Bài 37

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

BÀI 37.

ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GTVT

TT Ngành Nhược điểm Phân bố


Ưu điểm

1 Ngành - Chỉ hoạt động trên Gắn liền với phân bố


vận tải - Vận chuyển hàng nặng những tuyến đường công nghiệp. Chủ yếu ở
đường trên quãng đường xa cố định có đặt sẵn Châu Âu, Hoa Kì.
sắt - Tốc độ nhanh, ổn định đường ray
- Giá rẻ - Vốn đầu tư lớn.
- Ô nhiễm môi
trường
2 Ngành - Tiện lợi, cơ động, thích Chi dùng nhiều Tây Âu, Hoa Kì.
vận tải ứng cao với các điều nguyên, nhiên liệu.
đường kiện địa hình. - Ô nhiễm môi
ô tô - Có hiệu quả kinh tế trường, ách tắc giao
cao ở các cự li ngắn thông.
- Phối hợp với các
phương tiện vận tải khác
3 Ngành - Vận chuyển dễ dàng - Chi phí xây dựng Trung Đông, LB Nga,
vận tải các dạng lỏng và khí cao. Trung Quốc, Hoa Kì.
đường (dầu mỏ, khí đốt). - Phải bảo trì thường
ống - Giảm ô nhiễm môi xuyên để tránh rò rỉ.
trường.
4 Ngành Rẻ, chở các hàng nặng Phụ thuộc vào điều Hoa Kì, LB Nga, Canađa
vận tải cồng kềnh, không cần kiện tự nhiên, tốc độ Châu Âu (Rai-nơ và Đa-
đường nhanh. chậm nuyp)
sông,
hồ
5 Ngành - Đảm bảo phần rất lớn Sản phẩm chủ yếu là - Các cảng biển: ở hai
vận tải trong vận tải hàng hóa dầu thô và các sản bên bờ ĐTD và TBD.
đường quốc tế. phẩm dầu mỏ → ô - Các kênh biển: kênh
biển - Khối lượng luân nhiễm biển. Xuy-ê, Panama, Ki-en.
chuyển hàng hóa lớn - Các nước có đội tàu
nhất. buôn lớn: Nhật Bản,
Libêria, Panama,…
BÀI 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GTVT

6 Ngành - Đảm bảo mối giao lưu Rất đắt, trọng tải - Hoa Kì, Anh, Pháp,
vận tải quốc tế. thấp, ô nhiễm không Đức, LB Nga.
đường - Sử dụng có hiệu quả khí - Các tuyến xuyên ĐTD.
hàng thành tựu mới nhất của - Các tuyến nối Hoa Kì
không khoa học kĩ thuật. với khu vực châu Á Thái
- Tốc độ nhanh. Bình Dương.
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Ngành vận tải có khối lượng vận chuyển lớn nhất trên thế giới là
A. đường hàng không. B. đường sắt.
C. đường ôtô. D. đường biển.
Câu 2. Kênh đào Xuy – Ê nối liền giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương – Đại Tây
Dương.
C. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương. D. Đại Tây Dương – Bắc Băng
Dương.
Câu 3. Quốc gia có hệ thống đường ống dài nhất trên thế giới là
A. Nga. B. Hoa kì.
C. Arập Xê út. D. Trung Quốc.
Câu 4. Hải cảng lớn nhất trên thế giới (tính đến năm 2002) là
A. New York. B. Rotterđam.
C. Riôđơ Gianêro. D. Singapore.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 1. Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đại Tây Dương là do
A. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Hoa Kì.
B. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.
C. có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
D. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kì và Nhật Bản.
Câu 2: Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn
là do
A. Cự li dài. B. Khối lượng vận chuyển lớn.
C. Tinh an toàn cao. D. Tinh cơ động cao.
Câu 3: Vì sao ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất ?
A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.
BÀI 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GTVT

B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp .


C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.
D. Cchỉ vận chuyển được chất lỏng.
Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1. Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là?
A. Tuyến đường xuyên Á. B. Đường Hồ Chí Minh.
C. Quốc lộ 1. D. Tuyến đường Đông – Tây.
Câu 2: Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất

A. Sản phẩm công nghiệp nặng. B. Các loại nông sản.
C. Dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ. D. Các loại hàng tiêu dùng.
Câu hỏi vận dụng cao
Câu 3. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ôtô là
A. dầu mỏ, khí đốt. B. tai nạn giao thông.
C. ách tắc giao thông. D. ô nhiễm môi trường.

You might also like