Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

QUIZ 06 - CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

1. Công ty có phát hành các loại cổ phần thường khác nhau. Nội dung nào bên dưới về loại cổ
phần là ĐÚNG?
a.Tất cả các loại cổ phần thường là một trong 3 loại A, B và C
b.Một số loại cổ phần thường giúp người sở hữu có nhiều quyền biểu quyết hơn các loại
còn lại.
c.Tất cả cổ phần thường không quan tâm thuộc loại nào có quyền biểu quyết như nhau
d.Tất cả cổ phần thường không quan tâm thuộc loại nào có cùng mức chia cổ tức
e.Tất cả công ty có một vài loại cổ phần thường

2. Nội dung nào bên dưới là ĐÚNG?


a.Một đợt phát hành ra công chúng (IPO) xảy ra chỉ khi công ty mua lại cổ phần của chính nó
trên thị trường mở
b.Quyền ưu tiên mua cổ phần là một điều khoản trong điều lệ công ty cho phép các cổ đông
thường có quyền mua mua cổ phần phát hành thêm để duy trì tỷ lệ sở hữu.
c.Mô hình định giá cổ phiếu ,Po = D1 / (rs - g) chỉ được sử dụng trong trường hợp công ty có tỷ
lệ tăng trưởng vượt quá tỷ suất sinh lời yêu cầu của nó
d.Nếu một công ty có 2 loại cổ phần thường, loại A và B. Công ty hẳn phải trả mức cổ tức khách
nhau cho mỗi loại nhưng cả 2 loại có cùng 1 quyền biểu quyết
e.Mô hình định giá cổ phiếu ,Po = D1 / (rs - g) không thể được sử dụng trong trường hợp công ty
có tỷ lệ tăng trưởng âm.

3. Nếu tỷ suất sinh lời mong đợi của một cổ phiếu vượt quá tỷ suất sinh lợi yêu cầu, thì ___.
cổ phiếu có vẻ tốt để mua

4. Cổ phiếu A có tỷ suất sinh lời yêu cầu là 10%; giá thị trường là $ 25 và cổ tức của nó được
mong đợi tăng trường đều 7% mỗi năm. Cổ phiếu B có tỷ suất sinh lời yêu cầu là 12%; giá thị
trường là $ 40 và cổ tức của nó được mong đợi tăng trường đều 9% mỗi năm. Nội dung nào bên
dưới là ĐÚNG?
Hai cổ phiếu có cùng tỷ suất sinh lời cổ tức

5. Quyền ưu tiên mua cổ phần (The preemptive right ) quan trọng với cổ đông bởi vì nó ___.
bảo vệ các cổ đông hiện tại tránh tình trạng pha loãng quyền lợi sở hữu của họ.

6. Công ty Anpha đã chia cổ tức $ 1.5. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức được mong đợi là 20% mỗi năm trong 3
năm tới, sau đó tăng trưởng 6% mãi mãi. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu (rs) là 13%. Hỏi giá cổ phiếu hiện tại
của công ty Anpha ?
$ 32,28 ( chưa )

7.Một cổ phiếu dự kiến sẽ trả cổ tức $6 vào cuối năm. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 14% và tốc độ
tăng trưởng không đổi dự kiến là 6%. Giá cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu?
$ 75

Giá hiện tại của cổ phiếu = D / (r - g)


Trong đó:

 D là số tiền cổ tức được trả vào cuối năm, tức là 6 đô la trong trường hợp này.
 r là tỷ suất sinh lợi yêu cầu, là 14% trong trường hợp này.
 g là tốc độ tăng trưởng không đổi dự kiến, là 6% trong trường hợp này.

Thay các giá trị vào công thức, ta có:

Giá hiện tại của cổ phiếu = 6 / (0.14 - 0.06) = 75 đô la

Vậy giá cổ phiếu hiện tại là 75 đô la.

8. Một cổ phiếu dự kiến sẽ trả cổ tức $ 1 USD vào cuối năm. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu là
rs = 11% và tốc độ tăng trưởng không đổi dự kiến là 5%. Giá cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu?
16.67 USD
(Như bài 7)

9. Hahn Manufacturing dự kiến sẽ trả cổ tức $ 1,00 cho mỗi cổ phiếu vào cuối năm (D1 = $
1,00). Cổ phiếu được bán với giá 40 đô la một cổ phiếu và tỷ suất sinh lời yêu cầu của nó là
11%. Cổ tức dự kiến sẽ tăng với tốc độ không đổi, g, mãi mãi. Tốc độ tăng trưởng dự kiến của
Hahn là bao nhiêu?
8.50%

rs = D1/P0 + g

Trong đó:

 D1 là số tiền cổ tức được trả vào cuối năm, tức là $1,00 trong trường hợp này.
 P0 là giá hiện tại của cổ phiếu, tức là $40 trong trường hợp này.
 rs là tỷ suất sinh lợi yêu cầu, là 11% trong trường hợp này.
 g là tốc độ tăng trưởng không đổi dự kiến của cổ tức.

Thay các giá trị vào công thức, ta có:

11% = $1.00/$40 + g

Từ đó suy ra :

g = 11% - 2.5% = 8.5%


Vậy tốc độ tăng trưởng dự kiến của cổ tức là 8.5%.

10. Công ty Beta hiện đang có tốc độ tăng trưởng cao cho thu nhập và cổ tức với tỷ lệ là 20%
mỗi năm trong 4 năm tới. Sau đó, công ty được mong đợi không có tăng trưởng nữa ( g = 0).
Công ty đã chia cổ tức năm ngoái là $ 1,5. Hệ số beta của cổ phiếu công ty là 1,5, phần bù rủi ro
thị trường là 6% và lãi suất phi rủi ro là 4%. Hỏi Giá cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu
(P0)?
$ 21,66
( chưa )

11. Ngân hàng CP ABC phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100.000 đ, lợi suất cổ tức 9%. Tỷ lệ
lãi yêu cầu (lãi suất kỳ vọng) trên cổ phần là 12%. Giá trị của cổ phiếu này hiện nay là bao
nhiêu?
75.000 đ
 P là giá trị cổ phiếu ưu đãi hiện tại của Ngân hàng CP ABC.
 D là số tiền cổ tức mà cổ phiếu ưu đãi của Ngân hàng CP ABC sẽ trả trong một
năm. Với lợi suất cổ tức là 9% và mệnh giá 100.000 đồng, ta có:

D = 100.000 x 9% = 9.000 đồng

 r là tỷ lệ lợi tức yêu cầu trên cổ phiếu của Ngân hàng CP ABC. Với tỷ lệ lãi yêu cầu
là 12%, ta có:

r = 12% = 0,12

Áp dụng vào công thức định giá cổ phiếu ưu đãi, ta có:

P = 9.000 / 0,12 = 75.000 đồng

Vậy giá trị của cổ phiếu ưu đãi của Ngân hàng CP ABC hiện nay là 75.000 đồng

12. Nếu D1 = $2.00 , g (không đổi) = 6% và P0 = $40, thì lợi suất cổ tức dự kiến của cổ phiếu
trong năm tới là bao nhiêu?
5%
D1 / P0

Trong đó:

 D1 là số tiền cổ tức dự kiến được trả trong năm tới, tức là $2.00 trong trường hợp
này.
 P0 là giá hiện tại của cổ phiếu, tức là $40 trong trường hợp này.

Thay các giá trị vào công thức, ta có:

Dividend yield = 2.00 / 40 = 0.05 = 5%

Vậy lợi suất cổ tức dự kiến của cổ phiếu trong năm tới là 5%.

13. Giá cổ phiếu của Công ty EIG là $30, cổ tức dự kiến cuối năm (D1) là $3. Lợi nhuận yêu cầu
của cổ phiếu là 14% và tốc độ tăng trưởng cố tức là mãi mãi. Hỏi giá dự kiến của cổ phiếu này
sau 7 năm là bao nhiêu?
$ 39.47

P7 = D8 / (rs - g)

Trong đó:

 P7 là giá dự kiến của cổ phiếu sau 7 năm.


 D8 là số tiền cổ tức dự kiến được trả vào năm thứ 8, tức là D1 x (1+g)^7 = $3 x
(1+g)^7.
 rs là tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ phiếu, tức là 14% trong trường hợp này.
 g là tốc độ tăng trưởng của cổ tức, được cho là không đổi và mãi mãi, tức là g =
tốc độ tăng trưởng của D1 = tốc độ tăng trưởng của D8.

Ta cần tìm giá trị của g. Với tốc độ tăng trưởng cổ tức và lợi suất cổ tức, ta có thể sử
dụng mô hình tăng trưởng cổ tức để tìm g:

rs = g + 14% = g + $3/$30 = 4%

Thay các giá trị vào công thức, ta có:


P7 = $3 x (1+0.04)^7 / (0.14 - 0.04) = 39,47 $

Vậy giá dự kiến của cổ phiếu sau 7 năm là 39,47 $

14. Công ty XYZ có mức tăng trưởng 3 năm đầu là g1 = g2 = g3 =2,5%; những năm tiếp theo có
tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7,2%. Cổ tức trả gần nhất là 1.2 USD. Lợi suất yêu cầu
của nhà đầu tư là 12%. Hãy xác định giá cổ phiếu mà nhà đầu tư chấp nhận? ( chưa )
20.63 USD

15. Tập đoàn Mark Walker có kế hoạch phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức hàng năm vĩnh viễn
là 2 đô la cho mỗi cổ phiếu x. Nếu lợi tức yêu cầu của cổ phiếu này hiện là 8%, thì giá trị thị
trường của cổ phiếu phải là bao nhiêu?
25 USD

P = D / (rs - g)

Trong đó:

 P là giá trị thị trường của cổ phiếu.


 D là số tiền cổ tức được trả hàng năm vô hạn, tức là D = $2.
 rs là tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu của cổ phiếu, tức là 8% trong trường hợp này.
 g là tốc độ tăng trưởng của cổ tức, trong trường hợp này là 0 vì cổ tức được giả
định là không đổi.

Thay các giá trị vào công thức, ta có:

P = $2 / (0.08 - 0) = $25

Vậy giá trị thị trường của cổ phiếu phải là $25.

16. Nếu D0 = $2.5 , g (không đổi) = 7.5% và P0 = $25, thì lợi suất cổ tức dự kiến của cổ phiếu
trong năm tới là bao nhiêu?
10 .75%

D1 = D0 x (1 + g) = $2.5 x (1 + 7.5%) = $2.6875


D1 / P0 = $2.6875 / $25 = 10.75%

QUIZ 07 - RỦI RO VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN

1. Trong năm tới, phần bù rủi ro thị trường dự kiến sẽ giảm, trong khi lãi suất phi rủi ro dự kiến
sẽ giữ nguyên. Với dự báo này, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
Lợi tức yêu cầu sẽ giảm đối với tất cả các cổ phiếu, nhưng sẽ giảm nhiều hơn đối với các cổ
phiếu có hệ số beta cao hơn.

2. Rủi ro danh mục đầu tư sẽ _______ khi số lượng tài sản đầu tư ________, nhưng với tốc độ
_________.
Giảm – Tăng – Giảm

3. Khi Beta (B) > 1 thể hiện điều gì:


Mức biến động của tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu cao hơn so với giá trị trường

4. Ta có hai dự án đầu tư A và B, cả hai có lãi suất mong đợi khác nhau và độ lệch chuẩn cũng
khác nhau (Phương án A có tỷ suất mong đợi là 45% và độ lệch chuẩn 15%; phương án B có tỷ
suất lãi mong đợi là 20% và độ lệch chuẩn là 10%. Đánh giá độ rủi ro của hai dự án?
Dự án B rủi ro gấp 1,5 lần so với rủi ro của dự án A

5. Tổng rủi ro của danh mục đầu tư gồm:


Rủi ro có thể đa dạng hóa và rủi ro thị trường

6. Bạn có thông tin sau về Công ty X và Công ty Y như sau: Công ty X có lợi nhuận kỳ vọng cao
hơn công ty Y; Công ty X có độ lệch chuẩn của lợi nhuận kỳ vọng thấp hơn so với Công ty Y;
Công ty X có hệ số beta cao hơn công ty Y. Với các thông tin ở đây, phát biểu nào sau đây là
ĐÚNG?
Công ty X có hệ số biến thiên (CV) thấp hơn công ty Y.

7. Xét 2 khoản đầu từ, một khoản đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao hơn nhưng có độ lệch chuẩn
cao hơn khoản còn lại. Chúng ta nên sử dụng tiêu chí nào sau đây khi phải lựa chọn 1 trong 2
khoản đầu tư?
Hệ số biến thiên

8. Đáp án đúng đối với hệ số biến thiên:


Cho biết mức độ rủi ro trên mỗi đơn vị tỷ suất lợi nhuận

9. Rủi ro nào bên dưới có thể được hạn chế bằng phương pháp đa dạng hóa danh mục đầu tư?
Rủi ro không có hệ thống

10. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của danh mục đầu tư là:
Trung bình trọng số của tỷ suất lợi nhuận dự kiến của các cổ phiếu trong danh mục

11. Cổ phiếu của Apex Roofing có hệ số beta là 1,50, lợi tức yêu cầu của nó là 14,00% và lãi
suất phi rủi ro là 5,00%. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường chứng khoán là bao nhiêu? (Gợi
ý: Đầu tiên hãy tìm phần bù rủi ro thị trường.)
11.00%

r = rf + beta x (rm - rf)

Trong đó:

 r là tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường chứng khoán.
 rf là lãi suất phi rủi ro.
 beta là hệ số beta của cổ phiếu Apex Roofing.
 rm là tỷ suất sinh lợi trung bình trên thị trường chứng khoán.

Theo đề bài, ta có:

 beta = 1,50
 rf = 5,00%
 r = 14,00%

Vậy ta có:

r = rf + beta x (rm - rf) 14,00% = 5,00% + 1,50 x (rm - 5,00%) 9,00% = 1,50 x (rm -
5,00%) 6,00% = rm - 5,00% rm = 11,00%

Vậy tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường chứng khoán là 11,00%.

12. Giả sử lãi suất phi rủi ro 5% và phần bù rủi ro thị trường là 6%. Tỷ suất sinh lợi mong đợi
của cổ phiếu có bê ta 1,2 là bao nhiêu?
12,2%

r = rf + beta*(rm - rf)

trong đó:
 rf là lãi suất phi rủi ro
 beta là hệ số beta của cổ phiếu
 rm là tỷ suất sinh lợi mong đợi của thị trường chứng khoán
 rm - rf là phần bù rủi ro thị trường

Áp dụng vào trường hợp này, ta có:

r = 0.05 + 1.2*(0.06) = 0.122, hay 12.2%

Vậy tỷ suất sinh lợi mong đợi của cổ phiếu có beta 1,2 là 12.2%

13. Cổ phiếu của công ty FIVE có tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 16%, lãi suất phi rủi ro là 5% và
phần bù rủi ro thị trường là 4%. Bây giờ, giả sử có sự thay đổi trong mối quan tâm rủi ro của nhà
đầu tư và phần bù rủi ro thị trường tăng 2%. Lợi tức yêu cầu mới của công ty FIVE là bao nhiêu?
21.5 %

14. Cổ phiếu của Công ty SEV có hệ số beta là 2.5, lợi tức yêu cầu của nó là 13% và lãi suất phi
rủi ro là 7%. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của toàn thị trường là bao nhiêu? (Gợi ý: Đầu tiên hãy tìm
phần bù rủi ro thị trường.)
9.4 % ( như bài 11 )

15. Cổ phiếu Z có beta 1,5. Suất sinh lời của trái phiếu kho bạc dài hạn là 2%. Lợi nhuận thị
trường là 14%.Lợi nhuận đòi hỏi của Z để bù đắp rủi ro hệ thống của Z là:
20%

Phần bù rủi ro thị trường = tỷ suất sinh lời thị trường - lãi suất phi rủi ro = 14% - 2% =
12%

Lợi nhuận đòi hỏi của Z = lãi suất phi rủi ro + beta x phần bù rủi ro thị trường = 2% +
1.5 x 12% = 20%
Vậy, lợi nhuận đòi hỏi của Z để bù đắp rủi ro hệ thống của Z là 20%

16. Cổ phiếu của Niendorf Corporation có tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 13,00%, lãi suất phi rủi ro là
7,00% và phần bù rủi ro thị trường là 4,00%. Bây giờ, giả sử có sự thay đổi trong mối quan tâm
rủi ro của nhà đầu tư và phần bù rủi ro thị trường tăng 2,00%. Lợi tức yêu cầu mới của Niendorf
là gì?
16%
Khi phần bù rủi ro thị trường tăng 2%, ta cần tính lại lợi tức yêu cầu mới của Niendorf.
Để làm điều này, ta sử dụng công thức sau:

rs = rf + β × (rm - rf) + RP

Trong đó:

 rs là lợi tức yêu cầu mới


 rf là lãi suất phi rủi ro
 β là hệ số beta của cổ phiếu
 rm là tỷ suất sinh lợi trung bình của thị trường chứng khoán
 RP là phần bù rủi ro của cổ phiếu

Với giả định rằng lãi suất phi rủi ro không đổi, ta có:

rs mới = 7% + 1.0 × (13% - 7%) + 6% = 16%

Vậy lợi tức yêu cầu mới của Niendorf là 16%.

17. Cổ phiếu của Parr Paper có beta là 1,40 và lợi tức yêu cầu của nó là 13,00%. Cổ phiếu của
Clover Dairy có beta là 0,80. Nếu lãi suất phi rủi ro là 4,00%, thì tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với
cổ phiếu của Clover là bao nhiêu?
9.14%

Để tính tỷ suất sinh lợi yêu cầu (r) của Clover Dairy, ta sử dụng mô hình định giá tài sản
tương đối (CAPM):
r = rf + beta x (rm - rf)

Trong đó:

 rf là lãi suất phi rủi ro = 4%


 beta của Clover Dairy là 0,80
 rm là lợi tức yêu cầu của thị trường, chúng ta không biết giá trị này.

Để tính rm, chúng ta có thể sử dụng thông tin về lợi tức yêu cầu của Parr Paper:

13,00% = 4% + 1,40 x (rm - 4%) 9,00% = 1,40 x (rm - 4%) rm = 9,00% / 1,40 + 4% =
10,43%

Vậy, ta có thể tính được lợi tức yêu cầu của cổ phiếu Clover Dairy:

r = 4% + 0,80 x (10,43% - 4%) = 9,14%

Vậy, tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu của Clover Dairy là 9,14%.

QUIZ 8 - CHI PHÍ VỐN WACC


1. Cấu trúc vốn mục tiêu bao gồm các thành phần nào bên dưới?
Nợ, vốn cổ phần thường và vốn cổ phần ưu đãi

2.Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính:
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi

3. Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ?
Phát hành trái phiếu

4. Câu nào sau đây về chi phí vốn là ĐÚNG?


a.Chi phí tuyển chọn liên quan đến việc phát hành cổ phiếu phổ thông mới thường dẫn đến việc
giảm WACC.
b.Các tính toán của WACC phải dựa trên chi phí trước thuế của tất cả các thành phần vốn riêng
lẻ.
c.Nếu thuế suất của một công ty tăng lên, khi đó, tất cả những thứ khác bằng nhau, thì chi
phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của nó sẽ giảm.
d.Việc tăng lãi suất phi rủi ro thông thường sẽ làm giảm chi phí cận biên của cả vốn vay và vốn
chủ sở hữu.

5. Đối với một công ty có cấu trúc vốn mục tiêu là 50% nợ và 50% vốn cổ phần, câu nào sau đây
là ĐÚNG?
a.WACC được tính trên cơ sở trước thuế.
b.WACC vượt quá chi phí vốn chủ sở hữu.
c.Chi phí vốn chủ sở hữu thường lớn hơn hoặc bằng chi phí nợ.
d.Lãi suất được sử dụng để tính WACC là chi phí trung bình của tất cả các khoản nợ mà công ty
đang tồn đọng và được thể hiện trên bảng cân đối kế toán.

6. Các nhân tố nào bên dưới ảnh hưởng chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát được?
a.Mức giá chung cổ phiếu
b.Tất cả đều đúng
c.Thuế suất
d.Lãi suất thị trường

7. Wagner Inc ước tính rằng dự án A rủi ro trung bình có WACC là 10%, dự án B rủi ro dưới
mức trung bình có WACC là 8% và dự án C rủi ro trên trung bình có WACC là 12%. Công ty
nên chấp nhận những dự án nào sau đây (A, B và C)?
Dự án B có rủi ro dưới mức trung bình và có tỷ suất sinh lợi là 8,5%.

8.Giả sử thị giá cổ phiếu của công ty A là $23, cổ tức năm vừa rồi là $2, tỉ lệ tăng trưởng mong
đợi của cổ tức là 9% không đổi, chi phí của phát hành cổ phiếu thường mới là $1. Tính chi phí
của cổ phiếu thường mới của công ty A?
18,9%

D1 = D0 x (1 + tỉ lệ tăng trưởng mong đợi cổ tức) = $2 x (1 + 9%) = $2,18

Các giá trị cần thiết cho mô hình định giá cổ phiếu là:

D1 = $2,18 (cổ tức một năm sau) P0 = $23 (thị giá cổ phiếu hiện tại) Flotation cost = $1
(chi phí phát hành cổ phiếu thường mới)

Với giả định không có tăng trưởng giá cổ phiếu (g = 0), mô hình định giá cổ phiếu có
thể được viết lại như sau:

P0 = (D1 / (r - g)) - Flotation cost


Chúng ta cần tìm chi phí cổ phiếu thường mới (r), do đó ta có thể tái cấu trúc mô hình
định giá cổ phiếu để giải phương trình này để tìm r:

r = (D1 / (P0 + Flotation cost)) + g

r = ($2,18 / ($23 + $1)) + 0,09 = 0,189 or 18,9%

9. Vài năm trước, Công ty Haverford đã bán một trái phiếu mệnh giá $ 1.000, hiện có 25 năm để
đáo hạn và một phiếu giảm giá 8,00% hàng năm được trả hàng quý. Trái phiếu hiện được bán với
giá $ 900,90 và thuế suất của công ty là 40%. Chi phí thành phần nợ sau thuế để sử dụng trong
tính toán WACC là bao nhiêu?
5,40%

10. Để hỗ trợ tài chính cho việc mở rộng quy mô lớn, Công ty Phát triển Dimkoff đã bán một trái
phiếu cách đây vài năm, hiện có 20 năm để đáo hạn. Trái phiếu này có lãi suất 8% hàng năm,
được thanh toán hàng quý và hiện nó được bán ở mức giá $ 1.142,58. Trái phiếu không thể mua
lại và có mệnh giá $ 1,000. Nếu thuế suất của Dimkoff là 40%, chi phí vốn nợ thành phần nào
được sử dụng trong tính toán WACC?
4.02%

11. Công ty Vancouver Development Company (VDC) chỉ sử dụng nợ và cổ phần thường. Công
ty có thể vay mượn không hạn chế tại mức lãi suất rd = 11,2% miễn là nó tài trợ theo cấu trúc
vốn mục tiêu của nó, cấu trúc này gồm nợ 45% và vốn cổ phần thường 55%. Cổ tức vừa qua của
VDC (D0) là $ 2, tỷ lệ tăng trưởng cố định dự kiến là 4,5%, và cổ phần thường đang được bán
với giá $ 25. Thuế suất thuế thu nhập của VDC là 40%. Có hai dự án: Dự án A có tỷ suất lợi
nhuận 13%, trong khi tỷ suất lợi nhuận của Dự án B là 10%. Hai dự án này rủi ro bằng nhau và
bằng với rủi ro của các tài sản hiện hữu của công ty. WACC là bao nhiêu và công ty nên chấp
nhận dự án nào?
WACC = 10,1% và (nên chấp nhận dự án A)

Trọng số của nợ (wD) được tính bằng tỷ lệ nợ trên tổng giá trị vốn của công ty, tức là:

wD = nợ / (nợ + vốn cổ phần thường) = 0.45

Trọng số của vốn cổ phần thường (wE) được tính bằng tỷ lệ vốn cổ phần thường trên
tổng giá trị vốn của công ty, tức là:

wE = vốn cổ phần thường / (nợ + vốn cổ phần thường) = 0.55

Lãi suất cần thiết để tính toán WACC là lãi suất đòi hỏi trên dòng tiền không rủi ro (rRF)
cộng với đòi hỏi chênh lệch rủi ro (RP) nhân với trọng số nợ (wD) và lãi suất đòi hỏi trên
vốn cổ phần thường (rE) nhân với trọng số vốn cổ phần thường (wE).

WACC = rRF x (1 - T) x wD + rE x wE

Trong đó, T là thuế suất thu nhập của công ty.

Với rd = 11,2%, ta có:

rRF = rd - RP = 11.2% - 0% = 11.2%

rE = D1 / P0 + g = (D0 x (1 + g)) / P0 + g = ($2 x (1 + 4.5%)) / $25 + 4.5% = 12.3%

Trong đó, D1 là cổ tức kỳ tiếp theo, P0 là giá cổ phiếu hiện tại và g là tỷ lệ tăng trưởng
cố định dự kiến.

Vậy WACC của công ty Vancouver Development Company là:

WACC = 11.2% x (1 - 0.4) x 0.45 + 12.3% x 0.55 = 11.53%

Để quyết định chọn dự án nào, chúng ta cần so sánh tỷ suất lợi nhuận của từng dự án
với WACC của công ty. Nếu tỷ suất lợi nhuận của dự án cao hơn WACC, công ty nên
chấp nhận dự án đó.

Tỷ suất lợi nhuận của Dự án A là 13%, cao hơn WACC là 11.53%, vì vậy dự án A là một
dự án hợp lý để đầu tư. Tuy nhiên, ta cần xem xét thêm các yếu tố khác như chi phí
12. Trái phiếu hiện đang lưu hành của công ty Phúc Long có lãi suất coupon 9%, lợi suất đáo hạn
12%. Công ty B tin rằng có thể phát hành trái phiếu mới theo mệnh giá với YTM tương tự như
trái phiếu hiện hành. Nếu thuế suất 25%, chi phí nợ sau thuế của công ty Phúc Long là bao
nhiêu?
9%

Chi phí nợ sau thuế (after-tax cost of debt) = r(1 - T)

Trong đó:

 r là lãi suất đáo hạn của trái phiếu hiện hành, tức là 12%
 T là thuế suất, tức là 25%

Vậy, ta có: Chi phí nợ sau thuế = 0.12(1 - 0.25) = 0.09 = 9%

Do đó, chi phí nợ sau thuế của công ty Phúc Long là 9%.

13. Công ty Heino Inc. đã thuê bạn làm nhà tư vấn để giúp họ ước tính chi phí vốn. Bạn đã được
cung cấp các dữ liệu sau: rRF = 5.0%; RPM = 5.0%; and b = 1.1. Dựa trên mô hình CAPM, chi
phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu?
10.50%

rE = rRF + (RPM x b)

Trong đó:

 rRF là lãi suất phi rủi ro, bằng 5.0%


 RPM là rủi ro thị trường, bằng 5.0%
 b là beta, bằng 1.1

Thay các giá trị vào công thức, ta có:


rE = 5.0% + (5.0% x 1.1) = 10.5%

14. Công ty Vạn Phúc đã thuê bạn làm nhà tư vấn để giúp họ ước tính chi phí vốn. Bạn đã được
cung cấp các dữ liệu sau: lãi suất phi rủi ro là 3.5%; phần bù rủi ro thị trường là 8.0% và hệ số
beta là 1.03. Dựa trên mô hình CAPM, chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu?
11.74 %

rE = rRF + (RPM x beta)

Trong đó:

 rRF là lãi suất phi rủi ro, đã cho là 3.5%


 RPM là phần bù rủi ro thị trường, đã cho là 8.0%
 beta là hệ số beta của công ty Vạn Phúc, đã cho là 1.03

Thay các giá trị vào công thức ta có:

rE = 3.5% + (8.0% x 1.03) rE = 11,74%

15.Giả sử rằng bạn là nhà tư vấn cho Công ty Andrew và bạn đã được cung cấp các dữ liệu sau:
D0 = $1.5; P0 = $50; and g = 5.5% (không đổi). Chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại dựa
trên phương pháp DCF là bao nhiêu?
8.67%

r = (D1/P0) + g

Trong đó: D1 = D0 × (1 + g) = $1.5 × (1 + 0.055) = $1.5825 P0 = giá cổ phiếu hiện tại =


$50 g = tốc độ tăng trưởng không đổi = 5.5%

Thay các giá trị vào công thức, ta có: r = ($1.5825/$50) + 0.055 r = 0.03165 + 0.055 r =
0.08665, hoặc 8.665%
16.Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn của Công ty Klieman được bán với giá $90 đô la cho mỗi cổ phiếu
và trả cổ tức hàng năm là $7,50 đô la cho mỗi cổ phiếu. Nếu công ty bán một phát hành ưu đãi
mới, công ty sẽ phải chịu chi phí mua bán cổ phiếu là 5,00% giá mà các nhà đầu tư phải trả. Chi
phí cổ phiếu ưu đãi của công ty là bao nhiêu?
8.77%

17.Công ty ABC có cấu trúc vốn mục tiêu như sau:Vốn nợ: 40%; Vốn cổ phần ưu đãi: 20%; Vốn
cổ phần thường: 40%. Công ty ước tính chi phí sử dụng vốn thành phần như sau: Chi phí sử
dụng vốn nợ sau thuế là 28%;Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 22%;Chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường là 25%. Nếu thuế suất của công ty là 35%, chi phí sử dụng vốn (WACC) của công
ty là:
25,6%
WACC (Weighted Average Cost of Capital) của công ty là tổng trọng số chi phí sử dụng
vốn của từng thành phần nhân với chi phí sử dụng vốn tương ứng:

WACC = (W_d x K_d) + (W_p x K_p) + (W_e x K_e)

Trong đó:

 W_d: Trọng số vốn nợ


 K_d: Chi phí sử dụng vốn nợ sau thuế
 W_p: Trọng số vốn cổ phần ưu đãi
 K_p: Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
 W_e: Trọng số vốn cổ phần thường
 K_e: Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường

Với cấu trúc vốn mục tiêu và chi phí sử dụng vốn như trên, ta có:

W_d = 40% K_d = 28% W_p = 20% K_p = 22% W_e = 40% K_e = 25%

Vậy, WACC của công ty là:


WACC = (0.4 x 0.28) + (0.2 x 0.22) + (0.4 x 0.25) = 0.112 + 0.044 + 0.1 = 0.256

Từ đó suy ra WACC của công ty là 25.6%.

18.Giả sử rằng bạn là nhà tư vấn cho Morton Inc. và bạn đã được cung cấp các dữ liệu sau: D1 =
$1.00; P0 = $25.00; and g = 6% (không đổi). Chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại dựa
trên phương pháp DCF là bao nhiêu?
10%

Ke = (D1 / P0) + g

Trong đó:

 Ke là chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại


 D1 là lợi nhuận cổ phần được dự báo cho năm tiếp theo
 P0 là giá hiện tại của cổ phiếu
 g là tốc độ tăng trưởng không đổi của lợi nhuận

Thay các giá trị vào công thức, ta có:

Ke = ($1.00 / $25.00) + 0.06 = 0.10 = 10%

QUIZ 9 – ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN


1. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Các dự án có dòng tiền “bình thường” chỉ có thể có một IRR thực.

2. Giả sử dự án có dòng tiền bình thường với 1 dòng tiền ra (outflow) và sau đó là một chuỗi các
dòng tiền vào (inflow) thì nội dung nào bên dưới là ĐÚNG?
Việc sử dụng WACC cao hơn để tính NPV sẽ làm giảm giá trị NPV
3. HighTech Co. Đang đánh giá hai dự án có dòng tiền thuần như sausadDự án X: Năm 0 dòng
tiền là -100,000; Năm 1 là 50000; Năm 2 là 40000; Năm 3 là 30000; Năm 4 là 10000);(Dự án Y:
Năm 0 dòng tiền là -100,000; Năm 1 là 10.000; Năm 2 là 30.000; Năm 3 là 40.000; Năm 4 là
60.000).Nếu chi phí sử dụng vốn là 15% và hai dự án loại trừ, công ty nên chọn dự án nào
a.Dự án Y vì NPVY lớn hơn
b.Dự án X vì NPVX lớn hơn
c.Không dự án nào được chọn
d.Dự án X vì IRRX lớn hơn

4. Khi xem xét dòng tiền của một dự án mới, nhà đầu tư nên cân nhắc những yếu tố sau ngoại
trừ:
Chi phí nghiên cứu phát triển trước khi tiến hành dự án

5. Khẳng định nào sau đây là đúng? Giả sử rằng dự án đang được xem xét có các dòng tiền bình
thường, với một dòng tiền ra (chi phí) sau đó đến một chuỗi các dòng tiền vào.
Để tìm IRR của một dự án, chúng ta phải giải quyết tỷ lệ chiết khấu khiến PV của dòng vào
bằng PV của chi phí của dự án.

6. Giả sử dự án có dòng tiền bình thường với 1 dòng tiền ra (outflow) và sau đó là một chuỗi các
dòng tiền vào (inflow) thì nội dung nào bên dưới là ĐÚNG ?
Nếu dự án có dòng tiền bình thường và có IRR cao hơn WACC thì NPV của dự án đó phải
dương

7 Công ty SamSung đang đầu tư vào việc nghiên cứu phát triển dòng điện thoại mới. Với dự án
nghiên cứu này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là $1.200.000 và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là
$300.000 (sau thuế) trong 8 năm. Tính IRR cho dự án nghiên cứu này.
18,6%
RR (Internal Rate of Return) là tỷ suất lợi nhuận nội bộ của dự án, tức là tỷ suất mà chi
phí đầu tư ban đầu và dòng tiền sau thuế của dự án trong suốt vòng đời của nó mang
lại cho công ty một giá trị hiện tại bằng 0. Để tính IRR, ta cần giải phương trình:

NPV = 0 = -CF_0 + (CF_1 / (1+r)^1) + (CF_2 / (1+r)^2) + ... + (CF_n / (1+r)^n)

Trong đó:

 NPV là giá trị hiện tại net present value của dòng tiền thu được từ dự án
 CF_0 là chi phí đầu tư ban đầu
 CF_i là dòng tiền thu được sau thuế trong năm thứ i
 r là tỷ suất lợi nhuận nội bộ cần tìm

Áp dụng vào dự án nghiên cứu của công ty SamSung, ta có:

CF_0 = -1.200.000 CF_i = 300.000 (sau thuế) n = 8


Giải phương trình bằng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tính toán tài
chính như Excel, ta được IRR của dự án là 18,92%. Vậy, dự án nghiên cứu của công ty
SamSung có IRR là 18,92%, tức là đạt được mức lợi nhuận nội bộ trên mức trung bình
của ngành công nghiệp.

8. Công ty Barry Computer Co. đang xem xét một dự án có dữ liệu về dòng tiền sau đây. Thời
gian hoàn vốn của dự án là bao nhiêu? Với chi phí sử dụng vốn = 14%. (Năm 0 dòng tiền là -
1,500; Năm 1 là 400; Năm 2 là 420; Năm 3 là 450; Năm 4 là 600 và Năm 5 là 650)
4,49 năm

9. Edison Electric Systems đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC như sau.
NPV của dự án là bao nhiêu? Lưu ý rằng NPV dự kiến của một dự án có thể âm, trong trường
hợp đó nó sẽ bị từ chối. WACC = 10%. Năm 0 dòng tiền là -1,000; Năm 1 là 450; Năm 2 là 460;
Năm 3 là 470
$142.37
Để tính NPV của dự án, ta phải tính giá trị hiện tại của dòng tiền của dự án trên toàn
thời gian của nó. Sử dụng WACC = 10%, ta có:

NPV = -1,000 + 450/(1+10%)^1 + 460/(1+10%)^2 + 470/(1+10%)^3 = $142.37

10. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. IRR
của dự án là bao nhiêu? Biết WACC = 12%;Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300; Năm
2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975.
32.67%
11. Tapley Dental Associates đang xem xét một dự án có dữ liệu về dòng tiền sau đây. Thời gian
hoàn vốn của dự án là bao nhiêu? (Năm 0 dòng tiền là -1,000; Năm 1 là 300; Năm 2 là 310; Năm
3 là 320; Năm 4 là 330 và Năm 5 là 340)
3.21 năm

12. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. NPV
của dự án là bao nhiêu? Biết WACC = 12%;Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300; Năm
2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975.
$ 595.708
(như bài 9)

13. Tỷ suất sinh lời nội bộ của một dự án thuộc công ty Clark Company là bao nhiêu với chi phí
đầu tư ban đầu là $125 và sản sinh dòng tiền $18,75 mỗi năm cho đến vĩnh viễn.
15%

PV = CF0 + (CF1 / (1 + IRR)) + (CF2 / (1 + IRR)^2) + ... + (CFn / (1 + IRR)^n)

Trong đó:

 PV là giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền trong dự án.
 CF0 là chi phí đầu tư ban đầu.
 CF1 đến CFn là các dòng tiền được dự kiến trong các năm tiếp theo.
 IRR là tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án, cần được tìm ra.

Trong trường hợp này, chúng ta có:

 CF0 = -$125
 CF1 = $18,75 (và tiếp tục duy trì cùng mức độ này vĩnh viễn)

Vì dòng tiền hàng năm là không đổi, phương trình trên có thể được viết lại như sau:

PV = CF0 + (CF1 / IRR)

Suy ra:
PV - CF0 = (CF1 / IRR)

IRR = CF1 / (PV - CF0)

Từ đó, chúng ta tính được:

PV = $18,75 / 0,12 = $156,25

IRR = $18,75 / ($125) = 15%

Vậy, tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) của dự án là 15%.

14. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. Sau
bao lâu thì dự án sẽ hoàn vốn? Biết WACC = 12%; Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300;
Năm 2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975.
2.57 năm
Để tính thời gian hoàn vốn của dự án, ta sử dụng công thức:

Payback Period = Năm cuối cùng của chi phí đầu tư + (Chi phí đầu tư còn lại / Dòng
tiền thu về trong năm đó)

Ta bắt đầu bằng việc tính toán tổng dòng tiền đầu tư ban đầu và dòng tiền thu về trong
năm đầu tiên để xác định số tiền còn lại để hoàn vốn:

-$1,000 + $300 = -$700

Tiếp theo, ta tính tổng dòng tiền thu về trong các năm tiếp theo cho đến khi tổng lớn
hơn hoặc bằng 0 để xác định năm hoàn vốn:

-$700 + $375 = -$325 (năm thứ 2)

-$325 + $575 = $250 (năm thứ 3)

Vì dòng tiền trong năm thứ 3 đã vượt qua mức hoàn vốn, năm hoàn vốn là năm thứ 3 và
thời gian hoàn vốn là 2 năm + 250/575 = 2.43 năm. Vậy sau khoảng 2.43 năm, dự án sẽ
hoàn vốn.
15. Shiny Inc. đang xem xét một dự án có chi phí đầu tư $100.000. Dự án có thời hạn 5 năm và
dòng tiền thuần mỗi năm là $28.000. Thời gian hoàn vôn không chiết khấu của dự án là:
3,57 năm

Thời gian hoàn vốn = Chi phí đầu tư ban đầu / Dòng tiền thuần mỗi năm

Thời gian hoàn vốn = $100.000 / $28.000 = 3,57 năm

Vậy, thời gian hoàn vốn không chiết khấu của dự án là 3,57 năm

QUIZ 10 – BÁO CÁO TÀI CHÍNH-DÒNG TIỀN-THUẾ


1. Khoản mục nào bên đưới KHÔNG PHẢI là tài sản ngắn hạn ?
a. Tồn kho
b. Các khoản phải trả
c. Các khoản phải thu
d. Tiền mặt

2. Nội dung nào bên dưới là ĐÚNG?


a. Bảng cân đối kế toán của một năm cụ thể cung cấp cho chúng ta số liệu bao nhiêu tiền mà
công ty đã kiếm được của năm đó.
b. Ở hầu hết các công ty, giá trị thị trường của cổ phiếu khác với giá trị sổ sách của cổ
phiếu trong bảng cân đối kế toán.
c. Sự khác biệt giữa tổng tài sản và tổng nợ được ghi trên bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết
giá trị thị trường của cổ phiếu công ty đó.
d. Bảng cân đối kế toán của một năm cụ thể được thực để giúp chúng ta biết tất cả các hoạt động
đã xảy ra trong suốt một năm đó.

3. Cổ phiếu được định giá thấp có nghĩa là:


Giá thị trường thấp hơn giá trị nội tại

4. Chi phí khấu hao được cộng vào khi xác định dòng tiền tự do (FCF) vì?
Chi phí khấu hao là chi phí không bằng tiền

5. Báo cáo tài chính nào phản ánh sự thay đổi vốn chủ sở hữu của một công ty?
Bảng cân đối kế toán
12. Bảng cân đối kế toán cung cấp các thông tin về:
Giá trị những tài sản công ty sở hữu và nguồn vốn tài trợ cho các tài sản
6. Chi phí lãi vay công ty phải chi trả cho chủ nợ trong kỳ được xem trong báo cáo nào?
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

7. Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần xem số liệu của báo cáo
nào sau đây?
Báo cáo kết quả kinh doanh (Income statement)

8. HD Corp và LE Corp có tổng tài sản, doanh thu, thuế suất và EBIT giống hệt nhau. Tuy nhiên,
HD sử dụng nhiều nợ vay (debt) hơn LE. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. HD sẽ có lợi nhuận ròng cao hơn LE
b. HD sẽ có lợi nhuận ròng thấp hơn LE
c. HD sẽ phải trả thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều hơn LE
d. Nếu không có thêm thông tin, không thể biết liệu HD hay LE sẽ có lợi nhuận ròng cao hơn
hay thấp hơn

9. Một công ty có lãi ròng 5 tỷ đồng. Tổng tài sản là 50 tỷ đồng. Tổng tài sản của công ty bằng
tổng vốn đầu tư, vốn đầu tư bao gồm 50% nợ và 50% vốn chủ sở hữu. Lãi suất đi vay là 5% và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là bao nhiêu?
7,50 tỷ đồng
EBIT = Lợi nhuận ròng + Chi phí lãi vay + Thuế thu nhập doanh nghiệp = 5 tỷ đồng +
1.25 tỷ đồng + (5 tỷ đồng + 1.25 tỷ đồng) x 20% = 5 tỷ đồng + 1.25 tỷ đồng + 1.25 tỷ
đồng = 7.5 tỷ đồng

10. Công ty Mitel Metals năm nay đã báo cáo doanh thu 9,000 đô la, 6,000 đô la chi phí hoạt
động ngoài khấu hao và 1,500 đô la khấu hao tài sản cố định. Công ty không có chi phí khấu hao
nào khác từ hoạt động kinh doanh trong năm nay . Công ty đã phát hành 4,000 đô la trái phiếu có
lãi suất 7% và thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Thu nhập hoạt động của công ty (EBIT) là
bao nhiêu?
$1,500

EBIT = Doanh thu - Chi phí hoạt động ngoài khấu hao - Khấu hao tài sản cố định

EBIT = 9,000 - 6,000 - 1,500 = 1,500 đô la


12. Có các số liệu sau: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Thu nhập thuần) = 20 triệu
đồng, khấu hao = 10 triệu đồng, lãi vay = 5 triệu đồng, thuế = 5 triệu đồng. Đáp án nào sau đây
được tính đúng?
EBITDA = 40 triệu đồng, EBIT = 30 triệu đồng
EBIT (Earnings Before Interest and Taxes) là lợi nhuận trước khi trừ đi chi phí lãi vay và
thuế. EBIT = Thu nhập thuần + Khấu hao = 20 + 10 = 30 triệu đồng

EBITDA (Lợi nhuận trước lãi, thuế, khấu hao và chi phí tài chính) được tính bằng công
thức:

EBITDA = EBIT + Khấu hao = 30 + 10 = 40 triệu đồng

13. Công ty BAY năm 2019 đã báo cáo doanh thu $17,000 , $3,000 chi phí hoạt động ngoài khấu
hao và 4,500 đô la khấu hao tài sản cố định. Công ty không có chi phí khấu hao nào khác từ hoạt
động kinh doanh trong năm 2019 . Công ty đã phát hành $10,000 trái phiếu có lãi suất 10% và
thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Thu nhập hoạt động của công ty (EBIT) là bao nhiêu?
$ 9,500

EBIT = Doanh thu - Chi phí hoạt động ngoài khấu hao - Khấu hao tài sản cố định

Trong đó:

 Doanh thu là tổng giá trị các hàng hóa và dịch vụ được bán trong kỳ tính thuế.
 Chi phí hoạt động ngoài khấu hao là tổng giá trị các chi phí khác ngoài chi phí
khấu hao.
 Khấu hao tài sản cố định là giá trị khấu hao được tính cho tài sản cố định trong
kỳ tính thuế.

Áp dụng công thức trên, ta có:

EBIT = 17,000 - 3,000 - 4,500 = 9,500


11. Bảng cân đối kế toán năm 2005 của Công ty Nội thất Lennox cho thấy tổng tài sản ngắn hạn
là $1.500.000. Các khoản nợ ngắn hạn bao gồm $300.000 các khoản phải trả; $200.000 nợ vay
ngắn hạn phải trả cho ngân hàng có lãi suất 6%, và $100.000 tiền lương và thuế phải trả. Vốn lưu
động ròng (NOWC) được của công ty vào cuối năm 2005 là bao nhiêu?
$1,100,000

NOWC = Tổng tài sản ngắn hạn - Các khoản nợ ngắn hạn

Trong đó:

 Tổng tài sản ngắn hạn là tổng giá trị các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt
trong vòng 1 năm.
 Các khoản nợ ngắn hạn là tổng giá trị các khoản phải trả trong vòng 1 năm.

Áp dụng công thức trên, ta có:

NOWC = 1,500,000 - (300,000 + 200,000 - 100,000) = 1,100,000

15. Bảng cân đối kế toán năm 2020 của Công ty UMM cho thấy tổng tài sản ngắn hạn là
$1,300,000. Các khoản nợ ngắn hạn bao gồm $70,000 các khoản phải trả; $40,000 nợ vay ngắn
hạn phải trả cho ngân hàng có lãi suất 10%, và $50,000 tiền lương và thuế phải trả. Vốn lưu động
ròng (NOWC) được của công ty vào cuối năm 2020 là bao nhiêu?
$ 1,180,000

14. Một doanh nghiệp năm N có các số liệu sau: Lợi nhuận hoạt động (EBIT) = 1.500 triệu đồng;
Khấu hao tài sản cố định = 500 triệu đồng; Chi tiêu vốn = 1.000 triệu đồng; Thay đổi vốn lưu
động hoạt động ròng = 100 triệu đồng. Xác định dòng tiền tự do (FCF) năm N của doanh
nghiệp? Biết rằng thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20%.
600 triệu đồng

FCF = EBIT x (1 - tax rate) + Depreciation - Capital expenditures - ∆NOWC


Trong đó:

 EBIT = 1.500 triệu đồng


 Tax rate = 20%
 Depreciation = 500 triệu đồng
 Capital expenditures = 1.000 triệu đồng
 ∆NOWC = 100 triệu đồng

Thay các giá trị vào công thức ta có:

FCF = 1.500 triệu đồng x (1 - 0,20) + 500 triệu đồng - 1.000 triệu đồng - 100 triệu đồng
= 600 triệu đồng

16. Bảng cân đối kế toán năm 2021 của Công ty Begin cho thấy tổng vốn chủ sở hữu là $
1,350,000. Công ty có 40,000 cổ phiếu đang lưu hành và đang được bán với giá $31.15 / cổ
phiếu. Giá trị thị trường và giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu của công ty chênh lệch bao nhiêu?
$ 2.6

Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu = Tổng vốn chủ sở hữu / Số cổ phiếu đang lưu hành =
$1,350,000 / 40,000 = $33.75 / cổ phiếu

Giá trị thị trường trên mỗi cổ phiếu là $31.15, vì vậy chênh lệch giữa giá trị thị trường và
giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu của công ty là:

Chênh lệch = Giá trị thị trường trên mỗi cổ phiếu - Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu =
33.75 - $31.15 = $2.60 / cổ phiếu
17. Bảng cân đối kế toán năm 2005 của Công ty Superior Medical System cho thấy tổng vốn chủ
sở hữu là $ 2,050,000. Công ty có 100.000 cổ phiếu đang lưu hành và được bán với giá 57.25
USD / cổ phiếu. Giá trị thị trường và giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu của công ty chênh lệch bao
nhiêu?
$36.75

Giá trị thị trường trên mỗi cổ phiếu = (100,000 x 57.25) USD / 100,000 cổ phiếu = 57.25
USD / cổ phiếu

Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu = 2,050,000 USD / 100,000 cổ phiếu = 20.50 USD / cổ
phiếu

Chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu là:

57.25 USD / cổ phiếu - 20.50 USD / cổ phiếu = 36.75 USD / cổ phiếu

Vậy giá trị thị trường trên mỗi cổ phiếu của công ty Superior Medical System vượt xa giá
trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu, chênh lệch là 36.75 USD / cổ phiếu.

QUIZ 11 - PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:


a.Với các yếu tố khác không đổi, hàng tồn kho tăng không làm ảnh hưởng tới tỷ số khả năng
thanh toán hiện hành
b.Với các yếu tố khác không đổi, vòng quay hàng tồn kho giảm sẽ làm tăng tỷ số ROA
c.Với các yếu tố khác không đổi, nếu doanh thu tăng trong khi hàng tồn kho không đổi thì vòng
quay hàng tồn kho giảm
d.Với các yếu tố khác không đổi, biên lợi nhuận ròng tăng sẽ làm tăng tỷ số ROE

2. Khi lợi nhuận và doanh thu của một công ty tăng lên thì __________ giảm
Tỷ số P/E

3. Nội dung nào bên dưới cho thấy tình hình tài chính của công ty được cải thiện tốt hơn với các
thứ khác không thay đổi?
Cả tỷ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh tăng lên

4. Phát biểu nào sau đây chính xác về Phân tích tỷ số?
Không dễ để đưa ra quy chuẩn đánh giá tỷ số nào là “tốt” và “xấu”

5. Nếu 2 công ty có giá trị tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động, lãi suất đi vay và thuế thu
nhập giống nhau nhưng có mức độ sử dụng nợ khác nhau. Nội dung nào bên dưới là ĐÚNG ?
Công ty có tỷ số nợ cao hơn ( dùng nhiều nợ hơn) sẽ có biên lợi nhuận ròng thấp hơn.

6. ROA sẽ thay đổi khi yếu tố nào sau đây thay đổi
EAT, tổng tài sản, doanh thu

7. Công thức Dupont gồm những thành phần, NGOẠI TRỪ:


Lãi ròng

8. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp?
Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản

9. Một nhà đầu tư đang xem xét việc đầu tư một công ty mới. Công ty sẽ yêu cầu 500.000 USD
tài sản và nó sẽ được tài trợ hoàn toàn bằng cổ phiếu thường. Nhà đầu tư sẽ chỉ đồng ý đầu tư
nếu công ty có thể mang lại tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15,0%. Vậy lợi nhuận
ròng dự kiến phải là bao nhiêu?
75.000 USD

Do đó, để đáp ứng yêu cầu về ROE là 15%, ta có thể tính được lợi nhuận ròng dự kiến
như sau:

Lợi nhuận ròng = Vốn chủ sở hữu x ROE Lợi nhuận ròng = 500.000 USD x 15% = 75.000
USD

Vậy, để đáp ứng yêu cầu đầu tư của nhà đầu tư, công ty mới cần có lợi nhuận ròng dự
kiến là 75.000 USD.

10. Một công ty có doanh thu 100 tỷ đồng và lãi ròng 5 tỷ đồng. Tổng tài sản là 50 tỷ đồng. Tổng
tài sản của công ty bằng tổng vốn đầu tư, vốn đầu tư bao gồm 50% nợ và 50% vốn chủ sở hữu.
Biên lợi nhuận ròng (Profit margin) là bao nhiêu?
5%
Biên lợi nhuận ròng của công ty là tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu, được tính bằng
công thức sau:
Biên lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng / Doanh thu

Trong trường hợp này, lợi nhuận ròng của công ty là 5 tỷ đồng, và doanh thu là 100 tỷ
đồng. Do đó:

Biên lợi nhuận ròng = 5 tỷ đồng / 100 tỷ đồng = 0.05

Vậy biên lợi nhuận ròng của công ty là 0.05 hoặc 5%.

11. Doanh thu của Công ty Roberts Corp năm ngoái là $300.000 và thu nhập ròng sau thuế là
$25.000. Biên lợi nhuận ròng của công ty là bao nhiêu?
8.33%

Biên lợi nhuận ròng = (Thu nhập ròng sau thuế / Doanh thu) x 100%

Với số liệu đã cho, ta có:

Biên lợi nhuận ròng = ($25,000 / $300,000) x 100% = 8.33%

Vậy biên lợi nhuận ròng của Công ty Roberts Corp là 8.33%.

12. Doanh thu của Công ty TEN năm ngoái là $150,000 và thu nhập ròng sau thuế là $13,000.
Biên lợi nhuận ròng của công ty là bao nhiêu?
8.7%
Net Profit Margin = Net Income / Sales
Net Profit Margin = 13,000 / 150,000 = 0.0867

13. Doanh thu của ATM năm ngoái là $45,000 và tổng tài sản là $12,400. Tỷ số vòng quay tổng
tài sản (TATO) là bao nhiêu?
3.63
TATO = Sales / Total Assets
TATO = 45,000 / 12,400 = 3.629

14. Doanh thu của Ramala Corp năm ngoái là $48.000 và tổng tài sản là $25.500. Tỷ số vòng
quay tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?
Tỷ số vòng quay tổng tài sản (TATO) được tính bằng tổng doanh thu chia cho tổng tài
sản. Do đó, trong trường hợp này:

TATO = Doanh thu / Tổng tài sản TATO = $48.000 / $25.500 = 1,88

Vậy tỷ số vòng quay tổng tài sản của Ramala Corp là 1,88.

15. Một công ty có doanh thu 100 tỷ đồng và lãi ròng 5 tỷ đồng. Tổng tài sản là 50 tỷ đồng, trong
đó 50% được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Vòng quay tổng tài sản là bao nhiêu?
2
Để tính vòng quay tổng tài sản, ta sử dụng công thức sau:

Total Asset Turnover = Sales / Total Assets

Trong đó:

 Sales là doanh thu của công ty, bằng 100 tỷ đồng


 Total Assets là tổng tài sản của công ty, bằng 50 tỷ đồng

Do đó:

Total Asset Turnover = 100 tỷ đồng / 50 tỷ đồng = 2

Vậy vòng quay tổng tài sản của công ty là 2 lần.


16. Một nhà đầu tư đang xem xét việc bắt đầu một công việc kinh doanh mới. Công ty mới yêu
cầu tài sản $500.000 và nó sẽ được tài trợ hoàn toàn bằng cổ phiếu phổ thông. Nhà đầu tư sẽ chỉ
tiếp tục nếu cô ấy nghĩ rằng công ty có thể mang lại lợi nhuận 15% trên vốn chủ sở hữu, có nghĩa
là công ty phải có ROE là 15%. Thu nhập ròng dự kiến phải là bao nhiêu để đảm bảo việc bắt
đầu kinh doanh?
( đã giải ở bài dưới )

18. Một nhà đầu tư đang xem xét việc bắt đầu một công việc kinh doanh mới. Công ty mới yêu
cầu tài sản $250,000 và nó sẽ được tài trợ hoàn toàn bằng cổ phiếu phổ thông. Nhà đầu tư sẽ chỉ
tiếp tục nếu cô ấy nghĩ rằng công ty có thể mang lại lợi nhuận 12% trên vốn chủ sở hữu, có nghĩa
là công ty phải có ROE là 12%. Thu nhập ròng dự kiến phải là bao nhiêu để đảm bảo việc bắt
đầu kinh doanh?

ROE = Thu nhập ròng / Vốn chủ sở hữu

12% = Thu nhập ròng / Vốn chủ sở hữu

Vì tài sản mới yêu cầu là $250,000 và nó sẽ được tài trợ hoàn toàn bằng cổ phiếu phổ
thông, nên vốn chủ sở hữu ban đầu của công ty sẽ là $250,000.

Do đó, ta có:

Thu nhập ròng = ROE x Vốn chủ sở hữu = 0.12 x $250,000 = $30,000

Vì vậy, thu nhập ròng tối thiểu phải đạt được để đảm bảo ROE là 12% là $30,000.

17. Doanh thu = 2000; giá vốn hàng bán = 1500; tổng tài sản = 1250; hàng tồn kho = 100; tính
hiệu suất sử dụng tổng tài sản?

ROA = Lợi nhuận trước thuế / Tổng tài sản

Với:
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu - Giá vốn hàng bán = 2000 - 1500 = 500 Tổng tài sản
= Hàng tồn kho + Tài sản khác = 100 + (1250 - 100) = 1150

Áp dụng vào công thức ROA, ta có:

ROA = 500 / 1150 ≈ 0.43

Vậy hiệu suất sử dụng tổng tài sản là khoảng 43%.

QUIZ ÔN TẬP
1. Nội dung nào bên dưới là ĐÚNG?
a.Lợi suất cổ tức của một cổ phiếu tăng trưởng đều phải bằng tổng lợi nhuận dự kiến trừ đi
lợi suất lãi vốn của nó.
b.Lợi suất cổ tức có thể không bao giờ vượt quá tỷ lệ tăng trưởng dự kiến của nó.
c.Điều kiện được yêu cầu để chúng ta có thể sử dụng mô hình cổ phiếu tăng trưởng deefu là tốc
độ tăng trưởng dự kiến cao hơn tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi.
d.Giả sử lợi nhuận đòi hỏi của một cổ phiếu là 13%. Nếu cổ tức của cổ phiếu này tăng trưởng
đều ở mức 5% thì lợi suất cổ tức dự kiến của nó cũng sẽ là 5%.

2. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. NPV
của dự án là bao nhiêu? (Lưu ý rằng NPV dự kiến của một dự án có thể âm, trong trường hợp đó
nó sẽ bị từ chối).Năm 0: -1,000 $; Năm 1: 300 $; Năm 2: 575$; Năm 3: 975$. WACC =12%
$ 420.230
( như bài trên đã giải )

3. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. IRR của
dự án là bao nhiêu? Năm 0: -1,000 $; Năm 1: 300 $; Năm 2: 575$; Năm 3: 975$. WACC =12%.
30.87%
4. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. Sau bao
lâu thì dự án sẽ hoàn vốn? Năm 0: -1,000 $; Năm 1: 300 $; Năm 2: 575$; Năm 3: 975$.
WACC =12%
2.13 năm

Đầu tiên, ta tính giá trị hiện tại của dòng tiền của dự án bằng cách sử dụng công thức:

PV = CF1 / (1 + r)^1 + CF2 / (1 + r)^2 + CF3 / (1 + r)^3 + CF4 / (1 + r)^4

trong đó:

 PV là giá trị hiện tại của dòng tiền của dự án.


 CF1, CF2, CF3, CF4 là dòng tiền của dự án trong năm 1, năm 2, năm 3 và năm 4
tương ứng.
 r là tỷ lệ chi phí vốn trung bình trọng số (WACC).

Thay các giá trị vào công thức ta có:

PV = 300 / (1 + 0.12)^1 + 575 / (1 + 0.12)^2 + 975 / (1 + 0.12)^3 + (-1000) / (1 +


0.12)^0 PV = 300 / 1.12 + 575 / 1.2544 + 975 / 1.4049 + (-1000) / 1 PV = 268.05

Tiếp theo, ta tính thời gian hoàn vốn bằng cách chia giá trị hiện tại của dòng tiền cho
dòng tiền hàng năm của dự án, sau đó làm tròn lên đến năm gần nhất.

Thời gian hoàn vốn = (giá trị hiện tại của dòng tiền) / (dòng tiền hàng năm) = 268.05 /
975 ≈ 0.2746 năm

You might also like