Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế hệ thống truyền lực cho nâng hàng
Thiết kế hệ thống truyền lực cho nâng hàng
CHƯƠNG 1
1. ĐỊNH NGHĨA
Xe nâng hàng là loại xe chuyên dùng phục vụ vào việc vận chuyển, bốc xếp,
nâng hạ hàng hoá và được thiết kế dựa trên xe cơ sở có bổ xung thêm các thiết bị
nâng hạ.
Các xe nâng hàng có các phương án dẫn động rất đa dạng như : dẫn động bằng
điện, dẫn động băng cơ khí, thuỷ lực hay kết hợp cơ khí và thuỷ lực… Và cơ cấu
nâng hạ cũng có nhiều phương án như cơ khí, thuỷ lực…
Trong đời sống xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi con người phải biết áp dụng
những tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào sản suất để nâng cao năng suất lao động và
giảm chi phí trong sản suất. Vì vậy xe nâng hàng ra đời với sự áp dụng các tiến bộ
trong khoa học kĩ thuật ứng dụng trong sản xuất đã giúp con người có thể nâng hạ
và di chuyển hàng hoá một cách dễ dàng với tải trọng nâng lớn, lên tới vài tấn .
Xe nâng hàng được sử dụng rộng rãi trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp
bến cảng … để xếp dỡ hàng hoá. Tuỳ vào tải trọng hàng hoá mà ta sử dụng
1
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Hiện nay có rất nhiều hãng xe sản xuất loại xe này như KOMATSU, NISSAN,
TOYOTA …
2
5
2
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
1 4
2
5
3
6
7
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu nâng hàng
Cấu tạo :
1. Xích nâng 5. Cần piston
2. Thanh đỡ giá nâng 6. Khung xe
3. Giá nâng hàng 7. Lỗ dầu vào
4. Chốt piston
3.2.1 Giá nâng hàng
Giá nâng hàng được cấu tạo bởi hai tấm thép uốn hình chữ nhật vát dần đầu về
dàn nâng với độ dày tấm là 5mm. Giá nâng hàng được di chuyển lên xuống nhờ lực
kéo của xích, kéo giá trượt theo rãnh của thanh đỡ giá nâng. Do trọng tải nâng lớn
nên giá nâng hàng phải đảm bảo độ cứng vững trong suốt quá trình nâng hạ cũng
như khi xe di chuyển.
3.2.2 Thanh đỡ giá nâng hàng
3
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Thanh đỡ giá nâng hàng có kết cấu hình chữ U vật liệu là thép, thanh đỡ giá nâng
còn có bộ phận cố định thanh đỡ với đầu trên của xilanh để khi pitông đi lên kéo
theo đầu trên xilanh đi lên và thanh đỡ trong cũng được nâng lên trượt trên thanh
đỡ cố định.
Xilanh lực
Tác dụngtạo ra lực nâng nhờ hệ thống truyền lực qua bộ phận xích kéo giá nâng
hàng lên. do đó xilanh này phải được thiết kế để đảm bảo độ cứng vững và đủ áp
suất để thắng được trọng lượng của hàng hoá.
Xích tải
Xích tải có nhiệm vụ tạo lực kéo để nâng hạ hàng hoá đồng thời cũng là một cơ
cấu an toàn trong quá trình nâng hạ, việc cố định hàng ở một vị trí nào đó trong khi
nâng hạ được điều khiển bằng dòng chất lỏng và có đình bằng cơ cấu cóc hãm. kích
thích xích tải tuỳ thuộc vào trọngt ải của cần treo.
Xilanh điều khiển
Để việc bốc xếp hàng được thuận tiện, người ta bố trí thêm hai xilanh lực hai
bên, một đầu gắn vào thân thanh đỡ giá nâng hàng và một đầu gắn vào khung xe.
Hai xilanh lực này có tác dụng điều khiển độ nghiêng của giá nâng hàng nên xilanh
lực ở đây dùng xilanh lực hai chiều.
Sơ đồ kết cấu cơ cấu nâng hàng
Cấu tạo:
1. Piston. 5. Giá đỡ.
2. Vỏ xilanh lực. 6. Xích tải.
3. Hàng hoá. 7. Đầu piston và con lăn xích tải.
4. Chốt piston.
4
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
5
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Để lực chọn được một hệ thống truyền lực thích hợp cần phải bảo đảm chỉ tiêu
sau:
- Đảm bảo đúng kết cấu đã quy định
- Đảm bảo truyền hết mômen cần thiết
- Đảm bảo giá thành và công nghiệp sản xuất hợp lý
- Đảm bảo điều khiển dễ dàng
5. CÁC PHƯƠNG ÁN TRUYỀN LỰC CHO XE NÂNG HÀNG
5.1. Truyền động điện
1 2 3 4
Cấu tạo
1. Ăc quy 3. Môtơ điện
2. Biến trở 4. Cầu chủ động
Nguyên lý hoạt động
Khi mở khoá điện dòng điện đi từ ắc quy đến biến trở. Khi xe chỉ nổ máy không
hoạt động biến trở ở vị trí lớn nhất, khi đó dòng điện bị triệt tiêu gần hết ở biến trở
6
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
nên không thể quay được môtơ điện. Khi xe hoạt động tuỳ theo trường hợp xe đi
nhanh hay chậm để thay đổi giá trị biến trở, làm môtơ điện quay, kéo theo cầu quay
chủ động quay, dẫn đến các bánh xe chủ động quay.
Ưu điểm
- Làm việc không có tiếng ồn.
- Điều khiển nhẹ nhàng.
- Không có ô nhiễm môi trường.
Nhược điểm
- Thời gian sử dụng của xe thấp do thiết bị đi kèm theo yêu cầu phải đồng bộ
- Công suất bị giới hạn dẫn đến phạm vi sử dụng bị hạn chế chỉ sử dụng ở
trong nhà máy xí nghiệp và sân bay nơi có địa hình tương đối bằng phẳng
- Độ bền của ắc quy thấp do điều kiện làm việc của xe luôn thay đổi, trong quá
trình sử dụng phải nạp điện cho ắc quy sau mỗi khoảng thời gian nhất định,
do đó xe không thể di chuyển đến địa điểm xa.
- Độ tin cậy thấp, ắc quy cần phải được chăm sóc đúng định lỳ, trọng lượng
của ắc quy lớn.
5.2. Truyền động cơ khí
1 2 3 4 5
7
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Cấu tạo:
1. Động cơ 3. Hộp số 5. Cầu chủ động
2. Ly hợp 4. Các đăng
Nguyên lý hoạt động
Khi bật khoá điện động cơ nổ, ly hợp ở vị trí đóng, mômen từ động cơ xe được
truyền đến ly hợp qua hộp số đến cácđăng đến cầu chủ động và làm bánh xe quay
dẫn đến xe chuyển động. Khi xe đứng yên không hoạt động, bánh răng hộp số được
gài ở vị trí trung gian, mômen sẽ không truyền được đến bánh xe chủ động. Xe
chạy tiến có hai số, số 1 để chạy khi có tải nặng hoặc khi vượt trướng ngại vật, số 2
chạy khi không tải. Khi muốn lùi ta chỉ cần tác động vào cần số để gài số lùi dẫn
đến chiều quay cuả bánh xe sẽ thay đổi.
Ưu điểm
- Hiệu suất truyền lực cao
- Độ tin cậy của hệ thống cao
- Chế tạo đơn giản
- Gia thành rẻ
Nhược điểm
- Gây ra tiếng ốn lớn
- Ô nhiễm môi trường do khí xả động cơ thoát ra
- Bố trí các cụm phụ thuộc vào nhau
5.3. Hệ thống truyền động thuỷ động
8
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
1 2 3 4 5
9
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
8 9 10 11 12 13
4 5 6 7
10
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
xe chuyển động, muốn xe chạy tiến hay lùi chỉ việc điều khiển van phân phối để
thay đổi đường cấp đến động cơ thuỷ lực. Muốn nâng hạ hàng hoá ta chỉ việc cấp
dầu đến xilanh lực đẩy pitông xilanh lực nâng đi lên thực hiện quá trình nâng hàng
hoá. Bơm có khả năng tự điều chỉnh lưu lượng nhờ cơ cấu điều khiển tự động gồm
pitông và xilanh lực điều chỉnh độ nghiêng của đĩa nghiêng. Xilanh này hoạt động
là do ta chích một đường dầu từ đầu ra của bơm tác dụng trở lại nhờ xilanh điều
khiển độ nghiêng Trên hệ thống có thêm một số van an toàn để đảm bảo cho hệ
thống khí quá tải.
Ưu điểm.
- Truyền động êm dịu.
- Việc bố trí các cụm thuận tiện.
- Có thể kết hợp cùng một bơm nguồn cho cả hệ thống truyền lực và cơ cấu
nâng hạ hàng hoá.
- Điều khiển nhẹ nhàng.
Nhược điểm.
- Giá thành cao do sử dụng các thiết bị thuỷ lực.
- Tuổi thọ không cao.
- Yêu cầu chăm sóc bảo dưỡng khắt khe.
Qua việc phân tích ưu nhược điểm của các phương án, ta thấy phương án 4 là
phương án phù hợp với điều kiện thực tế nhất. Bởi phương án này sử dụng hệ thống
thuỷ lực vừa có thể thực hiện truyền lực, mặt khác ta lại có thể tận dụng luôn bơm
thuỷ lực của hệ thống truyền lực để thực hiện quá trình nâng hạ hàng hoá.
6. THÔNG SỐ VÀ TÍNH NĂNG CỦA XE (DỰA TRÊN XE CƠ SỞ LÀ XE
KOMATSU)
11
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Xe nâng hàng có chức năng chủ yếu là nâng hạ và vận chuyển hàng hoá trong
phạm vi không gian nhỏ hẹp, địa hình không cho phép những phương tiện khác
hoạt động, đặc biệt như nhà máy xí nghiệp, kho hàng và bến bãi.
Kết cấu của xe được thay đổi khá nhiều so với xe ôtô. Cơ sở của nó bao gồm các
cụm như:
12
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
- Hệ thống lái
- Hệ thống truyền lực
- Hệ thống nâng hạ hàng hoá
- Hệ thống phanh
- Hệ thống đèn báo sáng và đèn tín hiệu
Hệ thống lái được bố trí ở cầu sau của bánh bị động, cầu trước là cầu chủ động,
việc bố trí hệ thống lái như vậy nhằm đảm bảo kết cấu của xe nhỏ gọn và cũng xuất
phát từ phạm vi hoạt động chủ yếu là chạy trong nhà máy, phân xưởng, bến bãi xe,
chủ yếu là chạy thẳng với tốc độ chậm. Việc bố trí cầu trước chủ động cũng là để
đảm bảo tính ổn định cho xe bởi vì khi xe làm việc xe cần một đối trọng để cân
bằng với mômen mà hàng hoá tạo ra. Phần cabin không che chắn xung quanh để
đảm bảo tầm quan sát trong quá trình vận hành của lái xe. Hình dáng của xe được
thiết kế sao cho nhỏ gọn nhất sao cho có thể để xe có thể di chuyển vàlàm việc
trong diện tích và không gian nhỏ hẹp. Xe được thiết kế chủ yếu để đảm bảo tính
điều khiển dễ dàng nên vấn đề trang trí và bố trí không gian cho người lái cũng
được đơn giản đi. Hệ thống nâng, hạ gồm một xilanh lực để tạo lực nâng hàng hoá
và 2 xilanh để tạo góc nghiêng cho thanh đỡ để hàng có thể nằm ngang khi xe
chuyển động và làm việc trên những địa hình có độ dốc khác nhau. Trên xe có
trang bị các hệ thống báo hiệu và chiếu sáng như còi, đèn, xi nhan, gương chiếu.
13
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN ĐỘNG CƠ NHIỆT
VÀ CÁC PHẦN TỬ THỦY LỰC
Nd = ( Nf + Nw )/ (2.1)
Trong đó:
Nd : Công suất động cơ cần phát ra
Nf : Công suất khắc phục lực cản lăn
Nw : Công suất khắc phục cản không khí
14
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Trong đó :
V: Vận tốc chuyển động của xe (Km/h)
f : Hệ số cản lăn của đường
K: Hệ số cản không khí (KG.s2/m4)
F: Diện tích cản chính diện của xe (m2)
G: Trọng lượng của xe (KG)
Thay các công thức (2.2) và (2.3) vào công thức (2.1) ta có công thức:
Nd = ( + )/ (ml) (2.4)
Trong đó :
G = 7000 (KG)
Vmax = 23 (Km/h)
f : Hệ số cản lăn tra theo bảng
15
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Loại xe K (KG.s2/m4)
Như vậy ta thấy K nhỏ và Vmax nhỏ nên bỏ qua lực cản không khí.
= . . .
Trong đó :
= 0,96
= 0,96
= 0,94
= 0,96
= . . . = 0,96.0,96.0,94.0,96 = 0,83
16
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Nd = / = =14,4 (ml)
1.2. Tính ở chế độ di chuyển có hàng
Trong quá trình di chuyển có hàng xe hoạt động trên đường nghiêng có độ dốc
lớn nhất là = 60.
Để xe có thể làm việc trong điều kiện như vậy thì công suất của động cơ ngoài
việc khắc phục được sức cản lăn của đường và sức cản của không khí còn phải
thắng được công suất tiêu hao do cản lên dốc.
Phương trình cân bằng công suất là:
NK = Nf + Nw + Ni
Ne = Nk/
Trong đó :
NK : Công suất kéo của bánh chủ động
NK = Ne - Nr = Ne.
Ne : Công suất của động cơ
Nr : Công suất tiêu hao do tổn thất của hệ thống truyền lực
Ni = G.sin . ( ml)
Nw : Bỏ qua lực cản không khí
: Độ dốc lớn nhất của đường mà xe có thể vượt qua được
= 60
17
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
t = b . .
p xl . ck = 0,84
18
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Mdmax = = (KG.m)
Trong đó:
it : tỉ số truyền của hệ thống truyền lực.
it = nđ/nbx
19
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
nbx = (v/ph)
rbx : bán kính bánh xe chủ động 300-15 PR.
Bán kính thiết kế của bánh xe là ro=(B +d/2).22,4 =368 (mm)
i = 0,377. =0,377. =9
Tỉ số truyền
i =io.ic
Truyền lực chính của tỉ số truyền khoảng 4-6 chọn
Chọn io= 5
Vậy ic=1,8 tỉ số truyền của truyền lực cạnh
Đối với hộp số chỉ có 2 tay số là số 1 và số 2 ,tay số 1 có tỉ số truyền là 2 nên
mômen qua đó tăng , còn tay số 2 là tay số truyền thẳng nên mômen không thay đổi
hướng và trị số.
Khi tay chạy ở tay số 1 tỉ số truyền của hệ thống truyền lực là
i = 1600/44 = 36
20
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Pkmax P
Từ công thức trên ta có :
iH1
Theo điều kiện đảm bảo cho bánh xe không bị trượt quay thì :
Pkmax P
Từ công thức trên ta có :
iH1
Trong đó :
21
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
iH1
Thay số ta có:
ih1
Vậy ih1 =4 thỏa mãn
Tiếp theo ta tinh mômen lớn nhất mà động cơ nhiệt truyền đến động cơ thuỷ lực
Hiệu suất truyền là:
= .
Trong đó:
= . = 0,96.0,96 = 0,92
Như vậy công suất lớn nhất từ động cơ truyền đêns động cơ thuỷ lực là :
22
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
qlt = (cm2/vòng)
Trong đó:
qtl : Thể tích làm việc của động cơ thuỷ lực trong 1 vòng quay
Mtlmax : Mômen lớn nhất mà động cơ thuỷ lực cần phát ra
Pmax : áp suất đinh mức trong hệ thống ,được chọn tuỳ theo thiết bị thuỷ lực . Đối
với động cơ rôto hướng trục thì Pmax = 200(KG/cm2)
= 0,96
Thay các giá trị vào công thức ta có
23
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Pmin =
Trong đó
ick = 9
G = 7000 KG
f = 0,02 Hệ số cản lăn của bánh xe với mặt đường
rbx=0,343 mm Bán kính làm việc của bánh xe
Qbmax =
Trong đó
Số động cơ thuỷ lực Z = 1
Lưu lượng lớn nhất của động cơ thuỷ lực Qdt = 205 (lít/phút)
24
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
qbmax =
Trong đó
Số vòng quay cực đại của bơm bằng số vòng quay của động cơ đốt trong
ndc =2150 vòng /phút
Qbmax = 209 ( lít/phút)
Pbmax=pdmax.1/
Trong đó
Pdmax: áp suất lớn nhất của động cơ thuỷ lực Pdmax = 200 KG/cm2
25
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
2.8. Tính chọn bơm thuỷ lực và các phần tử thuỷ lực
Căn cứ vào điều kiện làm việc của hệ thống ta chọn máy piston rôtô hướng trục .
Máy piston rôtô hướng trục là loại máy piston nhiều lần tác dụng với piston được
bố trí song song quanh trục của bloc xi lanh.Các piston được bố trí song song
quanh trục của bloc xilanh.Chuyển động tịnh tiến của các piston trong xilanh được
thực hiện nhờ 1 cơ cấu đĩa nghiêng làm điểm tì hay nối khớp với 1đầu piston. Đĩa
nghiêng này nghiêng 1 góc so với trục của bơm.Đĩa nghiêng này có thể điều
chỉnh được góc nghiêng nhờ 1 cơ cấu tay quay điều khiển bởi áp suất dầu lấy từ
đầu ra của bơm tác dụng ngược lạ cơ cấu tay quay có bộ phận đổi thành lực là
piston và xilanh.
Hiện nay máy piston hướng trục là loại máy được sử dụng rộng rãi bởi vì có rất
nhiều ưu điểm như là:
+ Kích thước nhỏ gọn.
+ Công suất trên 1 đơn vị trọng lượng lớn.
+ Mô men quán tính nhỏ .
+ Tạo ra áp suất cao (600 -800 at) với vận tốc quay lên tới 3000 (v/ph).
26
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Khi chọn số xi lanh cho bơm hoặc động cơ thuỷ lực người ta căn cứ vào lưu lượng
riêng của bơm (động cơ) .Đối với bơm ta tính thì lưu lượng cần cung cấp vào
khoảng do đó ta dùng bơm piston ro to 1 dãy có số xi lanh là :
Góc nghiêng lớn nhất giữa trục và đĩa nghiêng là
d= ;
Trong đó
27
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
d
28
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Dng = = = = 80 (mm).
+Góc chia giữa các xi lanh
=3600/9 = 400
Sau khi tinh toán ta thu được các thông số làm việc của bơm như sau:
+ Đường kính piston d = 23 (mm)
+ Hành trình làm việc của xilanh s = 27,6(mm)
+ Đường kính vòng tâm các xilanh D = 75(mm)
d = 1,4-1,5 (cm)
Trong đó
q_là lưu lượng riêng lý thuyết của máy.
s _ là hành trình lớn nhất của piston.
29
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Thay số vào ta có
Dng = = = = 63 (mm).
+Góc chia giữa các xi lanh
=3600/9 = 400
Sau khi tinh toán ta thu được các thông số làm việc của bơm như sau
+ Đường kính piston d = 21(mm)
+ Hành trình làm việc của xilanh s =31,5(mm)
+ Đường kính vòng tâm các xilanh D = 68(mm)
30
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN HỘP SỐ CƠ KHÍ
Hộp số cơ khí dùng để thay đổi về trị số và chiều của vận tốc hoặc mômen, thông
qua truyền động bánh răng dùng để truyền động giữa các trục.
Trong quá trình làm việc bánh răng có thể bị hỏng như tróc rỗ ,mòn ,dính hoặc
hỏng ở chân răng khi gẫy răng. Đó là các phá huỷ do mỏi nguyên nhân là sự tác
dụng lâu dài của ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn thay đổi có chu kì gây lên.
Ngoài ra răng có thể bị biến dạng dư,gẫy dòn lớp bề mặt, hoặc bị phá hỏng tĩnh ở
chân răng do quá tải. Vì thế khi thiết kế cần tiến hành tính truyền động bánh răng
31
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
về độ bền tiếp xúc của bánh răng làm việc và độ bền uốn ở chân răng,sau đó kiểm
nghiệm răng về quá tải.
Hộp số có 2 tỉ số truyền là truyền thẳng u=1 và truyền chậm u = 4 ta có thể có
nhiều phương án bố trí kết cấu để đạt được 2 số truyền như vậy. Nhưng để đảm bảo
tính kinh tế và gia công hợp lí ta có thể dùng 2 cặp bánh răng để đạt được 2 tỉ số
truyền ở trên, như vậy vừa dễ cho thao tác điều khiển bố trí gọn dẫn đến giảm giá
thành sản xuất.
Kết cấu hộp số:
Fr1
I Ft2
Fr4 III
Ft1 Ft4
II Fr2
Ft3
Fr3
Hình 10 : Sơ đồ hộp số
Hộp số mà ta thiết hế là hộp giảm tốc đồng trục nên khoảng cách giữa trục 1 và
trục 2 bằng khoảng cách giữa trục 2 và trục 3 nên khi tính toán ta phải tính cặp
bánh răng thứ 2 trước với đảm bảo độ bên cho hộp số
32
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Chọn vật liệu thích hợp là một bước quan trọng trong tinh toán thiết kế chi tiết máy
nói chung và truyền động bánh răng nói riêng.
Vật liệu chế tạo là thép và được chia làm 2 nhóm khác nhau về công nghệ cắt răng,
nhiệt luyện và khả năng chạy mòn.
Nhóm I có độ rắn HB 350 , bánh răng thường được hoá hoặc tôi cải thiện. Nhờ độ
rắn thấp nên có thể cắt chính xác sau khi nhiệt luyện,đồng thời bộ truyền có khả
năng chạy mòn.
Nhóm II có độ rắn HB > 350 ,bánh răng thường được tôi thể tích,tôibề mặt thấm
cácbon,thấm nitơ… Do độ rắn cao nên phải cắt răng trước khi nhiệt luyện,sau khi
nhiệt luyện phải dùng các nguyên công tu sửa đắt tiền như mài, mài nghiền …
Răng chạy mòn rất kém ,do đó phải nâng cao độ chính xác chế tạo,nâng cao độ
cứng của trục và ổ. Tuy nhiên nó cũng có ưu điểm là dùng thép nhóm II với độ rắn
HRC 50 60 có thể nâng cao ứng suất tiếp xúc cho phép tới 2 lần và nâng cao khả
năng tải của bộ truyền tới 4 lần so với thép thường hoá hoặc tôi cải thiện.
Như vậy chọn vật liệu nào là phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể: tải trọng lớn hay nhỏ,
khả năng công nghệ và thiết bị chế tạo cũng như vật tư được cung cấp … Chú ý để
tăng cường khả năng chạy mòn của răng thì nhiệt luyện bánh răng lớn đạt độ rắn
thấp hơn bánh răng nhỏ từ 10 15 HB
H1 H2 + (10 15) HB
Chọn vật liệu cho cặp II là thép 40X thấm nitơ
+ Bánh răng nhỏ có độ cứng HRC55
+ Bánh răng lớn có độ cứng HRC53
Theo tài liệu thiết kế tính toán hệ dẫn động cơ khí ta có công thức tính ứng suất tiếp
xúc cho phép [ ] và ứng suất uốn cho phép [ ] được xác định như sau.
33
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
và lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép với
chu kì cơ sở.
34
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Theo Bảng 6.2 sách TTTKHDĐCK ta có công thức tính toán ứng suất tiếp xúc cho
phép và ứng suất uốn cho phép với chu kì cơ sở như sau.
= 1050 (MPa)
= 1050 (MPa)
KHL =
KFL =
Trong đó
mF ,mH là bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
mH = 6 , mF = 6 khi bề mặt răng HB 350 hoặc bánh răng có mài bóng lượn chân
răng
NHO là số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
NHO = 30.HHB2,4
Thay số ta có
NHO1= 30.4822,4 = 82.106
NHO2= 30.4602,4 = 74.106
35
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
NFO số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn NFO = 4.106 đối với tất cả các
loại thép
NHE,NFE số chu kì thay đổi ứng suất tương đương
Khi tính KHL và KFL dựa vào đường cong mỏi gần đúng ,bắt đầu từ NHO và NFO
đường cong mỏi là đường thẳng song song với trục hoàng tức là trên khoảng này
giới hạn mỏi tiếp xúc và giới hạn mỏi uốn không thay đổi vì vậy thông thường NHE
> NHO ta lấy NHE = NHO để tính ,do đó KHL = 1 và NFE > NFO ta lấy NFE = NFO để tính
và lấy KFL = 1
Thay các số liệu vào công thức ta có :
[ ]1 = (1050/1,2).1 = 875 (MPa)
[ ]1 = (510/1,75).1 = 292 (MPa)
[ ]2 = (1050/1,2).1 = 875 (MPa)
[ ]2 = (486/1,75).1 = 286 (MPa)
Xác định ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép khi quá tải là :
Với bánh răng tôi bề mặt thấm cácbon,thấm nitơ ta có
[ ]max = 40HRCm
ứng suất uốn khi quá tải là:
[ ]max = 0,6.
Đối với ứng suất tiếp xúc cho phép ta chỉ cần tính ch bánh răng có ứng suất cho
phép nhỏ hơn để kiểm tra.
[ ]max = 52.40 = 2080 (MPa)
Đối với ứng suất uốn ta phải tính cho cả 2 bánh răng để kiểm tra
36
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Khi tính truyền động bánh răng trụ răng thẳng ứng suất tiếp xúc cho phép là giá trị
nhỏ hơn trong 2 giá trị của [ ]1 và [ ]2 vì vậy so sánh kết quả trên ta thấy bánh
răng đủ bền về tiếp xúc và uốn.
1.2. Xác định các thông số cơ bản của bộ truyền
aw=Ka.(u2+1).
Ka=49,5(bảng 6.5)
u2 = 2
T1= 385000 N.mmm
bd=0,5.ba.(u1+1)
=0,5.0,3.(2+1)= 0,9
Theo (Bảng 6.7 ) KH=1,03 (Sơ đồ 6)
aw=49,5.(2+1). =235,4 mm
chọn sơ bộ aw =236 mm
37
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Chọn m cần lưu ý rằng nếu chọn m lớn thì sẽ tăng đường kính vòng đỉnh, tăng
chiều cao răng , chiều dày răng và chiều rộng rãnh do đó làm tăng khối lượng cắt
gọt kim loại , kéo theo giá thành sản phẩm tăng.
Mặt khác cùng với 1 đường kính vòng chia , tăng m sẽ làm giảm số răng Z , làm
giảm tổn thất khi ăn khớp , do đó làm giảm hiệu suất đồng thời tăng Z cũng làm
giảm hệ số trùng khớp làm tăng tiếng ồn trong truyền động bánh răng . Tuy nhiên
không nên lấy m quá nhỏ dễ gãy khi quá tải.
Theo dãy mô đun tiêu chuẩn lấy m = 3 (mm)
1.3.2. Xác định số răng
aw=m( z3+z4) /2.cos
=>z1= = =52,4
Hệ số : = bW/aW
Do đó ta có chiều rộng của bánh răng là
38
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Modul : m = 3 mm
Chiều rộng vànhg răng bw =72 mm
Tỉ số truyền U2 = 2
Góc nghiêng răng =0
Số răng bánh răng z1 =54 z2=108
Hệ số dịch chỉnh
Đường kính chia d3= 157 mm d4=314 mm
Đường kính đỉnh răng da3=168 mm da4=329 mm
Đường kính đáy răng df3=152,25 mm df4=313,25 mm
Đường kính lăn dW = d
39
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Theo 6.43
= =1,65
bánh răng thẳng dùng (6.36a) tính z
z= = =0,87
dw1 = = =53,33 mm
v= = =2,99 m/s
Theo Bảng 6.13 chọn CCX 8 theo Bảng 6.16 chọn đươc trị số ảnh hưởng đến sai
lệch bước răng g0 =56
Theo 6.24:
H =H.g0v.
40
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
KHV =1+
=1 + =1,15
bw=ba. aw =0,3.160= 48 ;KH=1,03 (Bảng6.7)
Với CCX 8, chọn CCX về mức tiếp xúc là 8, khi đó gia công đạt Rz=10...40m
F2= [F2]
F2= [F2]
T1 =47418,9 Nmm
41
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
KFV=1+
KFV=1+ =1,38
Y= = =0,58
zV1= =26
zV2=130
42
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Modul : m = 3 mm
Chiều rộng vànhg răng bw =72 mm
Tỉ số truyền U2 = 2
Góc nghiêng răng =0
Số răng bánh răng z1 =54 z2=108
Hệ số dịch chỉnh
Đường kính chia d3= 157 mm d4=314 mm
Đường kính đỉnh răng da3=168 mm da4=329 mm
Đường kính đáy răng df3=152,25 mm df4=313,25 mm
43
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
44
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt tải trọng.
Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục.
3.2.1 Tải trọng tác dụng lên trục
Tải trọng tác dụng lên trục là mô men xoắn và các lực tác dụng khi ăn khớp trong
bộ truyền bánh răng. Trọng lượng bản thân trục và trọng lượng các chi tiết lắp ghép
lên trục chỉ được tính đến ở các cơ cấu tải nặng , còn ma sát trong ổ được bỏ qua.
Sơ đồ lực tác dụng lên bộ truyền răng trụ thẳng của hộp số
Fr1
I Ft2
Fr4 III
Ft1 Ft4
II Fr2
Ft3
Fr3
Từ sơ đồ tác dụng trên ta xác định trị số của các thành phần lực như sau
Theo công thức (10.1) tài liệu TTTKHDĐ CK ta có:
* Cặp bánh răng thứ nhất
Lực tiếp tuyến
Ft1 = Ft2 = 2.T1/dW1
Trong đó
+ T1 là mô men xoắn trên trục bánh 1
T1 = 385000 (N.mm)
+ dW1 là đường kính vòng lăn bánh răng số 1
dW1 = 157 mm
Vậy Ft1 = Ft2 = 2.T1/dW1 =2.385000/157 = 4815 (N)
45
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Fr1 = Fr2 =
Trong đó
Fr1 = Fr2 =
Trong đó
46
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Tính sơ bộ trục hộp số bằng công thức tính đường kính trục theo công thức 10.9 tài
liệu TTTKHDĐCK
d (mm)
Trong đó
[ ] = 15 50 MPa
Lấy trị số nhỏ với trục vào ,trị số lớn với trục ra của trục hộp số.
* Tính trục I
Ta thấy rằng trục vào của hộp số chính là trục ra của động cơ thuỷ lực do đó ta có
thông số trục của động cơ thuỷ lực mà không phải tính toán.
47
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
* Tính trục II
Đường kính của trục II được xác định theo công thức
d (mm)
Trong đó :
T2 = 489216 (N.mm)
[ ] = 40 MPa
d = 42 (mm)
[ ] = 50 MPa
d3 mm
Trong đó :
48
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Do tổn hao trong các chi tiết quay như bánh răng,ổ lăn nên hiệu suất sẽ là:
= . .
Trong đó
= = 0,98
= 0,96
= . . = 0,98.0,98.0,96 = 0,922
d3 = 52
d3 = 55 mm
3.2.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực
49
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Chiều dài trục cũng như khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực phụ
thuộc vào sơ đồ động ,chiều dài moayơ của các chi tiết quay, chiều rộng lỗ, khe hở
cần thiết và các yếu tố khác.
Từ đường kính d ta có thể xác định gần đúng bề rộng ổ lăn b0 theo bảng 10.2 tài
liệu TTTKHDĐCK ta có :
lm = (1,2 1,5).d
Vậy ta có :
Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng
cách giữa các chi tiết quay:
k1 = 10 mm
Khoảng cách từ mặt cạnh ổ đến thành trong của hộp là:
50
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
k2 = 5 mm
Xét trục II
Khoảng cách từ tâm ổ lăn đến tâm bánh răng 2 trên trục II là
l23 = 130 mm
Khoảng cách từ tâm bánh răng thứ 3 trên trục II đên ổ lăn thứ 3 trên trục II là :
l33 = 51,5 mm
3.2.4. Xác định trị số của lực đặt trên trục thứ cấp
Ft2
Fay Fby
A Fr2 Ft3 B Fbx
Fr3
Fax
50.5 134 52.5
Dựa vào sơ đồ trên ta sẽ xác định được trị số các thành phần lực tác dụng lên ổ đỡ
và từ đó ta sẽ xác định được các giá trị mô men tác dụng lên từng tiết diện trục. Để
từ đó có thể xác định được tiết diện nào là tiết diện nguy hiểm nhất , kiểm tra lại
51
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
ứng suất tại điểm đó ta sẽ xác định được là phải tăng đường kính trục lên hay
không để có thể đủ bền theo yêu cầu.
Xác định giá trị của lực tác dụng lên trục
=0
=0
=0
=0
52
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Từ các giá trị lực trên ta tính được biểu đò mô men tác dụng lên trục thứ II như sau
89991
III IV
I II
Mx
316431
My
10640
153973
Mz
498216
Từ biểu đồ lực trên ta tính mô men uốn tổng Mtd tại các tiết diện nguy hiểm nhất để
chọn đường kính trục sao cho đủ bền
Mtd = (N.mm)
53
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Đường kính được tính theo công thức 10.17 tài liệu (TTTKHDĐCK)
d= (mm)
Trong đó:
Ta thấy tiết diện I và VI là tiết diện không nguy hiểm ta chỉ kiểm tra 2 tiết diện là
tiết diện II và III.
Mtd =
= = 446083 (N.mm)
Mtd =
= = 550749 (N.mm)
d2= = = 42 (mm)
54
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
d3= = = 40 (mm)
Fey
C D Fdx
E
Fr4
Fdy Fex
Ft4 53 80
Ta giả sử gối tựa C không chịu áp lực tác dụng mà chỉ có gối D và E chịu lực.
Trong trường hợp này 2 gối tựa sẽ chịu lực tác dụng lớn nhất, đây là trường hợp
nguy hiểm nhất.
55
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
=0
53.Ft4 – 80.FEX = 0
=0
53.Fr4 – 80.FEY = 0
=0
133.Ft4 – 80.FEX = 0
=0
133.Fr4 – 80.FEY = 0
Biểu đồ mô men tác dụng lên trục thứ III của hộp số :
56
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Fe y
fdx
D e
C Mr4
f ex
fdy
Mt4 53 80
480180
Mx
174800
My
902114
Mz
Từ biểu đồ lực trên ta tính mô men uốn tổng Mtd tại các tiết diện nguy hiểm nhất để
chọn đường kính trục sao cho đủ bền
Mtd = (N.mm)
Đường kính được tính theo công thức 10.17 tài liệu (TTTKHDĐCK)
d= (mm)
57
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Trong đó:
Ta thấy tiết diện I và VI là tiết diện không nguy hiểm ta chỉ kiểm tra 2 tiết diện là
tiết diện II và III.
Mtd =
= = 933533 (N.mm)
d3= = = 54 (mm)
Khi ta xác định đường kính như các công thức trên, ta chưa xét đến một số yếu tố
ảnh hưởng đến độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi của chu kì ứng suất, sự
tập trung ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặt … Vì vậy sau khi định kết
cấu trục cần tiến hành kiểm nghiệm về độ mỏi có kể đến các yếu tố kể trên.
58
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Kết cấu của tiết diện trục đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các tiết
diện thoả mãn điều kiện sau:
sj = s .s / [s]
Trong đó:
s và s là hệ số an toàn chỉ xét riêng với ứng suất pháp và hệ số an toàn riêng với
ứng suất tiếp tại tiết diện j ;
s =
s =
Trong đó:
, : giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng.
Có thể lấy gần đúng = 0,35. + ( 70 120) Mpa đối với thép hợp kim.
= 1200 Mpa
59
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
, , , là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại
tiết diện j :
Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng ta có :
Mj = = = 352000 N.mm
Wj = -
b = 12 mm ; h = 11 mm ; t1 = 5,5 mm .
Thay số ta có
Wj = 6223 mm3
Đối với trục quay 1 chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động lúc đó ta
có :
= = /2 = Tj /2.W0j .
60
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Trong đó:
W0j : là mô men cản xoắn tại tiết diện j của đoạn trục được xác định theo công thứ :
Wj = - = 13500 mm3
, là hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền
mỏi.
= 0.25
= 0.15
K = (K / + Kx – 1 )/ Ky.
K = (K / + Kx – 1 )/ Ky.
Trong đó :
Kx là hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt , phụ thuộc vào phương pháp gia
công và độ nhẵn bề mặt. Tra trong bảng 10.8.
Kx = 1,5
61
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Ky là hệ số tăng bền bề mặt trục tra bảng 10.9 nó phụ thuộc vào phương pháp tăng
bền bề mặt , cơ tính vật liệu.
Ky = 1,8
, là hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
hạn mỏi.
= 0.72
= 0.78
K , K hệ số tập trung ưng suất thực tế khi uốn và khi xoắn , trị số của chúng phụ
thuộc vào yếu tố gây tập trung ứng suất. Với các bề mặt trục lắp có độ dôi ta có thể
K / = 3.19
K / = 2.31
62
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
s = = = 4.5
s = = = 23
63
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
+ Khả năng tải động để nhằm phòng tránh tróc rỗ các bề mặt làm việc.
+ Khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến dạng dư.
Chọn theo khả năng tải động :
Chọn kích thước ổ theo khả năng động Cd được tiến hành đối với các ổ có số vòng
quay n 10 vòng/phút
Khả năng tải động được tính theo công thức :
Cd = Q.
Trong đó:
Q : là tải trọng quy ước, KN.
L : là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay.
m : Bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m= 3
Gọi Lh là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ thì :
Lh =
Theo giả thiết ta có
Lh = 1300 (giờ )
* Ta xác định ổ bi cho trục 2
Xác định tải trọng quy.
Theo tài liệu TTTKHDĐCK tải trọng động quy ước được tính theo công thức sau.
Q = ( X.V.Fr + Y.Fa).kt.kd
Trong đó :
+ Fa,Fr : Tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm, (KN).
+ Fa = 0.
+ kt : là hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ, lấy kt = 1.
+ V : là hệ số kể đến vòng nào quay,vòng trong quay V = 1.
64
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
+ kd : là hệ số kể đến đặc tính của tải trọng, trị số kt tra trong bảng 11.3 tài liệu
TTTKHDĐCK chọn kd = 1,2.
+ X là hệ số tải trọng hướng tâm.
+ Y là hệ số tải trọng dọc trục.
Với ổ lăn một dãy và không chịu lực dọc trục ta có :
X=1
Y=0
Thay vào công thức ta có :
Q = X.V.Frkt.kd.
Phản lực tổng lên các ổ là :
Cd = Q. = 6,703. = 26 (KN).
Theo tài liệu TTTKHDĐCK bảng 2.7 ta có
Kí hiệu d D B r Dbi C C0
ổ (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (KN) (KN)
309 45 100 25 2,5 17,46 37,8 26,7
65
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Theo tài liệu TTTKHDĐCK tải trọng động quy ước được tính theo công thức sau.
Q = ( X.V.Fr + Y.Fa).kt.kd
Trong đó :
+ Fa,Fr : Tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm, (KN).
+ Fa = 0.
+ kt : là hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ, lấy kt = 1.
+ V : là hệ số kể đến vòng nào quay,vòng trong quay V = 1.
+ kd : là hệ số kể đến đặc tính của tải trọng, trị số kt tra trong bảng 11.3 tài liệu
TTTKHDĐCK chọn kd = 1,2.
+ X là hệ số tải trọng hướng tâm.
+ Y là hệ số tải trọng dọc trục.
Với ổ lăn một dãy và không chịu lực dọc trục ta có :
X=1
Y=0
Thay vào công thức ta có :
Q = X.V.Frkt.kd.
Phản lực tổng lên các ổ là :
Cd = Q. = 6,703. = 20 (KN).
66
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU KĨ THUẬT CỦA
CHI TIẾT
Chi tiết được gia công là trục thứ cấp của hộp số có dạng trục bậc.
Khi chế tạo các chi tiết dạng trục cần điều kiện kĩ thuật sau:
+ Kích thước đường kính các ổ lắp ghép yêu cầu cấp chính xác 7 10, trong một số
trường hợp cần đạt cấp 5.
+ Độ chính xác về hình dáng hình học như độ côn, độ ô van của các trục nằm trong
giới hạn 0,25 0,5 dung sai đường kính ổ trục.
+ Đảm bảo dung sai chiều dài mỗi bậc trục trong khoảng 0,05 0,2 mm.
+ Độ đảo của các trục lắp ghép không vượt quá 0,01 0,03 mm.
67
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
+ Độ không song song của các rãnh then hay then hoa đối với tâm trục không vượt
quá 0,01 mm trên 100 mm chiều dài.
+ Độ nhám của các cổ trục lắp ghép đạt R a = 1,25 1,16 , của các mặt đầu Rz= 40
20 và bề mặt không lắp ghép Rz = 80 40.
+ Về tính chất cơ lí của bề mặt trục như đọ cứng bề mặt ,độ thấm tôi tuỳ từng
trường hợp cụ thể .
2. VẬT LIỆU VÀ PHÔI DÙNG CHẾ TẠO TRỤC
Vật liệu để chế tạo trục hộp số bao gồm thép các bon như thép 35,40,45. Thép hợp
kim như thép crôm , crôm – niken, 40X…Chọn vật liệu cho trục là thép 40X.
Việc chọn phôi để chế tạo trục phụ thuộc vào hình dáng kết cấu và sản lượng của
trục. Với trục bậc có đường kính chênh nhau không lớn lắm thường dùng phôi cán
nóng.
3. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CHI TIẾT
+ Các bề mặt trục có khả năng gia công được bằng các dao thông thường.
+ Đường kính các cổ trục nên giảm dần về 2 đầu.
+ Giảm đường kính trục đến mức có thể mà vẫn đảm bảo chức năng làm việc của
nó.
+ Nghiên cứu khả năng phay rãnh then kín bằng rãnh then hở để nâng cao năng
suất gia công.
4. LẬP THỨ TỰ CÁC NGUYÊN CÔNG
4.1. Thứ tự nguyên công
+ Nguyên công 1 : Khỏa mặt đầu và khoan lỗ tâm.
+ Nguyên công 2 : Tiện thô và tiện tinh một bên vai trục.
+ Nguyên công 3 : Tiện thô và tiện tinh bên vai trục còn lại.
+ Nguyên công 4 : Phay rãnh then.
+ Nguyên công 5 : Mài tinh bề mặt lắp ổ bi.
68
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
+ Nguyên công 6 : Kiểm tra độ đồng tâm giữa 2 mặt trụ lắp ổ bi.
4.2. Thiết kế các nguyên công
4.2.1. Nguyên công 1 : Khỏa mặt đầu và khoan lỗ tâm
Định vị
273
60°
4
Chi tiết được định vị trên 2 khối V ngắn , hạn chế 4 bậc tự do.
Kẹp chặt
Dùng cơ cấu kẹp để kẹp chặt chi tiết.
Chọn máy
Chọn máy chuyên dùng bán tự động có kí hiệu MP76M
69
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Chọn dao
+ Chọn dao phay mặt đầu
Hai dao phay trụ gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 với đường kính
D = 80.
+ Chọn mũi khoan
Mũi khoan tâm chuyên dùng bằng thép gió P18.
Chế độ cắt
+ Xác định chế độ cắt khi khoả mặt đầu.
Chiều sâu cắt : t=2.5mm (Tra bảng 5-75 Sổ tay CNCTM)
Lượng chạy dao : sz =0.12 mm/vòng(Tra bảng 5-125 Sổ tay CNCTM)
Tốc độ cắt : v= 316 m/phút (Tra bảng 5-126 Sổ tay CNCTM)
nt = 1258 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1260 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực tế
sẽ là:
70
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
kv là hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế :
kv = kMV. kuv. klv
Trong đó
kMV là hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công.
kuv là hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ
klv là hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan.
(Tra bảng 5-1,5-4,5-6,5-31 Sổ tay CNCTM)
Vậy kv = 1,2
Thay số ta có
v= .1,2 = 24
nt = 1910 (vòng/phút)
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1900 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực tế
sẽ là:
177 48
Rz20
45
Rz20
71
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
nt = 1258 (vòng/phút)
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1260 (vòng/phút). Như vậy, tốc độ cắt thực
tế sẽ là:
72
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
nt = 1258 (vòng/phút)
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1260 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực tế
sẽ là:
48
Rz20
42
73
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Hai dao phay trụ gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 với đường kính
D = 80.
+ Chọn mũi khoan
Mũi khoan tâm chuyên dùng bằng thép gió P18.
Chế độ cắt
+ Xác định chế độ cắt khi tiện thô trục bậc.
Chiều sâu cắt : t=2.5mm (Tra bảng 5-75 Sổ tay CNCTM)
Lượng chạy dao : sz =0.12 mm/vòng(Tra bảng 5-125 Sổ tay CNCTM)
Tốc độ cắt : v= 316 m/phút (Tra bảng 5-126 Sổ tay CNCTM)
nt = 1258 (vòng/phút)
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1260 (vòng/phút). Như vậy, tốc độ cắt thực
tế sẽ là:
nt = 1258 (vòng/phút)
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1260 (vòng/phút). Như vậy, tốc độ cắt thực
tế sẽ là:
74
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
4.2.3. Nguyên công 4 : Phay rãnh then bằng dao phay ngón
Định vị
Chi tiết được định vị trên 2 khối V hạn chế 2 bậc tự do và mặt phẳng hạn chế 3 bậc
tự do.
Kẹp chặt
5,5
12
160
75
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Chế độ cắt
Phay rãnh then có kích thước tiết diện là b.h = 10.9;
Chiều sâu rãnh then là 5,5 mm.
Dao phay rãnh then D =10 mm.
Tra bảng 5.153 sổ tay CNCTM T2 ta có:
Lượng chạy dao : Sz = 0,03 (mm/răng).
Tra bảng 5.154 sổ tay CNCTM T2 ta có tốc độ cắt khi phay rãnh bằng dao phay
ngón thép gió có dung dịch bôi trơn nguội là :
vb = 40 m/phút
Vận tốc tính toán là:
vtt = vb.K1.K2.K3 (m/phút)
K1,K2,K3 : là hệ số điều chỉnh vận tốc tra bảng 5.147,5.120 ta có :
K1 : là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao , K1 = 1.
K2 : là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép , K2 = 0,49.
K3 : là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay B , K3 = 1,12.
Thay số vào công thức ta có :
vtt = vb.K1.K2.K3 = 40.1.0,49.1,12 =22 (m/phút)
Tốc độ quay của trục là :
76
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
42
Rz20 Rz20
48
Chi tiết được định vị bởi 2 chốt chống tâm hạn chế 5 bậc tự do.
Kẹp chặt
Chi tiết được kẹp chặt như hình vẽ.
Chọn máy
Chọn máy mài 3A161.
Chọn dao
Chọn dao là B.
Chế độ cắt.
Lượng dư cho nguyên công mài tinh là
t = 0,15 mm
Tính vận tốc của đá theo công thức sau :
vd = m/phút
Trong đó
D : là đường kính đá mài , D =100 mm, chiều dài đá mài là H = 50 mm.
77
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Tra bảng 5.204 sổ tay CNCTM tập 2 ta có số vòng quay của chi tiết và lượng chạy
dao là :
nct = 150 vòn/phút.
sct = 1,02 mm/phút.
Hệ số điều chỉnh lượng chạy dao ngang
+ K1 : là hệ số điều chỉnh vào đường kính đá mài và vật liệu gia công , K1 = 0,8.
+ K2 : là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào lượng dư và độ chính xác gia công,
K2 = 0,8.
Lượng chạy dao tính toán là :
Stt = sct . K1.K2 = 1,02.0,8.0,8 = 0,66 mm/phút
Vận tốc của chi tiết là
4.4.6. Nguyên công 6 : Kiểm tra độ đồng tâm giữa 2 mặt trụ lắp ổ bi 42
Rz20 Rz20
48
Kiểm tra hình dạng hình học của ổ trục được thực hiện bằng đồng hồ so . Chi tiết
kiểm tra được gá trên 2 mũi tâm của máy tiện hay đồ gá chuyên dùng.
78
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Kiểm tra ở1 tiết diện đánh giá được độ ovan , kiểm tra ở nhiều tiết diện dọc trục
suy ra độ côn.
Kiểm tra độ đồng tâm của các cổ trục nhờ đồ gá mang đồng hồ so quay quanh một
bậc trụ trong khi mũi tâm của đồng hồ tì vào bậc trục cần kiểm tra.
5. Tính thời gian cơ bản cho tất cả các nguyên công
Nguyên công 1 : Khỏa mặt đầu và khoan lỗ tâm
+ Thời gian cơ bản cho bước phay mặt đầu
T0phay = ( phút)
L1 = + ( 0,5 + 3) = + 3,5 = 14 mm
L2 = 4 mm
Thay số ta có :
T0thô = phút
L1 = + 2 =2/tg450 + 2 = 4 (mm)
L2 = 2 mm
79
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
Thay số :
T0thô = =
Bước 1: Tiện tinh chiều dài tiện là : L = 137 (mm)
T0thô = phút
L1 = + 2 =2/tg450 + 2 = 4 (mm)
L2 = 2 mm
Thay số :
T0thô = =
Vậy thời gian cơ bản cho nguyên công 2 là
T0 = T0tinh + T0thô
Nguyên công 3 : Tiện thô và tiện tinh 1 bên vai trục còn lại.
Tương tự như nguyên công 2 ta có
Bước 1: Tiện thô với chiều dài tiện là :
L = 137 (mm)
T0thô = phút
L1 = + 2 =2/tg450 + 2 = 4 (mm)
L2 = 2 mm
Thay số :
T0thô = =
Bước 1: Tiện tinh chiều dài tiện là : L = 137 (mm)
80
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
T0thô = phút
L1 = + 2 =2/tg450 + 2 = 4 (mm)
L2 = 2 mm
Thay số :
T0thô = =
Vậy thời gian cơ bản cho nguyên công 2 là
T0 = T0tinh + T0thô
Nguyên công 4 : Phay rãnh then có chiều dài phay là L = 160 mm.
Thời gian cơ bản cho nguyên công 4 là :
T0 = (phút)
Thay số vào ta có
T0 = = = 1,5 (phút)
Nguyên công 5 : Mài tinh cổ trục lắp ổ bi.
Thời gian cơ bản nguyên công mài là:
T0 = 1,25. (phút)
Trong đó
h : lượng dư mài , h =1 mm.
t : chiều sâu mài , t = 0,15 mm.
nct : số vòng quay của chi tiết, nct = 150 vòng/phút.
Thay số vào công thức ta có
81
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu đến nay em đã hoàn thành đồ án của
mình với đề tài “Thiết kế hệ thống truyền lực cho xe nâng hàng tải trọng 5 tấn”
Trong thời gian làm đồ án, được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Phạm Vỵ cùng
các thầy trong bộ môn đồ án của em đã hoàn thành.
Đề tài đã giải quyết được vấn đề sau:
- Thiết kế được hệ thống truyền lực thuỷ lực thể tích bao gồm bơm và động
cơ thuỷ lực loại piston hướng trục
82
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
- Hộp số cơ khí loại hộp giảm tốc đồng trục hai cấp số
- Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục trung gian hộp số.
Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên đồ án
không tránh khỏi những sai sót, kính mong kính mong được sự góp ý của các thầy
để đồ án được hoàn thiện hơn.
83
EBOOKBKMT.COM Lª m¹nh cêng «t« - K46
7. Sổ tay công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức
Tốn và Trần Xuân Việt.
84