Professional Documents
Culture Documents
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SỬ 11 CHUẨN 2023 2024
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SỬ 11 CHUẨN 2023 2024
********************
Câu 1. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ
XX là :
A. địa chủ.
B. nông dân.
C. công nhân.
D. tư sản.
Câu 2. Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ
XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. xóa bỏ những rào cản của chế độ phong kiến.
C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 3. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX,
động lực quyết định thắng lợi của cách mạng là
A. mục tiêu của cách mạng.
B. kết quả cuối cùng.
C. quần chúng nhân dân.
D. phương pháp đấu tranh.
2 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 4. Lực lượng nào sau đây không phải là lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư
sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản.
B. Quý tộc mới.
C. Quý tộc tư sản hóa.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 5. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX,
động lực quyết định thắng lợi của cách mạng là
A. mục tiêu của cách mạng.
B. phương pháp đấu tranh.
C. giai cấp lãnh đạo.
D. kết quả cuối cùng.
Câu 6. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ
XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
B. xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội.
C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Câu 7. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ
XX là
A. chủ nô.
B. địa chủ.
C. nông dân.
D. công nhân.
Câu 8. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ
XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
3 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 12. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ
XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. xóa bỏ phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
B. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
4 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 1. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi
có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân.
B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội.
C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
D. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là tiền đề về xã hội dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi
của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc.
Câu 3. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi
có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân.
B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội.
C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
D. Tạo ra nền dân chủ tư sản và nhà nước dân chủ.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là tiền đề về tư tưởng dẫn đến sự bùng nổ và thắng
lợi của cuộc cách mạng tư sản Pháp ở thế kỉ XVIII?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc.
D. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
5 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 6. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi
có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân.
B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội.
C. Mở đường cho cách mạng công nghiệp.
D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi
của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến.
Câu 8. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi
của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Những rào cản của chế độ phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
Câu 9. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi
có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân.
B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội.
C. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 10. Nội dung nào sau đây là tiền đề về chính trị dẫn đến sự bùng nổ và thắng
lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
6 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
D. Chế độ cai trị của nhà nước phong kiến, gây ra sự bất mãn trong xã hội.
Câu 11. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi
có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân.
B. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội.
C. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách
mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do nào sau đây?
A. Các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản đã được giải quyết triệt để.
B. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân.
C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước.
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của Tuyên ngôn Độc lập
(1776) ở nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) ở nước Pháp?
A. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
B. Bảo vệ quyền lợi tư hữu cho giai cấp tư sản.
C. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
D. Đề cao quyền công dân và quyền con người.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối
thế kỷ XVIII?
A. Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, không có hạn chế.
B. Đây là cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức nội chiến.
7 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
C. Tầng lớp quý tộc mới quyết định sự thành công của cách mạng.
D. Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhưng có nhiều hạn chế.
Câu 4. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh
(thế kỷ XVII) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Tính chất triệt để của cuộc cách mạng tư sản.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
C. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến.
Câu 5. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ
XVIII) và cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm giống nhau nào sau
đây?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
C. Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới.
D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến.
Câu 6. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh
(thế kỷ XVII) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của trào lưu Triết học Ánh
sáng đối với cách mạng tư sản Pháp vào cuối thế kỷ XVIII?
A. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa ra lí thuyết xây dựng nhà nước xã hội chủ
nghĩa.
B. Lên án chế độ phong kiến, giáo hội Thiên chúa và mặt trái của chủ nghĩa tư bản.
8 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
C. Tấn công hệ tư tưởng chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng xã hội bùng
nổ.
D. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ phong kiến, đề nghị xây dựng chế độ
tiến bộ.
Câu 8. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách
mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do nào sau đây?
A. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng.
D. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cuộc cách mạng tư sản.
Câu 9. Điểm khác nhau giữa cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ XVIII với cuộc cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Động lực cách mạng là quần chúng nhân dân.
B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Giai cấp tư sản tham gia lãnh đạo cách mạng.
D. Diễn ra dưới hình thức thống nhất đất nước.
9 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 1. Các tổ chức độc quyền ra đời ở các nước tư bản (từ cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX) là sự liên minh giữa
A. vô sản và tư sản.
B. chủ nô và tư sản.
C. địa chủ và quý tộc.
D. các nhà tư bản lớn.
Câu 2. Cho đến cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc chủ nghĩa đã thiết lập hệ thống
thuộc địa rộng khắp ở
A. châu Âu, châu Mỹ và khu vực Tây Âu.
B. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
C. châu Âu, châu Úc và khu vực Bắc Mỹ.
D. châu Mỹ, Tây Âu và khu vực Đông Âu.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao
giờ lặn”?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Mỹ.
D. Anh.
Câu 4. Cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) đã lật đổ triều đại phong kiến nào ở Trung
Quốc?
A. Nhà Tống.
10 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
B. Nhà đường.
C. Nhà Thanh.
D. Nhà Nguyên.
Câu 5. Từ đầu thế kỉ XIX, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và
nhân công các nước tư bản phương Tây đã tăng cường
A. hợp tác và mở rộng đầu tư.
B. thu hút vốn đầu tư bên ngoài.
C. đổi mới hình thức kinh doanh.
D. xâm lược và mở rộng thuộc địa.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang
giai đoạn
A. tự do cạnh tranh.
B. cải cách đất nước.
C. đế quốc chủ nghĩa.
D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 7. Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ
XVIII?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. I-ta-li-a
Câu 8. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực
tiếp của quá trình
A. xâm lược thuộc địa.
B. giao lưu buôn bán.
C. mở rộng thị trường.
D. hợp tác kinh tế.
11 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 9. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp (ra đời từ cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX) có tên gọi là
A. Các-ten, Xanh-đi-ca.
B. Tơ-rớt, Dai-bát-xư.
C. Con-sen, Tơ-rớt.
D. Dai-bát-xư, Con-sen.
Câu 10. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất?
A. Đức.
B. I-ta-li-a.
C. Nhật
D. Anh.
Câu 11. Đến thế kỉ XVIII, nhiều quốc gia ở khu vực Mỹ La-tinh đã trở thành thuộc
địa của thực dân
A. Bồ Đào Nha.
B. Anh và Pháp.
C. Mỹ và Đức.
D. I-ta-li-a và Nhật.
Câu 12. Đến thế kỉ XVIII, nhiều quốc gia ở khu vực Mỹ La-tinh đã trở thành thuộc
địa của thực dân
A. Anh và Pháp.
B. Mỹ và Đức.
C. I-ta-li-a và Nhật.
D. Tây Ban Nha
Câu 13. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Mỹ (ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX) có tên gọi là
12 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
A. Các-ten.
B. Đai-bát-xư.
C. Tơ-rớt.
D. Xanh-đi-ca.
Câu 1. Chính sách xâm lược và mở rộng thuộc địa của các nước tư bản nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu
A. phát triển khoa học – kĩ thuật.
B. nguyên liệu và nguồn nhân công.
C. giải quyết tình trạng thất nghiệp.
D. thu hút nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối
mặt?
A. Khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ.
C. Sự sáp nhập của các công ty độc quyền lũng đoạn.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước đang phát triển.
Câu 3. Từ nửa sau thế kỉ XIX, Nhật Bản tránh được nguy cơ xâm lược của thực
dân phương Tây là nhờ
A. liên minh quân sự với các nước tư bản lớn.
B. tiến hành cuộc nội chiến lật đổ phong kiến.
C. sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. tiến hành cải cách đất nước trên nhiều lĩnh vực.
Câu 4. Nội dung nào sau đây khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản đối với
chế độ phong kiến?
A. Xóa bỏ sự trên lệch giàu nghèo ở các nước tư bản lớn.
13 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện
đại đang phải đối mặt?
A. Khủng hoảng kinh tế, tài chính.
B. Sự chênh lệch giàu nghèo.
C. Tệ nạn xã hội, phân biệt chủng tộc.
D. Tốc độ phát triển kinh tế toàn cầu.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của chủ nghĩa tư bản
độc quyền?
A. Đầu tư, hợp tác với các nước đang phát triển.
B. Tập trung sản xuất và hình thành độc quyền.
C. Hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
D. Tăng cường phân chia lãnh thổ thế giới.
Câu 3. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi
(1911) ở Trung Quốc có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để.
B. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
15 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
C. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bản chất chủ nghĩa tư bản hiện
đại?
A. Luôn tìm cách xóa bỏ sự chênh lệch giàu nghèo và những bất công xã hội.
B. Đầu tư, hợp tác nhằm mục tiêu thúc đẩy sự phát triến kinh tế toàn cầu.
C. Không ngừng đấu tranh đòi quyền lợi chính đáng cho người lao động.
D. Theo đuổi lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và cuối cùng của các nhà tư bản.
Câu 9. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi
(1911) ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để.
B. Là cuộc cách mạng tư sản nhưng không triệt để.
C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 10. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi
(1911) ở Trung Quốc có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Đưa đất nước trở thành cường quốc tư bản.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để.
C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 11. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi
(1911) ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để.
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Là những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
17 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
C. Điện Xmô-nưi.
D. Mát-xcơ-va.
Câu 5. Sự kiện nào sau đây được xem là mở đường cho sự ra đời Liên bang Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga.
B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914).
Câu 6. Sau Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô
viết là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
B. khôi phục và phát triển kinh tế, chống lại thù trong giặc ngoài.
C. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
Câu 7. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu
tiên trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.
D. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 8. Đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới của những
người lao động được xem là
A. nhiệm vụ chiến lược của chính quyền Xô viết.
B. mục tiêu trước mắt của chính quyền Xô viết.
C. mục tiêu hàng đầu của chính quyền Xô viết.
D. nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết.
19 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 9. Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4
nước Cộng hòa là
A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 10. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai, khai mạc đêm 25-10-1917 đã ra
tuyên bố
A. thông qua sắc lệnh “Hòa bình”.
B. thông qua sắc lệnh “Ruộng đất”.
C. Thông qua chính sách “Kinh tế mới”.
D. thành lập chính quyền Xô viết.
Câu 11. Sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, người đứng đầu Chính quyền
Xô viết là
A. Lê-nin.
B. Xta-lin.
C. Pu-tin.
D. Goóc-ba-chốp.
Câu 12. Tháng 1-1924, bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô chính thức được
A. biên soạn.
B. xoá bỏ.
C. có hiệu lực.
D. thông qua.
Câu 13. Ngày 30-12-1922, tại Mát-xcơ-va, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn
Liên bang đã thông qua
A. bản Hiến pháp đầu tiên.
B. bản Hiệp ước Liên bang.
20 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. bản Hiệp ước Liên bang lần đầu tiên được thông qua.
B. Thắng lợi trong đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
C. Khi hoàn thành quá trình khôi phục và phát triển kinh tế.
D. bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
Câu 2. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên Xô
là
A. sự bình đẳng, quyền tự quyết.
B. sự nhất trí, quyền dân tộc.
C. sự hợp tác, quyền độc lập.
D. sự cộng tác, quyền dân chủ.
Câu 3. Hiến pháp (1924) của Liên Xô phản ánh con đường giải quyết vấn đề dân
tộc trong một quốc gia nhiều dân tộc, trên cơ sở nguyên tắc
A. bình đẳng và tình hữu nghị giữa các dân tộc.
B. cạnh tranh và hợp tác về kinh tế giữa các dân tộc.
C. tôn trọng chủ quyền lãnh thổ giữa các dân tộc.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 4. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên
bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. phân biệt về tôn giáo.
B. thống nhất về văn hóa.
21 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 5. Theo Hiến pháp (1924) của Liên Xô, ghi nhận việc hợp tác của các nước
Cộng hòa Xô viết thành một nhà nước dựa trên cơ sở
A. thỏa thuận.
B. tự nguyện.
C. bắt buộc.
D. thương lượng.
Câu 6. Sau cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài, công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?
A. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh.
B. Một, hai dân tộc lớn liên minh với nhau giành quyền lực.
C. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc.
D. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.
Câu 7. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên
bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. quyền dân tộc tự quyết.
B. phân biệt về tôn giáo.
C. thống nhất về văn hóa.
D. phân biệt về chủng tộc.
Câu 8. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của các nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa trên đất nước Xô viết trong cuộc chiến chống thù trong, giặc ngoài là
A. sự ủng hộ từ bên ngoài.
B. có sức mạnh về ngoại giao.
C. có sự ủng hộ của Mỹ.
D. sự đoàn kết, giúp đỡ nhau.
22 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 9. Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
B. phân biệt về tôn giáo, tín ngưỡng giữa các dân tộc.
C. thống nhất về kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc.
D. phân biệt về chủng tộc, tôn giáo giữa các dân tộc.
C/ CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) năm 1922?
A. Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới lúc bấy giờ.
B. Đáp ứng được nhiệm vụ cấp bách trong đấu tranh chống ngoại xâm.
C. Chưa phù hợp với nguyện vọng các dân tộc trên đất nước Xô viết.
D. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
Câu 2. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc
thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc.
B. Quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
D. Xây dựng nền chuyên chính dân chủ tư sản.
Câu 4. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô
viết không có ý nghĩa nào sau đây?
23 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
A. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
C. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
D. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
Câu 5. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô
viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 6. Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, Việt Nam học tập
điều gì từ sự ra đời và thành công của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô
viết?
A. Tinh thần đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc.
B. Mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế để khẳng định vị thế đất nước.
C. Đoàn kết, hợp tác trong đấu tranh chống ngoại xâm giữa các dân tộc.
D. Tham gia các liên minh quân sự để tăng cường sức mạnh phòng thủ.
Câu 7. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô
viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, khu vực Mỹ-La tinh.
Câu 8. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
24 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 9. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Thể hiện sức mạnh tình đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Nga.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa sự ra đời Liên bang
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội được mở rộng về không gian, vùng địa lý.
25 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 1. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà
nước dân chủ nhân dân ở các nước
A. Đông Âu.
B. Tây Âu.
C. Nam Âu.
D. Bắc Âu.
Câu 2. Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã
hội?
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Triều Tiên.
D. Cu-ba.
Câu 3. Tháng 12-1978, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng chủ nghĩa tư bản.
C. Xây dựng dân giàu, nước mạnh.
D. Thực hiện cải cách mở cửa.
Câu 4. Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây
thực hiện chính sách giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa?
26 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
A. Anh.
B. Bru-nây.
C. Liên Xô.
D. Mĩ.
Câu 5. Quốc gia nào sau đây không lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội từ
1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Cu-ba.
B. Hàn Quốc.
C. Ba Lan.
D. Lào.
Câu 6. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào thời kì suy
thoái, khủng hoảng trầm trọng về
A. văn hóa, giáo dục.
B. chính trị, quân sự.
C. quốc phòng an ninh.
D. kinh tế, xã hội.
Câu 7. Năm 2010, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô.
B. Nhật Bản.
D. Việt Nam.
D. Trung Quốc.
Câu 8. Những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc cho
thấy sự đúng đắn của con đường xây dựng
A. chủ nghĩa xã hội.
B. chủ nghĩa dân tộc.
C. chủ nghĩa yêu nước.
D. chủ nghĩa cơ hội.
27 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 9. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi theo con đường
xã hội chủ nghĩa?
A. Việt Nam.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Cu-ba.
Câu 10. Miền Bắc Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội sau thắng lợi của
A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai năm 1975.
D. quá trình thống nhất hai miền Nam – Bắc năm 1976.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã
A. trở thành một hệ thống trên thế giới.
B. trở thành siêu cường số một thế giới.
C. bị xoá bỏ hoàn toàn trên thế giới.
D. lan rộng sang các nước ở Tây Âu.
B/ CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do
A. tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.
B. không tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.
Câu 2. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã
hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch.
B. chưa bắt kịp sự phát triển khoa học – kĩ thuật.
28 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm 70?
A. Tích cực, tiến bộ.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Hòa hoãn, tích cực.
30 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
D. Đổi mới là vấn đề cấp bách và phù hợp với xu thế chung của thời đại.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thành tựu cơ bản của nền kinh tế
Trung Quốc từ sau khi thực hiện công cuộc cải cách mở cửa (12-1978)?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
B. Nền nông nghiệp phát triển toàn diện.
C. Nền công nghiệp phát triển hoàn chỉnh.
D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 7. Từ thành công của Liên Xô (1945-1973), đã để lại cho Việt Nam bài học
kinh nghiệm gì trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng đất nước.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ mở rộng hợp tác, giao lưu với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mở cửa hội nhập, ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 8. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt
Nam rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?
A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ về chính trị.
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế.
Câu 9. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, bài học
kinh nghiệm cơ bản nào được rút ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình
tổ chức và lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986)?
A. Nhạy bén trước thời cuộc và luôn quan tâm đến sự phát triển các nước.
B. Tôn trọng các quy luật, bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp.
C. Quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân và các yêu cầu cấp thiết để phát triển.
D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong mọi hoàn
cảnh.
32 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
BÀI 5 : QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC VÀ CAI TRỊ CỦA CHỦ NGHĨA
THỰC DÂN Ở ĐÔNG NAM Á
a/ Nhận biết
Câu 1. Từ đầu thế kỉ XVI, các nước phương Tây xâm nhập vào các nước Đông
Nam Á thông qua hoạt động
A. truyền giáo.
B. thể thao.
C. du lịch.
D. nhân đạo.
Câu 2. Từ đầu thế kỉ XVI các nước phương Tây xâm nhập vào các nước Đông
Nam Á thông qua hoạt động
A. buôn bán.
B. thể thao.
C. du lịch.
D. nhân đạo.
Câu 3. Thực dân phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua hoạt
động
A. chiến tranh xâm lược.
B. hoạt động thể thao.
C. quãng bá du lịch.
D. hổ trợ nhân đạo.
Câu 4. Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á
diễn ra trong bối cảnh chế độ phong kiến ở Đông Nam Á
A. khủng hoảng, suy thoái.
B. đang được hình thành.
C. ổn định, phát triển.
33 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Xiêm.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Bru-nây.
Câu 10. Về chính trị, sau khi thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á, thực dân
phương Tây đã
A. duy trì thế lực phong kiến ở địa phương.
B. sử dụng giai cấp tư sản làm tay sai.
C. sử dụng chế độ quân chủ lập hiến.
D. đưa giai cấp vô sản lên nắm quyền.
Câu 11. Trong chính sách cai trị về văn hóa, xã hội và giáo dục ở Đông Nam Á,
thực dân phương Tây đã
A. kìm hãm người dân thuộc địa trong tình trạng lạc hậu.
B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp.
C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thông.
D. chú trọng thực hiện các chính sách xóa nghèo – đói.
Câu 12. Trong chính sách cai trị về văn hóa, xã hội và giáo dục ở Đông Nam Á,
thực dân phương Tây đã
A. kìm hãm người dân thuộc địa trong tình trạng nghèo đói.
B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp.
C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thông.
D. chú trọng thực hiện các chính sách xóa nghèo – đói.
Câu 13. Trong chính sách cai trị về văn hóa, xã hội và giáo dục ở Đông Nam Á,
thực dân phương Tây đã
A. làm xói mòn giá trị truyền thống của các quốc gia.
B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp.
C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thông.
35 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
D. chú trọng thực hiện các chính sách xóa nghèo – đói.
Câu 14. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược
của
A. thực dân phương Tây.
B. phong kiến Trung Quốc.
C. quân phiệt Nhật Bản.
D. đế quốc Mông Cổ.
Câu 15. Những nội dung cải cách của vua Ra-ma V đã đưa Xiêm phát triển theo
A. con đường tư bản chủ nghĩa.
B. con đường xã hội chủ nghĩa.
C. thể chế Tổng thống Liên bang.
D. liên kết với các nước trong khu vực.
Câu 16. Từ năm 1892, vua Ra-ma V tiến hành cải cách hành chính theo mô hình
của
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. phương Tây.
D. Ấn Độ.
Câu 17. Đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây khi xâm
lược Đông Nam Á là
A. Đông Nam Á hải đảo.
B. Đông Nam Á lục địa.
C. bán đảo Ban Căng.
D. bán đảo Cà Mau.
b/ Thông hiểu
Câu 1. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của
thực dân phương Tây vì lí do nào sau đây?
36 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
A. Giàu tài nguyên, có nguồn nguyên liệu và hàng hóa phong phú.
B. Là khu vực có dân số đông nhất và đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ.
C. Là khu vực có tình trạng chính trị không ổn định do bị chia cắt.
D. Là khu vực có nhiều thương cảng sầm uất nhưng thiếu sự quản lí.
Câu 2. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của
thực dân phương Tây vì lí do nào sau đây?
A. Là khu vực nằm trên tuyến đường biển huyết mạch Đông - Tây.
B. Là khu vực có dân số đông nhất và đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ.
C. Là khu vực có tình trạnh chính trị không ổn định do bị chia cắt.
D. Là khu vực có nhiều thương cảng sầm uất nhưng thiếu sự quản lí.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân phương Tây khi thực hiện
chính sách “chia để trị” ở Đông Nam Á?
A. Làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước.
B. Để các nước dể dàng trong việc buôn bán.
C. Để phát huy sức mạnh của từng quốc gia.
D. Để đầu tư cho từng nước không bị phân tán.
Câu 4. Để giữ gìn chủ quyền của đất nước, vua Ra-ma V đặc biệt quan tâm đến
chính sách
A. thể thao.
B. văn hóa.
C. tôn giáo.
D. ngoại giao.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả cuộc cải cách của vua Ra-ma
V ở Xiêm?
A. Trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
B. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Băng Cốc trở thành trung tâm buôn bán sầm uất.
37 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 3. Việt Nam rút ra được bài học gì từ những cải cách ở nước Xiêm cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX để bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc?
A. Thực hiện mở cửa buôn bán tự do.
B. Du nhập tự do văn hóa phương Tây.
C. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
D. Cải cách hành chính theo mô hình phương Tây.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách cải cách của Xiêm mà
Việt Nam có thể học tập trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước?
A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp.
B. Miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp cho nông dân.
C. Không thỏa hiệp về lãnh thổ với nước ngoài.
D. Công tác giáo dục đặc biệt được chú trọng.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là sự chuyển biến trong xã hội ở các nước Đông Nam
Á vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Sự tỏa sáng rực rỡ của nền văn minh phương Đông.
B. Sự xâm lược và đô hộ của các nước đế quốc thực dân.
C. Sự tiếp thu khoa học, kĩ thuật từ các nước phương Tây.
D. Chính sách mở rộng ngoại giao, buôn bán của các nước.
Câu 6. Cuộc cải cách ở Xiêm (nửa sau thế kỉ XIX) có hạn chế nào sau đây?
A. Phải vay vốn từ các nước Anh, Pháp để phát triển đất nước.
B. Cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền.
C. Đưa đất nước phát triển theo mô hình của các nước phương Tây.
D. Lợi dụng vị trí nước “vùng đệm” và phát huy thế mạnh kinh tế.
Câu 7. Điểm tương đồng trong cải cách Ra-ma V ở Xiêm và cải cách Minh Trị ở
Nhật Bản là gì?
A. Tập trung phát triển giáo dục truyền thống.
B. Tích cực học tập nền giáo dục Hán học.
39 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
a/ Nhận biết
Câu 1. Năm 1920, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á thành lập Đảng
Cộng sản?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam.
C. Ma-lay-xi-a.
D. Thái Lan.
Câu 2. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập
sớm nhất?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 3. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập
muộn nhất?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 4. Từ năm 1954 đến năm 1975, các nước Đông Nam Á đã lần lượt hoàn thành
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, ngoại trừ
A. Bru-nây.
B. Xin-ga-po.
C. Mi-an-ma.
D. Lào.
41 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 5. Phong trào chống thực dân xâm lược ở các nước Đông Nam Á hải đảo bùng
nổ từ rất sớm, tiêu biểu là ở
A. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
C. Ma-lai-xi-a và Bru-nây.
D. Xin-ga-po và Việt Nam.
Câu 6. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á được coi là một trong bốn
“con rồng kinh tế” của châu Á?
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Xin-ga-po.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 7. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân In-đô-nê-xi-a nổi dậy đấu tranh
chống lại ách cai trị của thực dân nào sau đây?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 8. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Lào nổi dậy
đấu tranh chống lại ách cai trị của thực dân
A. Anh.
B. Pháp.
C. Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 9. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tận dụng thời cơ Nhật Bản
đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8-1945) để tiến hành giành độc lập?
A. Mi-an-ma, Lào, Thái Lan.
42 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 14. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam nổi
dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của thực dân
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 15. Sự hình thành khuynh hướng vô sản trong phong trào đấu tranh giành độc
lập dân tộc ở Đông Nam Á gắn liền với sự ra đời và phát triển của giai cấp
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản.
D. địa chủ.
Câu 16. Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm
nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
D. Quốc hữu hóa các danh nghiệp nước ngoài.
Câu 17. Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm
nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
D. Quốc hữu hóa các danh nghiệp nước ngoài.
b/ Thông hiểu
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quá trình chuyển biến của cách mạng
ở khu vực Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920?
44 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
A. đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
B. đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị giành độc lập dân tộc.
C. đấu tranh chống xâm lược sang đấu tranh giành độc lập dân tộc
D. đấu tranh giành độc lập dân tộc sang đấu tranh giành chính quyền.
Câu 2. Lực lượng lãnh đạo nòng cốt trong phong trào đấu tranh chống thực dân
Anh ở Mi-an-ma vào đầu thế kỉ XX là
A. các vị cao tăng và trí thức.
B. công nhân và tư sản dân tộc.
C. nông dân và địa chủ phong kiến.
D. các lực lượng phong kiến địa phương.
Câu 3. Sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các quốc gia
Đông Nam Á vẫn là những nước
A. công nghiệp phát triển.
B. nông nghiệp lạc hậu.
C. công nghiệp mới.
D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 4. Một trong những tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân
phương Tây đến khu vực Đông Nam Á là
A. kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. nền sản xuất công nghiệp du nhập vào khu vực.
C. đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
D. giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
Câu 5. Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm
nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
với mục tiêu
A. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự
chủ.
45 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
B. nhanh chóng phát triển các ngành công nghiệp nặng, hội nhập với thị trường thế
giới.
C. mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật và công nghệ hiện đại của nước
ngoài.
D. tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu, phát triển kinh tế đối ngoại, hội nhập
thế giới.
Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách phát triển kinh tế của
ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia được thực hiện từ những năm 80 của thế kỉ
XX?
A. Lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. Đẩy mạnh xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Cải cách đất nước một cách toàn diện, trong đó đổi mới chính trị là trọng tâm.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách phát triển kinh tế của
Chính phủ Bru-nây được thực hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Cải cách đất nước, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm.
C. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không diễn ra ở Cam-pu-chia trong những
năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa (1863 - 1866).
B. Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866 - 1867).
C. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha (1861 - 1892).
D. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825 - 1830).
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tích cực trong chính sách cai
trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
46 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế phương thức sản xuất phong
kiến.
D. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế và xuất hiện các giai cấp hiện đại.
Câu 7. Nguyên nhân quyết định làm cho thực dân Pháp không thực hiện được âm
mưu đánh nhanh thắng nhanh trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình Việt Nam.
B. Quan quân triền Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
C. Triều đình nhà Nguyễn kiên định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
D. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
Câu 8. Chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân tác
động như thế nào đến nền văn hóa các dân tộc ở Đông Nam Á?
A. Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh.
B. Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.
C. Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống.
D. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
49 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 5. Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam đến trước Cách
mạng tháng Tám năm 1945, cuộc kháng chiến nào sau đây không giành được
thắng lợi?
A. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền.
B. Kháng chiến chống quân Thanh của Quang Trung.
C. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên của nhà Trần.
D. Kháng chiến chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn.
Câu 6. Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam đến trước Cách
mạng tháng Tám năm 1945, cuộc kháng chiến nào sau đây không giành được
thắng lợi?
A. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền.
B. Kháng chiến chống quân Thanh của Quang Trung.
C. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên của nhà Trần.
D. Kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ.
Câu 7. Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam đến trước Cách
mạng tháng Tám năm 1945, cuộc kháng chiến nào sau đây không giành được
thắng lợi?
A. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền.
B. Kháng chiến chống quân Thanh của Quang Trung.
C. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên của nhà Trần.
D. Kháng chiến chống quân Triệu của An Dương Vương.
Câu 8. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), quân và dân nhà Lý đã
sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Tiên phát chế nhân.
C. Vây thành, diệt viện.
D. Vườn không nhà trống.
51 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), quân và dân nhà Lý đã
sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Chủ động kết thúc chiến tranh.
C. Vây thành, diệt viện.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 10. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), quân và dân nhà Lý đã
sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Chủ động tiến công.
C. Vây thành, diệt viện.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 11. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), quân và dân nhà Lý đã
sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Giảng hòa trên thế thắng.
C. Vây thành, diệt viện.
D. Vườn không nhà trống.
Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), quân và dân nhà Lý đã
giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút.
B. Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa.
C. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt.
D. Chiến thắng Tây Kết, Hàm Tử.
Câu 13. Trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (1785), nghĩa quân Tây Sơn đã
giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút.
52 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
b/ Thông hiểu
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt
Nam?
A. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
B. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch.
C. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
D. Kiểm soát tuyến đường thương mại giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.
Câu 2. Trong suốt quá trình lịch sử, dân tộc Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều
thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc vì một trong
những lí do nào sau đây?
A. Là quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng.
B. Được xem là cái nôi của văn minh nhân loại.
C. Là trung tâm văn hóa bật nhất phương Đông.
D. Là một quốc gia chưa có độc lập, chủ quyền.
Câu 3. Trong suốt quá trình lịch sử, dân tộc Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều
thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc vì một trong
những lí do nào sau đây?
A. Có tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
B. Được xem là cái nôi của văn minh nhân loại.
C. Là trung tâm văn hóa bật nhất phương Đông.
D. Là một quốc gia chưa có độc lập, chủ quyền.
Câu 4. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt
Nam có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt.
B. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam.
C. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự.
D. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
54 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 5. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt
Nam có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
B. Tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập quốc tế sâu rộng.
C. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự, kinh tế.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước.
Câu 7. Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định
đối với
A. sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam.
B. chính sách đối nội, đối ngoại của đất nước.
C. chiều hướng phát triển kinh tế của đất nước.
D. tình hình văn hóa - xã hội của quóc gia.
Câu 8. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt
Nam có ý nghĩa
A. góp phần định hình bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
B. tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập với quốc tế sâu rộng.
C. khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự, kinh tế.
D. hình thành và nâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường dân tộc.
Câu 9. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt
Nam có ý nghĩa
A. góp phần định hình bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
B. tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập với quốc tế sâu rộng.
C. khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự, kinh tế.
D. tô đậm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của
chiến thắng Bạch Đằng (năm 938)?
A. Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.
55 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
B. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.
C. Quân Nam Hán lực lượng ít, khí thế chiến đấu kém cỏi, vũ khí thô sơ.
D. Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền cùng các tướng lĩnh khác.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của nhà
Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh ở thế kỉ XV?
A. Sử dụng thế đánh phòng ngự, xây thành cố thủ.
B. Không nhận được sự ủng hộ to lớn của nhân dân.
C. Triều đình chỉ chú trọng xây dựng quân chính quy.
D. Sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh lạc hậu.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của nhà
Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh ở thế kỉ XV?
A. Sử dụng thế đánh phòng ngự, xây thành cố thủ.
B. Không nhận được sự ủng hộ to lớn của nhân dân.
C. Triều đình chỉ chú trọng xây dựng quân chính quy.
D. Nhà Hồ không có tướng tài giỏi chỉ huy quân đội.
Câu 14. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1858-1884) thất
bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Nhân dân Việt Nam không có tinh thần yêu nước.
B. Hạn chế về giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh.
C. Quân Pháp luôn huy động lực lượng áp đảo, vũ khí mạnh.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra chưa sôi nổi.
Câu 15. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1858-1884) thất
bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Nhân dân Việt Nam không có tinh thần yêu nước.
B. Triều đình nhà Nguyễn không quyết tâm chống giặc.
C. Quân Pháp luôn huy động lực lượng áp đảo, vũ khí mạnh.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra chưa sôi nổi.
56 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến một số cuộc
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 bị thất bại?
A. Giai cấp lãnh đạo không xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Tương quan lực lượng không có lợi cho nhân dân Việt Nam.
C. Các phong trào đấu tranh diễn ra khi không có giai cấp lãnh đạo.
D. Sai lầm trong cách tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của các cuộc
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945?
A. Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều diễn ra dưới tính chất chính
nghĩa.
B. Sự đoàn kết một lòng của toàn thể nhân dân Việt Nam qua các cuộc đấu tranh.
C. Kế sách đúng đắn, nghệ thuật quân sự độc đáo, linh hoạt, sáng tạo trong kháng
chiến.
D. Tương quan lực lượng chênh lệch theo hướng có lợi cho nhân dân Việt Nam.
Câu 18. Trong cuộc kháng chiến chống Tông (1075-1077), kế sách “Tiên phát chế
nhân” của Lý Thường Kiệt nhằm mục đích nào sau đây?
A. Phô trương tiềm lực quân sự mạnh của Đại Việt.
B. Tiêu hao sinh lực địch, kéo dài thời gian chuẩn bị.
C. Đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược của nhà Tống.
D. Xây dựng căn cứ quân sự ngay trong lòng quân địch.
Câu 19. Trong cuộc kháng chiến chống Tông (1075-1077), kế sách “Tiên phát chế
nhân” của Lý Thường Kiệt nhằm mục đích nào sau đây?
A. Phô trương tiềm lực quân sự mạnh của Đại Việt.
B. Ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống.
C. Mở rộng biên giới lãnh thổ sang nước Tống.
D. Xây dựng căn cứ quân sự ngay trong lòng quân địch.
57 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 20. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi
của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 ?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch có lợi cho nhân dân Việt Nam.
B. Tất cả các tầng lớp nhân dân, các dân tộc đều tham gia kháng chiến.
C. Thái độ chủ quan, chưa chuẩn bị chu đáo của quân xâm lược.
D. Tận dụng tiềm lực kinh tế mạnh để phát triển hệ thống quân sự.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi
của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 ?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch có lợi cho nhân dân Việt Nam.
B. Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo.
C. Thái độ chủ quan, chưa chuẩn bị chu đáo của quân xâm lược.
D. Tận dụng tiềm lực kinh tế mạnh để phát triển hệ thống quân sự.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi
của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 ?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch có lợi cho nhân dân Việt Nam.
B. Tài năng, mưu lược của những người lãnh đạo, chỉ huy.
C. Thái độ chủ quan, chưa chuẩn bị chu đáo của quân xâm lược.
D. Tận dụng tiềm lực kinh tế mạnh để phát triển hệ thống quân sự.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi
của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 ?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch có lợi cho nhân dân Việt Nam.
B. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là phi nghĩa.
C. Thái độ chủ quan, chưa chuẩn bị chu đáo của quân xâm lược.
D. Tận dụng tiềm lực kinh tế mạnh để phát triển hệ thống quân sự.
Câu 25. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Tiền Lê kế thừa, vận
dụng để đánh đuổi quân Tống xâm lược (981)?
A. Tiên phát chế nhân.
58 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 30. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ đã
A. thất bại, Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
B. thắng lợi, bảo vệ được nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
C. thắng lợi, đập tan ý chí xâm lược Đại Ngu của nhà Minh.
D. thất bại, Đại Ngu tuy độc lập nhưng phải thần phục nhà Minh.
Câu 31. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất
bại của một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Tương quan lực lượng quá chênh lệch.
B. Những sai lầm trong đường lối kháng chiến.
C. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
D. Không có tướng lĩnh tài giỏi, thành lũy kiên cố.
c/ Vận dụng
Câu 1. Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng cách thức xây dựng khối đại
đoàn kết dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên dưới triều
Trần?
A. Tổ chức các hội nghị để thăm dò ý kiến nhân dân.
B. Bắt giam sứ giả, chủ động tấn công tiêu diệt địch.
C. Khích lệ tinh thần đấu tranh của binh sĩ bằng thơ văn.
D. Trọng dụng nhân tài góp sức chống giặc ngoại xâm.
Câu 2. Thực tiễn các chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam đã để lại
bài học kinh nghiệm quý báu nào sau đây?
A. Duy trì chính sách đối ngoại hòa bình, láng giềng thân thiện.
B. Chủ động hòa hiếu với các nước lớn để tránh nguy cơ chiến tranh.
C. Lấy sức mạnh nội tại của quốc gia làm nền tảng duy trì hòa bình.
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa, không hòa nhập với văn hóa bên ngoài.
60 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 3. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938) của Ngô Quyền có điểm
khác biệt nào so với các cuộc đấu tranh khác của nhân dân Việt Nam thời Bắc
thuộc?
A. Lần đầu tiên khôi phục được độc lập dân tộc.
B. Lần đầu tiên thành lập chính quyền mới, tự trị.
C. Buộc chính quyền phương Bắc công nhận độc lập.
D. Mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
Câu 4. Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên ở thế kỷ XIII của nhân
dân Việt Nam, tiếng hô “Sát Thát” ở hội nghị Bình Than, quyết tâm “Đánh” tại
Hội nghị Diên Hồng cùng lá cờ thêu sáu chữ vàng “Phá giặc mạnh, báo ân vua”
đã thể hiện
A. tinh thần của “Hào khí Đông A” dưới triều Trần.
B. thái độ xem nhẹ hành động xâm lược của quân dân nhà Trần.
C. quyết tâm chủ động tấn công giặc của quân dân nhà Trần.
D. sự bàn bạc nhất trí đánh giặc của quân dân nhà Trần.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nguyên nhân làm nên chiến
thắng trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của nhân dân Việt Nam
trước năm 1945?
A. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến mang tính quyết định.
B. Vai trò lãnh đạo sáng suốt, mưu trí của các vị tướng tài.
C. Triều đình phát huy tốt vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước nồng nàn.
Câu 6. Từ sự thất bại của một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử dân
tộc Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào sau đây?
A. Coi trọng việc xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Chính sách hòa hiếu với các nước lớn để tránh nguy cơ chiến tranh.
C. Phát huy sức mạnh nội tại của quốc gia làm nền tảng duy trì hòa bình.
61 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa, không hòa nhập với văn hóa bên ngoài.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm các cuộc chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam?
A. Các cuộc đấu tranh đều diễn ra dưới sự lãnh đạo của triều đình.
B. Tât cả các cuộc đấu tranh diễn ra đều giành được thắng lợi vang dội.
C. Các triều đại phong kiến đều phát huy được khối đại đoàn kết toàn dân.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa.
Câu 8. Điểm chung trong nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân
Minh dưới triều Hồ và kháng chiến chống Pháp dưới triều Nguyễn là
A. triều đình không huy động được sức mạnh toàn dân.
B. đều không có sự lãnh đạo tài tình của các tướng giỏi.
C. không nhận được sự ủng hộ từ quần chúng nhân dân.
D. dẫn đến mất độc lập, tự chủ của quốc gia, dân tộc.
Câu 9. Điểm tương đồng trong cách thức kết thúc chiến tranh của cuộc kháng
chiến chống Tống thời Lý và kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thời Trần là
A. dùng áp lực quân sự buộc quân thù phải ký hòa ước.
B. áp dụng cách thức đánh nhanh, thắng nhanh để tiêu diệt địch.
C. chủ động giảng hòa trên chiến thắng để giữ gìn hòa hiếu.
D. quyết tâm tiêu diệt hoàn toàn tàn dư quân giặc, bảo vệ lãnh thổ.
Câu 10. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, chúng
ta có thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thắng lợi của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông - Nguyên dưới thời Trần?
A. Tiến công giặc một cách thần tốc, bất ngờ.
B. Tập trung vào việc xây dựng thành lũy kiên cố.
C. Bồi dưỡng sức dân, củng cố khối đoàn kết dân tộc.
D. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc.
62 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 11. Trận Bạch Đằng năm 938 (do Ngô Quyền lãnh đạo) với trận Bạch Đằng
năm 1288 (do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo) đều
A. diễn ra khi giặc từ ngoài biển tiến vào.
B. diễn ra khi quân giặc rút lui về nước.
C. giết chết được chủ tướng của quân giặc.
D. sử dụng kế sách “đóng cọc gỗ” trên sông.
Câu 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ (1406 - 1407)
thất bại đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho các cuộc chiến đấu chống ngoại
xâm, bảo vệ Tổ quốc sau này?
A. Xây dựng thành lũy chiến đấu kiên cố.
B. Quy tụ những tướng lĩnh tài giỏi.
C. Đoàn kết được lực lượng toàn dân.
D. Xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
63 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
D. Duy trì bộ máy cai trị cũ từ trung ương đến địa phương.
Câu 14. Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
B. Đánh tan hơn 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
D. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
b/ Thông hiểu
Câu 1. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc có một
trong những đặc điểm nào sau đây?
A. Diễn ra sôi nổi, liên tục và mạnh mẽ.
B. Diễn ra trên phạm vi cả nước.
C. Diễn ra khi đất nước có độc lập.
D. Các cuộc khởi nghĩa đều thắng lợi.
Câu 2. Khác với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý - Trần, khởi nghĩa
Lam Sơn diễn ra trong bối cảnh
A. nước Đại Ngu đã bị nhà Minh đô hộ.
B. Đại Việt là quốc gia độc lập, có chủ quyền.
C. nhà Minh lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. nhà Nguyên lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
Câu 3. Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hoà với quân Minh vì
A. thiếu tướng tài, tinh thần chiến đấu của quân sĩ sa sút.
B. nghĩa quân ánh mãi không thắng nên chấp nhận cầu hoà.
C. quân sĩ khiếp sợ trước sức mạnh của giặc, tinh thần sa sút.
D. muốn tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng.
Câu 4. Tại trận Chúc Động - Tốt Động, nghĩa quân Lam Sơn đã tổ chức đánh quân
Minh như thế nào?
A. Bố trí mai phục, phục kích khi địch rơi vào trận địa.
67 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn (1418 - 1427)?
A. Cuộc khởi nghĩa kéo dài, gian khổ, nhiều lần lâm vào tình thế nguy khốn.
B. Tập hợp được nhiều hào kiệt, tạo nên bộ chỉ huy cương quyết và tài giỏi.
C. Tư tưởng nhân nghĩa luôn được đề cao và chỉ đạo toàn bộ cuộc khởi nghĩa.
D. Luôn chủ động đánh địch và buộc địch phải đánh theo cách của nghĩa quân.
Câu 15. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân
Việt Nam thời Bắc thuộc là
A. nhân dân Việt Nam đã thiết lập được chính quyền vững mạnh.
B. chính quyền đô hộ của phương Bắc khủng hoảng, tổ chức lỏng lẻo.
C. do ách cai trị, bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. do mâu thuẫn của các thủ lĩnh người Việt với chính quyền đô hộ.
Câu 16. Nghệ thuật quân sự nào sau đây trong kháng chiến chống Tống thời Lý
tiếp tục được kế thừa và phát huy trong khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Tiên phát chế nhân.
B. Dĩ đoãn chế trường.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh.
D. Chủ động kết thúc chiến tranh.
Câu 17. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) đã
A. lật đổ ách đô hộ của nhà Thanh ở Việt Nam.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mọi mặt.
C. đánh tan các thế lực ngoại xâm hùng mạnh.
D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược.
Câu 18. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) đã
A. lật đổ ách đô hộ của nhà Thanh ở Việt Nam.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mọi mặt.
C. xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước kéo dài.
70 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 3. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối
với lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam.
B. thống nhất đất nước hoàn toàn về mặt nhà nước.
C. bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 4. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối
với lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam.
B. thống nhất đất nước hoàn toàn về mặt nhà nước.
C. đánh tan quân xâm lược, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 5. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối
với lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam.
B. thống nhất đất nước hoàn toàn về mặt nhà nước.
C. bước đầu thực hiện một số cải cách để xây dựng đất nước.
D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử được rút ra từ các cuộc
khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?
A. Bài học về xây dựng và tập hợp lực lượng.
B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Nghệ thuật quân sự sáng tạo, phong phú.
D. Chủ động khơi mào đấu tranh quân sự.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
(1418 - 1427)?
A. Từ quy mô địa phương phát triển thành cuộc chiến tranh trên phạm vi cả nước.
72 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
B. Mang tính chất chính nghĩa, giải phóng dân tộc và tính nhân dân sâu sắc.
C. Mang tính dân chủ, dùng sức mạnh quân sự đè bẹp ý chí xâm lược kẻ thù.
D. Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, kết thúc chiến tranh độc đáo bằng nghị hòa.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ
thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?
A. Dựa vào sức mạnh của nhân dân để tiến hành chiến tranh lâu dài.
B. Tránh thế mạnh của giặc, tập trung đánh vào chỗ yếu của kẻ thù.
C. Vận dụng thành công lối đánh “lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”.
D. Kết thúc chiến tranh độc đáo bằng nghị hòa trong thế thắng trước kẻ thù.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào Tây Sơn (1771-
1802) đối với tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. Là cuộc khởi nghĩa nông dân duy nhất giành được thắng lợi cuối cùng trong lịch
sử.
B. Đây là phong trào đấu tranh đã mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do vĩnh viễn cho
dân tộc.
C. Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân đã vươn lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dân
tộc.
D. Đây là phong trào nông dân đảm nhiệm sứ mệnh đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 10. Một trong những công lao to lớn của Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc
Việt Nam là
A. mở đầu thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc.
B. lãnh đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa.
C. mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc.
D. lật đổ ách đô hộ của nhà Hán, lập nước Vạn Xuân.
Câu 11. Một trong những công lao to lớn của Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc
Việt Nam là
A. mở đầu thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc.
73 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bài học lịch sử rút ra từ các
cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Luôn nhân nhượng kẻ thù xâm lược để giữ môi trường hòa bình.
B. Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”.
D. Phát động khẩu hiệu đấu tranh phù hợp để tập hợp lực lượng.
75 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
D. xã hội.
Câu 10. Hạn chế sự phát triển của Phật giáo, chấn chỉnh lại chế độ thi cử, đề cao
chữ Nôm là nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ về
A. kinh tế, xã hội.
B. văn hoá, giáo dục.
C. chính trị, quân sự.
D. hành chính, pháp luật.
Câu 11. Các biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ đã đề cao tư tưởng,
tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Thiên chúa giáo.
Câu 12. Trong cải cách về văn hoá, Hồ Quý Ly khuyến khích và đề cao chữ viết
nào sau đây?
A. Chữ Nôm.
B. Chữ Hán.
C. Chữ Latinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
b/ Thông hiểu
Câu 1. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu
của triều đại nhà Trần ở nửa sau thế kỉ XIV?
A. Giặc Minh lăm le sang xâm lược, quân Chăm-pa tấn công.
B. Nhà nước không quan tâm sản xuất, quan lại ăn chơi hưởng lạc.
C. Chu Văn An dâng sớ chém gian thần không được chấp thuận.
D. Nhà Trần tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược tốn kém.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là khó khăn của triều đại nhà Trần ở nửa
78 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
D. Hạn chế sở hữu ruộng tư, đánh mạnh vào chế độ điền trang.
Câu 7. Về kinh tế - xã hội, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội
dung nào sau đây?
A. Ban hành tiền giấy thay thế tiền đồng.
B. Hạn chế sở hữu ruộng tư của quý tộc.
C. Thống nhất đơn vị đo lường cả nước.
D. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến.
Câu 8. Về văn hóa-giáo dục, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội
dung nào sau đây?
A. Bắt tất cả các nhà sư phải hoàn tục.
B. Chú trọng việc tổ chức các kì thi.
C. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
D. Mở trường học ở các lộ, phủ, châu.
Câu 9. Để tăng cường khả năng bảo vệ đất nước, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện
pháp nào sau đây?
A. Gả các công chúa cho các tù trưởng miền núi.
B. Thi hành chính sách thần phục nhà Minh.
C. Tăng cường lực lượng quân đội chính quy.
D. Quan hệ hoà hiếu với Chăm-pa, Chân Lạp.
c/ Vận dụng
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải yêu cầu đặt ra cho Đại Việt cuối thế kỉ
XIV?
A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Thiết lập vương triều mới thay nhà Trần.
C. Thủ tiêu yếu tố các cứ của quý tộc nhà Trần.
D. Xây dựng, củng cố đất nước về mọi mặt.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nhận định: “Hồ Quý Ly là một
80 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ
Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực đất nước
B. Là cuộc cải cách triệt để giúp đất nước vượt qua khủng hoảng.
C. Góp phần xây dựng nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh rõ nét tính thực tiễn trong cải cách giáo
dục của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Dạy văn chương chữ Nôm cho phi tần, cung nữ.
B. Chú trọng tổ chức các kì thi, lấy đỗ gần 200 người.
C. Bổ sung chức học quan, cấp học điền cho trường học.
D. Sửa đổi chế độ thi cử, thêm kì thi viết chữ và làm toán.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh rõ nét tính đại chúng trong cải cách giáo
dục của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Dạy văn chương chữ Nôm cho phi tần, cung nữ.
B. Chú trọng tổ chức các kì thi, lấy đỗ gần 200 người.
C. Mở trường học ở các lộ, phủ, châu, cử các quan trông coi.
D. Sửa đổi chế độ thi cử, thêm kì thi viết chữ và làm toán.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ
Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Góp phần nâng cao tiềm lực quốc phòng.
B. Giúp nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
C. Văn hoá dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao.
D. Giữ vững nền độc lập dài lâu cho dân tộc.
82 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 3. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, việc dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu nhằm mục
đích
A. khẳng định nền giáo dục Nho học của nước Đại Việt.
B. ghi số lượng những người đỗ Tiến sĩ qua các kì thi Hội.
C. đề cao Nho học và tôn vinh những người đỗ đại khoa.
D. trùng tu, mở rộng, làm mới Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Câu 4. Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là
A. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
B. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua.
C. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh.
D. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
Câu 5. Trọng tâm trong công cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) là
lĩnh vực
A. kinh tế.
B. pháp luật.
C. hành chính.
D. giáo dục.
Câu 6. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh dưới thời vua
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thái Tông.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Câu 7. Để tập trung quyền lực vào tay nhà vua, Lê Thánh Tông chủ trương
A. chia cả nước thành 12 đạo thừa tuyên.
B. cho ban hành bộ Quốc triều hình luật.
C. tăng cường lực lượng quân đội triều đình.
D. xóa bỏ hầu hết quan đại thần có quyền lực lớn.
86 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 8. Chính sách cải cách nào sau đây của vua Lê Thánh Tông đã góp phần
khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước tạo nền tảng cho kinh tế nông
nghiệp phát triển?
A. Đồn điền.
B. Đê điều.
C. Ruộng đất.
D. Khẩn hoang.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa về cuộc cải cách của vua
Lê Thánh Tông ở thế kỉ XV?
A. Mở ra khả năng độc lập, tự chủ đầu tiên cho dân tộc ta.
B. Làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia.
C. Tạo thế và lực cho ta đánh bại quân xâm lược Minh.
D. Tạo tiền đề cho cuộc chiến tranh xâm lược phương Bắc.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây là một trong những ý nghĩa về cuộc cải cách của
vua Lê Thánh Tông ở thế kỉ XV?
A. Mở ra khả năng độc lập, tự chủ, thống nhất lâu dài cho dân tộc ta.
B. Tạo cơ sở cho nhà Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
C. Tạo thế và lực cho nước ta đánh bại quân xâm lược Minh, bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra khả năng mới, tạo tiền đề cho cuộc chiến tranh xâm lược phương Bắc.
c/ Vận dụng
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chức năng của lục Bộ (sáu bộ)
dưới thời vua Lê Thánh Tông?
A. Cơ quan giúp việc cho lục Tự (sáu tự).
B. Theo dõi, giám sát hoạt động của lục Khoa.
C. Cơ quan cao cấp chủ chốt trong triều đình.
D. Phụ trách hoạt động quân sự của nhà nước.
87 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc cải cách dưới triều vua Lê
Thánh Tông?
A. Có tính kế thừa từ trung ương đến địa phương.
B. Có sự nối tiếp từ trung ương đến địa phương.
C. Có tính liên thông từ trung ương đến địa phương.
D. Có tính đồng bộ từ trung ương đến địa phương.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở trung ương của
vua Lê Thánh Tông?
A. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
B. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn.
C. Giữ lại một số ít quan đại thần cùng vua bàn việc khi cần.
D. Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ).
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở địa phương của
vua Lê Thánh Tông?
A. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
B. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn.
C. Đứng đầu Thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty, Hiến ty.
D. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và xã.
Câu 5. Điểm tương đồng về quan điểm xây dựng đội ngũ quan lại trong bộ máy
nhà nước thời vua Lê Thánh Tông so với công tác xây dựng cán bộ của Đảng và
Nhà nước ta hiện nay là
A. có năng lực và phẩm chất tốt.
B. có năng lực, xuất thân dòng tộc.
C. ưu tiên tuyển chọn con em quan lại.
D. chỉ chú trọng con cháu người có công.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả về cải cách hành chính của vua
Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)?
88 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 5. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội
các và Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua về
A. kinh tế.
B. hành chính.
C. giáo dục.
D. tài chính.
Câu 6. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội
các và Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua về
A. kinh tế.
B. an ninh.
C. giáo dục.
D. tài chính.
Câu 7. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội
các và Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. giáo dục.
D. tài chính.
Câu 8. Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã
chia cả nước thành
A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
B. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh.
C. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh.
D. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh.
Câu 9. Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng
không có nội dung nào sau đây?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.
91 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 2. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối
cảnh
A. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 3. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối
cảnh
A. tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại Bắc Thành và Gia Định Thành.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 4. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối
cảnh
A. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất vẫn tồn tại đậm nét.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 5. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối
cảnh
A. tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 6. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không
nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất.
93 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
B. Tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước.
C. Tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước.
D. Xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 7. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm
mục đích
A. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước.
C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 8. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm
mục đích
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất.
C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 9. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm
mục đích
A. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. hoàn chỉnh bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.
C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 10. Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX),
quy định của chế độ “hồi tỵ” là gì?
A. Anh, em, cha, con, thầy, trò không được làm quan cùng một chỗ.
B. Mở rộng phạm vi đưa quan lại triều đình đến địa phương cai trị.
C. Người thân, tôn thất, dòng họ của vua không làm quan cùng chỗ.
D. Đưa những người thi đỗ đạt về làm quan đứng đầu ở quê quán.
94 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 11. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại
kết quả nào sau đây?
A. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.
B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
C. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước.
D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.
Câu 12. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết
quả nào sau đây?
A. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
B. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.
C. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội.
D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình.
Câu 13. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan
trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 14. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan
trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước hiệu quả hơn.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 15. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan
trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
95 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước hiệu quả hơn.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 16. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan
trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. làm cơ sở cho sự phân chia tỉnh, huyện hiện nay.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 17. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan
trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lí nhà nước.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
c/ Vận dụng
Câu 1. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách
của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương.
B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
Câu 2. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách
của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
B. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
96 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
D. Tăng cường và tập trung quyền lực trong tay nhà vua.
Câu 3. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách
của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
B. Nội dung cải cách phù hợp với yêu cầu của đất nước.
C. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
Câu 4. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách
của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
B. Tác động lớn đến sự phát triển của đất nước trên nhiều mặt.
C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
Câu 5. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách
của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
B. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho thế hệ sau.
Câu 6. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách
của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Tổ chức bộ máy chính quyền ở địa phương.
B. Thành lập lục Bộ để giúp việc cho nhà vua.
C. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà vua.
D. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
Câu 7. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách
của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm khác biệt nào sau đây?
97 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 10. Giao thương đường biển trên Biển Đông nhộn nhịp vào hàng thứ hai thế
giới, chủ yếu là
A. khách du lịch.
B. cảng biển lớn.
C. tàu chở dầu.
D. cây nước mặn.
Câu 11. Eo biển nào sau đây ở Đông Nam Á là điểm điều tiết giao thông đường
biển quan trọng bậc nhất ở châu Á?
A. Eo Ma-lắc-ca.
B. Eo Đài Loan.
C. Eo Miệng Rồng
D. Eo Cá Heo.
Câu 12. Eo biển nào sau đây không phải là eo biển ở Biển Đông?
A. Eo Đài Loan.
B. Eo Ga-xpa.
C. Eo Ma-lắc-ca.
D. Eo Bê-ring.
Câu 13. Đảo nào sau đây thuộc quần đảo Hoàng Sa có vị trí địa lí rất gần với lục
địa Việt Nam?
A. Đảo Phú Quốc.
B. Đảo Tri Tôn.
C. Đảo Hòn Khoai.
D. Đảo Lý Sơn.
Câu 14. Đảo nào sau đây thuộc quần đảo Hoàng Sa có vị trí địa lí rất gần với lục
địa Việt Nam?
A. Đảo Phú Quốc.
B. Đảo Hoàng Sa.
101 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
B. Hà Nội.
C. Hải Phòng.
D. Cần Thơ.
Câu 20. Biển Đông trải dài khoảng 3000 km theo trục đông bắc – tây nam, nối liền
Thái Bình Dương và
A. Bắc Băng Dương.
B. Địa Trung Hải.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
b/ Thông hiểu
Câu 1. Ở Biển Đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây có trữ lượng lớn
nhất thế giới?
A. Muối biển.
B. Đất hiếm.
C. Dầu khí.
D. Quặng sắt.
Câu 2. Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về quốc
phòng, an ninh đối với nhiều quốc gia ven biển vì lí do nào sau đây?
A. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.
B. Đây là con đường duy nhất kết nối trực tiếp vùng biển châu Âu với biển Ả rập.
C. Biển Đông là tuyến vận tải biển quan trọng bậc nhất nối châu Á và châu Âu.
D. Biển Đông là tuyến vận tải đường biển ngắn nhất từ châu Âu sang châu Á.
Câu 3. Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế
vì
A. là tuyến đường biển duy nhất trên thế giới.
B. tập trung nhiều tuyến đường biển chiến lược.
C. ít có sự hoạt động của áp thất nhiệt đới, bão.
103 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 4. Đối với Việt Nam, tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và
quần đảo Hoàng Sa được thể hiện ở điểm nào sau đây ?
A. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
B. Có vị trí, điều kiện thích hợp để phát triển nền kinh tế biển toàn diện.
C. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 5. Đối với Việt Nam, hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có vai trò quan
trọng nào sau đây ?
A. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
B. Xây dựng thành cơ sở hậu cần-kĩ thuật phục vụ hoạt động quân sự.
C. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 6. Đối với Việt Nam, tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và
quần đảo Hoàng Sa được thể hiện ở điểm nào sau đây ?
A. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
B. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
C. Có ý nghĩa về chiến lược quốc phòng, an ninh, kinh tế biển.
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật về khí hậu ở Biển Đông, có ảnh
hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
A. Có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
B. Là khu vực hình thành và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão.
C. Hiện nay, Biển Đông là một trong những biển lớn nhất trên thế giới.
D. Là cửa ngỏ để Việt Nam giao thương với các nhiều nước trên thế giới.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tầm quan trọng chiến lược
của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong khu vực Biển Đông?
106 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
A. Giúp kiểm soát và đảm bảo an ninh cho các tuyến đường giao thông trên biển,
trên không.
B. Xây dựng thành cơ sở hậu cần - kĩ thuật phục vụ hoạt động kinh tế tại các đảo,
quần đảo.
C. Phát triển bền vững một số ngành kinh tế biển như du lịch, nuôi trồng và chế
biến thủy sản.
D. Xây dựng các trung tâm nghiên cứu để duy trì và phát triển các di sản văn hóa
thiên nhiên.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tầm quan trọng chiến lược của
Biển Đông đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam?
A. Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông chỉ thuận lợi để đầu tư và phát triển du
lịch.
B. Việt Nam được đánh giá là quốc gia có lợi thế và tiềm năng to lớn về tài nguyên
biển.
C. Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo là không gian trọng yếu để phát triển văn hóa.
D. Biển đảo là nguồn cung cấp lương thực chủ yếu cho cuộc sống của nhân dân
Việt Nam.
107 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 1. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần
đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được thể hiện qua việc
A. cử thủy quân ra đảo, vẽ bản đồ, cắm cột mốc, dựng miếu và trồng cây.
B. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
D. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
Câu 2. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi
chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại đảo
A. Lý Sơn.
B. Thổ Chu.
C. Cô Tô.
D. Gạc Ma.
Câu 3. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần
đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được thể hiện qua việc
A. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
C. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
D. cử thủy quân ra đảo, cho vẽ bản đồ, cắm dấu mốc tại nơi khảo sát.
Câu 4. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh
thổ và hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Lam Sơn thực lục.
B. Phủ biên tạp lục.
C. Bình Ngô đại cáo.
D. Ức Trai thi tập.
108 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 5. Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?
A. 26 tỉnh, thành phố.
B. 27 tỉnh, thành phố.
C. 29 tỉnh, thành phố.
D. 28 tỉnh, thành phố.
Câu 6. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh
thổ và hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Đại Nam nhất thống chí.
B. Lam Sơn thực lục.
C. Bình Ngô đại cáo.
D. Ức Trai thi tập.
Câu 7. Hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước của các
chúa Nguyễn và nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
được khẳng định thông qua việc
A. di dân đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. cử quân đội chính quy đến đồn trú để bảo vệ các đảo.
C. các chúa Nguyễn thường xuyên đến các đảo để thị sát.
D. thành lập và hoạt động của các đội Hoàng Sa, Bắc Hải.
Câu 8. Hiện nay, về mặt hành chính, huyện đảo Hoàng Sa (Việt Nam) thuộc quyền
quản lý hành chính của
A. thành phố Đà Nẵng.
B. tỉnh Bình Thuận.
C. tỉnh An Giang.
D. tỉnh Trà Vinh.
109 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 9. Dưới thời vua Gia Long, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo
Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được thể hiện qua việc
A. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. tổ chức đội thủy quân chuyên trách thực thi chủ quyền ở các đảo.
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
D. vua Gia Long thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
Câu 10. Tháng 3-1988, quân đội của quốc gia nào sau đây đã dùng vũ lực tấn công
trái phép các đảo Gạc Ma, Cô Lin, Len Đao thuộc quần đảo Trường Sa làm cho
nhiều chiến sĩ Hải quân Nhân dân Việt Nam phải hi sinh?
A. Nhật Bản.
B. Thụy Điển.
C. Nam Phi.
D. Trung Quốc.
Câu 11. Hiện nay, về mặt hành chính, huyện đảo Trường Sa (Việt Nam) thuộc
quyền quản lý hành chính của tỉnh
A. Bình Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. An Giang.
D. Trà Vinh.
Câu 12. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi
chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại đảo
A. Lý Sơn.
B. Len Đao.
C. Thổ Chu.
D. Cô Tô.
Câu 13. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi
chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại đảo
110 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
A. Lý Sơn.
B. Cô Lin.
C. Thổ Chu.
D. Cô Tô.
Câu 14. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh
thổ và hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Lam Sơn thực lục.
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Ức Trai thi tập.
D. Đại Nam thực lục.
Câu 15. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh
thổ và hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Lam Sơn thực lục.
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Ức Trai thi tập.
D. Hoàng Việt địa dư chí.
Câu 1. Đối với Việt Nam, việc xác định chủ quyền của đối với các đảo và quần đảo
ở Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng vì
A. các đảo và quần đảo của Việt Nam điều có tiềm năng kinh tế lớn nhất thế giới.
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của Việt Nam với vùng biển và thềm lục
địa.
C. các đảo và quần đảo đều nằm rất xa với đất liền của nước Việt Nam.
D. các đảo và quần đảo là bộ phận chủ quyền dễ bị các nước xâm lược nhất.
111 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 2. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương giải
quyết các tranh chấp thông qua biện pháp hòa bình với tinh thần
A. đề cao vai trò của tòa án quốc tế.
B. không nhượng bộ trong mọi hoàn cảnh.
C. thỏa hiệp để đổi lấy hòa bình.
D. tuân thủ luật pháp quốc tế.
Câu 3. Nội dung sau đây là thái độ của các nước tham dự Hội nghị Hoà bình Xan
Phran-xi-xcô, (tháng 9-1951), khi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa tiếp tục được tuyên bố?
A. Trung Quốc phản đối quyết liệt và không được thông qua.
B. Các nước Đông Nam Á phản và không được thông qua.
C. Mĩ phản đối quyết liệt và không được hội nghị thông qua.
D. Không có quốc gia nào tham dự hội nghị phản đối.
Câu 4. Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, tầm quan trọng của Biển Đông
đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.
C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.
D. Phát triển kinh tế biển đa dạng với nhiều ngành.
Câu 5. Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam
được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.
C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.
D. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước.
Câu 6. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương giải
quyết các tranh chấp thông qua biện pháp hòa bình với tinh thần
112 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 1. Vịnh biển nào sau đây được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới đầu tiên của Việt Nam?
A. Vịnh Cam Ranh.
B. Vịnh Bắc Bộ.
113 TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 – NĂM HỌC 2023 -2024
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương của Việt Nam trong việc
bảo vệ quyền, chủ quyền và các lợi ích hợp pháp ở Biển Đông?
A. Nhân nhượng các nước lớn để đổi lấy hòa bình trên biển.
B. Không đánh đổi chủ quyền để đổi lấy hòa bình viễn vông.
C. Sẵn sàng khơi mào quân sự để bảo vệ chủ quyền chính đáng.
D. Ưu tiên phát triển Hải quân để bảo vệ chủ quyền trên biển.
Câu 7. Hội nghị Hoà bình Xan Phran-xi-xcô, (tháng 9-1951), khi chủ quyền của
Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa tiếp tục được tuyên
bố mà không bị các quốc gia tham dự hội nghị phản đối. Điều đó cho thấy
A. tính pháp lý quốc tế và lịch sử về chủ quyền của Việt Nam.
B. đây là những quần đảo không có giá trị cao về kinh tế.
C. đây là những quần đảo không có giá trị cao về quốc phòng.
D. các quốc gia tham dự hội nghị đều tuyệt đối tôn trọng luật Biển.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về vai trò của Biển Đông đối
với Việt Nam?
A. Là con đường duy nhất để hàng hóa xuất-nhập khẩu với bên ngoài.
B. Đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Là điểm du lịch hấp dẫn thu hút khách trong nước cũng như quốc tế.
D. Là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác quốc tế.
Câu 9. Trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), đảo nào sau đây được xem là
“vọng gác tiền tiêu” của miền Bắc Việt Nam?
A. Đảo Hoàng Sa.
B. Đảo Trường Sa.
C. Đảo Phú Quốc.
D. Đảo Cồn Cỏ.
------HẾT----
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM ÔN THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO