Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Chương 1.

Giới thiệu chung về Nhật Bản

1. Khái quát về điều kiện tự nhiên

Tên nước: Nhật Bản (Japan)

Thủ đô: Tokyo

Quốc khánh: 23/12

Diện tích: 377.915 km2 , rộng thứ 60 trên thế giới; Lãnh hải: 3091 km²

Dân số: Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Nhật Bản ước tính là 122.963.952 người, giảm -
657.179 người so với dân số 123.625.074 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm
vì số người sinh ít hơn số người chết đến -761.114 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 103.935 người. Tỷ
lệ giới tính trong tổng dân số là 0,953 (953 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới
tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Vị trí địa lý: Nhật Bản là quốc gia hải đảo hình vòng cung, nằm ở phía Đông của châu Á, phía Tây của Thái
Bình Dương. Cấu thành từ 4 quần đảo lớn là Kuril (Nhật Bản gọi là quần đảo Chishima), quần đảo Nhật Bản,
quần đảo Ryukyu và quần đảo Izu-Ogasawara.

Khí hậu: Đa dạng từ khí hậu nhiệt đới ở miền Nam tới khí hậu lạnh ở miền Bắc, mùa hè (tháng 6-8) khí hậu
thường ngột ngạt, khó chịu, mùa đông thường lạnh, độ ẩm thấp và có tuyết

Tôn giáo: 83,9% theo Thần Đạo, 71,4% theo Phật Giáo, 2% theo đạo Thiên Chúa Giáo, và 7,8% theo các đạo
khác (nhiều người Nhật theo cả Thần Đạo và Đạo Phật)

Tài nguyên thiên nhiên: Nhật Bản có rất ít tài nguyên thiên nhiên. Các khoáng sản như quặng sắt, đồng đỏ,
kẽm, chì , bạc và các tài nguyên năng lượng quan trọng như dầu mỏ và than đều phải nhập khẩu

Chỉ số phát triển con người: Theo một báo cáo của Liên hợp quốc (LHQ), Nhật Bản đứng thứ 24 trên thế
giới về phát triển con người, giảm 2 hạng so với khảo sát lần trước.

4. Văn hoá xã hội Thời xưa, Nhật Bản theo chế độ mẫu hệ, người phụ nữ có vai trò lớn hơn nam giới. Vào
thời kỳ Samurai, người đàn ông lại chiếm vai trò độc tôn. Mặc dù tinh thần giải phóng phụ nữ đã được du
nhập vào Nhật Bản từ cuối thế kỷ 19 nhưng hiện nay, người phụ nữ vẫn ở vị thế thấp hơn nam giới và bên
ngoài xã hội, đàn ông vẫn giữ vai trò lớn hơn một chút. Theo căn bản, phạm vi của người phụ nữ là gia đình
và các công việc liên hệ, trong khi người chồng là người đi kiếm sống và đưa hết tiền lương về cho người
vợ.

Chương 2: Đặc điểm về nền kinh tế

1. Tổng quan

Dự báo của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cũng cho biết, Ấn Độ - quốc gia đã vượt Trung Quốc để trở thành
quốc gia đông dân nhất thế giới với hơn 1,4 tỷ người, có thể sẽ vượt Nhật Bản vào năm 2026. Theo đó,
trong giai đoạn 2026 – 2028, Nhật Bản sẽ tiếp tục rơi xuống vị trí thứ 5 thế giới trong khi Ấn Độ sẽ đứng thứ
4 vào năm 2026 và thứ 3 vào năm 2027.
Năm 1968, Nhật Bản vượt qua Tây Đức về Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) - chỉ số chính vào thời điểm đó và
trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Mỹ. Nhật Bản giữ vị trí này cho đến khi bị Trung Quốc vượt qua
vào năm 2010, tụt xuống vị trí thứ 3.

Mặc dù dân số Đức chỉ bằng khoảng 2/3 dân số Nhật Bản, tuy nhiên do ảnh hưởng của tỷ giá cùng với việc
Nhật Bản đã trải qua một thời gian dài tăng trưởng thấp nên khoảng cách tăng trưởng giữa hai nước đã bị
thu hẹp trong những năm gần đây. Theo ước tính của IMF, GDP danh nghĩa của Nhật Bản sẽ đạt khoảng
4.230 tỷ USD vào năm 2023, giảm 0,2% so với năm trước, trong khi GDP của Đức sẽ đạt 4.430 tỷ USD, tăng
8,4%.

Chỉ số kinh tế chính 2019 2020 2021


Gdp 5.123 tỷ USD 5.040 tỷ USD 4.941 tỷ USD
GDP bình quân đầu 40.458 USD 39.918 USD 39.312 USD
người
GNP 5.564 tỷ USD 5.508 tỷ USD 5.601 tỷ USD
Theo dữ liệu của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản, tỷ giá USD/yen gần đây giao dịch ở mức khoảng 1 USD
đổi 150 yen, cao hơn nhiều so với mức trung bình 1 USD đổi 131 yen trong năm 2022. Chênh lệch lãi suất
giữa Nhật Bản và Mỹ ngày càng gia tăng khiến đồng yen ngày càng sụt giảm mạnh, trong khi tỷ giá euro so
với USD không thay đổi nhiều.

2. Các chỉ số kinh tế

3. Cơ cấu kinh tế.

Kinh tế Nhật Bản được chia theo 3 ngành chính: Dịch vụ, Công nghiệp và Nông nghiệp

- Ngành dịch vụ: Thương mại và tài chính.


- Ngành công nghiệp: Chế tạo tàu biển, xe hơi, xe gắn máy.
- .Ngành nông nghiệp: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

You might also like