: Điểm khác nhau nổi bật nhất trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản
Đông Dương tại Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 năm 1939 là
A. chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng các dân tộc Đông Dương.
B. đã đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc cho các dân tộc Đông Dương.
C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương.
D. mở rộng hình thức tập hợp lực lượng vào mặt trận đoàn kết dân tộc.
Câu 57: Điểm giống nhau trong hành động của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve (1949) và kế
hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) ở Việt Nam là đều:
A. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
B. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
C. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
D. bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
Câu 58: Điểm khác nhau căn bản nhất của phong trào cách mạng (1930 – 1931) so với các phong trào
cách mạng trước đó của nhân dân Việt Nam là gì?
A. Diễn ra trên địa bàn cả nước, mang tính chất triệt để.
B. Nhằm cả mục tiêu kinh tế và mục tiêu chính trị.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản.
D. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 59: Thắng lợi nào là mốc khởi đầu sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho nhân dân Việt Nam
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – 1947.
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
Câu 60: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là:
A. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
Câu 61: Nội dung nào của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) có ý nghĩa trên thực tế cho nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa?
A. Việt Nam là quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, quân đội, tài chính và nghị viện riêng.
C. Pháp đưa 15000 quân ra miền Bắc giải giáp quân đội phát xít Nhật.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ tạo điều kiện thuận lợi cho hội nghị chính thức.
Câu 62: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu thất bại của Mĩ trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa
chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari năm 1968.
B. Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược.
C. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương .
Câu 63: Dòng văn học nào phát triển rầm rộ từ thế kỷ XVI – XVIII?
A. Văn học dân gian. B. Văn học chữ Nôm.
C. Văn học chữ Hán. D. Văn học cung đình.

Trang 7/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


Câu 64: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?
A. Pháp được Mĩ giúp đỡ, lực lượng rất mạnh
B. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương
C. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tấn công
D. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó
Câu 65: Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) là thắng lợi bước đầu trong cuộc đấu tranh
đòi các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.
Câu 66: Vì sao nói chiến thắng Biên giới thu đông 1950 mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
chống Pháp?
A. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. Quân đội ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Giáng đòn quyết định làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 67: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân đội
ta là:
A. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
B. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
C. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch.
Câu 68: Từ các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa trong lịch sử dân tộc, hãy rút ra bài học trong công cuộc
bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc.
B. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
C. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước.
D. Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
Câu 69: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau Chiến tranh
thế giới thứ II?
A. Diễn ra liên tục, sôi nổi, chủ yếu là đấu tranh chính trị
B. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới
C. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh nhất ở Nam Phi
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản
Câu 70: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế
giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
B. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 71: Thắng lợi vĩ đại nào của nhân dân Việt Nam (1930-1975) đã chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm suy yếu chúng?
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975).
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
D. Chiến dịch Điến Biên Phủ chấn động địa cầu năm 1954.
Câu 72: Đặc điểm bao trùm của cách mạng Việt Nam từ 1919 – 1930 là:
A. Tồn tại song song khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
B. Khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối so với khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối so với khuynh hướng tư sản
D. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng dân chủ tư sản sang khuynh hướng vô sản.
Câu 73: Để giải quyết tranh chấp về chủ quyền biên giới, biển đảo với các nước khác Đảng ta đã đề ra
chủ trương, biện pháp
Trang 8/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
A. đấu tranh chính trị, ngoại giao khôn khéo và đoàn kết dân tộc.
B. đấu tranh chính trị, văn hóa, giáo dục và đoàn kết dân tộc.
C. đấu tranh chính trị, kinh tế, văn hóa và đoàn kết dân tộc.
D. đấu tranh chính trị, ngoại giao, kinh tế và đoàn kết dân tộc.
Câu 74: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt
Nam, vì đó là vị trí:
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp
Câu 75: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000,
Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
C. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 76: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1925 – 1941 là:
A. Liên Xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
B. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp
D. Hơn 60 triệu người dân Liên Xô thoát nạn mù chữ.
Câu 77: ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sau hiệu ứng “Brexit” ở các nước Châu Âu?
A. Tăng cường đoàn kết nội khối.
B. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ
C. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới
Câu 78: Cách mạng tháng Tám nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu là do:
A. có điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
C. đấu tranh quân sự là chủ yếu
D. kết hợp đấu tranh kinh tế, văn hóa.
Câu 79: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 – 1941)
có ý nghĩa quan trọng đối với thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đề ra nhiều chủ trương sáng tạo.
C. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Khắc phục những hạn chế của Luận cương chính trị, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 80: Bài học nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng ta vận dụng để giải
quyết vấn đề biển đảo hiện nay:
A. sử dụng sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
B. kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị.
C. đấu tranh quân sự là chủ yếu.
D. kết hợp đấu tranh kinh tế, văn hóa.

-----------------------------------------------

---------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 9/9 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
SỐ II NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Lịch sử 12
Thời gian làm bài: 90 phút
(70 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi
132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................
Câu 1: Hạn chế lớn nhất của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng là gì?
A. Thiếu cơ sở trong quần chúng, không đủ sức chống lại cuộc tấn công của Pháp
B. Hoạt động mang tính cải lương phục vụ quyền lợi của giai cấp trên
C. Chưa có đường lối đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học
D. Thành phần phức tạp, địa bàn hoạt động bó hẹp ở Bắc kì
Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-
1933)?
A. Hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau: phe Phát xít và phe Đồng minh
B. Nền kinh tế các nước tư bản bị tàn phá nghiêm trọng
C. Hàng chục triệu người thất nghiệp, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn
D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, nguy cơ nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới mới
Câu 3: Điều đáng chú ý trong đời sống văn hóa của Nhật Bản là:
A. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại
B. Vẫn lưu giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa của dân tộc
C. Sự hòa nhập vào văn hóa thế giới
D. Văn, thơ, nhạc họa, kiến trúc Nhật Bản có được chỗ đứng xứng đáng trên thế giới
Câu 4: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858-
1884) có đặc điểm?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, ngoại giao
B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo
C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của Pháp
D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng
Câu 5: Việc đàm phán và kí Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Việt Nam dân chủ cộng hòa với
đại diện chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội
B. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp
C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp
Câu 6: Điểm khác nhau căn bản về chủ trương, sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương
tại hội nghị Trung ương tháng 7/1936 so với Luận cương chính trị (10/1930) là:
A. Xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới
B. Xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
C. Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến
Câu 7: Đảng cộng sản Đông Dương đưa ra chủ trương đấu tranh mới (1936-1939) là do:
A. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi
B. Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản
C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt
D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa

Trang 1/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


Câu 8: Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam được ra đời từ trong quá trình khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp và phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân B. Công nhân C. Tư sản D. Tiểu tư sản
Câu 9: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950
và kế hoạch Nava năm 1953 là:
A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra
B. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh
C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh
D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự
Câu 10: Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu
hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Hòa hoãn Đông - Tây B. Đa cực, nhiều trung tâm
C. Toàn cầu hóa D. Liên kết khu vực
Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và
Luận cương chính trị (10/1930) là xác định cách mạng Việt Nam:
A. Trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Là nhân tố quyết định cho thắng lợi của cách mạng Đông Dương
C. Gồm nhiều lực lượng (động lực) nhưng liên minh công nông là nòng cốt
D. Có nhiệm vụ đánh đuổi bọn đế quốc, phát xít và đánh đổ thế lực phong kiến và tay sai
Câu 12: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc
tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây ở châu Âu
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
D. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự
Câu 13: Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò
như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. là điều kiện quyết định B. là giai đoạn quyết định
C. là định hướng cơ bản D. là cơ sở quan trọng
Câu 14: Việc Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
Dương không phản ánh điều gì?
A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có bước điều chỉnh
B. Sự thất bại bước đầu của kế hoạch Nava
C. Pháp đánh giá cao vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên Phủ
D. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn
Câu 15: Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc do Đảng Cộng Sản lãnh đạo đã làm cho:
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, mở rộng không gian địa lí
B. Chủ nghĩa thực dân cũ và tay sai ở Trung Quốc hoàn toàn tan rã
C. Bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc
D. Chế độ thực dân ở Đông Bắc Á bị sụp đổ hoàn toàn
Câu 16: Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. Phong kiến nửa thuộc địa B. Thuộc địa nửa phong kiến
C. Nửa thuộc địa nửa phong kiến D. Phong kiến chuyên chế
Câu 17: Trong cuộc cách mạng tháng Mười Nga, sự kiện quan trọng nhất là:
A. Quân khởi nghĩa chiếm được Cung điện Mùa Đông
B. Nhân dân các dân tộc trong đế quốc Nga nổi dậy khởi nghĩa
C. Quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mat-xcơ-va
D. Quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Pê-tơ-rô-grat
Câu 18: Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế
hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) Pháp chú trọng:
Trang 2/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh
B. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm
D. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt
Câu 19: Điểm mới thể hiện sự phát triển của thương nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI
– XVIII là:
A. Xuất hiện các chợ phủ, chợ huyện và thường họp theo phiên
B. Xuất hiện một số làng buôn và trung tâm buôn bán của vùng
C. Việc buôn bán giữa miền xuôi và miền ngược ngày càng phát triển
D. Thuyền buôn các nước châu Âu đến nước ta ngày càng nhiều
Câu 20: Đặc điểm cơ bản của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
chiến tranh thế giới II là:
A. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
B. Một trật tự thế giới mới thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận cùng nhau hợp tác để
thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa
C. Một trật tự thế giới mới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản
chủ nghĩa
D. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền
thống trị đối với các nước bại trận
Câu 21: Những tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập trong giai đoạn 1919-1925?
A. Báo Nhân đạo và Thanh niên
B. Báo Đời sống công nhân và Người cùng khổ
C. Báo Người cùng khổ và Thanh Niên
D. Báo Thanh niên và báo Đỏ
Câu 22: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), phong trào Cần Vương vẫn tiếp tục phát triển
vì:
A. Vua Hàm Nghi vẫn liên lạc được với các lãnh tụ của phong trào
B. Tinh thần yêu nước, ngọn lửa đấu tranh bất khuất của nhân dân
C. Còn có sự lãnh đạo của Thượng thư Bộ Binh Tôn Thất Thuyết
D. Nhân dân ta vẫn muốn giúp vua khôi phục vương triều đã mất
Câu 23: Ý nào phản ánh không đúng tình hình văn hóa – giáo dục của Việt Nam dưới thời
Nguyễn?
A. Các ngành nghệ thuật dân gian (chèo, tuồng, múa rối nước…) tiếp tục phát triển.
B. Văn học chữ Nôm xuất hiện và ngày càng phong phú, toàn diện
C. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống, nhà nước hạn chế hoạt động của các tôn giáo khác
D. Giáo dục Nho học được củng cố, việc lưu trữ và biên soạn quốc sử được nhà nước quan tâm
Câu 24: Chủ nghĩa xã hội ở Liên xô và Đông Âu sụp đổ đã:
A. Giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu chiến lược toàn cầu
B. Chứng tỏ học thuyết Mác –Lê nin thiếu cơ sở khoa học, không phù hợp ở châu Âu
C. Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa
D. Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ La tinh
Câu 25: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến
lạnh là:
A. Sự phát triển của các cường quốc và liên minh châu Âu (EU)
B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ti độc quyền
C. Các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời
D. Tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới
Câu 26: Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la
tinh là:
A. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay
B. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX
Trang 3/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
C. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỉ XX
D. Từ 1945 đến năm 1959
Câu 27: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã:
A. Đặt Việt Nam vào sự đối đầu với tất cả các nước tư bản
B. Làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây
C. Trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược
D. Làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm
Câu 28: Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ so với Tây Âu và Nhật Bản là:
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái
B. Kinh tế Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt
C. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự
D. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu
Câu 29: Cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nhân dân miền Đông Nam kì sau Hiệp ước Nhâm
Tuất (1862) là:
A. Phan Tôn, Phan Liêm B. Trương Định
C. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 30: Điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Hương khê so với các cuộc khởi nghĩa khác
trong phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam là:
A. Lực lượng tham gia đấu tranh B. Do giai cấp tiên tiến lãnh đạo
C. Tổ chức và qui mô diễn ra D. Mục tiêu và tinh thần đấu tranh
Câu 31: Điều kiện quyết định làm xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu
nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là do:
A. Cả hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại
B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Quốc tế cộng sản ra đời
C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp
D. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn và tích cực truyền bá vào Việt Nam
Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào
dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc bãi công Ba Son (8/1925)
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập (6/1925)
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời (2/1930)
D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929
Câu 33: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự:
A. Xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ti độc quyền
B. Hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính – quân sự lớn
C. Xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính
D. Phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại
Câu 34: Hoàn thành cải cách ruộng đất, miền Bắc đã triệt để thực hiện khẩu hiệu nào?
A. “Người cày có ruộng” B. “Tấc đất tấc vàng”
C. “Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày” D. “Không một tấc đất bỏ hoang”
Câu 35: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu nhân dân châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh
đánh đổ chủ nghĩa thực dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Môdămbích và Ănggôla (1975)
B. Sự ra đời nước cộng hòa Dimbabuê (1980)
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ (1993)
D. Namibia tuyên bố độc lập (1990)
Câu 36: Cho các sự kiện lịch sử:
1. Khởi nghĩa Bà Triệu
2. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
3. Khởi nghĩa Lí Bí và sự ra đời nhà nước Vạn Xuân
Trang 4/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
5. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ
Sắp xếp các sự kiện lịch sử trên theo thứ tự thời gian là:
A. 1,4,3,2,5 B. 1,4,3,5,2 C. 4,1,3,5,2 D. 4,1,3,2,5
Câu 37: Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ 15 (1/1959) đã thông qua quyết định
nào?
A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm
B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình
C. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ – Diệm
D. Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm
Câu 38: Mâu thuẫn hàng đầu trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản
B. Giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai
C. Giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp
D. Giữa nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 39: Vì sao đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Nền kinh tế được phục hồi và phát triển, chiếm 1/3 GDP của thế giới
B. Kinh tế bắt đầu phát triển, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản
C. Khoa học kĩ thuật phát triển, bình quân đầu người cao nhất thế giới
D. Kinh tế phát triển, nhiều nước vươn lên đứng sau Mĩ và Nhật Bản
Câu 40: Vì sao trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam đầu những năm 20 của thế kỉ
XX, giai cấp tiểu tư sản đấu tranh sôi nổi, mạnh mẽ:
A. Vì tiểu tư sản bị thực dân Pháp khinh rẻ, bạc đãi
B. Vì tiểu tư sản được kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc
C. Vì tiểu tư sản là những người có học thức
D. Vì tiểu tư sản có thế lực kinh tế sẵn sàng hỗ trợ cho quần chúng
Câu 41: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra
nhiệm vụ thành lập chính phủ:
A. nhân dân B. công nông C. dân chủ cộng hòa D. công nông binh
Câu 42: Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng được coi là “nguyên tắc
vàng” bởi vì:
A. Sản phẩm dư thừa chưa nhiều
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp
C. Mọi người sống trong cùng một thị tộc, bộ lạc
D. Phải chung lưng đấu cật để săn đuổi các con thú lớn
Câu 43: Thời cơ lớn nhất cho Việt Nam khi gia nhập ASEAN là:
A. Hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt
B. Có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát
triển
C. Có điều kiện tiếp thu học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước phát triển trên thế giới
D. Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu
vực
Câu 44: Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày’ được thể hiện rõ nét nhất
trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1936-1939 B. 1939-1945 C. 1945-1946 D. 1930-1931
Câu 45: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho
bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam vì:
A. Đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
B. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ
Trang 5/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
C. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
D. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công
Câu 46: Ý nào giải thích đúng nhất cho nhận định: “Cách mạng tư sản Pháp là một cuộc
cách mạng tư sản triệt để nhất trong lịch sử các cuộc cách mạng tư sản”?
A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế từng thống trị ở Pháp trong nhiều thế kỉ
B. Đáp ứng được những lợi ích căn bản của quần chúng nhân dân nhất là nông dân
C. Cách mạng Pháp có ảnh hưởng sâu rộng và ý nghĩa quốc tế lớn lao.
D. Xóa bỏ các rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản nhất là về kinh tế.
Câu 47: Các quốc gia cổ đại hình thành trên lãnh thổ Việt Nam theo thứ tự thời gian là:
A. Văn Lang, Âu Lạc, Phù Nam, Chăm pa B. Âu Lạc, Văn Lang, Phù Nam, Chăm pa
C. Văn Lang, Chăm pa, Âu Lạc, Phù Nam D. Văn Lang, Âu Lạc, Chăm pa, Phù Nam
Câu 48: Trong những năm 1951-1953, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt
Nam bước sang giai đoạn:
A. Giữ vững thế chiến lược tiến công trên mọi mặt trận
B. Tổng tiến công chiến lược trên chiến trường Đông Dương
C. Giữ vững và phát huy thế chủ động trên chiến trường chính
D. Tổng tiến công và tổng nổi dậy trên toàn chiến trường
Câu 49: Thực tiễn giải quyết những khó khăn của cách mạng Việt Nam ở năm đầu sau cách
mạng tháng Tám năm 1945 đã chứng minh cho luận điểm nào dưới đây?
A. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”
B. Đoàn kết toàn dân sẽ tạo nên sức mạnh vô địch
C. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thực hiện đường lối chiến tranh nhân dân
Câu 50: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì
đây là nơi có:
A. Lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển
B. Các đội du kích địa phương hoạt động mạnh
C. Hệ thống giao thông phát triển đồng bộ
D. Lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh
Câu 51: Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941)
chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân B. Cách mạng giải phóng dân tộc
C. Cách mạng tư sản dân quyền D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 52: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và
của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” là nội dung của:
A. Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941)
B. Bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh (2/9/1945)
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
D. Bản “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (13/8/1945)
Câu 53: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng cộng sản Việt Nam được rút trong
việc lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức
B. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng
D. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 54: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động
B. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương
C. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
Trang 6/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
Câu 55: Từ thế kỉ X-XV, cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm nào của ta không chỉ diễn
ra trong nước mà còn ngoài phạm vi lãnh thổ?
A. Kháng chiến chống Tống thời Lí
B. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê
C. Kháng chiến chống Mông –Nguyên thời Trần
D. Khởi nghĩa Lam Sơn
Câu 56: Đâu không phải là nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại?
A. Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân quốc tế
C. Sự thắng lợi của cách mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc thế giới
D. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và đẩy mạnh quá trình xâm lược
Câu 57: Vì sao nói đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương
(2/1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
Việt Nam tiến lên?
A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng
C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương
D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng
Câu 58: Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng con đường cải cách
chủ yếu vì lí do nào?
A. Đã thấy cuộc khởi nghĩa vũ trang giải phóng dân tộc trước đó thất bại
B. Ông sớm tiếp thu những tư tưởng dân chủ tư sản truyền bá vào Việt Nam
C. Nhận thấy việc cầu viện Nhật Bản của Phan Bội Châu là sai lầm
D. Ông có thời gian sinh sống và tìm hiểu nước Pháp
Câu 59: Để góp phần xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp, năm 1952 chính
phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa:
A. Họp hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào
B. Quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm
D. Chủ trương thành lập mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam
Câu 60: Đảng cộng sản và chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1954-1975) đều xuất phát từ:
A. sự ủy nhiệm của Liên xô và Trung Quốc
B. tác động của cục diện hai cực, hai phe
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược
D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc
Câu 61: Nguyên tắc quan trọng nào của Liên Hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định
Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội
B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. Sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
Câu 62: Sự xuất hiện của hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX
chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ:
A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau
C. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau
D. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
Câu 63: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) quân đội Việt Nam thực hiện:
Trang 7/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
A. lấy nhiều đánh ít B. lấy ít đánh nhiều C. lấy lực thắng thế D. lấy nhỏ đánh lớn
Câu 64: Ý nghĩa lớn nhất của nhân dân Việt nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (12/1946-2/1947) là:
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
C. Tạo điều kiện đưa cả nước vào kháng chiến lâu dài
D. Giam chân địch trong thành phố một thời gian dài
Câu 65: Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ?
A. Tận dụng xương máu của người Việt
B. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn
C. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường
D. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh
Câu 66: Theo “phương án Maobatton” nước Ấn Độ của những người theo:
A. Hồi giáo B. Ấn Độ giáo
C. Phật giáo D. Ấn Độ giáo và Phật giáo
Câu 67: Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. Có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
B. Diễn ra vô cùng quyết liệt nhất là ở thành thị
C. Mang tính thống nhất cao nhưng chưa rộng khắp
D. Vô cùng quyết liệt nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn
Câu 68: Thành quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt
Nam là:
A. Phá được thế kìm kẹp của Mĩ - Diệm
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời
C. Hình thành “đội quân tóc dài”
D. làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm và ý chí xâm lược của Mĩ
Câu 69: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã:
A. Mở ra thời kì khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản
B. Tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới
C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa
D. Tạo nên sự cân bằng về thế và lực cho các nước tư bản
Câu 70: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt nam có điểm gì khác so với
Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng Sản Đông Dương?
A. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản
C. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đế quốc
D. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 8/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
SỐ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Lịch sử. Khối: 12
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm có 08 trang)

Họ và tên: ……………………………………….......... SBD: …………………...................

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
-----------------------------------------------------------------------
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 2. Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long
(Trung Quốc) đầu năm 1930?
A. Đông Dương cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 3. Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các
bậc tiền bối?
A. Trải qua quá trình lao động thực tế để tiếp thu chân lý cách mạng.
B. Hướng sang nền văn hóa, văn minh của các nước phương Tây.
C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực tế để tiếp cận chân lý.
D. Học hỏi kinh nghiệm từ tất cả các cuộc cách mạng trên thế giới.
Câu 4: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường
cách mạng vô sản?
A.. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B..Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C..Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D..Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 5: Từ năm 1952 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái B. Cơ bản được phục hồi
C. Phát triển thần kì D. Có bước phát triển nhanh
Câu 6. Phương án Mao-bát-tơn mà người Anh thực hiện ở Ấn Độ (1947) phản ánh hình thái nào của
chủ nghĩa thực dân?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chủ nghĩa đế quốc. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Câu 7: Yêu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập
trật tự thế giới đơn cực trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh
A..Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa
B..Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản
C..Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới
D..Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền
Câu 8. Hổ Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng
vạn biến". Theo anh(chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến là gì?
A. Hoà bình. B. Độc lập. C. Tự do. D. Tự chủ.
Trang 1/8 - https://thi247.com/
Câu 9. Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh
trong những năm 1930 - 1931?
A. Ban chấp hành nông hội. B. Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng. D. Đoàn thanh niên phản đế.
Câu 10. Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Kí kết một hiệp định hòa bình về chấm dứt chiến tranh.
B. Huy động mọi nguồn lực để giành lấy 1 thắng lợi quân sự quyết định.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Tranh thủ áp lực dư luận quốc tế để buộc quân đội nước ngoài rút quân khỏi Việt Nam.
Câu 11 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào tác động tới sự biến đổi sâu sắc của bản đồ
chính trị thế giới?
A.Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
B.Chạy đua vũ trang gay gắt giữa các cường quốc.
C.Trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập.
D.Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 12 :
Nội dung nào không phải điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Đảng và quần chúng đã sẵn sàng hành động.
B.Nhật Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C.Lực lượng trung gian ngả hẳn về cách mạng.
D.Phát xít Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp.
Câu 13. Đâu không phải là điểm khác nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Mục tiêu ban đầu. B. Mức độ liên kết.
C. Nguyên tắc điều phối. D. Tính chất tổ chức.
Câu 14. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện các cuộc
cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Nguyên nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đấy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa. B. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. Sự hỗ trợ của Mĩ. D. Đầu tư phát triển con người.
Câu 16.Các mặt trận dân tộc thống nhất của Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
(1930 – 1945) đều nhằm
A. Xây dựng lực lượng vũ trang. B. Lãnh đạo nhân dân giành chính quyền.
C. Tập hợp, đoàn kết các lực lượng dân tộc. D. Đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng.
Câu 17. Sự trỗi dậy của Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đến trật
tự hai cực Ianta?
A. Củng cố vị trí của Mĩ trong của Trật tự. B. Thay Mĩ trở thành người lãnh đạo củaTrật tự.
C. Góp phần làm xói mòn, sụp đổ của Trật tự. D. Đánh dấu Trật tự sụp đổ hoàn toàn.
Câu 18. “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình
nào?
A. Dân tộc hóa. B. Khu vực hóa. C. Toàn cầu hóa. D. Quốc hữu hóa

Trang 2/8 - https://thi247.com/


Câu 19: Vì sao cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không nêu khẩu hiệu hàng đầu là
“người cày có ruộng” nhưng đông đảo nông dân vẫn tích cực tham gia?
A.Khát vọng độc lập, tự do là yêu cầu số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B.Hình thức đấu tranh vũ trang có sức hút to lớn đối với nông dân.
C.Mục tiêu của cuộc cách mạng là chủ trương thành lập chính quyền công - nông.
D.Cách mạng tháng Tám nhằm xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ.
Câu 20: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là chiến dịch
A. Biên giới thu - đông năm 1950.
B.Điện Biên Phủ năm 1954.
C.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
D.Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 21. Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 22 : Nội dung nào không phải nguyên nhân làm cho phong trào cách mạng 1930-1931 lên đến
đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A.Là nơi có vị trí địa lý và điều kiện đấu tranh hết sức thuận lợi.
B.Các tổ chức cơ sở của Đảng tại Nghệ - Tĩnh hoạt động mạnh.
C.Nhân dân Nghệ - Tĩnh có truyền thống đấu tranh cách mạng.
D.Là vùng chịu sự bóc lột nặng nề của thực dân Pháp và tay sai.
Câu 23. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc với và đổi mới đất nước
ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập với các nước XHCN.
C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa
Câu 24. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành các quốc gia độc lập.
B. trở thành khu vực năng động và phát triển.
C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực.
Câu 25. Sự kiện đánh dấu các quốc gia đứng trước thách thức của chủ nghĩa khủng bố ?
A. 10/9/2000 B. 11/9/2000 C. 10/9/2001 D. 11/9/2001
Câu 26 : Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam chính là một cuộc
cách mạng
A.tư sản. B.dân tộc, dân chủ nhân dân.
C.dân chủ tư sản kiểu mới. D.giải phóng dân tộc.
Câu 27 : Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan
hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX là
A.sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B.những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
C.tác động từ những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới mang tính chu kỳ.
D.những tác động từ cuộc chạy đua vũ trang đến hai nước Mỹ và Liên Xô.
Câu 28 : Nội dung nào là nguyên tắc quyết định khi Việt Nam ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)
với thực dân Pháp?
Trang 3/8 - https://thi247.com/
A. Chủ quyền dân tộc được giữ vững. B.Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C.Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D.Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 29: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chống chủ nghĩa thực dân cũ, giải phóng dân tộc.
B. Chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
C. Chống chế độ độc tài thân Mỹ, bảo vệ độc lập.
D. Chống thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Câu 30: Trong kháng chiến chống Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Thực lực là cái
chiêng, ngoại giao là cái tiếng, chiêng có to tiếng mới lớn”. Thực lực trong quá trình hội nhập hiện
nay của Việt Nam là gì?
A. Chính trị B. Quân sự C. Kinh tế D. Ngoại giao
Câu 31: Một trong những yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á
vào năm 1945 là
A. Các nước đồng minh đã vào chiếm đóng ở nhiều nước.
B. Nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
C. Điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D. Giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng.
Câu 32: Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Hồ
Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
Câu 33: Một trong những điểm mới của nghị quyết hội nghị trung ương 8 (5/1941) so với Luận
cương chính trị (10/1930) của Trần Phú là
A. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.
C. Xác định đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam.
D. Khẳng định vai trò và quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 34: Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. Ănggôla và Môdămbích B. Marốc và Xuđăng
C. Ai Cập và Libi. D. Angiêri và Tuynidi
Câu 35: Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có mối
quan hệ như thế nào?
A. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến về xã hội tích cực .
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
C. Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội.
D. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.
Câu 36: Thứ tự ưu tiên được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
hai ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là
A..Nông nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận tải.
B Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ, thuế.
C..Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải, thuế.
D. Nông nghiệp, khai mỏ, thuế, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải.
Câu 37: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Trang 4/8 - https://thi247.com/
D. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
Câu 38: Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không gian để đổi
lấy thời gian?
A. Hiệp định Pari (27/1/1973) B. Tạm ước (14/9/1946)
C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) D. Hiệp ước sơ bộ (6/3/1946)
Câu 39. Tại sao sau năm 1954, cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam lại có quan hệ mật thiết,
gắn bó, tác động lẫn nhau?
A. Đều do một Chính phủ lãnh đạo. B. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông.
C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin. D. Đều chung mục tiêu chiến lược.
Câu 40. Đâu không phải là nguyên nhân đưa tới sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam (1 – 1930)?
A. Do cùng chung một lý tưởng . B. Do sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế cộng sản.
C. Do nguyện vọng của quần chúng là thống nhất. D. Do tài năng, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 41. Khó khăn lớn nhất của cách mạng Việt Nam từ cuối năm 1940 là
A. sự cấu kết của Nhật – Pháp. B. mâu thuẫn giữa Nhật - Pháp.
C. Chiến tranh thế giới ác liệt. D. có nhiều đảng phái hoạt động.
Câu 42. Nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện như
thế nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975?
A . Kết hợp giữ toogr tiến công ở nông thôn với nổi dậy ở đô thị
B. Kết hợp giữa tổng tiến công với khởi nghĩa của các lực lượng vũ trang.
C. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa chiến trường Việt Nam với Lào, Campuchia.
D.. Đề ra kế hoạch chính xác, linh hoạt và chớp đúng thời cơ cách mạng
Câu 43. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nướ. D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân.
Câu 44. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là một xu thế
khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc?
A. Do yêu cầu cần phải giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối.
B. Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ cần có tổ chức lãnh đạo.
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D. Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu 45. Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm nơi diễn ra trận
đánh mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Do vị trí chiến lược của Tây Nguyên.
B. Do cơ sở cách mạng ở Tây Nguyên mạnh
C. Do cách thức bố phòng của quân đội Sài Gòn.
D. Do đây là căn cứ quân sự lớn nhất quân đội Sài Gòn.
Câu 46: Nội dung nào không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
B. Sự xuất hiện của những hình thức tổ chức độc quyền về kinh tế.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D.Sự ra đời của các tổ chức liên kết quốc tế và khu vực.
Câu 47 : “Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước không phân biệt giàu nghèo, già trẻ,
gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị để cùng nhau làm cuộc dân tộc giải phóng và
sinh tồn”. Đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập Mặt trận
A.Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. B.Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
C.Thống nhất Dân chủ Đông Dương. D.Dân chủ Đông Dương.
Trang 5/8 - https://thi247.com/
Câu 48 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là sản phẩm của sự kết hợp những nhân tố
nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân ở Việt Nam.
B. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.
Câu 49 : “Lần đầu tiên một cuộc đấu tranh chính trị công khai, hợp pháp với quy mô lớn chưa từng
có trong lịch sử nước ta, lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia, buộc Pháp phải chấp nhận một số yêu
sách về dân sinh, dân chủ”. Đây là nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong
những năm
A.1936-1939. B.1930-1931. C.1919-1925. D.1939-1945.
Câu 50: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do:
A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt sáng tạo.
C. Thắng lợi của quân đồng minh với Chủ nghĩa phát xít.
D. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
Câu 51: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự phân quyền triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Các nước tư bản thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
C. Sự đối đầu giữa các đế quốc nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.
D. Sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
Câu 52: Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam lần lượt ra đời theo thứ tự
A. Đông Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn, An Nam Cộng Sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn, Đông Dương Cộng Sản Đảng, An Nam Cộng Sản Đảng.
C. An Nam Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
D. Đông Dương Cộng Sản Đảng, An Nam Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
Câu 53: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có
điểm khác nhau về
A. Động lực chủ yếu B. Nhiệm vụ chiến lược C. Giai cấp lãnh đạo D. Địa bàn hoạt động.
Câu 54: Điểm giống nhau cơ bản giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) với luận cương
chính trị (10/1930) là
A. Xác định đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương.
C. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng Đông Dương.
D. Xác định đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản đối với cách mạng.
Câu 55. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái
(2/1930) cho cách mạng Việt Nam là cần
A.phải tập hợp đông đảo được quần chúng nhân dân. B.có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
C. có sự chuẩn bị chu đáo. D. phải biết chờ thời cơ chin muồi.
Câu 56: Trong khoảng 3 thập kỷ đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) Liên Xô là nước
đi đầu trong lĩnh vực
A. Nông nghiệp và công nghiệp nặng. B. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
C. Chế tạo vũ khí và chế biến than thép. D. Công nghiệp dầu mỏ và điện hạt nhân.
Câu 57: Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939 – 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có
quyết định thể hiện sự nhạy bén trong lãnh đạo đó là
A. Trực tiếp lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh Pháp và Nhật.
B. Rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho phong trào giải phóng dân tộc.
C. Liên minh chặt chẽ với phát xít Nhật để chống thực dân Pháp.
D. Phát động quần chúng nhân dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Trang 6/8 - https://thi247.com/
Câu 58: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, biến động nào của tình hình thế giới tạo bất lợi cho
phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Liên Xô - Mỹ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.
B. Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
C. Tự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu.
D. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 59: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam là đúng đắn sáng tạo. Vì
A. Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Cương lĩnh kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
D. Cương lĩnh thể hiện rõ tư tưởng cốt lõi của dân tộc Việt Nam độc lập và tự do.
Câu 60: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Tham dự Đại hội Tua, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Xuất bản cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 61: Nền kinh tế Việt Nam những năm 1936-1939 có đặc điểm gì?
A. Phát triển chậm chạp. B. Phục hồi và phát triển.
C. Suy thoái và khủng hoảng. D. Phát triển không ổn định.
Câu 62: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam (1919-1930) là sự
A. phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. tồn tại của hai khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
Câu 63: Đâu là nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào cách mạng
1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng trên thế giới.
C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D. Thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 64. Ý nào sao đây không đúng khi giải thích cho luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã
mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Trở thành đảng cầm quyền duy nhất lãnh đạo cách mạng.
B.Giải quyết được cuộc khủng hoảng về giai cấp và đường lối lãnh đạo lãnh đạo.
C. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
D. Là sự chuẩn bị đầu tiên cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng thế giới.
Câu 65.Việt Nam có thể học tập được bài học kinh nghiệm nào từ chính sách đối ngoại mềm dẻo
của Nhật Bản để giải quyết vấn đề đối ngoại hiện nay?
A. Giải quyết theo các nguyên tắc hòa bình thông qua các diễn đàn quốc tế.
B.Coi trọng quan hệ với các nước trong khu vực.
C. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
D. Giữ vững nguyên tắc độc lập chủ quyền.
Câu 66.Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa?
A. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D.Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.

Trang 7/8 - https://thi247.com/


Câu 67.Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế, giành
quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A.Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
Câu 68: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 69:So với tư sản, hoạt động của tiểu tư sản sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm khác biệt
nào?
A.Mục tiêu đấu tranh triệt để. C.Đông đảo quần chúng tham gia.
B. Phương pháp đấu tranh bí mật. D. Lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
Câu 70: Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc
gia trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

------------------------------- Hết ----------------------------

Trang 8/8 - https://thi247.com/


Câu 51: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự phân quyền triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Các nước tư bản thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
C. Sự đối đầu giữa các đế quốc nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.
D. Sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
Câu 52: Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam lần lượt ra đời theo thứ tự
A. Đông Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn, An Nam Cộng Sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn, Đông Dương Cộng Sản Đảng, An Nam Cộng Sản Đảng.
C. An Nam Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
D. Đông Dương Cộng Sản Đảng, An Nam Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
Câu 53: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam
có điểm khác nhau về
A. Động lực chủ yếu B. Nhiệm vụ chiến lược C. Giai cấp lãnh đạo D. Địa bàn hoạt động.
Câu 54: Điểm giống nhau cơ bản giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) với luận
cương chính trị (10/1930) là
A. Xác định đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương.
C. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng Đông Dương.
D. Xác định đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản đối với cách mạng.
Câu 55. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái
(2/1930) cho cách mạng Việt Nam là cần
A.phải tập hợp đông đảo được quần chúng nhân dân. B.có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
C. có sự chuẩn bị chu đáo. D. phải biết chờ thời cơ chin muồi.
Câu 56: Trong khoảng 3 thập kỷ đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) Liên Xô là
nước đi đầu trong lĩnh vực
A. Nông nghiệp và công nghiệp nặng. B. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
C. Chế tạo vũ khí và chế biến than thép. D. Công nghiệp dầu mỏ và điện hạt nhân.
Câu 57: Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939 – 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã
có quyết định thể hiện sự nhạy bén trong lãnh đạo đó là
A. Trực tiếp lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh Pháp và Nhật.
B. Rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho phong trào giải phóng dân tộc.
C. Liên minh chặt chẽ với phát xít Nhật để chống thực dân Pháp.
D. Phát động quần chúng nhân dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 58: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, biến động nào của tình hình thế giới tạo bất lợi cho
phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Liên Xô - Mỹ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.
B. Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
C. Tự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu.
D. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 59: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam là đúng đắn sáng tạo. Vì
A. Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Cương lĩnh kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế
quốc.
D. Cương lĩnh thể hiện rõ tư tưởng cốt lõi của dân tộc Việt Nam độc lập và tự do.
Câu 60: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng
sản?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Tham dự Đại hội Tua, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Xuất bản cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
Trang 6/16 - Mã đề thi 615
UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 09 trang, 80 câu trắc nghiệm)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 019

Câu 1. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, vấn đề hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt
Nam trở nên cấp thiết do
A. yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. yêu cầu hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước, hội nhập quốc tế.
D. yêu cầu tiếp tục cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 2. Nội dung nào không phải đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 -
1884)?
A. kết hợp hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chiến đấu kịp thời, ngay khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược.
C. tinh thần chiến đấu anh dũng bằng mọi vũ khí trong tay.
D. đấu tranh phong phú, quyết liệt, xác định đúng kẻ thù dân tộc.
Câu 3. Tính cách mạng của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 được biểu hiện
chủ yếu ở
A. mục tiêu đấu tranh. B. địa bàn hoạt động.
C. lực lượng lãnh đạo. D. lực lượng tham gia.
Câu 4. Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -
1954) là
A. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
B. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
C. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
D. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.
Câu 5. Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành trong đấu tranh.
B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
C. Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Quần chúng nhân dân được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 6. Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai (6 - 1919) đòi
Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận
A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam: chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
B. các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của nhân dân An Nam.
C. những quyền tự do hội họp, tự do ngôn luận và dân sinh của nhân dân Việt Nam.
D. các quyền dân tộc cơ bản, bình đẳng, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 7. Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga được đề ra trong bối cảnh
A. đất nước đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.
B. đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
C. cuộc nội chiến đang diễn ra.
D. tình hình chính trị ổn định.
1/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/
Câu 8. Các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không
có điểm tương đồng nào?
A. Giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch và giải phóng đất đai.
C. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch.
D. Chủ yếu diễn ra ở chiến trường rừng núi phía Bắc.
Câu 9. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác là
A. cuộc bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (8 - 1925).
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vô sản hóa” (1928).
C. công nhân của nhà máy xi măng Hải Phòng tổ chức bãi công (1928).
D. công nhân Vinh - Bến Thủy xuống đường bãi công (1929).
Câu 10. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là giai cấp
A. vô sản. B. nông dân. C. tư sản. D. địa chủ.
Câu 11. Trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava, thực dân Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở
A. Tây Nguyên. B. Trung Bộ. C. Bắc Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 12. Nội dung nào sau đây lí giải không đúng về nhận định “Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 -
1931 là một bước phát triển mới so với các phong trào yêu nước trước đó”?
A. Phong trào diễn ra với sự liên kết công nhân và nông dân vô cùng chặt chẽ.
B. Là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
C. Diễn ra dài ngày, lôi cuốn đông đảo nhân dân và có tính thống nhất cao.
D. Phong trào nhằm trúng kẻ thù dân tộc, kiên quyết giành độc lập dân tộc.
Câu 13. Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Khối liên minh công - nông hình thành vững chắc.
B. Sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực kẻ thù.
C. Giáng đòn nặng nề vào đế quốc, phong kiến.
D. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
Câu 14. Đâu không phải lí do Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên là hướng tiến công
mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn quân ta có nhiều lợi thế hơn địch.
B. Đánh vào Tây Nguyên dễ phát triển thế tiến công chiến lược của ta.
C. Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, bố phòng chặt chẽ.
D. Đánh vào Tây Nguyên dễ phá vỡ chiến lược phòng ngự của địch.
Câu 15. Nội dung cốt lõi, bao trùm trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của
Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. kháng chiến trường kì. B. chiến tranh nhân dân.
C. chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. D. kháng chiến toàn diện.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về các quyết định của các cường quốc tại Hội nghị
Ianta (2 - 1945)?
A. Làm chậm quá trình các đế quốc trở lại xâm lược thuộc địa châu Á.
B. Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.
C. Phản ánh sự cân bằng quyền lực giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
D. Khởi đầu cho sự thay đổi quan hệ giữa các cường quốc Đồng minh.
Câu 17. “Gấp rút tập trung quân Âu - Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát triển
ngụy quân”. Đó là một trong bốn điểm chính của kế hoạch
A. Nava. B. Rơve. C. Bôlae. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.

2/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/


Câu 18. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ ở Việt Nam (1975) đã
A. hạ nhiệt mối quan hệ căng thẳng giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
B. góp phần thu hẹp trận địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
C. đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
D. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 19. Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới đất nước năm 1986 là
A. các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
C. xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
D. Việt Nam đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 20. Điểm khác biệt của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930 - 1939 là
A. tập hợp lực lượng dân tộc để chống đế quốc, phong kiến.
B. thực hiện chức năng củng cố chính quyền dân chủ.
C. thực hiện chức năng của một chính quyền nhà nước.
D. nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 21. Nhân tố quan trọng nhất tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991 là
A. sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
B. sự phát triển hoặc diệt vong của các tổ chức khủng bố cực đoan.
C. sự phát triển của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên hành tinh.
D. cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp giữa các cường quốc.
Câu 22. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc
nội bộ của nước khác?
A. Chống chủ nghĩa khủng bố. B. Tự do tín ngưỡng.
C. Ủng hộ độc lập dân tộc. D. Thúc đẩy dân chủ.
Câu 23. Thực tiễn lịch sử Việt Nam (1930 - 1975) cho thấy đặc trưng quan trọng nhất của tư tưởng quân sự
của Đảng ta về xây dựng căn cứ địa - hậu phương cách mạng là đường lối
A. vận động quần chúng và xây dựng mặt trận chính trị trong nhân dân.
B. không ngừng phát triển lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
C. kết hợp xây dựng căn cứ địa - hậu phương trong nước và quốc tế.
D. xây dựng căn cứ địa ở địa bàn rừng núi hiểm trở, có thể phòng thủ.
Câu 24. Nhân tố thường xuyên quyết định cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam
(1954 - 1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 25. Sau Chiến tranh lạnh, mối quan hệ giữa các cường quốc điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp chủ yếu
A. do cuộc chạy đua vũ trang suốt hơn 40 năm trước đã làm thức tỉnh giới lãnh đạo các nước.
B. nhằm tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế trong trật tự thế giới mới.
C. xuất phát từ hậu quả và tình hình phức tạp của thế giới từ khi chủ nghĩa khủng bố xuất hiện.
D. vì cuộc đấu tranh và sự tham gia vào đời sống chính trị của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch
Biên giới thu - đông năm 1950 là
A. sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
3/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/
B. sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.
D. do phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp.
Câu 27. Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt
Nam?
A. 1939 - 1945. B. 1936 - 1939. C. 1930 - 1931. D. 1932 - 1935.
Câu 28. Điểm giống nhau cơ bản của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ -
Tĩnh (1930 - 1931) ở Việt Nam là
A. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng.
B. dẫn đến sự thành lập của Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. phong trào mang tính triệt để, đập tan chính quyền phong kiến.
D. thành lập được chính quyền cách mạng cấp cơ sở ở nhiều nơi.
Câu 29. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8
năm 1945) ở Việt Nam?
A. Đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
B. Bước đầu chuẩn bị lực lượng chính trị cho cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Góp phần chuẩn bị lực lượng tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Mở đầu thời kì giương cao ngọn cờ dân tộc của cách mạng Đông Dương.
Câu 30. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo nổ ra trong bối cảnh
A. thời cơ để tiến hành cuộc khởi nghĩa đã chín muồi.
B. thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
C. tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
D. lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
Câu 31. Sự kiện nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất (1961).
C. Trung Quốc phóng tàu “Thần Châu 5” vào không gian (2003).
D. Mĩ phóng tàu vũ trụ đưa con người lên Mặt Trăng (1969).
Câu 32. So với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ thế
kỉ XX có điểm khác biệt nào?
A. Đạt nhiều thành tựu về khoa học và kĩ thuật. B. Góp phần nâng cao đời sống của con người.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. Làm thay đổi căn bản các nhân tố của sản xuất.
Câu 33. Nội dung nào phản ánh không đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. B. Con người năng động, cần cù, sáng tạo.
C. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% GDP). D. Tận dụng tối đa nguồn viện trợ bên ngoài.
Câu 34. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam biểu
hiện ở
A. quyết tâm kháng chiến. B. mục đích kháng chiến.
C. đường lối kháng chiến. D. sách lược của Đảng.
Câu 35. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc…” là
nhiệm vụ chính của tổ chức nào?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Liên hợp quốc (UN). D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 36. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi được xem là cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc?
4/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/
A. Chế độ phân biệt chủng tộc là bản chất của chế độ nô dịch thuộc địa.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân được phát xít hóa.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc do các nước tư bản chủ nghĩa nuôi dưỡng.
Câu 37. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có
điểm giống nhau về
A. vai trò của lực lượng chính trị. B. vai trò của lực lượng vũ trang.
C. Mục tiêu tiến công. D. hướng tiến công chủ yếu.
Câu 38. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (7 - 1973) tiếp tục để
nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì
A. đế quốc Mĩ và tay sai bắt đầu mở rộng xâm lược toàn Đông Dương.
B. đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. đế quốc Mĩ và tay sai có nhiều hành động phá hoại Hiệp định Pari.
D. đế quốc Mĩ đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc
(1946 - 1949) có điểm tương đồng là
A. diễn ra ở cả thành thị và nông thôn. B. đã lật đổ được chế độ phong kiến.
C. không phải một cuộc cách mạng bạo lực. D. kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
Câu 40. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải
quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học. B. “Cách mạng xanh”.
C. “Cách mạng chất xám”. D. Phát minh hóa học.
Câu 41. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo “Thanh niên ”. B. Tác phẩm “Đường Kách mệnh ”.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. Báo “Người cùng khổ”.
Câu 42. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ về Đông
Dương (1954) cho thấy
A. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
B. Việt Nam luôn phải chiến đấu trong tình thế bị bao vây, cô lập.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
D. thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
Câu 43. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu trước mắt
của cách mạng là
A. chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, cơm áo, hòa bình.
B. tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc chia cho dân cày nghèo.
C. chống chế độ phản đông thuộc địa, đòi cải thiện đời sống nhân dân.
D. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 44. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) được kí giữa triều đình nhà Nguyễn với
thực dân Pháp không phải là sự kiện đánh dấu
A. thực dân Pháp căn bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. Việt Nam chính thức đặt dưới sự “bảo hộ” của nước Pháp.
C. chấm dứt tư cách nhà nước phong kiến độc lập ở nước ta.
D. sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam.
Câu 45. Điểm khác nhau giữa hai giai đoạn trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là
A. lực lượng tham gia. B. hình thức đấu tranh.
C. phương pháp đấu tranh. D. vai trò của vua.
5/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/
Câu 46. Hình thức đấu tranh phổ biến của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh quân sự. D. đấu tranh chính trị.
Câu 47. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu lục nào được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy”?
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ La-tinh.
Câu 48. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông
Bến Hải - Quảng Trị) làm
A. biên giới chia cắt hai miền. B. biên giới tạm thời giữa hai miền.
C. giới tuyến quân sự tạm thời. D. ranh giới chia cắt quốc gia.
Câu 49. Sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của các quốc gia dựa trên những trụ cột nào?
A. Công nghệ, chính trị, quốc phòng. B. Kinh tế, công nghệ, quốc phòng.
C. Kinh tế, chính trị, quốc phòng. D. Công nghệ, kinh tế, giáo dục.
Câu 50. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào dưới đây?
A. Làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam chuyển hẳn sang quỹ đạo vô sản.
B. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
Câu 51. Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh (1945 - 1975) cho thấy chiến tranh nhân dân Việt Nam có điểm khác biệt
nào so với chiến tranh thông thường?
A. Chỉ có hình thức chiến tranh chính quy.
B. Diễn ra với những quy mô khác nhau.
C. Phân biệt chiến tuyến rõ ràng giữa các bên tham chiến.
D. Dựa vào lực lượng quân đội chính quy làm nòng cốt.
Câu 52. Đến năm 1950, cuộc xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954) trở thành một vấn đề
quốc tế giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì
A. có sự can thiệp của các nước lớn ở cả hai phe.
B. sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh.
D. thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 53. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) là mốc đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng
miền Nam Việt Nam vì lí do nào?
A. Quân dân miền Nam từ đấu tranh chính trị hòa bình lên khởi nghĩa từng phần.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
C. Mở ra quá trình khủng hoảng triền miên và sụp đổ của chính quyền Sài Gòn.
D. Góp phần giữ vững thế tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam.
Câu 54. Tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 được thể hiện ở nội dung nào?
A. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong thực dân Pháp ở Đông Dương.
B. Đoàn kết các lực lượng dân chủ và hòa bình để chống nguy cơ phát xít.
C. Thực hiện khẩu hiệu chống phát xít, chống chiến tranh.
D. Sử dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 55. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước 6 - 3 - 1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân
chủ cộng hòa chủ trương tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc nhằm
A. tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. hạn chế sự chống phá của thực dân Pháp ở Nam Bộ.

6/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/


C. thiết lập ngoại giao và sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tranh thủ sự ủng hộ của quân đội Trung Hoa Dân quốc.
Câu 56. Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên vừa mang tính chất giải phóng dân tộc vừa mang tính chất bảo
vệ Tổ quốc diễn ra ở Việt Nam là
A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
B. Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884).
D. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
Câu 57. Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê nin về lực lượng cách mạng vào điều kiện thực tiễn Việt
Nam được thể hiện thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đánh giá đúng vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
B. Xác định kẻ thù của cách mạng là đế quốc xâm lược và các giai cấp bóc lột.
C. Xác định đúng động lực của cách mạng giải phóng dân tộc là công nhân và nông dân.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 58. Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu chiến lược của Mĩ giai đoạn 1945 - 1973 so với giai đoạn 1991
- 2000 là
A. khống chế và nô dịch các nước đồng minh.
B. hoàn thành tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
D. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 59. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo ra bước ngoặt trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam vì
A. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về việc kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. đây là mốc đánh dấu nhân dân miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. đây là mốc đánh dấu quân dân miền Nam bắt đầu chuyển sang thế tiến công.
Câu 60. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là gì?
A. Quy mô và tính ác liệt của chiến tranh.
B. Tác động tới tình hình thế giới sau chiến tranh.
C. Thành phần tham gia cuộc chiến tranh.
D. Sự thay đổi về tính chất của cuộc chiến tranh.
Câu 61. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo khuynh hướng nào?
A. Dân chủ tư sản. B. Cách mạng vô sản.
C. Dân chủ cải lương. D. Dân chủ tiểu tư sản.
Câu 62. Đường lối chiến lược xuyên suốt của cách mạng Việt Nam, được Đảng tổ chức thực hiện thành
công từ năm 1930 đến năm 1975 là
A. độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
B. vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới.
C. cách mạng ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 63. Sự phát triển về tư tưởng của tư sản Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 so với giai đoạn 1919 - 1925
được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Chú trọng lôi kéo quần chúng công nông.
B. Đòi quyền lợi kinh tế và chính trị cho giai cấp.
C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng.
D. Nhận thức được yêu cầu của lịch sử dân tộc.
7/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/
Câu 64. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò
A. quyết định gián tiếp tới sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 65. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX
có hiện tượng chuyển hóa lẫn nhau vì đều
A. thống nhất kế hoạch hành động. B. đứng trên lập trường dân tộc.
C. chủ trương cứu dân để cứu nước. D. chủ trương cứu nước để cứu dân.
Câu 66. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam
Việt Nam là
A. hệ thống “cố vấn” Mĩ. B. “ấp chiến lược”.
C. quân đội Sài Gòn. D. quân viễn chinh Mĩ.
Câu 67. Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh đến năm 2000 là
A. cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.
B. hòa dịu, hòa bình cùng phát triển.
C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và quân sự.
D. thiết lập trật tự thế giới mới theo xu thế đa cực.
Câu 68. Cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 - 1954), chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953), chiến tranh
Việt Nam (1954 - 1975) chứng tỏ
A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.
B. chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới.
C. sự can thiệp của Mĩ tới các cuộc chiến tranh cục bộ.
D. Đông Nam Á là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ.
Câu 69. Nhận xét nào dưới đây không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925)?
A. Là tổ chức yêu nước có khuynh khướng cộng sản.
B. Tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
C. Góp phần chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng.
D. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 70. Nguyên nhân quyết định sự phát triển kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú; nguồn nhân lực dồi dào.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng - an ninh giảm xuống mức thấp nhất.
D. Tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
Câu 71. Nhằm nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, Hội nghị Ianta (2 - 1945) đã có quyết định
quan trọng nào?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Sử dụng bom nguyên tử để nhanh chóng đánh bại hoàn toàn phe phát xít.
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc ở châu Âu và châu Á.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Câu 72. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là
A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp.
C. Trung Hoa Dân quốc. D. đế quốc Mĩ.

8/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/


Câu 73. Trong giai đoạn 1945 - 1991, Liên Xô và Mĩ không có điểm tương đồng nào?
A. Dẫn đầu thế giới về công nghệ vũ trụ và điện hạt nhân.
B. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Là những cường quốc công nghiệp lớn của thế giới.
D. Vị thế kinh tế dần suy giảm do chạy đua vũ trang tốn kém.
Câu 74. Vì sao nói Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta, song chưa trọn vẹn?
A. Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.
B. Ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã cấu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Thực dân Pháp rút khỏi nước ta khi chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử.
Câu 75. Liên minh công - nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì những giai cấp này
A. chịu ba tầng áp bức, mâu thuẫn với gay gắt với đế quốc và phong kiến.
B. bị bần cùng hóa, nhạy bén với thời cuộc và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
C. bị bóc lột nặng nề, số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
D. bị bần cùng hóa và hăng hái tham gia cách mạng khi có điều kiện.
Câu 76. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Chỉ ra con đường đúng đắn cho các thuộc địa giành độc lập.
B. Góp phần xóa bỏ sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Dẫn đến sự thay đổi tình hình và cục diện chính trị thế giới.
D. Là cuộc cách mạng vô sản và cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 77. Những giai cấp trong xã hội Việt Nam đã xuất hiện từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 - 1929) của thực dân Pháp là
A. nông dân, địa chủ, thợ thủ công. B. nông dân, địa chủ, công nhân.
C. địa chủ, tư sản, công nhân. D. nông dân, địa chủ, tiểu tư sản.
Câu 78. Sức mạnh của dân tộc Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) không nên hiểu là
A. một cuộc chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ tịch.
B. chỉ bao gồm sức mạnh về quân số, phương tiện, vũ khí và vật chất.
C. cuộc chiến tranh lấy yếu tố dân tộc quyết định, kết hợp sức mạnh quốc tế.
D. những giá trị truyền thống trong quá khứ kết hợp dân tộc và thời đại.
Câu 79. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương
thực hiện quyền dân tộc tự quyết không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Đập tan những luận điệu xuyên tạc của kẻ thù về vấn đề dân tộc.
B. Mâu thuẫn chủ yếu của mỗi nước Đông Dương có sự khác nhau.
C. Tạo điều kiện đoàn kết ba dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung.
D. Phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.
Câu 80. Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật.
C. phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật bắt đầu cấu kết bóc lột nhân dân Việt Nam.

------ HẾT ------

9/9 - Mã đề 019 - https://thi247.com/


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi : LỊCH SỬ
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi : 12/3/2021 Mã đề thi: 509
(Đề thi có 06 trang)

Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 - 1973) xác định là
A. lật đổ ách thống trị của tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. giữ vững thế chiến lược tiến công.
D. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
Câu 2: Nhà thơ Chế Lan Viên viết:
“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc
Hạnh phúc là đây cơm áo đây rồi”
Câu thơ trên nói về cảm xúc của Bác Hồ khi
A. Bác đọc Sơ thảo luận cương của Lênin (1920).
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công.
D. miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
Câu 3: "Chống gậy lên non xem trận địa" là hình ảnh của Hồ Chủ tịch trong chiến dịch
A. Việt Bắc thu - đông (1947). B. Biên giới thu - đông (1950).
C. Hòa Bình (1951 - 1952). D. Điện Biên Phủ (1954).
Câu 4: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh không giống nhau ở
nội dung nào sau đây?
A. Muốn cải tổ, duy tân, đổi mới toàn diện đất nước.
B. Đưa đất nước thoát khỏi ách thống trị của Pháp.
C. Giành độc lập là mục tiêu quan trọng trước mắt.
D. Yêu nước thương dân, gắn cứu dân với cứu nước.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ từ năm 1973 trở đi
bị suy giảm?
A. Nhật Bản và Tây Âu vươn lên cạnh tranh gay gắt.
B. Mĩ phải chi phí quá lớn cho việc chạy đua vũ trang.
C. Kinh tế Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
D. Tình hình thế giới bất ổn, chiến tranh diễn ra ở nhiều nơi.
Câu 6: Đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là
A. mở rộng và đa dạng. B. căng thẳng, đối đầu.
C. hòa dịu và hợp tác. D. cạnh tranh và hợp tác.

Trang 1/6 - Mã đề 509 - https://thi247.com/


Câu 7: Phong trào công nhân Việt Nam có vị trí như thế nào trong phong trào dân tộc dân
chủ ở Việt Nam những năm 1919 - 1925?
A. Quan trọng. B. Lãnh đạo. C. Nòng cốt. D. Tiên phong.
Câu 8: Sự kiện nào sau đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước chân chính trở
thành chiến sĩ cộng sản?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
C. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin (1920).
D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
Câu 9: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Âu đã
A. thành lập cộng đồng châu Âu (EC).
B. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
C. rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. tạo cơ chế giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh khu vực.
Câu 10: Những giai cấp nào xuất hiện do tác động của chương trình khai thác thuộc địa
lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
A. tư sản, tiểu tư sản. B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản. D. Nông dân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 11: Sự kiện được nêu trong sách giáo khoa Lịch sử 12 trang 113 (Chương trình
chuẩn): Đảng viên, cán bộ cách mạng bị giam trong nhà tù Hội An (Quảng Nam) đấu
tranh đòi tự do hoặc nổi dậy phá nhà giam, vượt ngục ra ngoài hoạt động nằm trong
diễn biến của
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. phong trào " Đồng khởi" 1959 - 1960.
D. cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không góp phần giải thích cho đặc điểm quan trọng nhất
của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều đi từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học và kĩ thuật gắn bó chặt chẽ nhau.
D. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
Câu 13: Nội dung nào của đường lối kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của Đảng ta
được vận dụng rõ nhất vào chiến dịch Điện Biện Phủ?
A. Kháng chiến toàn dân. B. Kháng chiến toàn diện.
C. Trường kì kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh.
Câu 14: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
(1 - 1959) đã họp và đề ra đường lối cho cách mạng miền Nam là
A. sử dụng lực lượng vũ trang cách mạng tấn công vào chính quyền địch, thành lập chính
quyền cách mạng.

Trang 2/6 - Mã đề 509 - https://thi247.com/


B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của
Mĩ - Diệm.
C. đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, sẵn sàng đứng lên để lật đổ chính
quyền Mĩ - Diệm.
D. sử dụng bạo lực cách mạng, chuyển cách mạng miền Nam từ đấu tranh chính trị sang
đấu tranh vũ trang.
Câu 15: Sau Chiến tranh lạnh, các nước lớn mâu thuẫn với nhau chủ yếu là do
A. vấn đề thị trường, thuộc địa. B. việc thiết lập trật tự thế giới mới.
C. đối lập nhau về hệ tư tưởng. D. tranh chấp nguồn năng lượng.
Câu 16: Chiến thắng nào của quân ta trong những năm 1946 - 1954 buộc Pháp phải thực
hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12 - 1953.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây quyết định sự chuyển biến về chất trong phong trào yêu nước
Việt Nam những năm 20-30 của thế kỉ XX?
A. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
B. Giai cấp công nhân lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng.
C. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
D. Chủ nghĩa Mác thâm nhập vào phong trào công nhân.
Câu 18: Hãy ghép các phương án ở Y với các phương án ở X cho phù hợp khi nói về quan
hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN.
X Y
1 1967 - 1975 a Đối đầu, căng thẳng
2 1976 - 1978 b Từng bước hội nhập
3 1978 - 1989 c Nghi kị, lạnh nhạt đôi bên
4 1989 -1995 d Xích lại gần nhau
A. 1c, 2d, 3a, 4b. B. 1a, 2d, 3c, 4b.
C. 1a, 2d, 3b, 4c. D. 1d, 2a, 3c, 4d.
Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của quân dân Việt Nam kết thúc
bằng thắng lợi trên mặt trận
A. quân sự. B. chính trị. C. kinh tế. D. ngoại giao.
Câu 20: Điểm khác biệt giữa phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam tại mặt trận
Đà Nẵng năm 1858 với mặt trận Gia Định (1859 – 1862) là
A. triều đình phối hợp cùng nhân dân kháng chiến.
B. các tầng lớp nhân dân cùng tham gia chống pháp.
C. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân.

Trang 3/6 - Mã đề 509 - https://thi247.com/


Câu 21: Đánh giá nào sau đây không thể hiện vị thế của Liên bang Nga hiện nay trên
trường quốc tế?
A. Tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, là một đối trọng của Mĩ và các nước phương Tây.
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, khoa học - kĩ thuật phát triển cao.
C. Địa vị quốc tế của Liên bang Nga ngày càng được nâng cao, là một cường quốc Âu - Á.
D. Là “một cực” trong thế giới “đa cực”, góp phần giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.
Câu 22: Hội nghị nào sau đây đánh dấu sự "trở về" đầy đủ những tư tưởng của Nguyễn Ái
Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930)?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1938).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
Câu 23: Sự kiện nào sau đây không làm thay đổi việc xác định đối tượng của cách mạng
Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Ngày 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp.
C. Tháng 9 - 1940, phát xít Nhật kéo quân vào Đông Dương.
D. Năm 1941, Đức tấn công Liên Xô, tính chất chiến tranh thay đổi.
Câu 24: Trong báo cáo tại Hội nghị Chính trị đặc biệt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhận
định: "Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong
lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới". Mười năm được nhắc đến ở
đây là
A. 1954 - 1964. B. 1945 - 1955. C. 1959 - 1969. D. 1950 - 1960.
Câu 25: Ý nào sau đây không phải là điểm mới của phong trào yêu nước Việt Nam đầu
thế kỉ XX so với phong trào yêu nước ở cuối thế kỉ XIX?
A. Hình thức đấu tranh phong phú.
B. Chống Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo.
Câu 26: Nguyên nhân quyết định để phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển mạnh ở
Nghệ An - Hà Tĩnh là
A. công nhân, nông dân đông và sống tập trung.
B. đời sống của nhân dân khổ cực.
C. truyền thống yêu nước được phát huy cao.
D. cơ sở Đảng phát triển mạnh.
Câu 27: Đảng ta chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội trong giai đoạn 1945 - 1954 như thế nào?
A. Gương cao hơn nữa ngọn cờ độc lập dân tộc.
B. Thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền đất nước.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Trang 4/6 - Mã đề 509 - https://thi247.com/


Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954
là gì?
A. Chiến thắng trên lĩnh vực quân sự chưa đủ mạnh để gây sức ép.
B. Do tác động của tình hình thế giới trong thời kì Chiến tranh lạnh.
C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trong quan hệ quốc tế.
D. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh trên bàn đàm phán.
Câu 29: Đảng Lao động Việt Nam đẩy mạnh phát động quần chúng nhân dân thực hiện cải
cách ruộng đất ở miền Bắc sau năm 1954 không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Củng cố khối liên minh công - nông, xây dựng đoàn kết toàn dân.
C. giải phóng sức lao động ở nông thôn, đẩy mạnh phát triển kinh tế.
D. Mở rộng, củng cố hơn nữa Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Liên Việt.
Câu 30: Tính chất dân tộc dân chủ nhân dân của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam không thể hiện ở
A. nhiệm vụ và mục tiêu cách mạng.
B. lực lượng tham gia cách mạng.
C. hình thức chính quyền thành lập sau cách mạng.
D. cách thức sử dụng bạo lực quần chúng cách mạng.
Câu 31: Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào cách
mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu.
B. Khuynh hướng vô sản có nhiều ưu thế.
C. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
D. Đế quốc Pháp còn mạnh và đàn áp phong trào.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là căn cứ để Đảng và Chính phủ ta quyết định
mở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)?
A. Giai đoạn này Mĩ chưa thể can thiệp vào Đông Dương.
B. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm nằm giữa núi rừng Tây Bắc.
C. Đến năm 1953 thế lực ta đã mạnh, hậu phương vững chắc.
D. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng.
Câu 33: Lí do cơ bản nhất để Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam là gì?
A. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác đang diễn ra trên thế giới.
B. Chính sách đối ngoại của Việt Nam có sự thay đổi rất tích cực.
C. Thời gian Mĩ tuyên bố cấm vận đối với Việt Nam đã kết thúc.
D. Phù hợp với chính sách đối ngoại của Mĩ thời kì sau Chiến tranh lạnh.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng tác động của cuộc khai thác thuộc
địa sau Chiến tranh thế giới thứ nhất của thực dân Pháp đối với nền kinh tế Việt Nam?
A. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu du nhập.
C. Việt Nam vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D. Kinh tế Việt Nam bị cột chặt vào kinh tế Pháp.

Trang 5/6 - Mã đề 509 - https://thi247.com/


Câu 35: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975?
A. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 36: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 với Hiệp định Giơnevơ năm
1954 là
A. được kí kết sau những thất bại của kẻ thù trên mặt trận ngoại giao.
B. Mỹ phải kí kết và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. được kí kết sau một khoảng thời gian dài đấu trí trên bàn đàm phán.
D. được kí kết sau những thắng lợi quyết định của ta trên chiến trường.
Câu 37: "Trong giai đoạn 1888 - 1896, phong trào Cần vương có bước phát triển mới so
với giai đoạn 1885 - 1888". Đây là nhận định
A. đúng, vì tuy không có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được duy trì.
B. đúng, vì phong trào quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn, trình độ tổ chức cao hơn.
C. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, bị thực dân Pháp đàn áp nên thất bại.
D. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất.
Câu 38: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam không rập khuôn lí
luận đấu tranh giai cấp của các nước tư bản phương Tây thể hiện qua việc xác định
A. đường lối chiến lược, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, lực lượng cách mạng.
B. đường lối chiến lược, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng, lực lượng cách mạng.
C. nhiệm vụ trước mắt, đường lối chiến lược, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, nhiệm vụ trước mắt, lực lượng cách mạng.
Câu 39: Luận điểm nào sau đây đủ cơ sở để bác bỏ quan điểm của các sử gia phương Tây
khi họ cho rằng Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một sự "ăn may"?
A. Đối với một cuộc cách mạng, yếu tố chủ quan đóng vai trò quyết định đến thắng lợi.
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân là nhân tố quan trọng làm nên thắng lợi của cách mạng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng.
D. Cách mạng thành công nhanh chóng là nhờ Đảng Cộng sản Đông Dương chớp được thời cơ.
Câu 40: "Các kế hoạch quân sự thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương trong giai
đoạn 1946 - 1954 đều có điểm yếu là mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân".
Đây là nhận định
A. đúng, vì điểm yếu này thuộc về bản chất của các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. sai, đây chỉ là điểm yếu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp ở Đông Dương.
C. đúng, vì chính phủ Pháp không tăng cường binh lực cho chiến trường Đông Dương.
D. sai, vì chỉ có những kế hoạch sử dụng "nắm đấm chiến lược" thì mới cần quân đông.

-----Hết-----

Trang 6/6 - Mã đề 509 - https://thi247.com/

You might also like