Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 1** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý hồ sơ sinh viên
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP: - Đề thi số 11- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 3** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý điểm học tập sinh viên của trường
đại học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 32- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 5** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý hồ sơ nhân sự của trường đại
học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 53- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 7** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý hồ sơ đảng viên của trường đại học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 74- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 9** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý mượn trả sách của thư viện của
trường đại học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 95- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 11** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý đề tài nghiên cứu khoa học của
trường đại học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 116- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 13** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý tài sản cố định của trường đại
học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 137- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 15** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý thu học phí của sinh viên trong
trường đại học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 158- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 17** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý văn bản đi, đến của trường đại
học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 179- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 19** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý bằng tốt nghiệp, chứng chỉ của
trường đại học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 1910- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 21** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý sinh viên nội trú ký túc trường
đại học.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 2111- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 23** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý hồ sơ bệnh nhân nội trú của bệnh
viện.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 2312- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 25** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý phòng khách sạn.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 2513- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 27** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý bán hàng tại siêu thị.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 2714- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 29** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý kho hàng của doanh nghiệp.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 2915- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 31** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ của
công ty vận tải khách liên tỉnh.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 3116- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 33** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý vật liệu xây dựng của công ty
xây dựng công trình giao thông.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 3318- Trang 1/2


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ BÀI TẬP LỚN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT CƠ SỞ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(DC2TH38)
ĐỀ SỐ 35** Expression is faulty ** TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VẤN ĐÁP (Hỏi theo Bài tập lớn)
– Thời gian 30 phút

I- Tên đề tài:
Anh/Chị hãy xây dựng dự án: Phần mềm quản lý lái xe của công ty taxi.
II- Các yêu cầu:
1. Xây dựng kế hoạch, tiến độ dự án (1 điểm).
2. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu người dùng (chức năng nghiệp vụ, qui tắc
quản lý của hệ thống) (1,5 điểm)
3. Phân tích, thiết kế phần mềm: (3 điểm)
Có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp tiếp cận sau:
− Tiếp cận hướng cấu trúc:
 Phân tích HT về chức năng, lập biểu đồ luồng dữ liệu; phân tích dữ liệu.
 Thiết kế tổng thể HT; thiết kế chi tiết HT (thiết kế CSDL dữ liệu vật lý, thiết
kế giao diện người dùng, thiết kế modul, bảo mật).
− Tiếp cận hướng đối tượng:
 Phân tích cấu trúc (phân tích các chức năng, phân tích về đối tượng và quan
hệ giữa chúng. Sử dụng các biểu đồ: Use case, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt
động); phân tích hành vi (sử dụng các biểu đồ phân tích: Use case, lớp, trình
tự, trạng thái, hoạt động),
 Thiết kế tổng thể (theo góc nhìn kiến trúc logic (UC view, logic view, process
view) và theo góc nhìn kiến trúc vật lý (component view, deployement
view)); thiết kế chi tiết (Tạo mô hình sẵn sàng cho lập trình. Sử dụng các biểu
đồ: Usecase, đối tượng, lớp, trình tự, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai).
4. Lập trình (3 điểm)
5. Kiểm thử phần mềm (1,5 điểm)

CÁN BỘ RA ĐỀ CÁN BỘ PHẢN BIỆN TRƯỞNG BỘ MÔN

Phùng Văn Ổn

Mã HP - Đề thi số 3518- Trang 1/2

You might also like