Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng/Slide/Giáo trình Quản Trị Học - ĐH Bách Khoa HN
Bài giảng/Slide/Giáo trình Quản Trị Học - ĐH Bách Khoa HN
Mở đầu:
Nhập môn QTHĐC
3
1 Mục tiêu môn học
QTH là gì?
Là môn khoa học nghiên cứu, phân tích các
công việc quản trị trong tổ chức. Để:
Tìm ra và sử dụng các quy luật trong các hoạt
động quản trị cho tổ chức hoạt động có hiệu
quả
Tổng kết hóa các kinh nghiệm quản trị thành
các nguyên tắc và lý thuyết để áp dụng trong
những tình huống quản trị tương tự
Ch.2: Lý thuyết QT
Ch.1: nền
Khái niệm: QT, Nhà quản lý; TC
Chương 1.
Tổng quan về QTHĐC
1 2 3
James Stoner và
Koontz và O’Donnell Stephen Robbins trình
Mary Parker định nghĩa: “QT là thiết bày như sau: “Quản trị
Follett cho rằng kế và duy trì một môi là tiến trình hoạch
trường mà trong đó các định, tổ chức, lãnh đạo
“quản trị là nghệ cá nhân làm việc với và kiểm soát những
thuật đạt được nhau trong các nhóm hoạt động của các
mục đích thông có thể hoàn thành các thành viên trong tổ
nhiệm vụ và các mục chức và sử dụng tất cả
qua người khác”.
tiêu đã định.” các nguồn lực khác của
tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra”
Tổ chức là
một sự sự
sắp xếp có
hệ thống và
Xác đinh rõ
có chủ ý về
con người Mục đích
để đạt được
những mục Nhiều TC Cấu
tiêu đề ra người trúc
Tham gia của Xây dựng có chủ ý
Hệ thống
Phản hồi
Môi trường
12/16/2019 PTHN 17-QTHĐC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lưu ý:
Các tổ chức khác nhau cần tiếp cận khác nhau
Quản lý trong các tình huống khác nhau và
thay đổi cần có cách tiếp cận linh hoạt
Quan điểm ngẫu nhiên – cách thức quản
lý khác nhau cần thiết cho các tổ chức
khác nhau và tình huống khác nhau.
• Không có những luật lệ đơn giản và chung cho
tất cả các tình huống quản trị.
• Biến ngẫu nhiên có thể là:
– Qui mô của tổ chức
– Tính đều đặn của quy trình công nghệ
– Tính bất định của môi trường
– Sự khác biệt của các cá nhân
Tính đều đặn của công nghệ: Công nghệ có tính đều đặn, lặp lại
yêu cầu một cơ cấu tổ chức, phong cách lãnh đạo, và hệ thống
kiểm tra khác hơn so với những công nghệ đòi hỏi sự tùy biến
hoặc không lặp đi lặp lại.
Tính bất định của môi trường: Mức độ bất định do những thay
đổi về chính trị, công nghệ, văn hóa xã hội, và kinh tế ảnh
hưởng đến quá trình quản lý. Những hành động tốt nhất trong
môi trường ổn định và dự đoán được không phù hợp với một
môi trường thay đổi nhanh và không dự đoán được.
Sự khác biệt của các cá nhân: Các cá nhân khác biết về ước
muốn trưởng thành, tự chủ, khả năng chịu đựng và mong đợi.
Những khác biệt này và những khác biệt cá nhân khác đặc biệt
quan trọng khi người quản lý lựa chọn cách thức khích lệ nhân
viên, phong cách lãnh đạo và thiết kế công việc.
5 Người quản lý tự ra quyết định Thành viên tham gia vào quá trình ra
quyết định
6 Định hướng tuân thủ nguyên tắc Định hướng phục vụ khách hàng
7 Mối quan hệ cấp bậc rõ Mối quan hệ đan xen: ngang – mạng
lưới
8 Lao động khá đồng nhất Lao động phân nhiều loại
9 Ngày làm 8 h tại công sở thời gian, địa điểm/ngày không cố
định
12/16/2019 PTHN 20-QTHĐC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Sự cần thiết và chức năng QT
trong tổ chức
2.1 Sự cần thiết QT
Do đâu cần có QT?
Ai làm và chịu
Làm gì? Kết quả?
trách nhiệm?
Quản lý sản xuất, chất lượng Quản trị tài chính – kế toán
Quá
trình
quản AnBm
trị
(An)
1. Khái niệm
2. Các cấp quản trị
3. Vai trò nhà quản lý
4. Các kỹ năng của nhà quản lý
5. Yêu cầu kỹ năng cần có của các
nhà quản lý theo các cấp quản
trị
Quản lý
cấp cao
Quản lý cấp
trung gian
Quản lý
cấp cơ sở
Đại diện Tượng trưng cho tổ chức: Tiếp đón khách đến
(Figurehead) yêu cầu thực hiện một số các thăm; ký kết các
nhiệm vụ thường nhật mang văn bản pháp luật
tính chất xã hội và luật pháp
Liên kết Duy trì các mối quan hệ với Phúc đáp thư, tìm
(Liaision) cá nhân, tổ chức có lợi cho tổ kiếm sự ủng hộ của
chức và những người cung khách hàng, các
cấp thông tin bên ngoài tổ nhà cung cấp và các
chức cơ quan chính phủ
v.v.
12/16/2019 PTHN 33-QTHĐC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.3 Vai trò nhà quản lý
Người quản lý đóng vai trò gì cho tổ
chức?
(theo Henry Mintzberg)
Vai trò thông tin
1. Thu nhận, xử lý: trung tâm thu nhận,
xử lý mọi loại thông tin
2. Phổ biến: truyền đạt thông tin cho các
cấp
3. Phát ngôn: tuyên bố với tư cách là đại
diện cho tổ chức ra bên ngoài
12/16/2019 PTHN 34-QTHĐC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.3 Vai trò nhà quản lý
Vai trò Giải thích Ví dụ
Xử lý Theo dõi, thu nhận các thông Đọc các báo cáo và
(Monitor) tin từ bên trong và bên ngoài báo chí thường kỳ;
tổ chức để có sự hiểu biết duy trì các mối quan
thấu đáo về tổ chức và môi hệ cá nhân
trường
Phổ biến Truyền tin theo chủ ý, trách Tổ chức các buổi
(Diseminator) nhiệm từ bên ngoài hoặc từ họp thông báo, gọi
thuộc cấp tới các thành viên điện, gửi thông báo
của tổ chức
Người phát Truyền tải thông tin đến các Tổ chức các buổi
ngôn đối tượng bên ngoài tổ chức họp HĐQT, thông
(Spokesperson) về các kế hoạch, chính sách, báo đến các phương
hành động và kết quả v.v. tiện truyền thông
Sáng nghiệp tìm ra những cơ hội và khởi sự Tổ chức thu thập các sáng
(Entrepreneur) các “dự án cái tiến” nhằm đem kiến để xây dựng các dự án
lại những thay đổi mới
Giải quyết rắc Chủ trì các hành động khắc phục Tổ chức các buội họp kiểm
rối khi tổ chức gặp phải các vấn đề điểm tìm giải pháp cho
(Disturbance rắc rối nghiêm trọng và không những vấn đề đã xảy ra (mất
handler) mong đợi khách hàng, mất nhà cung
cấp v.v.)
Phân bổ nguồn Chịu trách nhiệm phân bổ và Lên lịch trình, yêu cầu quyền
lực (Resource phê duyệt các nguồn lực của tổ hạn, thực hiện bất cứ công
allocator) chức việc gì liên quan đến xây
dựng ngân sách và lên
chương trình cho công việc
của thuộc cấp.
Đàm phán Chịu trách nhiệm đại diện cho tổ Tham gia các đám phàn hợp
(Negotiator) chức trong các cuộc đàm phán đồng lao động, hợp đồng với
quan trọng nhà cung cấp, khách hàng,
nhà đầu tư quan trọng
Quản lý
Kỹ năng
cấp cao
khái
quát
Quản lý Kỹ năng
cấp trung quan hệ
gian
Kỹ năng
Quản lý kỹ thuật
cấp cơ sở
1. Hoạch
28% thời gian 18% thời gian” 15% thời gian
định
2. Tổ chức 36% thời gian 33% thời gian 24% thời gian
3. Lãnh đạo 22% thời gian 36% thời gian 51% thời gian
4. Kiểm tra 14% thời gian 13% thời gian 10% thời gian
Tỉ lệ % thời gian của nhà quản lý giành cho các chức năng (tương đối)
Nguồn: QTH, Nguyễn Khăc Hiếu – tr.11
2. Mệnh Làm việc theo chuỗi mệnh Làm việc với bất kỳ ai để hoàn
lệnh lệnh thành công việc
Thường giỏi một ngành nhất Cố gắng giỏi nhiều lĩnh vực quản lý
4. Trình độ
định khác nhau
Quản lý toàn bộ thành viên Làm việc cùng với các thành viên
6. Nhóm
nhóm làm việc nhóm
Mời những người khác tham gia để
7. Quyết
Tự đưa ra quyết định ra quyết định
định
12/16/2019 PTHN 42-QTHĐC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tóm lại
1. Khái niệm và đặc điểm của quản
trị, nhà quản lý, tổ chức
2. Lĩnh vực và chức năng quản trị
3. Vai trò, cấp bậc và kỹ năng nhà
quản lý
4. Quản trị học là khoa học nghiên
cứu về hoạt động quản trị - một
hoạt động vừa có tính khoa học lại
vừa có tính nghệ thuật.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt