Professional Documents
Culture Documents
Tuần 5
Tuần 5
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể
1. Nắm được khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh
của Luật Hiến pháp Việt Nam.
2. Nắm vững các nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 về chế
độ chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ,
quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và
tổ chức bộ máy nhà nước.
3. Liên hệ với thực tế để thấy được vai trò và tầm quan trọng
của Luật Hiến pháp đối với Nhà nước và Pháp luật.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để học tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
Luật hiến pháp là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam,
bao gồm các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành, điều chính các
quan hệ xã hội nền tảng nhất của nhà nước bao gồm chế độ chính trị; chế
độ kinh tế; chế độ văn hóa – giáo dục – khoa học công nghệ; các quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân và tổ chức bộ máy nhà nước ta hiện nay
1. Khái niệm chung về luật hiến pháp
HIẾN PHÁP
2013
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chương 4 – LUẬT HIẾN PHÁP
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam năm 2013
2.2. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
(Chương 2 Điều 14-49)
2.2. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Điều 16: 1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
Điều 18: Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo
hộ. Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật. .
Điều 38: 1. Mọi người có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, bình đẳng
trong việc sử dụng các dịch vụ y tế và có nghĩa vụ thực hiện các quy định về
phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 43: Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành
v.v..
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam năm 2013
2.2. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
(Chương 2 Điều 14-49)
Nộp thuế
Lao động, học tập, nghiên cứu khoa
học
Tuân thủ hiến pháp, pháp luật
Bảo vệ môi trường
Bảo vệ Tổ quốc
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam năm 2013
2.3. Chế độ kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học CN và môi trường
2.3. Chế độ kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học CN và môi trường
Điều 60
2.3. Chế độ kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học CN và môi trường
Điều 61
1. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài.
Điều 62
1. Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách
hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam năm 2013
2.3. Chế độ kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học CN và môi trường
Điều 63
1. Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền
vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học;
chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Nhà nước khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển, sử
dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam năm 2013
2.4. Tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.4. Tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, thông qua hệ thống cơ quan
nhà nước do nhân dân trực tiếp và gián tiếp bầu ra, cơ quan khác đều ra đời
từ cơ quan quyền lực và phải chịu trách nhiệm trước cơ quan này.
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp.
- Bộ máy nhà nước được phân chia thành hai cấp là trung ương và địa
phương.
- Bộ máy nhà nước ta vừa là tổ chức hành chính, vừa là tổ chức quản
lý văn hóa – xã hội.
2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam năm 2013
2.4. Tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân chia
nhiệm vụ giữa các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Bầu cử
QUỐC 2.4.4. Tổ chức bộ máy nhà nước
C.TỊCH HỘI
NƯỚC
TW
UB B.CỬ QG KIỂM TOÁN NN
CHÍNH
TAND TC VKSND TC
PHỦ
Bầu cử
HĐND UBND TAND VKSND
Cấp Tỉnh
Bầu cử
HĐND UBND TAND VKSND
Cấp Huyện
Bầu cử
HĐND
Cấp Xã
UBND
ĐP
Bầu cử NHÂN DÂN
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Theo Hiến pháp, Nhà nước Việt Nam là kiểu nhà nước?
a. Xã hội chủ nghĩa
b. Pháp trị xã hội chủ nghĩa
c. Pháp quyền xã hội chủ nghĩa
d. Nhà nước dân chủ vì nhân dân
5. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân thuộc nhóm quyền nào?
a. Quyền con người
b. Quyền về chính trị
c. Quyền về kinh tế - văn hóa, xã hội
d. Quyền về tự do dân chủ và tự do cá nhân
7. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân cấp địa phương do cơ quan
nào thành lập ra?
a. Hội đồng nhân dân cùng cấp
b. Ủy ban nhân dân cùng cấp
c. Ủy ban thường vụ Quốc hội
d. Ủy ban mặt trận tổ quốc
8. Nguyên tắc nào trong các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam
dưới đây quy định về mối quan hệ giữa các cơ quan cùng cấp hành chính?
a. Nguyên tắc tập trung dân chủ
b. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
c. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
d. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân chia
nhiệm vụ giữa các cơ quan trong bộ máy nhà nước