Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.

HCM
VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG HUTECH
NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

Đề tài : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ, NGUYÊN LÝ LÀM


VIỆC VÀ KẾT CẤU CỦA CÁC MÁY TRONG DÂY
CHUYỀN CHẾ BIẾN GẠO XUẤT KHẨU

Học phần: MÁY VÀ THIẾT BỊ CHẾ BIẾN


THỰC PHẨM

GVDH: BÙI VĂN MIÊN


Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 lớp 21DTPA1

Vũ Ánh Tuyết 1611110685

Mai Quỳnh Châu 2011110900

Lê Đăng Khoa 1811110305

Nguyễn Trịnh Xuân Thanh 2011111024

Võ Minh Hiếu 2181100454

Nguyễn Thị Bảo Minh 2181100149


Tháng 02/2023, Thành phố Hồ Chí Minh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------

1
2
MỤC LỤC

Bảng Phân Công Nhiệm Vụ...............................................................3


I. Quy trình chế biến gạo xuất khẩu....................................................4
II. Thuyết minh quy trình sản xuất gạo từ lúa....................................5
1. Nguyên liệu:....................................................................................5
2. Tách tạp chất:.................................................................................6
3. Sấy lúa............................................................................................ 6
4. Lưu kho, bảo quản lúa (Bán thành phẩm)......................................6
5. Bóc vỏ.............................................................................................6
6. Xát trắng.........................................................................................7
7. Lau bóng.........................................................................................7
8. Tách tấm.........................................................................................8
9. Tách màu........................................................................................ 8
10. Hun trùng......................................................................................8
11. Cân, đóng gói:...............................................................................8
12. Dò kim loại...................................................................................9
13. Lưu kho, xuất hàng.......................................................................9
III. Những máy móc và thiết bị trong quy trình.................................9
1. Tách tạp chất (Sàng tách đá)...........................................................9
1.1. Nguyên lý hoạt động....................................................................9
1.2. Cấu tao.........................................................................................9
1.3 Hình ảnh..................................................................................... 10
1.4. Thông số kĩ thuật.......................................................................11
1.5. Ưu nhược điểm..........................................................................11
2. Sấy(Máy sấy tháp)........................................................................11
2.1. Nguyên lý hoạt động..................................................................12
2.2.Cấu tạo........................................................................................12
2.3 Hình ảnh..................................................................................... 13
2.4 Thông số kỹ thuật.......................................................................14
2.5. Ưu nhược điểm..........................................................................15
3. Bóc vỏ (Máy tách vỏ rulo cao su).................................................15
3.1. Nguyên lý hoạt động..................................................................15
3.2 Cấu tạo........................................................................................15
3.3. Hình ảnh.................................................................................... 16
3.4 Thông số kỹ thuật.......................................................................17
4. Xát trắng(Máy sát trắng)...............................................................18
4.1. Nguyên lý cấu tạo......................................................................18
4.2. Cấu tạo.......................................................................................19

3
4.3. Hình ảnh.................................................................................... 19
4.4. Thông số kỹ thuật......................................................................21
4.5. Ưu nhược điểm..........................................................................22
5. Lau bóng ( Máy lau bóng)............................................................22
5.1. Nguyên lý hoạt động..................................................................22
5.2. Cấu tạo.......................................................................................22
5.3. Hình ảnh.................................................................................... 23
5.4. Thông số kỹ thuật......................................................................23
5.5. Ưu nhược điểm..........................................................................23
6. Tách tấm(Sàng đảo và trống chọn hạt).........................................24
6.1. Sàng đảo.................................................................................... 24
6.2. Trống chọn hạt...........................................................................26
7. Tách màu ( máy tách mày)...........................................................29
IV. Tiêu chuẩn quốc gia...................................................................39
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - TCVN 11888:2017...........................39
Phân hạng......................................................................................... 39
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan..............................................................39
Bảng 2 - Chỉ tiêu chất lượng của gạo trắng......................................39
Kim loại nặng................................................................................... 41
Bảng 3 - Hàm lượng tối đa kim loại nặng........................................41
Độc tố vi nấm................................................................................... 42
Bảng 4 - Hàm lượng tối đa độc tố vi nấm........................................42
Bao bì................................................................................................42
Ghi nhãn........................................................................................... 42
Bao bì để bán lẻ...............................................................................42
Bao bì không dùng để bán lẻ............................................................43
Bảo quản...........................................................................................43
Vận chuyển.......................................................................................43
V. Tài liệu tham khảo...............................................................43 - 44

4
Bảng Phân Công Nhiệm Vụ

Tên Nhiệm Vụ Ghi chú

- Sơ đồ quy trình ( Sơ đồ rõ ràng, thông


Lê Đăng Khoa số từng công đoạn ) tổng hợp word, soạn
word chỉnh chu ( tên chuyên đề, bìa báo
cáo, GVHD, thành viên nhóm, tài liệu
tham khảo, mục lục, danh sách hình
ảnh )
- Các máy móc ( nguyên tắc làm việc,
Nguyễn Trịnh Xuân nguyên tắc hoạt động, kết cấu )
Thanh

Thuyết minh quy trình, mục đích từng


Mai Quỳnh Châu công đoạn

Thuyết minh quy trình ( ưu nhược điểm,


Nguyễn Thị Bảo Minh những điều cần lưu ý nếu có )

Làm Power Point, tìm video sản xuất


Vũ Ánh Tuyết gạo, TCVN gạo

Các máy móc, cấu tạo của máy, hình


Võ Minh Hiếu ảnh, thông số kĩ thuật nếu có

I. Quy trình chế biến gạo xuất khẩu

5
II. Thuyết minh quy trình sản xuất gạo từ lúa
1. Nguyên liệu:
+ Mục đích: Cung cấp nguyên liệu, đảm bảo cho các công đoạn sản xuất được
liên tục.
+ Yêu cầu: Nguyên liệu phải có chất lượng cao, độ ẩm thích hợp, kích thước
hạt đồng đều, ít sâu bệnh, màu sắc tự nhiên, giống lúa đúng với chủng loại

6
phục vụ xây dựng thương hiệu gạo An Giang và được canh tác theo Chương
trình quy định.
+ Cách thực hiện: Sau khi đã đạt các yêu cầu cần thiết, nguyên liệu được đưa
vào hộc nạp liệu. Nhờ hệ thống bù đài để đưa lúa đến các công đoạn xử lý
trong dây chuyền sản xuất.
2. Tách tạp chất:
+ Mục đích: Loại bỏ các tạp chất lẫn trong nguyên liệu để tránh làm hư hỏng
thiết bị và làm giảm chất lượng sản phẩm.
+ Yêu cầu: Loại bỏ được các tạp chất lẫn trong nguyên liệu trước khi đi vào chế
biến.
+ Cách thực hiện: Lúa từ bù đài chuyển đến sàng tạp chất. Sau khi qua lớp
sàng thứ nhất với đường kính lỗ sàng khoảng 7 ÷ 10 mm có thể loại bỏ tạp chất
có kích thước lớn như: dây may, đất đá, rác... Còn các tạp chất có kích thước
nhỏ như: bụi, hạt cỏ dại… sẽ được tiếp tục loại bỏ khi qua lớp sàng thứ hai với
kích thước lỗ sàng 2.2 mm. Khi qua lớp sàng thứ hai do lúa có kích thước lớn
hơn lưới sàng nên nó chuyển động về phía đầu ra của sàng rồi được bù đài
chuyển đến công đoạn xử lý tiếp theo.
Bên cạnh đó, trên sàng còn có gắn một nam châm vĩnh cửu để hút các tạp chất
bằng kim loại ra khỏi dòng nguyên liệu.
3. Sấy lúa
+ Mục đích: Hạ độ ẩm lúa để tiến hành bảo quản.
+ Yêu cầu: Nhiệt độ sấy không vượt quá quy định. Độ ẩm lúa sau khi sấy đạt từ
14% ÷ 15% và có độ đồng đều. Màu sắc và mùi vị không bị biến đổi hoặc biến
đổi không đáng kể.
+ Cách thực hiện: Lúa từ hệ thống sàn được bù đài chuyển qua công đoạn sấy.
Lúa được sấy bằng các hình thức như: Sấy tháp, sấy vĩ ngang,…
4. Lưu kho, bảo quản lúa (Bán thành phẩm)
+ Mục đích: Dự trữ nguyên liệu để đưa vào quy trình chế biến.
+ Yêu cầu: Đảm bảo độ ẩm được giữ ổn định, tránh các loại côn trùng gây hại.
+ Cách thực hiện: Lúa sau khi sấy đạt độ ẩm tiêu chuẩn, được đưa vào kho bảo
quản (bảo quản bằng cách vô bao hoặc bằng silo).

5. Bóc vỏ

7
+ Mục đích: Tách vỏ trấu ra khỏi hạt lúa trước khi đem đi xử lý ở các công
đoạn tiếp theo.
+ Yêu cầu: Thường xuyên theo dõi hiệu suất bóc vỏ của thiết bị. Hiệu chỉnh
thiết bị sao cho tỉ lệ hạt gãy thêm khi qua bóc vỏ là thấp nhất.
+ Cách thực hiện: Lúa được bóc vỏ thông qua lực ma sát giữa các hạt lúa, giữa
hạt lúa và trục cao su. Ngoài ra, nó còn chịu tác dụng của lực đối lưu và ngược
chiều của hai trục cao su. Kết quả là vỏ trấu bị tách ra khỏi hạt.
6. Xát trắng
+ Mục đích: Nhằm tách lớp vỏ cám ra khỏi hạt gạo, làm tăng độ trắng và giá trị
cảm quan của hạt gạo.
+ Yêu cầu: Gạo sau khi xát phải trắng đều tất cả các mặt của hạt.
+ Cách thực hiện: Gạo lức thu hồi sau quá trình bóc vỏ sẽ được đưa qua cối xát
trắng. Dưới tác dụng của lực ma sát giữa cối đá và gạo, giữa gạo với gạo, giữa
gạo với lưới và thanh cao su gạo sẽ được tách lớp vỏ cám và sẽ trắng hơn. Phần
cám (Phần cám ở công đoạn này được gọi là cám y) sẽ thoát ra qua các lỗ lưới
và được quạt hút đặt ở bên dưới hút theo đường ống và thu hồi ở cyclon.
Quá trình xát trắng có thể tiến hành một lần hoặc hai lần tùy thuộc vào nguyên
liệu và yêu cầu của khách hàng.
Gạo trắng nguyên liệu hoặc gạo lức sau khi xát trắng nếu tỉ lệ thóc sót cao hơn
mức cho phép sẽ được chuyển đến gằn pakit để tách phần thóc sót lẫn trong
gạo. Sau khi tách thóc, gạo sẽ được đưa qua máy lau bóng để tiến hành lau
bóng, phần thóc sót sẽ được trả về cối bóc vỏ.
7. Lau bóng
+ Mục đích: Lấy đi các hạt cám còn bám trên bề mặt gạo, giúp thuận lợi hơn
cho quá trình bảo quản. Đồng thời, lau bóng sẽ tạo cho bề mặt gạo nhẵn, bóng,
đẹp làm tăng giá trị cảm quan cho gạo thành phẩm.
+ Yêu cầu: Phải thường xuyên kiểm tra độ bóng bề mặt gạo đã đạt yêu cầu
chưa nhằm điều chỉnh thiết bị sao cho gạo ít gãy vỡ nhất mà vẫn đảm bảo độ
trắng bóng. Có thể kiểm tra bằng phương pháp cảm quan hoặc bằng máy.
+ Cách thực hiện: Sau khi xát trắng, gạo được đưa qua hệ thống máy đánh
bóng ướt kiểu phun sương: gạo được phun ẩm làm mềm nhanh lớp cám bên
ngoài. Nhờ sự cọ xát giữa các hạt gạo với nhau, giữa hạt gạo với dao ngang và
lưới thiết bị làm cho lớp cám bị tách ra, từ đó làm cho bề mặt gạo trở nên nhẵn
bóng. Lau bóng xong, gạo thoát ra ngoài nhờ vít tải và được chuyển đến công
đoạn chế biến tiếp theo.
Tùy theo mức độ trắng của gạo sau khi xát trắng và yêu cầu của khách hàng về
độ bóng của thành phẩm mà tiến hành lau bóng một lần hoặc hai lần.

8
Phụ phẩm của quá trình này là cám lau thoát ra ngoài nhờ áp lực buồng hút và
được thu hồi ở cyclon. Trong quá trình lau bóng phải điều chỉnh lượng nước
cho phù hợp vì nếu quá ít sẽ làm gạo bị sần, nếu quá nhiều sẽ bị áo cám là giảm
hiệu suất thu hồi.
8. Tách tấm
+ Mục đích: Tách bớt một phần tấm ra khỏi gạo thành phẩm, đảm bảo chất
lượng gạo theo đúng yêu cầu của khách hàng.
+ Yêu cầu: Phân loại tấm đúng kích thước từng loại tấm. Hiệu chỉnh sao cho tỉ
lệ tấm còn lại trong gạo đúng theo yêu cầu sản xuất.
+ Cách thực hiện: Gạo sau quá trình lau bóng nếu độ ẩm đạt yêu cầu thì không
cần sấy mà có thể chuyển ngay đến trống phân loại để tách tấm.
Trống phân loại có nhiều bộ trống. Trên thân trống có nhiều hốc lõm nhỏ với
kích thước lõm trống ở từng bộ khác nhau tùy vào kích thước tấm cần tách ra ở
bộ trống đó.
Lượng tấm và kích thước tấm còn lại sau công đoạn tách tấm tùy vào yêu cầu
của khách hàng.
9. Tách màu
+ Mục đích: Nhằm làm tăng giá trị cảm quan cũng như tăng giá trị thương
phẩm cho sản phẩm. Đáp ứng với nhu cầu của các thị trường xuất khẩu.
+ Yêu cầu: Khối hạt gạo đồng nhất về màu sắc.
+ Cách thực hiện: Sau khi đã qua trống phân loại, gạo được hệ thống bù đài
đưa qua máy tách màu để loại bỏ hạt gạo có màu sắc kém, hạt không đạt chất
lượng, hạt thóc, hạt sâu bệnh, hạt vàng, hạt đỏ, bạc bụng...sẽ được đưa ra khỏi
hỗn hợp gạo.
10. Hun trùng
+ Mục đích: Diệt vi sinh vật, côn trùng gây hại.
+ Yêu cầu: Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật, côn trùng gây hại, đảm bảo thời
gian bảo quản gạo theo yêu cầu.
+ Cách thực hiện: Sàn, khu vực xung quanh lô hàng phải được dọn sạch sẽ, sau
đó sẽ làm kín không gian khử trùng, và tiến hành hun trùng theo quy định.
11. Cân, đóng gói:
+ Mục đích: Hoàn chỉnh sản phẩm trước khi xuất ra thị trường.
Đóng bao giúp cách ly gạo thành phẩm khỏi nguy cơ xâm nhập và phá hoại của
mối mọt, nấm mốc và các yếu tố có thể gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản

9
phẩm. Giúp cho quá trình bảo quản, phân phối, vận chuyển sản phẩm được dễ
dàng, tiện lợi khi sử dụng.
+ Yêu cầu: Cân đúng khối lượng.
Sau khi đóng bao, phải may kín miệng bao ngay tránh để sản phẩm tiếp xúc với
không khí và các yếu tố có hại.
+ Cách thực hiện: Gạo sau khi tách tấm, tách màu, hun trùng sẽ được bù đài
vận chuyển đến thùng chứa. Gạo được cân nhờ hệ thống cân tự động được lắp
đặt dưới thùng chứa thành phẩm. Cân hoạt động dựa vào cơ cấu cảm biến. Khi
đủ khối lượng đã được định trước, cơ cấu này sẽ chặn không cho nguyên liệu
xuống nữa và ngược lại.
Sau khi đóng bao, thành phẩm phải được may miệng bao ngay để tránh sự xâm
nhập của côn trùng.
12. Dò kim loại
+ Mục đích: Phát hiện kim loại lẫn trong sản phẩm.
+ Yêu cầu: Loại bỏ hoàn toàn kim loại trong sản phẩm
+ Cách thực hiện: Cho túi, bao gạo lưu chuyển qua thiết bị dò kim loại.
13. Lưu kho, xuất hàng
+ Mục đích: Đảm bảo lượng gạo đáp ứng nhu cầu khách hàng.
+ Yêu cầu: Gạo thành phẩm được bảo quản nguyên vẹn, tránh các yếu tố gây
hại như côn trùng, cách ẩm,..
+ Cách thực hiện: Bao, túi gạo được sắp xếp ngăn nắp trong kho, thuận tiện
xuất hàng.

III. Những máy móc và thiết bị trong quy trình


1. Tách tạp chất (Sàng tách đá)
1.1. Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động: hỗn hợp hạt đưa vào sàng ở vị trí giữa sàng. Luồng
không khí thổi từ dưới lên trên làm cả hạt thóc và đá đều nhảy lên sàng. Do tỷ
trọng của đá lớn hơn thóc nên thóc nằm trên, đá nằm dưới và được gờ của lỗ
giữ lại. Thóc nằm trên nên khi sàng đi xuống sẽ trượt xuống dưới cùng sàng.
Khi sàng chuyển động đi lên, các hạt đá được chuyển lên đỉnh sàng. Các hạt
thóc to, chắc mẩy cũng chuyển động đi lên với đá sẽ được quạt lắp dưới sàng
thôi cho chuyển động ngược lại.
Nguồn: Sách Máy chế biến thực phẩm HUTECH
1.2. Cấu tao

10
Hình 5.10: Sơ đồ Sàng tách đá
1-Phiễu nạp Liệu
2- Mặt sàng
3- Bộ phần điều chỉnh góc nghiêng
4- Phòng không khí
5- Quạt đấy
Nguồn: Sách Máy chế biến thực phẩm HUTECH
1.3 Hình ảnh

Sàng Tách Đá Sạn Model : DS

11
https://www.sinco-vn.com/san-pham/day-chuyen-che-bien-gao/sang-tach-da-
san/
1.4. Thông số kĩ thuật
Đối với máy Sàng Tách Đá có các loại sau: DS50A, DS30A, DS20A, DS10A

Năng
Kiểu Kích thước (mm) Động cơ
suất
Dài Rộng Cao
DS T/h (KW)
L W H
DS50A 1730 1280 1350 4.5÷5 3
DS30A 1545 1020 1278 3.5÷4 2.2
DS20A 1320 870 1190 2.5÷3 1.5
DS10A 1125 650 990 1÷1.5 1.1
https://www.sinco-vn.com/san-pham/day-chuyen-che-bien-gao/sang-tach-da-
san/
1.5. Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
- Tự động phân tách riêng biệt ra các cỡ hạt khác nhau.
- Loại bỏ khả năng bị vón cục của bột.
- May kín và có nắp đậy gần như không có bui trong quá trình vận hành.
- Bảng điều kiển dễ dàng sử dụng.
- Có thể thay đổi dòng chảy của liệu theo ý muốn.
- Tiêng ồn thấp.
- Máy có kết cấu nhỏ gọn, nhiều tầng phân tách được nhiều cỡ hạt cùng một lúc
phù hợp với mọi nhà xưởng sản xuất.
- Dễ dàng thay thế bề mặt sàng, chi phí bảo dưỡng thấp.
- Ngoài ra tất cả sản phẩm máy sàng rung, sàng ray hình tròn có vỏ, và lưới làm
làm Inox. Máy có tuổi thọ cao, chịu ăn mòn, mài mòn rất tốt!
Nhược điêm:
- Máy sàng rung, sàng ray hình tròn thuộc loại máy sàng tinh nó có thể sàng
được những hạt kích thước 0.04mm dẫn tới máy có năng suất không lớn. ( ta có
thể lắp 1 hệ thống gồm nhiều máy sàng rung để đạt được năng suất mong muốn
)
2. Sấy(Máy sấy tháp)

12
2.1. Nguyên lý hoạt động
Khi nông sản được cho vào trong tháp, độ ẩm của hạt sẽ giảm dần (hạt bị rút
nước) theo chiều từ trong ra ngoài và khi bề mặt bên ngoài hạt đạt độ khô nhất
định thì quá trình sấy sẽ hoàn thành
2.2.Cấu tạo
Cấu tạo chính của Máy sấy tháp

Sơ đồ Máy sấy tháp

1. Lò đốt than đá
2. Van cánh bướm
3. Quạt sấy
4. Quạt làm mát
5. Tháp chứa hạt sấy bao gồm:
5.1. Tầng chứa hạt
5.2. Tầng sấy hạt số 1
5.3. Tầng sấy hạt số 2
5.4. Tầng làm mát hạt

13
5.5 Tàng tháo hạt
5.6 Khung chân
6.Gầu tải
Nguồn: https://saynongsan.vn/may-say-lua-dang-thap.html

2.3 Hình ảnh

Mô hình Máy sấy tháp

https://maysaylosay.com/cac-mo-hinh-may-say-lo-say-pho-bien/mo-hinh-say-
thap/

https://visong.vn/he-thong-say-thap-va-nguyen-ly/

14
2.4 Thông số kỹ thuật
Thường các danh nghiệp xuất khẩu sẽ dùng loại máy sấy là HSD- 200HF và
HSD – 200HFO

MODEL ĐVT HSD- 200HF HSD – 200HFO


Năng suất
kg 4,000 ~ 20,000 kg 4,000 ~ 20,000kg
(Sấy / Sức chứa)
Dài mm 4620
Kích
Rộng mm 3150
thước
Cao mm 10,668 9,230
Trọng lượng Kg Khoảng 4400 Khoảng 4200
Quạt
Kiểu hướng 11KW
trục

Đường Lưu lượng


Quạt Turbo
Quạt mm Quạt hút ø650 350 – 400
(cyclonfan)
(M3/phút)
kính
Sốvòng Áp suất
V/P 1900 30 – 700
quay
(mmAq)

Lò đốt Lò đốt trấu tự động HSHF-25S

Công
3PHASE 220V . 380V 3PHASE 220V .
Công suất yêu KW
( 12.55KW) 380V ( 16.15KW)
suất cầu
điện Công suất đề 3PHASE 220V . 380V 3PHASE 220V . 380V (Trên
nghị (Trên 13KW) 17KW)
Nạp liệu Phút Khoảng 50
Thông
sốquá Xảliệu Phút Khoảng 50
trình Tốc độ
sấy %/h 0.7% ~ 1.0%
giảm ẩm
Thời gian sấy một 60 (Tốc độ nhanh)/ 80 48 (Tốc độ nhanh) /
Phút
pass (Tốc độ chậm) 64 (Tốc độ chậm)

15
Van điều chỉnh áp suất gió, bộ tự động điều khiển
Các thiết bị an toàn và nhiệt, nam châm tách từ, bộ đếm và hiển thị thời gian,
thiết bị phụ trợ cảnh báo sự cố, hệ thống hiển thị, cảm biến đầy, bộ tự
động dò tìm ẩm độ, bộ ngăn ngừa nguy cơ cháy

2.5. Ưu nhược điểm


Ưu điểm của sấy tháp là sấy được khối lượng lớn với 1 diện tích nhà xưởng
nhỏ. Mỗi đơn vị tháp sấy có thể sấy từ 10-50 tấn hàng mỗi mẻ. Ngoài ra, tháp
sấy tiết kiệm năng lượng, sạch sẽ, tự động và sản phẩm có độ khô đồng đều.
Nhược điểm của tháp là quá trình vận chuyển liệu liên tục có thể là trầy xước,
bể gãy vật liệu.
Cấp nhiệt cho các tháp sấy thường là các lò đốt trấu, củi, hoặc nồi hơi.
3. Bóc vỏ (Máy tách vỏ rulo cao su)
3.1. Nguyên lý hoạt động
Khi cho hạt đi vào khe hở giữa 2 trục, nửa vỏ hạt tiếp xúc trục quay chậm, nửa
vỏ kia tiếp xúc trục quay nhanh, làm sinh ra một lực dịch trượt xé rách vỏ trấu
và tách rời khỏi nhân hạt. Quá trình tách vỏ này xảy ra rất nhanh trong khe hở
nhờ ma sát lớn giữa hạt và bề mặt cao su giúp giảm được hiện tượng trượt. Nhờ
sự biến dạng của cao su nên những hạt có kích thước lớn có thể được tách vỏ
màvẫn không bị gãy.
Nguồn: https://kythuatchetao.com/nguyen-ly-lam-viec-may-xay-2-truc-cao-su/
3.2 Cấu tạo
Cấu tạo cơ bản của Máy tách vỏ rulo cao su

16
Hình 5.15: cấu tạo máy xay đôi trục cao su
1-Phiệu nạp liệu
2-Vít điều chỉnh liên tục
3-Trục nhanh
4-Trục chậm
5-Biền mặt cao su
6,7,8,9-Bộ điều chỉnh khe hở giữa 2 trục cao su
12-Mánh xả
13- Chân mây
Nguồn: Sách Máy chế biến thực phẩm HUTECH

3.3. Hình ảnh

17
https://lamico.com.vn/may-boc-vo-rulo-cao-su
3.4 Thông số kỹ thuật

18
Trong Máy tách vỏ rulo cao su có 5 kiểu: RH20, RH40A, RH40C, RH60A,
RH60AV

Năng Công Tốc độ Kiểu cập Trọng Kích thước


Kiểu xuất suất trục chính liệu lượng máy (DXRXC)

Tấn / giờ kW v/ph kg mm


RH20 1.5/2 3 1005 Trục rải 265 1100x480x835
RH40A 3/4 7.5 1200 Trục rải 510 1260x620x980
Máng
RH40C 3/4 7.5 1200 510 1260x620x980
rung
RH60A 5/6 11 1050 Trục trái 720 1320x750x1390
RH60A Máng
5/6 11 1050 720 1320x750x1390
V rung

https://lamico.com.vn/may-boc-vo-rulo-cao-su
4. Xát trắng(Máy sát trắng)
4.1. Nguyên lý cấu tạo

Gạo lật được đưa vào tâm máy qua một phễu nhỏ. Do llực ly tâm, gạo được
đưa vào khoảng trống giữa bộ phận cô và sàng. Nhờ các miếng cao su hãm mà
gạo không thể chuyển động rất nhanh trong khoảng trống này, lực hãm tạo cho

19
hạt chịu một lực nén vào lớp chịu mài mòn, vào sàng và tạo ra lực ma sát giữa
các hạt gạo. Kết quả một phần lớp cám bị bóc đi. Cám văng qua sàng và rơi
vào buồng chứa các bộ phận hình côn, rơi vào máng nghiêng và tự động xả ra.
Cám có thể được 1 quạt hút rồi đẩy vào lắng trong xyclon hoặc nhờ dao nạo
quay lấy ra khỏi đáy của bộ phận hình côn. Quạt hút cám ra đồng thời có thể
làm nguội gạo một phần.
4.2. Cấu tạo
Máy sát trắng gồm 4 phần chính

1- Phiễu nạp liệu


2- Trục hình côn
3- Lưới xát
4- Quạt thổi
Nguồn
https://kythuatchetao.com/cau-tao-va-nguyen-ly-may-xat-truc-con/#:~:text=G
%E1%BB%93m%20m%E1%BB%99t%20r%C3%B4to%20h%C3%ACnh
%20n%C3%B3n%20c%E1%BB%A5t%20c
%C3%B3%20%C4%91%C3%A1y,gi%E1%BB%AFa%20r%C3%B4to%20v
%C3%A0%20l%C6%B0%E1%BB%9Bi%2C%20g%E1%BB%8Di%20l
%C3%A0%20khoang%20x%C3%A1t.

20
4.3. Hình ảnh

https://kythuatchetao.com/cau-tao-va-nguyen-ly-may-xat-truc-con/#:~:text=G
%E1%BB%93m%20m%E1%BB%99t%20r%C3%B4to%20h%C3%ACnh
%20n%C3%B3n%20c%E1%BB%A5t%20c
%C3%B3%20%C4%91%C3%A1y,gi%E1%BB%AFa%20r%C3%B4to%20v
%C3%A0%20l%C6%B0%E1%BB%9Bi%2C%20g%E1%BB%8Di%20l
%C3%A0%20khoang%20x%C3%A1t.

21
RW60 RW80
Nguồn: https://lamico.com.vn/may-xat-trang
4.4. Thông số kỹ thuật
Máy sát trắng có 3 kiểu máy RW20, RW40, RW60, RW80, RW100
Công
Công Tốc độ Trọng
Năng suất Kích thước
suất trục lượng
xuất dộng (DXRXC)
Kiểu quạt chính máy

Tấn /
kW v/ph kg mm
giờ kW
RW20 2/3 22 4 320/420 1500 1650X750X2250
RW40 3/4 30 5.5 260/360 1850 1750X820X2400
RW60 2/3 37 7.5 225/340 2640 1850X940X2950
RW80 2320X1160X295
3/4 55/75 195/260 3460
11 0
RW10 2420X1160X289
4/5 75/90 200/260 3460
0 15 0

22
Nguồn: https://lamico.com.vn/may-xat-trang
4.5. Ưu nhược điểm
Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, vận hành dễ dàng, có thể điều chỉnh nhiệt độ theo ý
muốn, làm giảm độ ẩm đến mức cần thiết
Nhược điểm: chỉ hoạt động khi lượng gào đầy thùng, thiết bị gây nhiều tiếng
ồn khi hoạt động.

5. Lau bóng ( Máy lau bóng)


5.1. Nguyên lý hoạt động
Gạo trắng được đưa vào buồng xát nhờ vít tải liệu được thiết kế bên trong máy,
hệ thống phun sương đặt bên trong lòng trục xát, cung cấp một lưu lượng hơi
sương thích hợp nhờ một quạt hút đưa vào bên trong buồng xát và đi xuyên qua
lớp hạt gạo ma sát. Ở miệng ra gạo của máy được thiết kế với hai đối trọng,
mục đích để tăng thêm thời gian lau bóng và trộn lẫn của hạt trong buồng xát.
Gạo sau lau bóng khi ra khỏi máy sẽ nhẵn bóng và đẹp. Quạt hút cám và
cyclone lắng được thiết kế bên ngoài để hút cám lau trong quá trình lau bóng và
tạo dòng hơi sương đối lưu bên trong buồng máy.

5.2. Cấu tạo


Cấu tạo của 1 máy lau bóng bao gôm

Hình 5.23: Sơ đồ máy xoa gạo

1- Phiểu nạp liệu

2- Lưới đánh bóng

3- Trục chính

23
4- Quạt hut cám

5- HT ống phun sương nước

6- Ruly

Nguồn: Sách Máy chế biến thực phẩm HUTECH


5.3. Hình ảnh

Máy Lau Bóng Gạo Model : RS

https://sinco-vn.com/san-pham/day-chuyen-che-bien-gao/may-lau-bong-gao

5.4. Thông số kỹ thuật

Máy lau bóng trên thị trường có 4 kiểu: RS10B, RS20A, RS40A, RS80

Kích thước (mm) Năng


Động cơ
Dài Rộng Cao suất
Kiểu
(KW)
L W H T/hr
RS10B 1650 680 2050 1 18
RS20A 1700 700 2050 1.5÷2 30
t 1830 930 3145 3÷4 45
RS80 2156 1070 3145 6÷8 110

.https://sinco-vn.com/san-pham/day-chuyen-che-bien-gao/may-lau-bong-gao

5.5. Ưu nhược điểm

Ưu điểm:

24
- Tránh sự tấn công bởi vi khuẩn, côn trùng, nấm mốc từ môi trường

- Tăng thời gian bảo quản, giúp bảo quản được lâu hơn

Nhược điểm:

Đánh bóng gạo làm cho mùi vị của

https://vuagaogiasi.com/tuyen-dai-ly-gao/quy-trinh-danh-bong-gao-dien-ra-
nhu-the-nao-50.html

6. Tách tấm(Sàng đảo và trống chọn hạt)

6.1. Sàng đảo

6.1.1. Nguyên lý hoạt động

Nguyên liệu được cấp vào sàng đảo.

Thùng sàng quay tròn nhờ cơ cấu lệch tâm.

Gạo được đưa lên cao sau đó trượt dọc theo mặt sàng về đầu thấp hơn .

Trong quá trình di chuyển hạt được phân lớp và lọt dần dần qua các tầng sàng.

Các hạt tấm trung bình được đưa qua trống để tiếp tục phân loại.

Gạo nguyên và các hạt tấm nhỏ,mắn …được đưa ra ngoài bằng các máng dẫn
khác nhau.

25
\

Máy chế biến thực phẩm – eBook.com

6.1.2. Cấu tạo

Sàng được thiết kế với nhiều tầng .Mỗi mặt sàng được đục các lỗ có kích cỡ
khác nhau.

Sàng được treo trên khung sắt bằng hệ thống dây treo

Sàng thường được làm bằng kim loại không gỉ và có hệ thống bi tự làm sạch.

:Nguồn: Máy chế biến thực phẩm – eBook.com

26
6.1.3. Hình ành

RS80 RS100
https://lamico.com.vn/sang-dao

6.1.4. Thông số kỹ thuật

Tốc độ
Năng Công suất Trọng lượng Kích thước
trục
Kiểu suất động cơ máy (DxRxC)
chính

tấn/giờ kW v/ph kg mm
RS30 2-3 0.75 140 950 1520x1420x2250
RS45 4-5 0.75 140 1350 1520x1420x2250
RS60 6-7 1.5 140 1550 1911x1628x2100
RS80A 8-9 1.5 155-160 1800 2610x1760x2100
RS100 10-12 2.2 155-160 2100 2480x1800x2390
https://lamico.com.vn/sang-dao

6.2. Trống chọn hạt

6.2.1. Nguyên lý hoạt động

Nguyên liệu đi vào trống đươc phân bố vào các lõm

27
Trống xoay tròn đến một độ cao nhất định thì các hạt gạo có kích thước lớn
hơn rơi xuống trước.

Tấm được giữ lại tiếp tục quay đến vị trí cao hơn mới bị rơi vào máng hứng và
được vít tải đưa ra ngoài.

Gạo có kích thước lớn sẽ di chuyển theo dọc chiều dài trống về phía đầu thấp ra
ngoài

Máy chế biến thực phẩm – eBook.com

6.2.2. Cấu tạo

Trống phân loại là một ống trụ đặt hơi nghiêng. Gồm 2 nửa ghép lại

Mặt trong ống được dập thành hàng nghìn lỗ lõm

Trống phân loại có thể được thiết kế đôi hay ba trống

Các bộ phân khác gồm: máng cấp liệu, động cơ quay, thùng sàng, máng hứng
hạt, vít tải…

Nguồn: Máy chế biến thực phẩm – eBook.com

6.2.3. Hình ành

28
Máy chế biến thực phẩm – eBook.com

6.2.4. Thông số kỹ thuật

Trọng Kích thước


Năng Công suất Tốc độ trục
lượng Ghi chú
Kiểu suất động cơ chính (DxRxC)
máy
tấn/giờ kW v/ph kg mm
LG5B.1 1.5 0.75 45 800 3346x740x2670 1 ốngØ500
2 ốngØ500
LG5B.2 2.5 - 3 1.5 40 - 45 1100 3600x1480x2665
song song
LG6A.1 2 - 2.5 0.75 38 - 47 900 3845x840x2770 1 ốngØ600
2 ốngØ600
LG6A.2 4 - 4.5 1.5 38 - 47 1160 3960x1700x2990
song song
4 ốngØ600
LG6A.4 8-9 3 38 - 47 1360 3800x1700x3800
song song
LG7A.1 2.5 - 3 1.5 38 - 40 950 3910x970x2810 1 ốngØ700
2 ốngØ700
LG7A.2 5-6 2 x 1.5 38 - 40 1780 3980x1680x2855
song song
2 ốngØ700
LG7A.2D 2.5 - 3 2 x 1.5 38 - 40 1850 4730x1970x4550
nối tiếp
LG7A.2V 2.5 - 3 1.5 38 - 40 1900 4303x970x2456 2 ốngØ700

29
song song
dạng đứng
4 ốngØ700
LG7A.4 10 - 12 4.4 + 0,9 38 - 40 2950 4280x1940x5050
song song
4 ốngØ700
LG7A.4D 5 - 6 4.4 + 0,1 38 - 40 2950 4730x1940x4810
nối tiếp

7. Tách màu ( máy tách mày)

7.1. Nguyên lý hoạt dộng

Nguyên liệu từ phễu cấp liệu sẽ chảy vào Bộ rung và được bộ này phân bố đều
vào các máng. Máng rãnh giúp định hình dòng nguyên liệu. Khi rời máng,
dòng nguyên liệu sẽ được camera quan sát và ghi nhận hình ảnh, sau đó gửi
thông tin về Hệ thống CPU điều khiển. CPU phân tích hình ảnh và phát hiện
phế phẩm truyền thông tin đến Súng Hơi. Súng hơi thổi một lượng hơi vừa đủ
để đẩy hạt phế phẩm ra ngoài, những hạt thành phẩm theo quán tính sẽ rơi vào
phễu thành phẩm.

30
https://www.dtcgroup.vn/nguyen-ly-hoat-dong-may-tach-mau/

31
7,2. Cấu tạo

Máy tách mày gồm các bộ phận sau đây

Bộ rung: Nguyên liệu đổ xuống bộ rung sẽ được phân bổ đều xuống máng. Độ
rung nhanh hay chậm sẽ quyết định năng suất của máy tách màu nhiều hay ít.

Máng: là bộ phận định hình dòng chảy cho nguyên liệu. Có 2 loại máng trơn
và máng rãnh. Máy tách màu DTC sử dụng loại máng rãnh giúp định hình
đường rơi xuống của nguyên liệu tạo điều điện cho việc bắn các hạt phế phẩm
ra tốt hơn.

Camera: Quan sát và ghi lại hình ảnh của từng hạt nguyên liệu, sau đó gửi
thông tin cho Hệ thống CPU xử lý. Máy tách màu DTC sử dụng camera màu
gắn chip Toshiba thế hệ thứ 4 với 4 màu cơ bản, 16384 pixel cùng công nghệ
Mắt Diều Hâu giúp chụp lại chi tiết từng hạt gạo và có thể phát hiện những
khuyết điểm nhỏ nhất trên hạt nguyên liệu.

Hộp quang học (Hộp camera trước và sau): Phía trước máy có 2 dãy đèn led
trên, 1 dãy đèn led dưới và 1 đèn bảng nền hỗ trợ cho camera phía sau. Tương
tự, phía sau máy cũng có 2 dãy đèn led trên, 1 dãy đèn led dưới và 1 đèn bảng
nền hỗ trợ cho camera phía trước.

Hệ thống CPU điều khiển: Là nơi phân tích hình ảnh của camera gửi về, khi
phát hiện hạt phế phẩm, Hệ thống CPU sẽ truyền thông tin cho Súng hơi.

Máy tách màu DTC sử dụng Phần mềm tự động điều chỉnh trên nền Windows,
dễ dàng cài đặt thêm chương trình mới, tiết kiệm chi phí nâng cấp, xử lý tốt các
nguyên liệu khó như: Gạo xô, Huyết rồng, nếp than… Có kết nối wifi, giúp
người vận hành điều khiển máy từ xa.

32
Súng hơi: Nhận thông tin từ Hệ thống CPU sẽ thổi một lượng hơi vừa đủ để
đẩy những hạt phế phẩm ra ngoài. Máy tách màu DTC sử dụng súng hơi có tần
số hoạt động cao khoảng 1500 lần/giây giúp bắn phế phẩm tốt mà vẫn tiêt kiệm
hơi.

Lọc khí: để lọc nước, dầu, dị vật trong không khí nhằm đảm bảo nguồn khí
sạch cung cấp cho Súng hơi. Máy tách màu DTC có 3 lọc dưới và 4 lọc trên đi
kèm theo máy.

Nguồn; https://www.dtcgroup.vn/nguyen-ly-hoat-dong-may-tach-mau/

7.3. Hình ảnh

Máy đánh bóng bên trong cho các sản phẩm dạng tròn PB250

Nguổn: https://www.vinacomm.vn/May-danh-bong-ben-trong-cho-cac-san-
pham-dang-tron-PB250-p142861.vnc

7.4. Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật Máy đánh bóng bên trong cho các sản phẩm dạng tròn
PB250

Đường kính bánh xe đánh bóng φ250mm


Tốc độ của bánh xe đánh bóng 2900 vòng / phút

33
28-140 vòng / phút (Có thể điều
Tốc độ quay phôi
chỉnh)
Kích thước phôi tối đa φ400 × φ250mm
Đánh bóng động cơ 7,5KW
Công suất động cơ 0,75KW
https://www.vinacomm.vn/May-danh-bong-ben-trong-cho-cac-san-pham-dang-
tron-PB250-p142861.vnc

7.5. Ưu nhược điểm

Ưu điểm: Cấu trúc dạng ngang giúp vật liệu ổn định hơn khi rơi, giảm tỷ lệ vỡ
của nguyên vật liệu; có thể tách được những vật liệu lớn hơn, những vật liệu có
tỉnh nảy cao.

Nhược điểm: Giá thành cao hơn máy dạng máng đứng, bảo trì khó khăn hơn.

8. Hun trùng

9. Cân và đóng gói

9.1. Nguyên lý hoạt động

Máy xác định khối lượng bằng cảm biến lực (loadcell) và đầu cân điện tử
(indicator) thông qua bộ xử lí tín hiệu bằng PLC công nghiệp, màn hình giao
tiếp HMI điều khiển đóng mở các van khí nén điều khiển dòng liệu chảy vào
cân.

- Công nhân đưa túi vào họng xả liệu, máy sẽ tự động kẹp và xả liệu vào túi sau
khi cân đủ khối lượng, sau đó công nhân sẽ cầm túi đưa vào dán kín miệng túi
bằng máy hàn nhiệt .

9.2. Cấu tạo

Các bộ phận cấu thành dây chuyền máy đóng gói

9.2.1. Bộ phận cấp liệu

Bộ phận cấp liệu bao gồm băng tải cấp liệu và đầu rung cấp liệu

Băng tải cấp liệu được ứng dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến, chuyên dùng
để vận chuyển các vật liệu trong dây chuyền sản xuất với độ dốc lớn mà không
gây ra hiện tượng trượt đổ, rơi rớt sản phẩm. Băng tải cấp liệu dùng để di
chuyển vật liệu dạng rời hoặc dạng bột. Băng tải thường được lắp đặt theo
chiều ngang hoặc dốc nhẹ.

34
Đầu rung cấp liệu được dùng để cấp các chi tiết hay sản phẩm cho các máy lắp
ráp, kiểm tra, đóng gói. Đầu rung được ứng dụng trong ngành công nghiệp lắp
ráp điện, điện tử, y tế hay tiêu dùng. Máy còn được trang bị tính năng phân loại
và sắp xếp sản phẩm, kiểm đếm số lượng nhanh chóng, chính xác. máy đóng
gói

9.2.2. Bộ phận đóng gói

Bộ phận đóng gói sẽ bao gồm các loại máy đóng gói. Máy đóng gói là loại máy
được thiết kế, lập trình sẵn để đưa sản phẩm dạng hạt, dạng lỏng hay dạng bột
vào các bao bì sẵn có rồi niêm phong

Với sự hỗ trợ của máy đóng gói sẽ giúp quy trình đóng gói sản phẩm được
nhanh chóng, chính xác, giảm thiểu số lượng nhân công, giảm chi phí.

Có các loại máy đóng gói phổ biến là máy đóng gói dạng đứng, máy đóng gói
dạng năm, máy đóng gói cân định lượng,…

9.2.3. Bộ phận thành phẩm

Bộ phận thành phẩm sẽ gồm băng tải thành phẩm và máy đóng thùng sản phẩm

Băng tải thành phẩm là thiết bị được sử dụng phổ biến trong các nhà máy sản
xuất, chế biến, giúp vận chuyển các thành phẩm sau sản xuất đến các bộ phận
trong máy đóng thùng sản phẩm theo thứ tự được thiết kế, lập trình sẵn.

Máy đóng thùng sản phẩm sẽ gắp sản phẩm đã được đóng gói cho vào thùng
carton đã được mở sẵn và dán đáy trước đó, vận chuyển thùng carton chứa sản
phẩm lần lượt đến máy dán thùng carton hai mặt và máy đóng đai tự động, giúp
hoàn thành quá trình đóng thùng sản phẩm nhanh chóng, chắc chắn.

Nguồn: https://samori.vn/may-dong-goi/day-chuyen-may-dong-goi/

9.3. Hình ảnh

35
Máy đóng gói cân đóng túi 1kg -10kg
https://huuquyen.com/can-dong-tui-10kg/

https://bizweb.dktcdn.net/100/103/257/files/can-dong-bao-dien-tu-tan-phat-3-
71d05991-2ef8-41a2-8cea-587b8f514fd1.jpg?v=1501040063896v
9.4.Thông số kỹ thuật

Máy Cân và đóng gói trên thị trường có 1 kiểu: BT-8320DA

Mô hình BT-8320DA

Loại túi Niêm phong trở lại

36
Chiều rộng phim tối đa 320mm

Chiều dài làm túi 50-290mm

Chiều rộng làm túi 30-150mm

Tốc độ đóng gói 10-40 túi / phút

Cân nặng 380kg

Kích thước 1000 * 1300 * 2000mm

Quyền lực AC 220V 50 / 60Hz 1,8Kw


https://www.vinacomm.vn/May-can-va-dong-bao-tu-dong-BT8320DA-
p135772.vnc
9.5. Ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Tăng năng suất sản xuất, các máy móc hỗ trợ dây chuyền sản xuất, đóng gói
được thực hiện nhanh chóng, chính xác, giảm thời gian trong các công đoạn
đóng gói sản phẩm.
- Việc đóng gói sản phẩm đúng cách giúp bảo quản sản phẩm, vận chuyển sản
phẩm dễ dàng hơn.
- Sản phẩm được đóng gói có độ thẩm mỹ cao, đồng đều giữa các sản phẩm.
- Giảm số lượng nhân công tham gia vào đóng gói, giảm chi phí nhân công
giúp giảm giá thành sản xuất, tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
- Giảm thiểu sự phụ thuộc vào con người, các máy
10. Dò kim loại (Máy dò kim loại)
10.1. Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động của các thiết bị dò kim loại thực phẩm là sử dụng hệ
thống 3 cuộn dây dò để phát hiện các tạp chất trong kim loại. Các cuộn dây này
sẽ được cuốn trên một khung phi kim và được đặt song song với nhau.
Cuộn dây phát sẽ tạo ra từ trường và hai cuộn dây nhận tín hiệu sẽ được lắp ở
hai bên của máy dò. Khi có kim loại đi qua máy dò, chúng sẽ tác động đến
trường điện từ của cuộn dây phát, lúc này cuộn dây thu sẽ thu lại tín hiệu này

37
và chuyển về bộ phận điện tử của máy; từ đó phân tích, đánh giá và báo hiệu sự
có mặt của kim loại. Sau đó bộ phận loại bỏ tự động của máy sẽ tự động loại bỏ
thực phẩm có kim loại ra khỏi dây chuyền sản xuất.
10.2. Cấu tạo
Máy dò kim loại công nghiệp còn được gọi là máy dò kim loại dạng băng tải.
Chúng có thiết kế dạng hình hộp chữ nhật. Hầu hết các máy đều có kích thước
từ trung bình đến lớn. Đa số sẽ có đường hầm để các sản phẩm có thể đi qua.
Cấu tạo chung của máy dò kim loại dùng trong công nghiệp sẽ là:
Cuộn dây dò để thu và phát tín hiệu điện từ trường, từ đó phát hiện sự có
mặt của kim loại.
Đầu tìm kiếm là đường hầm chữ nhật có chứa các cuộn dây dò.
Bộ điều khiển để tiến hành các cài đặt, điều chỉnh các thông số kỹ thuật
của thiết bị.

Cấu tạo điển hình của một máy dò kim loại công nghiệp
Bộ xử lý tín hiệu, phân tích các biến đổi của điện từ trường mà cuộn dây
thu đã thu lại được.
Bộ phận loại bỏ tự động các sản phẩm có lẫn kim loại

38
Các máy dò kim loại trong thực phẩm hoặc máy dò kim loại may mặc có độ
nhạy bén tương đối cao. Chúng có khả năng phát hiện nhanh chóng các mảnh
vụn kim loại rất nhỏ một cách nhanh chóng và chính xác tuyệt đối. Đặc biệt,
tính năng loại bỏ tự động của sản phẩm sẽ giúp tiết kiệm nhân công lao động
cho doanh nghiệp mà vẫn loại bỏ được sản phẩm lỗi ra khỏi dây chuyền.
10.3. Hình ảnh

Máy dò kim loại trong thực phẩm có màn hình cảm ứng VTF
(https://maydopro.com/may-do-kim-loai-trong-thuc-pham/may-do-kim-loai-
trong-thuc-pham-co-man-hinh-cam-ung-vtf.html)

Máy Dò Kim Loại Thực Phẩm Băng Tải LOMA IQ4


(http://congnghehoanglong.com/may-do-kim-loai-thuc-pham-lock-insight-hd-
pc30)
9.4. Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật Máy dò kim loại trên thị trường là H300
Kích thước của cửa sổ:
25x8 cm; 30x10 cm; 40x15 cm; 50x20 cm; 60x30 cm

39
Độ nhạy Fe: ≥ 0.5mm ≥ 0.6mm ≥ 0.7mm ≥ 1.0mm ≥ 1.2mm
SUS304 ≥ 1.0mm ≥ 1.2mm ≥ 1.5mm ≥ 2.0mm ≥ 2.3mm
Tốc độ truyền dẫn 18-40 m / phút
Chiều cao cảu cửa sổ kiểm ra 10cm
Chiều rộng của cửa sổ kiểm tra 50cm
Báo động âm thanh và hình ảnh với ngăn chặn tự động
IV. Tiêu chuẩn quốc gia
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - TCVN 11888:2017
Phân hạng
Gạo trắng được phân thành các hạng chất lượng nêu trong Bảng 2 và như sau:
- 100 % loại A;
- 100 % loại B;
- 5 %; 10 %, 15 %, 20 % và 25 %.
Các chỉ tiêu cảm quan của gạo trắng được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Màu trắng đặc trưng cho từng giống
2. Mùi, vị Mùi đặc trưng cho từng giống, không có
mùi, vị lạ
3. Côn trùng sống nhìn thấy bằng Không được có
mắt thường

Các chỉ tiêu chất lượng của gạo trắng được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu chất lượng của gạo trắng


Nhóm gạo Hạ Tỷ Th Các Tạp Th Độ Mức xát
ng lệ àn loại chấ óc ẩm
gạ hạt h hạt t, % lẫn ,%
o the ph khá khố , số kh
o ần c, % i hạt/ ối
chi của khối lượ kg, lượ

40
ều hạt lượn ng, khô ng,
dài ,% g, khô ng kh
,% khố khô ng lớn ôn
kh i ng lớn hơ g
ối lượ lớn hơn n lớn
lượ ng hơn hơ
ng n
Hạt Hạ Hạt T T Hạt H H H H H H
rất t ngu ấ ấ đỏ ạt ạt ạt ạt ạt ạt
dài, ng yên m m sọ và bạ bị g xa
L> ắn, nh c ng c hư ạ nh
7,0 L ỏ đ ph hỏ o no
mm <6 ỏ ấn ng n n
,0 + ế
m hạ p
m t

t
d
ối
Gạo hạt 10 ≥ ≤ > < ≤ 0 0, 0, 3, 0, 1, 0 0,05 3 14, Rất kỹ
dài 0 10 10 60 4 0, 2 2 0 25 0 0
% a 1 5
loạ
iA
10 ≥ ≤ ≥ < ≤ 0 0, 0, 5, 0, 1, 0 0,05 4 14, Rất kỹ
0% 10 10 60 4, 0, 5 2 0 5 0 0
loạ 5 1
iB a
5% ≥ 5 ≤ ≥ ≤ ≤ 2,0 0, 6, 1, 1, 0, 0,1 5 14, Kỹ
15 60 7 0, 5 0 0 5 2 0
b 2
10 ≥5 ≤ ≥ ≤ ≤ 2,0 1, 7, 1, 1, 0, 0,2 5 14, Kỹ
% 15 55 12 0, 0 0 25 5 2 0
c 3
15 - < ≥ ≤ ≤ 5,0 1, 7, 1, 2, 0, 0,2 7 14, Vừa phải
% 30 50 17 0, 25 0 5 0 3 0
d 5

41
20 - < ≥ ≤ ≤ 5,0 1, 7, 2, 2, 0, 0,3 7 14, Vừa phải
% 50 45 22 1, 25 0 0 0 5 5
e 0
25 - < ≥ ≤ ≤ 7,0 1, 8, 2, 2, 1, 0,5 10 14, Bình thườ
% 50 40 27 2, 5 0 0 0 0 5
f 0
Gạo hạt 5% - > ≥ ≤ ≤ 2,0 0, 6, 1, 1, 0, 0,1 5 14, Kỹ
ngắn 75 60 7 0, 5 0 0 5 2 0
b 2
10 - > ≥ ≤ ≤ 2,0 1, 7, 1, 1, 0, 0,2 5 14, Kỹ
% 75 55 12 0, 0 0 25 5 2 0
c 3
15 - > ≥ ≤ ≤ 5,0 1, 7, 1, 2, 0, 0,2 7 14, Vừa phải
% 70 50 17 0, 25 0 5 0 3 0
d 5
20 - > ≥ ≤ ≤ 5,0 1, 7, 2, 2, 0, 0,3 7 14, Vừa phải
% 70 45 22 1, 25 0 0 0 5 5
e 0
25 - > ≥ ≤ ≤ 7,0 1, 8, 2, 2, 1, 0,5 10 14, Bình thườ
% 70 40 27 2, 5 0 0 0 0 5
f 0

Chiều dài tấm từ 0,5 L đến 0,8 L (L là chiều dài trung bình của hạt gạo);
b
Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,75 L;
c
Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,7 L;
d
Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,65 L;
e
Chiều dài tấm từ 0,25 L đến 0,6 L;
f
Chiều dài tấm từ 0,25 L đến 0,5 L.
Kim loại nặng
Hàm lượng tối đa kim loại nặng trong gạo trắng được quy định trong Bảng 3
[6].
Bảng 3 - Hàm lượng tối đa kim loại nặng

42
Tên chỉ tiêu Mức tối đa
1. Hàm lượng cadimi, mg/kg 0,4
2. Hàm lượng asen, mg/kg 1,0
3. Hàm lượng chì, mg/kg 0,2
Độc tố vi nấm
Hàm lượng tối đa độc tố vi nấm trong gạo trắng được quy định trong Bảng 4
Bảng 4 - Hàm lượng tối đa độc tố vi nấm
Tên chỉ tiêu Mức tối đa
1. Hàm lượng aflatoxin B1, μg/kg 5
2. Hàm lượng aflatoxin tổng số, μg/kg 1

Bao bì
Bao bì đựng gạo trắng phải được làm từ vật liệu phù hợp cho mục đích sử dụng
và không có mùi làm ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải khô, sạch, nguyên
vẹn, bền, bảo đảm an toàn thực phẩm. Gạo trắng được đóng trong bao bì với
các khối lượng thích hợp.

Ghi nhãn

Bao bì để bán lẻ
Ngoài các quy định trong TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with
Amendment 2010), cần có các thông tin sau đây:
- Tên sản phẩm phải được ghi rõ “Gạo trắng”.
- Khối lượng tịnh.
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, đóng gói hoặc người bán lẻ.
- Xuất xứ hàng hóa.
- Nhóm/loại/hạng chất lượng.
- Ngày sản xuất hoặc ngày đóng gói.
- Hạn sử dụng
- Hướng dẫn bảo quản.

43
Bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin đối với bao bì không dùng để bán lẻ phải được ghi trên bao bì hoặc
trong tài liệu kèm theo, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất
hoặc người đóng gói phải thể hiện trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hay người đóng gói có thể được thay thế
bằng dấu nhận biết rõ ràng với các tài liệu kèm theo.

Bảo quản
Bảo quản gạo trắng trong kho ở dạng đóng bao để trên bục kê hoặc bảo quản
trong silo, không bảo quản ở dạng đổ rời trên sàn kho.
Kho bảo quản phải kín, tránh được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây
hại. Mái kho, sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm.
Trước khi chứa gạo, kho phải được quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ; sàn, tường
kho, bục kê phải được khử trùng bằng các loại hóa chất được phép sử dụng
theo quy định hiện hành
Lô gạo được xếp cách tường ít nhất là 0,5 m. Khoảng cách giữa hai lô ít nhất là
1 m để thuận tiện cho việc đi lại kiểm tra, lấy mẫu và xử lý.
Bao gạo xếp thành từng lô, mỗi lô không quá 300 tấn. Trong mỗi lô, gạo được
xếp theo cùng hạng chất lượng, cùng loại bao bì, không chất cao quá 15 lớp. Lô
gạo được xếp thẳng hàng, vuông góc với sàn kho để không bị đổ.
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các lô hàng, môi trường xung
quanh kho; không để nước đọng xung quanh nhà kho.
Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển gạo trắng phải đảm bảo duy trì được chất lượng của
sản phẩm. Không vận chuyển gạo trắng lần với các hàng hóa khác có thể ảnh
hưởng đến chất lượng của gạo.
V. Tài liệu tham khảo
Nguồn: Sách Máy chế biến thực phẩm HUTECH
https://lamico.com.vn/may-boc-vo-rulo-cao-su
https://kythuatchetao.com/cau-tao-va-nguyen-ly-may-xat-truc-con/#:~:text=G
%E1%BB%93m%20m%E1%BB%99t%20r%C3%B4to%20h%C3%ACnh
%20n%C3%B3n%20c%E1%BB%A5t%20c
%C3%B3%20%C4%91%C3%A1y,gi%E1%BB%AFa%20r%C3%B4to%20v
%C3%A0%20l%C6%B0%E1%BB%9Bi%2C%20g%E1%BB%8Di%20l
%C3%A0%20khoang%20x%C3%A1t.

44
- https://kythuatchetao.com/cau-tao-va-nguyen-ly-may-xat-truc-con/#:~:text=G
%E1%BB%93m%20m%E1%BB%99t%20r%C3%B4to%20h%C3%ACnh
%20n%C3%B3n%20c%E1%BB%A5t%20c
%C3%B3%20%C4%91%C3%A1y,gi%E1%BB%AFa%20r%C3%B4to%20v
%C3%A0%20l%C6%B0%E1%BB%9Bi%2C%20g%E1%BB%8Di%20l
%C3%A0%20khoang%20x%C3%A1t.
- https://lamico.com.vn/may-xat-trang
- https://sinco-vn.com/san-pham/day-chuyen-che-bien-gao/may-lau-bong-gao
- https://vuagaogiasi.com/tuyen-dai-ly-gao/quy-trinh-danh-bong-gao-dien-ra-
nhu-the-nao-50.html

- https://lamico.com.vn/sang-dao

- https://www.dtcgroup.vn/nguyen-ly-hoat-dong-may-tach-mau/

-https://www.vinacomm.vn/May-danh-bong-ben-trong-cho-cac-san-pham-
dang-tron-PB250-p142861.vnc

-https://www.vinacomm.vn/May-danh-bong-ben-trong-cho-cac-san-pham-
dang-tron-PB250-p142861.vnc

- https://samori.vn/may-dong-goi/day-chuyen-may-dong-goi/

- https://bizweb.dktcdn.net/100/103/257/files/can-dong-bao-dien-tu-tan-phat-3-
71d05991-2ef8-41a2-8cea-587b8f514fd1.jpg?v=1501040063896v

-https://www.vinacomm.vn/May-can-va-dong-bao-tu-dong-BT8320DA-
p135772.vnc

-https://maydopro.com/may-do-kim-loai-trong-thuc-pham/may-do-kim-loai-
trong-thuc-pham-co-man-hinh-cam-ung-vtf.html)

-http://congnghehoanglong.com/may-do-kim-loai-thuc-pham-lock-insight-hd-
pc30

45

You might also like