Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

FUTURE SIMPLE TENSE (WILL & SHALL)

A. Công thức thì tương lai đơn (future simple tense)


- Câu khẳng định
- Cấu trúc câu sử dụng động từ thường:
o S + will/ shall + V-inf.

Ví dụ: I will come here tomorrow. (Tôi sẽ đến đây ngày mai.)
- Cấu trúc câu sử dụng động từ to-be:
o S + will/ shall be +…

Ví dụ: I will be here tomorrow. (Tôi sẽ ở đây ngày mai.)

- Câu phủ định


- Cấu trúc câu sử dụng động từ thường:
o S + will/ shall not + V-inf.

Ví dụ: I will not come here tomorrow. (Tôi sẽ không đến đây ngày mai.)
- Cấu trúc câu sử dụng động từ to-be:
o S + will/ shall not + be +…

Ví dụ: I will be not here tomorrow. (Tôi sẽ không ở đây ngày mai.)
- Câu nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi Yes/No sử dụng động từ thường:
o Will/ Shall + S + V-inf?

Ví dụ: Will you come here tomorrow? (Bạn có đến đây ngày mai không?)
Cấu trúc câu hỏi Yes/No sử dụng động từ to-be:
o Will/ Shall + S + be +…?

Ví dụ: Will you be here tomorrow? (Bạn có ở đây ngày mai không?)
- Cấu trúc câu hỏi WH- sử dụng động từ thường:
o WH- + will/ shall + S + V-inf?

Ví dụ: When will you come here tomorrow? (Ngày mai khi nào bạn sẽ đến đây?)
- Cấu trúc câu hỏi WH- sử dụng động từ thường:
o WH + will/ shall + S + be +…?

Ví dụ: When will you be here tomorrow? (Ngày mai khi nào bạn sẽ ở đây?)
Lưu ý:
 V-inf: động từ nguyên mẫu.
 S+ will có thể được rút gọn thành S + ’ll.
o Ví dụ: I’ll come here tomorrow.
 S+ will not có thể được rút gọn thành S + won’t.
o Ví dụ: I won’t come here tomorrow.
 S+ shall not có thể được rút gọn thành S + shan’t.
o Ví dụ: I shan’t come here tomorrow.

B. Cách dùng thì tương lai đơn (future simple tense)

1. Dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:

 I will come here tomorrow. (Tôi sẽ đến đây ngày mai.)

 We will save money to buy that house. (Chúng tôi sẽ để dành tiền để mua ngôi nhà đó)

 Hannah won’t go to Europe to study. (Hannah sẽ không đi đến châu u để học)

 Will you tell him the truth? (Bạn sẽ nói cho anh ấy sự thật chứ?)

2. Dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc trong tương lai (có sự chắc chứn nhưng dựa
trên quan điểm và kinh nghiệm cá nhân)
Ví dụ:

 I feel like he will win the race. (Tôi có cảm giác là anh ta sẽ thắng cuộc đua)

 She will probably not come to class tomorrow. (Cô ấy hẳn là sẽ không đến lớp vào ngày
mai)

3. Dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: Did you cook dinner? - Oh no, I forgot. I'll cook now. (Bạn đã nấu bữa tối chưa? – Ôi
không, tôi quên mất. Tôi sẽ nấu ngay đây.)
Quyết định “nấu cơm bây giờ” được người nói đưa ra ngay tại thời điểm nói, sau khi được nhắc nhở
về việc đã quên không nấu trước đó. Tương tự với các ví dụ dưới đây:
 Alex, I don’t understand this exercise! - Don’t worry, I will teach you, Amy. (Alex, tớ không
hiểu bài này - Đừng lo, tớ sẽ dạy cậu Amy)
 Here is the menu - I will have a pizza, please. (Đây là thực đơn - Tôi sẽ gọi một cái pizza)
 Please call me when you get home - I will. (Hãy gọi cho tôi khi cậu về đến nhà - Tôi sẽ làm
thế.)

4. Dùng để diễn đạt lời hứa


Ví dụ:

 Thanks for lending me the money. I'll pay you back on Friday. (Cảm ơn vì đã cho tôi
mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ Sáu.)

 Calm down! I will tell you everything when we are alone. (Bĩnh tĩnh lại nào! Tôi sẽ kể
cho bạn tất cả mọi thứ khi chúng ta ở một mình)
 He said he would return the book on time. (Anh ấy nói là sẽ trả lại cuốn sách đúng giờ)

 I will never let you down. (Tôi sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng)

5. Dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa


Ví dụ:

 I will not forgive you if you do that again. (Tôi sẽ không tha thứ nếu bạn làm chuyện đó
lần nữa?)

 Be careful or you will fall off the boat. (Hãy cẩn thận không là bạn sẽ bị ngã xuống tàu
đấy)

 The robber said: “Give me all the money or I will shot” (Tên trộm nói: “Hãy đưa hết
tiền đây không tôi bắn”

 Say that once again and I will kick you out of the house. (Nói như thế một lần nữa thì
mẹ sẽ đuổi con ra khỏi nhà)

6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác


Ví dụ:

 I see you are having a problem. Shall I help you solve it? (Tôi thấy bạn đang gặp phải
một vấn đề. Tôi có thể giúp bạn giải quyết nó được không?)

 Are you cold or shall I turn the heater on? (Bạn có lạnh không hay để tôi bật máy sưởi
lên?)

 Shall I carry the luggages for you? (Bạn có muốn tôi xách mấy cái vali hộ bạn không?)

 That bag looks heavy. Shall I help you with it? (Cái túi nhìn có vẻ nặng. Tôi có thể giúp
bạn được không?)
Lưu ý sử dụng “Shall”:
“Shall” thường được sử dụng với chủ ngữ I và We.
“Shall” thường được sử dụng để đưa ra lời đề nghị hoặc xin lời khuyên.

7. Dùng để hỏi xin lời khuyên


Ví dụ:

 How many people shall we invite to the party? (Chúng ta nên mời bao nhiêu người đến
bữa tiệc?)

 What shall I wear to the fashion show? (Tôi nên mặc gì đến show diễn thời trang?)

 How shall I get to the airport? (Tôi nên đi phương tiện gì đến sân bay đây?)

 Shall I call him or text him? (Tôi nên gọi điện hay nhắn tin cho anh ta?)
C. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn (future simple tense)
Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
- Tomorrow: ngày mai.
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
- Next + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm.
- Trong câu có những động từ/trạng từ chỉ quan điểm:
o (I'm) sure/ certain … : Tôi chắc rằng …
o (I) think/ believe/ suppose … : Tôi nghĩ rằng/ tin rằng/ cho rằng …
o I wonder … : Tôi tự hỏi …
o Probably: dùng để diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai
Ví dụ: I will visit my grandparents tomorrow. (Tôi sẽ đến thăm ông bà ngày mai.)
I will visit my grandparents next week.(Tôi sẽ đến thăm ông bà tuần tới.)
I will visit my grandparents next Sunday. (Tôi sẽ đến thăm ông bà chủ nhật tới.)
I’m sure Brazil will win the World Cup. (Tôi chắc rằng Brazil sẽ vô địch World Cup)
I think Brazil will win the World Cup. (Tôi nghĩ rằng Brazil sẽ vô địch World Cup)
I wonder when Brazil will win the World Cup. (Tôi tự hỏi khi nào Brazil sẽ vô địch
World Cup)
Brazil will probably win the World Cup. (Brazil chắc hẳn sẽ vô địch World Cup)

 Bài tập thì tương lai đơn


Bài 1. Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc :
1. Tomorrow it _____ (rain) on the south coast.
2. Hey John! Wait a minute. I _____ (walk) with you.
3. Lots of accidents __________ (happen) in that weather.
4. I think you ___________ (get) this job.
5. I ________________(be) there at four o'clock, I promise.
6. A: “I’m moving house tomorrow.” - B: “I _________________ (come) and help you.”
7. A: “I’m cold.” - B: “I _________________ (turn) on the fire.”
8. A: “____ you ____ the windows for me? - B: “Yes, I will.”

Bài 2. Hoàn thành câu sử dụng Will (‘ll). Chọn các chủ ngữ và động từ dưới đây:
it/ be she/ come you/ get you/like
people/ live it/ look we/ meet you/ pass
1. Don’t worry about your exam. I'm sure __________.
2. Why don't you try on this jacket? __________ nice on you.
3. You must meet Daniel sometime. I think __________ him.
4. It's raining. Don't go out. __________ wet.
5. Do you think __________ longer in the future?
6. Bye! I'm sure __________ again before long.
7. I've invited Anna to the party, but I don't think __________.
8. It takes me an hour to get to work at the moment, but when the new road is finished, __________
much quicker.
Bài 3. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh:
1 .You/ think/ it/ rain/ tomorrow?
________________________.
2. She/ be/ successful/ businesswoman/ 3 years.
________________________.
3. I/ wonder/ who/ come/ party/ tonight.
_______________________.
4. You/ not/ carry/ luggage/ yourself. I/ help/ you.
________________________.
5. I/ think/ Lucy/ get/ job/ because/ have/ lot of/ experience.
________________________.
6. Not/ be/ afraid/ dog. It/ not/ hurt/ you.
________________________.
7. I/ be/ sorry/ what/ happen/ yesterday. It/ not/ happen/ again.
________________________.
8. I/ not/ want/ go out/ alone. You/ come/ with me?
________________________.

You might also like