Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3 - MAE291
Chapter 3 - MAE291
Chapter 3 - MAE291
1. Biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị hữu hạn hoặc vô hạn đếm được với xác suất
nhất định. Đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc là hàm mass, hàm tích lũy hoặc bảng
phân phối xác suất.
VD: Gieo 1 con xúc xắc và quan sát mặt xuất hiện. Gọi X là số nút xuất hiện. Khi đó ta
có bảng phân phối xác suất của X như sau:
X 1 2 3 4 5 6
1 1 1 1 1 1
P
6 6 6 6 6 6
Ta xác định hàm mass như sau:
x 12 3 4 5 6
11 1 1 1 1
f (x)
66 6 6 6 6
1
f ( x )= , x=1 ,2 , ... ,6
6
2. Bảng phân phối xác suất, mass function và hàm tích lũy:
Biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất như sau:
X x1 x2 x 3 ... x n ...
P p1 p2 p3 ... pn ...
Khi đó ta có hàm mass:
f ( x i ) =p i , i=1 , 2 ,.. .
Hàm tích lũy được định nghĩa như sau:
F ( x )=P ( X ≤ x )=∑ p i=∑ f ( x i )
xi ≤ x xi ≤ x
1 1
VD: f ( x )= , x=1 ,2 , .. ,6 . Khi đó: F ( 3 )=P ( X ≤3 )=f ( 1 ) + f ( 2 )+ f ( 3 )=
6 2
1
F ( 1.2 )=f ( 1 )=
6
VD: Xác định hàm tích lũy cho biến X có bảng phân phối xác suất như sau:
X −5 2 10
P 0.4 0.5 0.1
Giải:
{
¿ 0 , x <−5
F ( x )= ¿ 0.4 ,−5 ≤ x <2
¿ 0.9 , 2 ≤ x <10
¿ 1 , x ≥10
3. Các tham số:
3.1 Kỳ vọng:
μ=E ( X )=∑ x i p i
3.2 Phương sai
σ =var ( X )=∑ x i pi −μ
2 2 2
4. Tính chất:
∑ f ( x i )=∑ pi=1 , 0 ≤ p i ≤ 1 F (−∞ )=0F ( ∞) =1
5. Một số phân phối quan trọng:
5.1 Phân phối đều rời rạc: Nhận giá trị rời rạc cách đều nhau với xác suất như sau.
X U (a , b )
1
Hàm mass: f ( x i ) =P ( X=x i )=
n
a+ b
μ=
2
( b−a+1 )2−1
Nếu X nhận các giá trị nguyên thì σ 2=
12
Ví dụ: X có phân phối đều trên các số nguyên từ 1 đến 6. X U ( 1 ,6 )
4 2
P ( X <5 ) = =
6 3
μ=
1+6
=3.5 σ 2=
( 6−1+1 )2−1 35
=
2 12 12
5.2 Phép thử Bernoulli:
Một phép thử chỉ nhận 2 kết quả là thành công hoặc thất bại. Xác suất thành công là p và xác suất thất bại là q.
VD: Chọn ngẫu nhiên đáp án trong một câu trắc nghiệm A,B,C,D. Nếu chọn đúng được 1 điểm, gọi X là số
điểm nhận được. Khi đó: X~B(1,0.25). Kỳ vọng là p = 0.25 và phương sai là pq = 0.25*0.75.
- Thử n lần.
- Độc lập.
VD: Một gia đình có 7 người con. Xác suất sinh nam là 0.63. Tính xác suất gia đình này có 3 nam.
Giải
X B (7 ,0.63 ) P ( X=3 )=C 37 0.6 3 3 ( 1−0.63 )7−3=0.164 μ=np=7 × 0.63=4.41σ 2=1.6317
- Độc lập
Ví dụ: Trong trò chơi “Ai là triệu phú”. Một người chơi chọn ngẫu nhiên các đáp án mà không sử dụng trợ giúp.
VD: BT 13 trang 10
X G ( p ) , p=0.5 →q=1−p=0.5 P ( X=4 )=q 3 p=0.5 3 0.5P ( X=5 )=q 4 p=0. 54 0.5
∞
P ( X >3 )=1−P ( X ≤3 )=1−P ( X =1 )−P ( X =2 )−P ( X=3 )¿ ∑ q X−1 p=0.125
X =4
- Thực hiện liên tiếp các phép thử độc lập cho đến khi thành công r lần. Gọi X là số lần đã thực hiện, khi đó
Ta có: X =r , r +1 ,r +2 , .. .
Giải
X NB (3 , 0.25 ) P ( X=3 )=C 3−1 3 3−3
3−1 p q
3
= p =0.2 5
3
3−1
P ( X=4 )=C 4−1 p q
3 4−3 2 3 3 r
=C 3 p q=3 ×0.2 5 ×0.75 μ= =
3 2
p 0.25
1 1
σ =r 2 − =3
p p
1
(
0.2 5
2
−
1
) (
0.25 )
5.6 Phân phối siêu bội: Hypergeometric
Tập hợp hợp gồm N phần tử trong đó có K phần tử có tính chất T (N – K phần tử không có tính chất T). Lấy
ngẫu nhiên n phần tử từ tập hợp. Gọi X là số phần tử có tính chất T trong n phần tử đã lấy ra. Khi đó,
X H ( N , K , n)
x n−x
C K C N −K
P ( X=x ) = n
CN
VD: Một lớp có 30 sinh viên, trong đó có 20 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn.
Giải
X H ( 30 ,20 , 5 )
3 2
C20 C10
P ( X=3 )= 5
=0.36
C 30
20 10 2 N−n 20 10 25
μ=np=5 = σ =npq =5 × × ×
30 3 N−1 30 30 29
24
Vì trung bình mỗi tháng có 24/12 tàu cập bến nên λ= =2. X P ( 2 )
12
x 3
−λ λ −2 2
P ( X=3 )=e =e =0.18045
x! 3!
0
λ
P ( X >2 ) =1−P ( X ≤2 ) =1−P ( X=0 )−P ( X =1 )−P ( X=2 ) P ( X=0 )=e− λ =e
−2
0!
1 2
−λ λ −2 2 −2 −λ λ −2
(
P X=1 =e ) =e ( )
=2 e P X=2 =e =2 e
1! 1! 2!
−2 −2 −2 −2
P ( X >2 ) =1−e −2 e −2 e =1−5 e =0.3233
6. Định lý giới hạn:
6.1 Phân phối nhị thức xấp xỉ siêu bội X H ( N , k ,n ):
n k
Khi 0.05 0, ta sử dụng xấp xỉ X B ( n , p ) , p= .
N → N
VD: X H ( 300,100 , 4 ). Vì
4
300
1
( )
< 0.05nên ta xấp xỉ X B 4 , . Do đó:
3
()
4
1
P ( X=4 )= =0.0123
3
6.2 Phân phối Poisson và chuẩn xấp xỉ nhị thức:
Nếu λ=np< 10thì ta xấp xỉ X P ( λ )
Nếu np ≥ 10 , nq ≥10 thì ta xấp xỉ chuẩn X N ( np , npq )
Bài Tập
1. Bảng phân phối xác suất của X:
X 0 1.5 2 3
1 1 1 1
P
3 3 6 6
1
1.1 P ( X=1.5 )=
3
1 1 1
1.2 P ( 0.5< X < 2.7 )=P ( X =1.5 ) + P ( X=2 )= + =
3 6 2
1 1 2
1.3 P ( 0 ≤ X <2 )=P ( X =0 ) + P ( X=1.5 )= + =
3 3 3
1 1 1
1.4 P ( X=0 or X=2 )=P ( X =0 ) + P ( X =2 )= + =
3 6 2
Thêm:
()
2
1 1 1 1 4 1 1 1 1 4 41
E ( X )=0 × +1.5 × +2 × + 3× = V ( X )=02 × +1. 52 × +22 × + 32 × − =
3 3 6 6 3 3 3 6 6 3 36
Hàm tích lũy:
{
¿ 0 , x <0
1
¿ , 0 ≤ x <1.5
3
F ( x )= ¿ 2 , 1.5 ≤ x <2
3
5
¿ , 2 ≤ x <3
6
¿1, x≥3
2. Hàm f(x) là hàm mass function khi và chỉ khi tổng xác suất bằng 1.
∑ f ( x )=0.2+0.4 +0.1+0.2+0.1=1
2.1 P ( X ≤2 )=∑
x≤ 2
f ( x )=1
( 14 )=P ( X= 18 )+ P ( X= 14 )=0.2+0.7=0.9
3.1 P X ≤
c) E ( X )=
11
7
26
, V ( X )= , σ=
4.2 Bảng phân phối xác suất
49
26
49√=0.7284
x 0 1 2 3 4
1 3 5 7 9
f (x)
25 25 25 25 25
Vì ∑ f ( x )=1→ massfunction
1 3 4
a) P ( X ≤1 ) =P ( X=0 )+ P ( X=1 )=
+ =
25 25 25
4 21
b) P ( X >1 )=1−P ( X ≤1 ) =1− =
25 25
2
c) μ=2.8 , σ =1.36 , σ =1.1662
5. X U ( 1 ,3 )
2 2
a+b 1+3
E ( X )= = =2V ( X )= ( b−a+ 1 ) −1 = ( 3−1+1 ) −1 = 2
2 2 12 12 3
6.
2+5 7 2 ( 5−2+1 )2−1 5
X U ( 2 ,5 ) μ= = σ = = → σ=1.118
2 2 12 4
7. X U ( 0 , 99 )
0+ 99 99 2 ( 99−0+1 )2−1 3333
μ= = σ = =
2 2 12 4
8. Chú ý:
E ( aX + b )=aE ( X ) +b V ( aX +b )=a 2 V ( X )
Đặt Y =100 X . Khi đó: Y U ( 15 ,19 )
2
15+19 E (Y ) ( 19−15+ 1 ) −1 V (Y ) 2
E ( Y )= =17 → E ( X ) = =0.17V ( Y )= =2→ V ( X )= 2
=
2 100 12 10 0 10000
(Dùng Casio)
9. X B (10 ,0.5 )
5 5 10−5 63
9.1 P ( X=5 )=C 10 0. 5 (1−0.5 ) =
256
2
7
9.2 P ( X ≤2 )=P ( X=0 )+ P ( X=1 ) + P ( X=2 )=∑ C 10 p q =
x x 10−x
x=0 128
7
9.3 P ( X >7 )=P ( X ≥8 )=
128
9.4 μ=np=10 × 0.5=5 , σ 2=npq=10 ×0.5 ×0.5=2.5
10. X B ( n , p ) → n=10 , p=0.4
10.1 P ( X=3 )=C 310 p3 q7 =C210 0. 43 0. 67=0.215
10.2 P ( X <10 ) =1−P ( X=10 )=1− p 10=1−0. 4 10=0.9999
10.3 μ=np=10 × 0.4=4
11. X B ( n , p ) → n=25 , p=0.25
25
11.1 P ( X >20 )= ∑ C25x 0.2 5x 0.7 525−x =9.677× 1 0−10
x=21
4
11.2 P ( X <5 ) =∑ C 25 0.2 5 0.7 5 =0.2137
x x 25− x
x=0