Professional Documents
Culture Documents
- Lê Thị Diễm Phương - Dân sư 2 - Phần hợp đồng
- Lê Thị Diễm Phương - Dân sư 2 - Phần hợp đồng
Mục đích:
Trách nhiệm dân
Nghĩa vụ dân
sự: Khắc phục hậu quả
sự:
xấu xảy ra do hành vi vi
Vì lợi ích của
phạm pháp luật dân sự.
chủ thể có
quyền.
Đặc điểm của nghĩa vụ dân sự
***Tiêu chí nhận diện trường hợp chiếm hữu, sử dụng tài
sản mà không có căn cứ pháp luật
+ Có việc chiếm hữu, sử dụng tài sản
+ Việc chiếm hữu, sử dụng tài sản là không có căn cứ pháp
luật
*** Tiêu chí nhận diện trường hợp được lợi về tài sản mà
không có căn cứ pháp luật
+ Có sự gia tăng giá trị tài sản hoặc sự thụ hưởng lợi ích
+ Có sự thiệt hại về tài sản mà người khác gánh chịu
+ Có mối liên hệ nhân quả giữa việc một người được lợi và
một người khác chịu thiệt hại
*** Nghĩa vụ hòan trả tài sản
Căn cứ phát sinh NVDS
Chị Văn bán cho anh Võ một cây bàng Đài Loan 3 năm
tuổi. Anh Võ đã trả tiền và hai bên thoả thuận anh Võ tự
chặt cây mang về. Ngày 1.10.2021, trong lúc đang chặt
cây thì có gió to nên cây bị ngã làm đỗ vỡ, gãy 3 chậu
cây cảnh quý của nhà anh Toàn, trị giá 6 triệu đồng. Anh
Toàn yêu cầu chị Văn bồi thường nhưng chị không đồng
ý. Hãy xác định căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự trong
tình huống trên.
3. Phân loại nghĩa vụ
(nghĩa vụ nhiều người, nghĩa vụ hoàn lại
và nghĩa vụ bổ sung)
Ví dụ: A là chủ sở hữu công trình đầu tư xây dựng. A ký hợp đồng
hoàn thiện thi công với B, C, D. Theo đó, B thi công lăn sơn; C thi
công lắp đặt đường điện, nước; D thi công phần nội thất. Khi giao kết
hợp đồng A đã xác lập nghĩa vụ thực hiện công việc với B,C,D,và
theo đó họ chỉ phải thực hiện nghĩa vụ làm công việc riêng của mình.
3. Phân loại nghĩa vụ
(nghĩa vụ nhiều người, nghĩa vụ hoàn lại và nghĩa vụ bổ sung)
Khái niệm
(điều 288)
Nghĩa vụ dân sự liên đới
(Trách nhiệm liên đới)
Cách thức
thực hiện
(điều 288)
3. Phân loại nghĩa vụ
3.1. Nghĩa vụ nhiều người: Nghĩa vụ dân sự riêng rẽ
và nghĩa vụ dân sự liên đới
Do thỏa thuận của các bên. Ví dụ: A và B vay
của C 700 triệu đồng để mở hiệu thuốc tây và
Nghĩa vụ họ thỏa thuận sẽ liên đới chịu trách nhiệm với C
dân sự
liên đới Do pháp luật quy định (Điều 587 BLDS )
Phân biệt:
Nghĩa vụ riêng rẽ: bên có quyền chỉ có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ
thực hiện từng phần nghĩa vụ đã được xác định, không có quyền yêu
cầu một người có nghĩa vụ trong số những người có nghĩa vụ thực hiện
toàn bộ nghĩa vụ
Nghĩa vụ liên đới: bên có quyền có thể yêu cầu tất cả những người có
nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ hoặc yêu cầu bất cứ ai trong số những
người có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
3. Phân loại nghĩa vụ
Tình huống :
A là người quen với chị H qua nhiều lần đến chơi A
phát hiện nhà chị H nhiều đồ giá trị. Ngày 16.5.2022 vào lúc
nửa đêm A rủ B vào nhà chị H trộm cắp tài sản. A đứng ngoài
canh gác và tiếp nhận tài sản, còn B trèo tường vào nhà thực
hiện việc trộm cắp (theo sơ đồ A chỉ dẫn). Khi đang trộm cắp
tài sản thì bị chị H phát hiện. Hai bên chống cự, vì có sức
khỏe B đẩy chị H và mang theo một số tài sản tẩu thoát. A khi
biết bị lộ đã bỏ chạy. Hành vi của B gây thiệt hại sức khỏe
cho chị H phải điều trị hết 3,5triệu đồng. Tài sản mất trị giá
12 triệu đồng.
Xác định trách nhiệm dân sự của A và B.
3. Phân loại nghĩa vụ
Lưu ý:
Thực hiện nghĩa vụ dân sự liên đới đối với nhiều người
có quyền liên đới
Hãy cho biết điểm khác biệt giữa thực hiện nghĩa vụ dân
sự liên đới và việc thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với nhiều
người có quyền liên đới?
3. Phân loại nghĩa vụ
Khái niệm:
-Một bên có quyền yêu cầu bên kia thanh
3.2. toán tiền hoặc lợi ích vật chất mà người có
Nghĩa vụ quyền đã thay bên đó thực hiện trước bên
thứ ba
hoàn lại - Hoặc Một bên có nghĩa vụ hoàn trả cho
bên có quyền khoản tiền hay một lợi ích vật
chất mà họ đã nhận được từ người khác trên
cơ sở yêu cầu của bên có quyền
Lưu ý :
-Nghĩa vụ hoàn lại bao giờ cũng phát sinh từ một nghĩa vụ
khác, không bao giờ nghĩa vụ hoàn lại là nghĩa vụ ban đầu
- Trong nghĩa vụ hoàn lại bao giờ cũng có người liên quan
đến cả hai quan hệ pháp luật.
3. Phân loại nghĩa vụ
Một trong số những người có nghĩa
3.2. Nghĩa vụ hoàn lại
vụ liên đới đã thực hiện toàn bộ
nghĩa vụ trước người có quyền
Khái niệm
Giống nhau:
- Có sự tham gia của người thứ ba
- Chỉ được áp dụng với các quan hệ nghĩa vụ đang còn
hiệu lực
- Hậu quả pháp lý: là chấm dứt tư cách chủ thể của
người chuyển giao, phát sinh tư cách chủ thể cũng như
các quyền và nghĩa vụ dân sự của người được chuyển
giao
- Hình thức chuyển giao: được thể hiện bằng văn bản,
lời nói
Khác nhau giữa chuyển giao quyền
và chuyển giao
nghĩa vụ
Chuyển giao nghĩa vụ Chuyển giao quyền yêu
dân sự cầu
Không cần sự đồng ý
Phải có sự đồng ý
của bên có nghĩa vụ
của bên có quyền
Phải thực hiện nghĩa vụ
thông báo
Nghĩa vụ gắn liền với Quyền được chuyển
biện pháp bảo đảm giao gắn liền với biện
chấm dứt pháp bảo đảm của bên
Bên có nghĩa vụ được có nghĩa vụ
giải phóng
4. Thay đổi chủ thể trong nghĩa vụ
A cho B vay số tiền 500 triệu đồng, có hợp đồng cho vay bằng văn
bản được ký kết giữa hai bên và thời hạn trả nợ là cuối năm 2019.
Tháng 5/ 2022, A có nhu cầu sử dụng tiền để mua căn hộ chung cư
nhưng không thỏa thuận được với người vay về việc trả nợ trước hạn.
Vì người bán căn hộ là C có quen biết với B nên sẵn sàng nhận
chuyển giao quyền đòi nợ số tiền nêu trên, với điều kiện A chấp nhận
chịu thêm phần lãi suất 0.5%/tháng trong thời gian còn lại của hợp
đồng cho vay.
Anh/chị cho biết:
a. BLDS cho phép chuyển giao chủ thể của hợp đồng cho vay tiền
hay không?
b. Nếu pháp luật cho phép, có cần sự đồng ý của người vay hay
không?
c. Tư vấn cụ thể cho các bên giải pháp trong vụ việc
Gợi ý giải quyết tình huống
Ví dụ: A vay tiền của B nhưng chưa đến thời hạn trả.
B lại thuê chiếc xe máy của A để chạy xe ôm. Trong
trường hợp này, tiền thuê xe mà B phải trả cho A có
thể được trừ vào khoản vay mà A đã vay B.
💔 Bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân chấm dứt tồn
tại mà nghĩa vụ phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện
💔 Gắn với nhân thân của người có nghĩa vụ hoặc theo thỏa thuận
của các bên
💔 Phải do chính chủ thể mang nghĩa vụ thực hiện
Bài tập tình huống: Anh A muốn mua căn nhà tại Thành phố H trị
giá 1 tỷ đồng nhưng không có đủ tiền để thanh toán. B, C, D là bạn bè
quen biết của A và họ có một khoản tiền tiết kiệm chung là 500 triệu
đồng. Trong đó anh B có 200 triệu, anh C có 100 triệu, chị D có 200
triệu. Biết A đang cần tiền nên B, C, D thống nhất với nhau sẽ cho A vay
số tiền tiết kiệm chung để mua nhà. Ngày 3/9/2020, B, C, D giao kết với
A một hợp đồng vay tài sản, trong đó thỏa thuận rõ đến ngày 3/9/2021,
anh A có nghĩa vụ phải trả đủ số tiền 500 triệu cho B, C, D và B, C, D có
quyền với nhau trong việc yêu cầu A phải thực hiện nghĩa vụ đối với
mình
Tuy nhiên, đến ngày 1/7/2021, chị D vì thấy tình cảnh anh A vẫn còn
gặp rất nhiều khó khăn nên chị đã quyết định miễn cho anh A việc thực
hiện nghĩa vụ đối với quyền của mình. Sau đó, hết thời hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng mà anh A vẫn chưa trả lại tiền, trong khi anh B lại đang
cần tiền gấp để đầu tư kinh doanh riêng nên anh B đến yêu cầu anh A
phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
Dựa vào quy định của pháp luật hiện hành, hãy giải
thích và nêu cơ sở pháp lý đối với những câu sau:
* Xác định quan hệ nghĩa vụ của các chủ thể trong tình huống trên
* Việc chị D miễn cho anh A việc thực hiện nghĩa vụ đối với quyền
của mình thì đương nhiên sẽ chấm dứt nghĩa vụ của anh A đối với B,
C
* Giả sử trong một quan hệ nghĩa vụ khác, A là chủ nợ của B, C.
Ngày 24.8.2020, hai bên lập văn bản thỏa thuận về việc A sẽ chuyển
giao nghĩa vụ đòi nợ B, C cho X. Nhưng khi X đề nghị thực hiện
nghĩa vụ này đối với B, C thì B, C không đồng ý. Vậy, việc từ chối
của B, C là phù hợp với quy định của pháp luật.
* Theo tình huống B có quyền yêu cầu A phải thực hiện toàn bộ nghĩa
vụ.
* Việc A thực hiện xong nghĩa vụ đối với B sẽ làm phát sinh nghĩa vụ
của B đối với C. (các câu này độc lập nhau)
LÊ THỊ DIỄM PHƯƠNG
Khoa luật Dân sự - Đại học Luật TP.HCM
1
BÀI 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
HỢP ĐỒNG
2
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Pháp luật Hợp đồng và Bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng, ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh
• Đỗ Văn Đại, Luật hợp đồng Việt Nam – Bản án và bình luận
bản án, tập 1, tập 2, 2016, Nxb. Hồng Đức-Hội Luật gia Việt
Nam
• Đỗ Văn Đại (chủ biên), Bình luận khoa học những điểm mới
của BLDS 2015, Nxb. Hồng Đức-Hội Luật gia Việt Nam
• Lê Minh Hùng (cb), thời điểm giao kết hợp đồng, hình thức
của hợp đồng, hiệu lực của hợp đồng, NXB Hồng Đức, 2015
3
Một số bài viết tham khảo thêm
5
Văn bản pháp luật
• Bộ luật dân sự năm 2015
6
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng
7
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng
1.1. Khái niệm hợp đồng
Luật La Mã:
Thứ nhất, phải có sự thỏa thuận, có sự thống nhất
ý chí giữa các chủ thể bình đẳng về địa vị pháp
lý;
Thứ hai, phải có mục đích nhất định mà các
bên hướng tới.
8
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng
1.1. Khái niệm hợp đồng
Điều 385 BLDS 2015
10
*Phân biệt thoả thuận là hợp đồng và thoả
thuận không phải là hợp đồng
Ví dụ 1
Kết hôn? Lời mời dự tiệc?
Ví dụ 2
A mua hàng và đã nhận hàng của B nhưng không
trả tiền.
11
1.3. Phân loại hợp đồng
1.3.1. Dựa vào mối liên hệ quyền và nghĩa vụ các
bên thì hợp đồng được phân loại thành hai nhóm
là hợp đồng song vụ và hợp đồng đơn vụ (khoản
1 Điều 402)
13
1.3. Phân loại hợp đồng
1.3.3. Dựa vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa
các hợp đồng : hợp đồng chính và hợp đồng phụ
(Khoản 3 Điều 402)
Ví dụ: Hơp đồng mua bán sử dụng điện,
kèm theo xây dựng hệ thống điện gia đình
v.v…
14
3. Phân loại hợp đồng
1.3.4. Dựa vào thời điểm phát sinh hiệu lực: Hợp
đồng ưng thuận, hợp đồng trọng thức và hợp đồng
thực tế
1.3.5. Dựa vào cách thức thỏa thuận để xác lập hợp
đồng: Hợp đồng tương thuận, hợp đồng theo mẫu
(Điều 405)
1.3.6. Một số loại khác: Hợp đồng vì lợi ích của
người thứ ba, hợp đồng có điều kiện
15
3. Phân loại hợp đồng
Nghiên cứu tình huống
A mua hàng của B, hai bên thoả thuận nếu A
mua với giá trị đơn hàng từ 1 triệu đồng trở
lên thì sẽ được chiết khấu 5 %, tặng qùa
khuyến mãi trị giá 50 ngàn đồng và được vận
chuyển hàng về đến nhà miễn phí.
Câu hỏi: Cho biết các loại hợp đồng
phát sinh trong tình huống trên.
16
2. Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
(Điều 117 -133)
2.1. Khái niệm điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
17
2. Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
(Điều 117 -133)
2. 1. Khái niệm điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
18
2.2 Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng (Điều 117)
19
2.2 Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
2.2.1. Điều kiện về chủ thể
(Điểm a khoản 1 Điều 117)
Chủ thể có năng lực PLDS , năng lực hành vi DS
phù hợp
Lưu ý: Xem lại các quy định từ Điều 16 đến Điều 24
Phân biệt chủ thể hợp đồng và chủ thể
giao kết hợp đồng
20
2.2. Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
2.2.2. Chủ thể tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện
22
2.2 Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật điện lực về an toàn điện.
1. Trộm cắp hoặc tháo gỡ dây néo, dây tiếp địa, trang thiết bị của lưới điện; trèo lên
cột điện, vào trạm điện hoặc khu vực bảo vệ an toàn công trình điện khi không có
nhiệm vụ.
2. Sử dụng công trình lưới điện cao áp vào những mục đích khác khi chưa được sự
thỏa thuận với đơn vị quản lý công trình lưới điện cao áp.
3. Thả diều, vật bay gần công trình lưới điện cao áp có khả năng gây sự cố lưới điện.
4. Lắp đặt ăng ten thu phát sóng; dây phơi; giàn giáo; biển, hộp đèn quảng cáo và các
vật dụng khác tại các vị trí mà khi bị đổ, rơi có thể va chạm vào công trình lưới điện
cao áp.
23
2.2 Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
2.2.4. Điều kiện về hình thức (Khoản 2 Điều 117
- Hình thức của hợp đồng: Lời nói, văn bản, hành vi.
Dữ liệu điện tử.
Lưu ý: Hình thức của HĐ là điều kiện có hiệu
lực của hợp đồng trong trường hợp luật có quy
định
24
Nghiên cứu tình huống sau:
A và B giao kết với nhau một hợp đồng
mua bán nhà ở. Theo đó, A bán cho B
căn nhà tại quận Y, tp X có tổng diện
tích là 120 m2 với giá 10 tỷ VNĐ. Hai
bên thỏa thuận viết trong hợp đồng đưa
ra công chứng chỉ với giá 3 tỷ VNĐ.
Nhận xét về thỏa thuận trên?
25
3 . Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.1. Khái niệm
3.2. Các loại hợp đồng vô hiệu
3.3. Hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp cụ thể
3.4. Hậu quả pháp lý
3.5. Thời hiệu yêu cầu TA tuyên bố HĐVH
26
3 . Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.1. Khái niệm
Hợp đồng vô hiệu là những hợp đồng không tuân thủ
các điều kiện có hiệu lực nên không có giá trị pháp lý,
không làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của các bên
27
3. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.2. Các loại hợp đồng vô hiệu
* Vô hiệu toàn bộ và vô hiệu từng phần (Điều 130)
* Vô hiệu tương đối và vô hiệu tuyệt đối (Điều 132)
* Hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp cụ thể
28
3. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.3. Hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp cụ thể:
(từ Điều 123 đến Điều 129)
(1) Vi phạm điều cấm, trái đạo đức XH
(2) giả tạo
(3) nhầm lẫn (Lưu ý: Khoản 2 Điều 126)
(4) đe dọa
(5) lừa dối
(6) không nhận thức và điều khiển hành vi
(7) Do người chưa thành niên, người mất NLHV DS, người có
khó khăn trong nhận thức và điều khiển hành vi dân sự xác lập,
thực hiện (LƯU Ý: KHOẢN 2 ĐIỀU 125) 29
3. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.3. Hợp đồng vô hiệu trong các trường hợp cụ thể
Vi phạm về hình thức? (Điều 129)
Điều
HĐ được xác lập bằng nhưng VB không đúng
VB129
quy định nhưng đã thực hiện ít nhất 2/3 NV →
31
3. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.4. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu
Khoản 1 Điều 131: HĐ vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập
32
3. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.4. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu
Không áp
K1 Hợp Khoản Chấm dứt dụng đối
Điều đồng 1 Điều hợp đồng với biện
407 chính
hiệu
vô
407 phụ pháp bảo
đảm
33
3. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.4. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu
A vay của B một khoản tiền trị giá 500 triệu đồng với thời
hạn từ ngày 3.1.2019 đến 3.1.2020 (lãi suất 1.5%/tháng).
Để đảm bảo thực hiện khoản vay, B yêu cầu A thế chấp căn
nhà của A trị giá 1 tỷ đồng. Đến ngày 3.2.2020 A yêu cầu
Tòa án tuyên bố hợp đồng vay bị vô hiệu do khi giao kết
hợp đồng A trong tình trạng không nhận thức được hành vi
của mình. Hỏi: Nếu hợp đồng vay bị tuyên bố vô hiệu thì
hậu quả của hợp đồng thế chấp như thế nào? Giải thích và
nêu cơ sở pháp lý. 34
3. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
3.5. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp
đồng vô hiệu (Điều 132)
Về thẩm quyền: Tòa án
Phân loại : Thời hiệu hai năm và vô thời hạn
(Khoản 1 điều 132)
Hết thời hiệu???? (khoản 2 Điều 132)
35
3. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý
Nghiên cứu tình huống
A(19 tuổi) bị bệnh tâm thần phân liệt, lúc tỉnh táo, lúc lên cơn
không nhận thức và kiểm soát được hành vì (bệnh của A được
kết luận bởi các bác sĩ chuyên khoa tâm thần). A đã bán chiếc
xe máy hiệu Vespa LX của mình cho B với giá 10 triệu đồng
lấy tiền đi chơi và tiêu xài hết. Vài ngày sau, cha mẹ mới biết
A đã bán rẻ chiếc xe máy cho B để lấy tiền đi chơi. Hỏi A thì
A không biết việc mình đã ký hợp đồng nêu trên. Hãy cho
biết hợp đồng mua bán xe giữa A và B có hiệu lực pháp luật
không? Vì sao
36
4. Giao kết hợp đồng
4.1. Khái niệm
Giao kết hợp đồng là việc các bên chủ thể bày tỏ ý chí
với nhau để cùng xác lập hợp đồng thông qua sự bàn
bạc, trao đổi, thương lượng với nhau theo các nguyên tắc
và trình tự do luật định nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt
quyền và nghĩa vụ dân sự.
37
4. Giao kết hợp đồng
4.2. Trình tự giao kết hợp đồng
02 bước:
- Thứ nhất: Đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 386 – Điều
392)
- Thứ hai: Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng (Điều
393 – 397)
38
4. Giao kết hợp đồng
4.2. Trình tự giao kết hợp đồng
4.2.1. Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng
41
Nghiên cứu tình huống sau:
Ngày 1.9.2022, A gọi điện thoại đến tổng đài của công ty taxi X đề
nghị một chiếc xe taxi của công ty này chở A từ TpHCM đi Vũng
Tàu. Vì vào đúng dịp gần ngày lễ, người thuê xe taxi đông, nhân
viên tổng đài trả lời có thể khoảng 10 phút sau mới có xe, nếu có xe
5 phút nữa sẽ gọi lại báo với A, A đồng ý . Đợi được khoảng 2 phút,
A nhìn thấy một chiếc taxi khác của hãng taxi Y chạy ngang qua, A
ra hiệu tài xế và được tài xế chấp nhận vận chuyển đến địa điểm thỏa
thuận. Khoảng 3 phút sau, xe taxi của hãng X đến địa điểm để đón A
nhưng A đã đi trước. Hãy cho biết: Trong trường hợp này A có vi
phạm đề nghị giao kết hợp đồng không? Giải thích.
42
4. Giao kết hợp đồng
4.2. Trình tự giao kết hợp đồng
4.2.1.Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng
(Đ 386- Điều 392)
Thông tin trong GKHĐ (Điều 387)
44
4. Giao kết hợp đồng (Điều 386 -397)
4.2.1.Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng
(Đ 386- Điều 392)
Trường hợp Thứ nhất, bên được đề nghị nhận được thông
được thay báo về việc thay đổi hay hoặc rút lại đề nghị
đổi, rút lại trước hoặc cùng lúc nhận được đề nghị
đề nghị giao
Thứ hai, bên đề nghị nêu rõ về việc thay đổi
kết hợp
hoặc rút lại đề nghị
đồng:
Lưu ý: Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề
nghị thì đề nghị đó được coi là đề nghị mới
45
4. Giao kết hợp đồng(Điều 386 – Đ392)
4.2.1.Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng
(Đ 386- Điều 392)
Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận
Bên được đề nghị chấp nhận GKHĐ
Các trường Hết thời hạn trả lời chấp nhận
hợp chấm dứt Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề
ĐNGKHĐ nghị có hiệu lực
Khi thông báo huỷ bỏ đề nghị có hiệu
lực (điều 390)
Theo thoả thuận 46
4. Giao kết hợp đồng(Điều 389 -404)
4.2.1. Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng
(Đ 386- Điều 392)
47
A viết thư mời B mua 10 hộp mỹ phẩm loại X với giá 10
triệu đồng. Sau khi tìm hiểu giá cả, B viết thư trả lời đồng ý
mua nhưng yêu cầu A giảm giá 10% giá trị lô hàng. A trả
lời đồng ý bán nhưng chỉ chấp nhận giảm 5%. B gửi thư
cho A đồng ý mua nhưng vẫn tiếp tục trả giá lô hàng trên là
8 triệu đồng. Sau đó, không thấy A trả lời, B viết một thư
khác với nội dung đồng ý mua lô hàng trên của A với mức
giá giảm 5%. Hỏi: Hợp đồng giữa A và B đã được giao kết
chưa? Giải thích.
48
4. Giao kết hợp đồng (Điều 386 -397)
4.2.2. Bước 2: Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
(Đ 393- Điều 397)
a. Khái niệm: Là sự trả lời của bên được đề nghị về việc
chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị (Khoản 1 Điều
393)
Lưu ý: sự im lặng không được coi là
chấp nhận ĐNGKHĐ, trừ trường hợp
có thoả thuận hoặc theo thói quen
được xác lập giữa các bên 49
4. Giao kết hợp đồng(Điều 386 - 397)
4.2.2. Bước 2: Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
(Đ 393- Điều 397)
b. Thời hạn trả lời chấp nhận GKHĐ (Điều 394)
o Khi bên đề nghị không nêu rõ thời hạn trả lời?
o Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời ?
Lưu ý:
Trường hợp thông báo chấp nhận GKHĐ đến chậm vì lý do
khách quan
Khi các bên trực tiếp giao kết với nhau (điện thoại v.v…) 50
4. Giao kết hợp đồng(Điều 386 - 397)
4.2.2. Bước 2: Chấp nhận đề nghị giao kết hợp
đồng (Đ 393- Điều 397)
c. Trường hợp bên đề nghị GKHĐ hoặc bên
chấp nhận ĐNGKHĐ chết, mất NLHVDS hoặc
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
Điều 395, 396
51
Nghiên cứu tình huống:
Trong một lần trò chuyện, A nói với B: Bạn thử soạn tin theo cú pháp
này để kiểm tra có đang đăng ký sử dụng dịch vụ nào không?”. Làm
theo, A “tá hỏa” khi thấy điện thoại đăng ký sử dụng nhiều dịch vụ mà
mình không biết. Kiểm tra lại cước phí, A thấy rằng những dịch vụ này
đã lấy đi của mình 300.000 đồng/tháng. A khiếu nại Công ty Viễn
thông X hoàn trả số tiền trên. Tuy nhiên, đại diện Công ty X cho rằng
các tin nhắn sử dụng chế độ tự động đăng ký sử dụng. Nếu A không
muốn sử dụng thì phải nhắn tin theo cú pháp được hướng dẫn ngay
trong tin nhắn đó để hủy. A không nhắn tin để hủy thì xem như đã chấp
nhận sử dụng dịch vụ nên không có cơ sở để công ty trả lại tiền cho A.
Hãy cho biết cách để giải quyết tình huống?
52
A viết thư mời B mua 10 hộp mỹ phẩm loại X với giá 10 triệu
đồng. Sau khi tìm hiểu giá cả, B viết thư trả lời đồng ý mua nhưng
yêu cầu A giảm giá 10% giá trị lô hàng. A trả lời đồng ý bán nhưng
chỉ chấp nhận giảm 5%. B gửi thư cho A đồng ý mua nhưng vẫn tiếp
tục trả giá lô hàng trên là 8 triệu đồng. Sau đó, không thấy A trả lời,
B viết một thư khác với nội dung đồng ý mua lô hàng trên của A với
mức giá giảm 5%. Hỏi:
a. Hợp đồng giữa A và B đã được giao kết chưa? Giải thích
b. Nếu B viết thư đồng ý mua lô hàng trên của A với giá 8 triệu
đồng và A trả lời đồng ý nhưng sau đó A chết thì B có được nhận
hàng và thanh toán theo giá đã giảm hay không? Tại sao?
53
4.2.3. Điều kiện giao dịch chung trong giao kết HĐ
Là những điều khoản ổn định do một bên công bố để áp dụng
chung cho bên được đề nghị GKHĐ
Nếu bên được đề nghị chấp nhận GKHĐ thì coi như chấp nhận
các điều khoản này
Hiệu lực của ĐKGDC: đã được công khai cho các bên xác lập
giao dịch biết
ĐKGDC phải bảo đảm sự bình đẳng.Trường hợp
ĐKGDC có quy định miễn TN của bên đưa ra ĐKC,
tăng TN hoặc loại bỏ quyền lợi chính đáng của bên
kia thì quy định này không có hiệu lực
54
4.2.4. Địa điểm giao kết hợp đồng (Điều 399 )
55
4.2.5. Thời điểm giao kết hợp đồng (Điều 400)
56
4.2.5. Thời điểm giao kết hợp đồng (Điều 400)
Cách xác định thời điểm GKHĐ trong một số trường
hợp cụ thể
* Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói? Văn bản?
* Im lặng?
* Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau
đó được xác lập bằng văn bản?
57
5. Hiệu lực của hợp đồng (Điều 401)
59
5. Hiệu lực của hợp đồng (Điều 401)
60
Nghiên cứu tình huống
A thoả thuận tặng cho B căn nhà, hai
bên đã tiến hành công chứng, giao nhà cho
B. Khi đang chuẩn bị tiến hành thủ tục sang
tên, giữa A và B phát sinh mâu thuẫn nên A
muốn huỷ bỏ hợp đồng tặng cho, lấy lại nhà.
Câu hỏi: Hợp đồng tặng cho trên đã có hiệu
lực pháp luật chưa ?
61
6. Thực hiện hợp đồng (Điều 409)
62
6. Sửa đổi hợp đồng (Điều 417, 420)
63
6. Sửa đổi hợp đồng (Điều 417, 420)
Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi : 5 điều kiện
- Nguyên nhân khách quan xảy ra sau khi giao kết hợp đồng
- Các bên không lường trước được sự thay đổi hoàn cảnh
- Hoàn cảnh thay đổi lớn đến mức nếu các bên biết trước thì hợp
đồng không giao kết hoặc giao kết với nội dung khác
- Việc tiếp tục hợp đồng không thay đổi nội dung sẽ gây thiệt hại
nghiêm trọng
- Bên có lợi ích bị ảnh hưởng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết,
phù hợp với tính chất của hợp đồng mà không thể ngăn chặn,
giảm thiểu mức độ ảnh hưởng lợi ích
64
6. Thực hiện hợp đồng (Điều 409)
Điều 409, 410
Điều kiện
3T TLĐ VNPT
Bên có nghĩa vụ
ko t/h
68
7. Chấm dứt hợp đồng (Điều 422)
69
7. Chấm dứt hợp đồng (Điều 422)
Hậu quả
Không có
hiệu lực từ
thời điểm Hoàn trả tài
GK sản cho
nhau Bên bị thiệt hại
Trừ thoả thuận về phạt được bồi thường
vp, BTTH, giải quyết
tr/c
71
7. Chấm dứt hợp đồng
PHÂN BIỆT
72
7. Chấm dứt hợp đồng
Đơn phương chấm dứt hợp đồng
(Điều 428)
Điều kiện
Phần đã t/h
vẫn có hiệu
lực
74
Trong một lần A về vùng quê để thu mua các loại gỗ quý thì được người dân
trong vùng cho biết về cây gỗ quý lâu năm của nhà B. A đến tận vườn nhà B để
xem cây gỗ và nhận thấy loại cây gỗ nhà B đã trồng rất lâu năm và thuộc giống
gỗ quý hiếm và có thể bán được giá cao trên thị trường nên A thỏa thuận với B để
mua với giá 200 triệu đồng đồng. A viết giấy mua bán và kí vào cuối tờ giấy. Còn
B vì muốn suy nghĩ thêm nên hôm sau mới kí. A giao cho B 100.000.000 đồng
(một trăm triệu đồng) trước và hẹn B 5 ngày sau sẽ quay lại để chặt cây. Tuy
nhiên, 3 ngày sau A gọi điện thông báo với B có việc bận đột xuất nên phải 4 hôm
nữa A mới về chặt cây được và B đồng ý. Tuy nhiên, hôm sau có đợt mưa lũ lớn
càn quét trong 3 hôm liên tiếp khiến khu vườn nhà A (nằm sát bờ sông) bị sạt lở
nghiêm trọng, lũ cuốn trôi hết cây cối và hoa màu ở vườn, trong đó có loại gỗ mà
B đã bán cho A. Dựa vào quy định của BLDS 2015:
3.1. Xác định thời điểm giao kết hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
trong tình huống? Giải thích, nêu cơ sở pháp lý?
3.3. Giải quyết tình huống trên? Giải thích, nêu cơ sở pháp lý?
Anh A (28 tuổi) là người nghiện ma túy và thường xuyên phá tán tài
sản trong gia đình để lấy tiền mua ma túy sử dụng. Vì nghiện, A đã
bán cho chủ tiệm cầm đồ X chiếc đồng hồ đeo tay hiệu Rolex với
giá 10 triệu đồng. Chị B là vợ của anh A phát hiện ra sự việc nên đã
yêu cầu X trả lại chiếc đồng nói trên cho gia đình chị vì chị cho rằng
đó là quà cưới của vợ chồng chị, việc anh A bán chiếc đồng phải có
sự đồng ý của chị. Ngoài ra vì anh A là người nghiện ma túy nên
anh A là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, do đó giao dịch
giữa anh A và X là vô hiệu nếu không có sự đồng ý của chị B vì chị B
là đại diện hợp pháp của anh A. Lập luận của chị B là đúng hay sai?
Vì sao? Cách giải quyết tình huống?
XIN CÁM ƠN CÁC ANH
CHỊ ĐÃ THEO DÕI
77
LÊ THỊ DIỄM PHƯƠNG
Khoa luật Dân sự - Đại học Luật TP.HCM
1
CHƯƠNG 4
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
2
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Pháp luật Hợp đồng và Bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng, ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh
• Đỗ Văn Đại, Luật hợp đồng Việt Nam – Bản án và bình luận
bản án, tập 1, tập 2, 2016, Nxb. Hồng Đức-Hội Luật gia Việt
Nam
• Đỗ Văn Đại (cb), Bình luận khoa học những điểm mới của
BLDS 2015, Nxb. Hồng Đức-Hội Luật gia Việt Nam
• Đỗ Văn Đại , Các biện pháp xử lý việc không thực hiện đúng
hợp đồng trong pháp luật Việt , Nxb. CTQG 2010.
Một số bài viết tham khảo thêm
5. Lê Thị Diễm Phương, Giải thích hợp đồng có lợi cho người yếu thế (vấn đề 15),
Sách tình huống Hợp đồng và BTTH ngoài hợp đồng (PGS.TS. Lê Minh Hùng chủ
biên), Nxb. Hồng Đức- Hội Luật gia Việt Nam, Tp. HCM, năm 2019
6. Lê Thị Diễm Phương, Căn cứ phát sinh phạt vi phạm và giảm mức phạt vi phạm
(vấn đề 23), Sách tình huống Hợp đồng và BTTH ngoài hợp đồng (PGS.TS. Lê
Minh Hùng chủ biên), Nxb. Hồng Đức- Hội Luật gia Việt Nam, Tp. HCM, năm
2019
7. Lê Thị Diễm Phương, Không thực hiện đúng hợp đồng do sự kiện bất khả kháng
(vấn đề 24), Sách tình huống Hợp đồng và BTTH ngoài hợp đồng (PGS.TS. Lê
Minh Hùng chủ biên),Nxb. Hồng Đức- Hội Luật gia Việt Nam, Tp. HCM, năm
2019
5
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài học, SV nắm được những kiến thức cơ
bản về trách nhiệm dân sự, TNDS do vi phạm HĐ.
Trang bị kiến thức pháp lý cơ bản về trách nhiệm
dân sự
Xác định được các biện pháp xử lý do vi phạm
hợp đồng trong những trường hợp cụ thể
Xác định được các trường hợp không phải chịu
trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 6
4.1. Trách nhiệm dân sự
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm
4.1.1.1 Khái niệm
Căn cứ, điều kiện, năng
Theo nghĩa khách quan: lực chịu TN, cách thức,
hậu quả pháp lý v.v…
Yêu Bên có
cầu quyền
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.1. Trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ (Điều 352)
b. Ý nghĩa:
Bên có quyền có cơ sở yêu cầu tiếp tục việc thực
hiện nghĩa vụ theo hợp đồng
Áp dụng cho hầu hết các nghĩa vụ bi vi phạm
Bên có nghĩa vụ không được ngưng việc T/h
nghĩa vụ HĐ mà không có lý do
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.2. Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ giao vật (Điều 356)
Bên có quyền
Bên có quyền
• Yêu cầu tiếp tục
• Không thực t/h • Không • Yêu cầu
hiện công việc được t/h chấm dứt t/h
theo y/c • Tự mình t/h
hoặc giao cho nhưng • Khôi phục
người khác vẫn t/h • Btth
• y/c bên có Bên có
Bên có
nghĩa vụ thanh nghĩa vụ
nghĩa vụ toán, btth
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.2. Trách nhiệm do không thực hiện hoặc không được thực hiện
một công việc (Điều 358)
Tình huống: A đến cửa hàng của B mua 1 chiếc xe Lead. A
chọn mua 1 chiếc màu trắng trong số 10 chiếc của cửa hàng, A trả trước
và hẹn hôm sau sẽ đến nhận xe. Trong hợp đồng mua bán, hai bên đã
ghi nhận thông tin về số máy, số khung của xe. Hôm sau, A đến nhận xe
thì cửa hàng B đã bán chiếc xe đó cho người khác nên giao một chiếc
khác cùng màu, cùng chất lượng. A không chịu nhận xe và yêu cầu cửa
hàng B phải trả gấp đôi tiền ứng trước. Cửa hàng B không đồng ý vì
cho rằng vẫn có xe để giao cho A, nếu A không nhận xe thì mất tiền trả
trước. Hai bên xảy ra tranh chấp. Giải quyết tranh chấp trên như thế
nào?
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.2. Trách nhiệm do không thực hiện hoặc không được thực hiện
một công việc (Điều 358)
Bên có quyền
Bên có quyền
• Yêu cầu tiếp tục
• Không thực t/h • Không • Yêu cầu
hiện công việc được t/h chấm dứt t/h
theo y/c • Tự mình t/h
hoặc giao cho nhưng • Khôi phục
người khác vẫn t/h • Btth
• y/c bên có Bên có
Bên có
nghĩa vụ thanh nghĩa vụ
nghĩa vụ toán, btth
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.3. Chậm thực hiện nghĩa vụ (Điều 353)
Chưa
V/v
Bên thực hiện
không
có NV, chỉ Thông Bên có
thực hiện
nghĩa thực hiện báo quyền
NV đúng
vụ 1 phần
thời hạn
NV
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
Trách nhiệm chịu lãi cho số tiền chậm trả (Điều 357)
Theo thoả
Theo quy định của PL
thuận
Không vượt quá
Khoản 1 Điều 468 Khoản 2 Điều 468
Không thực
hiện N/v Được
đúng thời hạn hoãn
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.5. Trách nhiệm do hoãn thực hiện nghĩa vụ (Điều 354)
Bên có Bên có
nghĩa vụ Thông báo cho Bên có quyền quyền
bên có quyền đồng ý không
Không đồng ý
thực hiện
N/v đúng Được BTTH
thời hạn hoãn phát
sinh
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.5. Trách nhiệm do hoãn thực hiện nghĩa vụ (Điều 354)
Mục đích:
Đền bù lợi ích mà lẽ ra bên bị thiệt hại sẽ được hưởng
do hợp đồng mang lại
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.6. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ
trong hợp đồng (Điều 13, Điều 360, Điều 419)
Điều kiện phát Thiệt hại được bồi
sinh TNBT thường
Phân Phạt vi
phạm Điều 418
biệt được kết
hợp với
Phạt vi BTTH
phạm và không?
BTTH
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.7. Trách nhiệm ngăn chặn, hạn chế tổn thất (Điều 362)
a. Khái niệm
Ngăn chặn, hạn chế thiệt hại được hiểu là giữ lại,
khắc phục những mất mác, thiệt hại có thể xảy ra
hoặc nếu xảy ra thì sẽ ở mức thấp nhất có thể.
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.7. Trách nhiệm ngăn chặn, hạn chế tổn thất (Điều 362)
a. Khái niệm
Ngăn chặn, hạn chế thiệt hại được hiểu là giữ lại,
khắc phục những mất mác, thiệt hại có thể xảy ra
hoặc nếu xảy ra thì sẽ ở mức thấp nhất có thể.
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
4.2.2.7. Trách nhiệm ngăn chặn, hạn chế tổn thất (Điều 362)
b. Nội dung
Nghĩa vụ Điều kiện
Tình huống: Theo một vụ việc, A ký hợp đồng cho Công ty B thuê 2 đầu máy và
để thực hiện lai dắt tàu biển. Hợp đồng có thời hạn 01 năm. Thực hiện hợp đồng
được 8 tháng, bên thuê đơn gửi văn bản thông báo đơn phương chấm dứt hợp
đồng. Tranh chấp xảy ra, theo HĐTT, việc bên thuê đơn phương chấm dứt hợp
đồng là một hành vi vi phạm hợp đồng. Hành vi này cho phép bên cho thuê yêu
cầu bên thuê bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên, Hội đồng trọng tài cho rằng “lẽ ra
khi không sử dụng phương tiện nữa nhưng vẫn còn trong thời hạn thuê nguyên
đơn đưa phương tiện của mình đi tìm công việc khác thì có thể hạn chế thiệt hại
đối với khoản lợi đáng lẽ được hưởng thì mới hợp lý theo quy định của pháp
luật”. Nhận xét?
4.2. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
4.2.2. Nội dung
Không
Các bên khắc
Sự kiện không phục
khách lường được dù
quan trước áp dụng
được b/p cần
thiết
4.3. Trường hợp không phải chịu TNDS
Hoặc
Hoặc ược chấm
Không kéo dài dứt
phải chịu thời hạn thực
TNDS thực hiện hiện
hợp đồng hợp
đồng
4.3. Trường hợp không phải chịu TNDS
Tình huống: Theo một vụ việc, A ký hợp đồng mua bán với B một
số linh kiện đóng tàu. A đã thực hiện nghĩa vụ giao hàng, nhưng B
không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. B viện dẫn lý do không thanh
toán là vì sự kiện bất khả kháng với những lý do là kinh tế thế giới
suy giảm, nền kinh tế trong nước bị ảnh hưởng, bị đơn thua lỗ,
không vay được vốn, mất khả năng chi trả, kinh tế suy giảm nên
ngành viễn dương trên toàn thế giới bị đình đốn, các chủ tàu đã huỷ
hợp đồng đóng tàu, B không nhận được các khoản thanh toán để
thanh toán cho A? Vậy, việc B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán
của bên mua như những lý do nêu trên có phải là sự kiện bất khả
kháng hay không? Giải thích.
4.3. Trường hợp không phải chịu TNDS
Do sự kiện bất khả kháng
Phân biệt
47