trắc nghiệm KDQT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

1 Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế - Chương 1

Kinh doanh quốc tế là gì?


Kinh doanh quốc tế là nghệ thuật trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia với nhau nhằm tìm
kiếm mối liên hệ nhân quả giữa người mua và người bán trên thương trường. Sinh viên học
chuyên ngành kinh doanh quốc tế phải là người có một kiến thức kinh doanh tổng hợp về
nhiều lĩnh vực, khi ra trường phải biết tận dụng các lợi thế cạnh tranh hầu chiếm ưu thế trong
các chiến thuật, chiến lược kinh doanh tại nước sở tại. Muốn được như vậy, sinh viên cần phải
nắm vững kiến thức ngay từ khi mới bước vào chuyên ngành, tìm kiếm cơ hội học hỏi trên lý
thuyết cũng như trong thực tế.

1. Hình thức kinh doanh quốc tế bao gồm:


○ Xuất nhập khẩu hàng hóa/dịch vụ
○ Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
○ Liên doanh, liên kết đầu tư (hợp đồng quản lý, nhượng quyền thương mại, cấp phép kinh
doanh)
● Tất cả các hình thức trên
2. Tất cả các hàng hóa và dịch vụ được mua từ nước ngoài được gọi là ________.
○ Sản phẩm nội địa
○ Sản phẩm xuất khẩu
○ Sản phẩm quốc gia
● Sản phẩm nhập khẩu
3. Bất kì một giao dịch thương mại diễn ra qua biên giới của hai hay nhiều quốc gia
________.
○ Xuất khẩu
○ Thương mại điện tử
● Kinh doanh quốc tế.
○ Nhập khẩu
4. Dầu Olive được sản xuất tại Ý và bán tại Mỹ là một trường hợp ví dụ nào sau đây?
○ Nhãn hiệu toàn cầu
○ Xuất khẩu Mỹ
● Nhập khẩu Mỹ
○ Sản phẩm được chuẩn hóa
5. Một công ty mở rộng đầu tư (dưới dạng marketing sản phẩm hoặc các công ty con sản
xuất) ra nhiều quốc gia được gọi là ________.
○ Công ty xuất khẩu trực tiếp
● Công ty đa quốc gia
○ Công ty nước ngoài
○ Công ty có mối quan hệ làm ăn toàn cầu
6. Cách đơn giản nhất để thâm nhập một thị trường nước ngoài thông qua ________.
○ Đầu tư trực tiếp nước ngoài
○ Liên kết đầu tư
○ Hợp đồng sản xuất
● Xuất khẩu
7. Một thỏa thuận mà theo đó một công ty cho phép công ty khác sử dụng tên, sản phẩm,
bằng sáng chế, nhãn hiệu, nguyên vật liệu thô và các quy trình sản xuất được gọi là:
● Cấp phép kinh doanh
○ Liên kết đầu tư
○ Đầu tư trực tiếp
○ Giao dịch thương mại
8. MNC là từ viết tắt của
○ Multinational companies
● Multinational corperation
○ Multi nation culture
○ Mutual northern committee
9. Khi 2 công ty cùng bắt tay hợp tác để sản xuất các sản phẩm mới được gọi là
○ Sát nhập
● Liên kết đầu tư
○ Mua bán lại
○ Thỏa thuận sản xuất
10. WTO là từ viết tắt của
○ World technology association
○ World time organization
● World trade organization
○ World tourism organization
11. Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực quốc gia thì công ty phải
khai thác thị trường nước ngoài bằng cách:
○ Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
○ Thực hiện liên doanh, liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài
● Xuất khẩu
○ Tất cả đều đúng
12. Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực đặc trưng của công ty, đồng
thời lợi thế này được chuyển đổi trong công ty thì công ty khai thác thị trường nước
ngoài bằng cách:
○ Thương mại xuất nhập khẩu
○ Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
○ Liên doanh – liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài
● Tất cả đều đúng
13. Nếu một sản phẩm không thể buôn bán được vì những khó khăn về vận chuyển hoặc
những giới hạn về nhập khẩu thì để tiếp cận được thị trường nước ngoài, công ty sẽ sử
dụng hình thức:
○ Thương mại xuất nhập khẩu
○ Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
○ Liên doanh – liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài
● Cả đầu tư và liên doanh
14. Việc cấp phép sử dụng những nguồn lực của công ty thường được sử dụng trong
những ngành nào?
○ Công nghệ phần mềm
○ Thiết bị, linh kiện máy vi tính
● Ngành hóa chất, dược
○ Không phải những ngành này.
15. Lợi nhuận của những công ty liên minh được phân chia như thế nào là tùy thuộc
vào:
○ Mục đích chiến lược của hai bên đối tác.
○ Mức đóng góp của hai bên
○ Khả năng lĩnh hội của công ty
● Cả 3 yếu tố trên.
16. Lợi ích của các công ty đa quốc gia mang lại cho nước chủ nhà?
○ Giảm việc làm trong nước
○ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
● Tiếp thu kỹ thuật và công nghệ từ nước ngoài.
○ Có thể phá vỡ chính sách tiền tệ trong nước.
17. Phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây được xem là có rủi ro ít nhất?
○ Cấp phép kinh doanh.
○ Nhượng quyền thương hiệu.
● Hợp đồng quản lý.
○ Chìa khóa trao tay
1.1.1
Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế - Chương 1 (P2)

1. Phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây được xem là có rủi ro cao nhất?
○ Nhượng quyền thương hiệu.
○ Hợp đồng quản lý.
○ Chìa khóa trao tay
● Đầu tư trực tiếp nước ngoài
2. Lựa chọn một phương thức thâm nhập thị trường quốc tế tối ưu phụ thuộc vào các
yếu tố nào sau đây?
○ Năng lực cốt lõi của công ty.
○ Chiến lược của công ty.
○ Rủi ro về kinh tế, chính trị.
○ Lợi thế cạnh tranh của quốc gia.
○ Hàng rào thương mại quốc tế
● Tất cả các yếu tố trên
3. Trong phát biểu sau “Trong khoảng thời gian gần đây (2009 – 2013) lượng FDI toàn
cầu đang có xu hướng tập trung nhiều nhất vào các quốc gia G20”. Trong phát biểu trên
G20 được hiểu là:
○ 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới.
● 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước đang phát triển.
○ 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước phát triển.
○ 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước kém phát triển.
4. Kể tên 3 hình thức kinh doanh quốc tế phổ biến nhất?
○ Cấp phép kinh doanh.
○ Nhượng quyền thương hiệu.
● Liên doanh – liên kết đầu tư. Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này
○ Chìa khóa trao tay
● Đầu tư trực tiếp nước ngoài Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này
● Thương mai xuất nhập khẩu Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này
○ Đầu tư gián tiếp nước ngoài
5. Kể tên 3 khu vực kinh tế có kim ngạch xuất nhập khẩu cao nhất thế giới trong giai
đoạn hiện nay?
○ Trung Đông.
● Liên minh châu Âu Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này
○ Nam Mỹ.
● Châu Á. Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này
● Bắc Mỹ Giải thích: 33.33% số điểm cho câu này
○ CIS
6. Hãy chọn 2 quốc gia có giá trị xuất nhập khẩu cao nhất thế giới hiện nay:
○ Nhật Bản.
● Trung Quốc. Giải thích: 50% số điểm cho câu này
○ Đức.
○ Pháp
● Mỹ Giải thích: 50% số điểm cho câu này
○ Ấn Độ
○ CIS
7. Chọn 3 lý do là động lực trở thành các MNEs của các công ty trong nước: ● Tối thiểu
hóa rủi ro ở thị trường trong nước và quốc tế
● Nhu cầu vượt qua hàng rào thuế quan: EU, NAFTA…
○ Sát nhập các doanh nghiệp trong nước
● Sử dụng hiệu quả các nguồn lực và lợi thế cạnh tranh: lợi nhuận lẫn chi phí
○ Vận động, tranh thủ sự ủng hộ ưu đãi từ các chính sách trong nước
(Công ty đa quốc gia, thường viết tắt là MNC (từ các chữ Multinational corporation) hoặc
MNE (từ các chữ Multinational enterprises), là khái niệm để chỉ các công ty sản xuất hay
cung cấp dịch vụ ở ít nhất hai quốc gia).
8. Chọn 2 khả năng rủi ro lớn nhất của trường hợp cấp phép kinh doanh là?
○ Có thể phí cấp quyền thu được hàng năm không cao.
○ Nguy cơ công ty nhận cấp phép phá sản
● Nguy cơ lộ bí mật công nghệ Giải thích: 50% số điểm cho câu này
● Nguy cơ tạo đối thủ cạnh tranh trực tiếp Giải thích: 50% số điểm cho câu này
○ Một số nguy cơ khác liên quan đến yếu tố pháp luật – chính trị
9. Sắp xếp theo thứ tự mức độ rủi ro từ thấp đến cao của các phương thức thâm nhập
thị trường quốc tế
A. Thương mại xuất nhập khẩu
B. Cấp phép kinh doanh
C. Nhượng quyền thương mại
D. Hợp đồng quản lý
E. Chìa khóa trao tay.
F. Liên doanh – góp vốn
G. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
● (1) Mức rủi ro ít nhất -> D. Hợp đồng quản lý
● (2) -> C. Nhượng quyền thương mại
● (3) -> E. Chìa khóa trao tay.
● (4) -> B. Cấp phép kinh doanh
● (5) -> A. Thương mại xuất nhập khẩu
● (6) -> F. Liên doanh – góp vốn
● (7) Mức rủi ro cao nhất -> G. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
10. Thông thường, bước cuối cùng trong quá trình hội nhập quốc tế là:
○ Xây dựng các chi nhánh bán hàng ở nước ngoài.
○ Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
● Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
○ Cấp phép kinh doanh.
11. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của một công ty đa quốc gia?
○ Ít nhất một nữa các giám đốc là người nước ngoài.
○ Có ít nhất 30% thị phần kinh doanh của công ty tại thị trường nước ngoài.
● Các công ty con ở nước ngoài phù hợp tốt với môi trường văn hóa sở tại.
○ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài lớn hơn doanh thu từ hoạt động
kinh doanh trong nước.
12. Cụm từ viết tắt nào sau đây đề cập đến một thỏa thuận quốc tế liên quan đến bảo vệ
“quyền sở hữu trí tuệ” trong thương mại quốc tế?
● TRIPS
○ UNIDO
○ OECD
○ UNCTAD
○ IBRD
13. Điều nào sau đây là đặc điểm của trường hợp cấp phép kinh doanh?
○ Người cấp phép có thể cho phép người được cấp phép sử dụng công nghệ của công ty.
○ Cấp phép kinh doanh được sử dụng để tránh những rủi ro khi công ty trực tiếp thâm nhập
vào thị trường nước ngoài.
○ Người cấp phép có thể cho phép người được cấp phép sử dụng một số bằng sáng chế hoặc
nhãn hiệu của công ty.
● Tất cả các đáp án trên.
14. Thông thường, ở giai đoạn đầu các công ty thường mở rộng hoạt động kinh doanh ra
quốc tế bằng cách
○ Thiết lập một đơn vị kinh doanh quốc tế.
○ Thuê một công ty tư vấn để tạo ra một công ty con lớn ở nước ngoài.
○ Thành lập một bộ phận quốc tế.
● Thực hiện kinh doanh như là phần mở rộng của hoạt động kinh doanh trong nước
15. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của một công ty đa quốc gia?
● Công ty luôn luôn bắt đầu quá trình hội nhập quốc tế thông qua việc cấp phép kinh doanh.
○ Các công ty con luôn thích nghi với môi trường trong nước và môi trường kinh doanh của
nước sở tại.
○ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài không hẳn luôn cao hơn so với
doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong nước.
○ Các công ty con và các bộ phận liên kết với nhau theo một tầm nhìn chiến lược chung.
16. Quản lý kinh doanh quốc tế khác với quản lý kinh doanh trong nước ở tất cả các lý
do sau, NGOẠI TRỪ:
○ Kinh doanh ở các nước khác nhau.
○ Các giao dịch quốc tế liên quan đến các đồng tiền khác nhau.
● Các vấn đề quản lý trong kinh doanh quốc tế được thu hẹp hơn so với hoạt động kinh doanh
trong nước.
○ Doanh nghiệp quốc tế phải tìm cách hoạt động trong điều kiện ràng buộc về sự can thiệp
của chính phủ về hoạt động thương mại quốc tế và đầu tư.
○ Giao tiếp trong môi trường đa ngôn ngữ.
17. Khoản thu từ hoạt động du lịch quốc tế được tính vào:
● Xuất khẩu.
○ Nhập khẩu.
○ Cả nhập khẩu và xuất khẩu.
○ Không có ở trên.
1.1.2
Kinh Doanh Quốc Tế - Chương 2

KDQT_VN1_C2_1: Trường hợp về một hợp đồng R&D giữa một công ty R&D Mỹ
(đại diện là nữ doanh nhân người Mỹ) với một công ty của Anh (đại diện là nam doanh
nhân người Anh). Mọi chuyện liên lạc, trao đổi diễn ra suông sẻ cho đến khi phái đoàn
Mỹ bay qua Anh để ký hợp đồng. Cuộc gặp diễn ra không suông sẻ khi nữ doanh nhân
người Mỹ cho rằng có điều gì đó không ổn từ phía đối tác (dường như họ đang che
giấu điều gì). Theo họ, trong suốt quá trình đàm phán phía công ty Anh không ai nhìn
vào mắt họ, kể cả người đại diện thường xuyên liên lạc. Lý do giải thích cho việc này
là:
○ Công ty Anh đang có vấn đề và đang cố giấu nó trước phái đoàn Mỹ
○ Phái đoàn công ty Anh ngại nhìn thẳng vào mắt của nữ doanh nhân Mỹ
● Văn hóa Anh cho rằng trước khi trở thành thân thiết thì việc nhìn thẳng vào mắt
người đối diện là bất lịch sự, trong khi đó văn hóa Mỹ cho rằng sự chân thành được thể
hiện trong việc nhìn thẳng vào mắt nhau khi trao đổi
○ Lý do tế nhị khác

KDQT_VN1_C2_2: Trong giao tiếp công sở, việc sếp nam tặng hoa cho thư kí để bày
tỏ sự cảm kích về sự giúp đỡ là:
○ Vấn đề bình thường và được chấp nhận trong tất cả các nền văn hóa
○ Vấn đề không bình thường và không được chấp nhận trong tất cả các nền văn hóa
● Tùy thuộc vào đặc điểm văn hóa giao tiếp công sở ở mỗi quốc gia.
○ Tùy thuộc vào mục đích của vị sếp nam này.

KDQT_VN1_C2_3: Hàng rào phi thuế quan bao gồm:


○ Hạn ngạch, thuế giá trị gia tăng, luật chống bán phá giá
● Hạn ngạch, hàng rào kỹ thuật, luật chống bán phá giá, quan liêu hải quan
○ Hàng rào kỹ thuật, quan liêu hải quan, thuế giá trị gia tăng, quy định giá trần
○ Tất cả đều sai

KDQT_VN1_C2_4: Sự hạn chế trong giao dịch thương mại quốc tế có thể bao gồm
các các hàng rào phi thuế quan, chẳng hạn như _____ và _____.
○ Thuế suất, thuế quan
● Hạn ngạch, quy định kỹ thuật
○ Thuế, phí
○ Trợ cấp, thuế

KDQT_VN1_C2_5: Bán phá giá đề cập đến vấn đề:


○ Xuất khẩu các sản phẩm mà trong nước không có nhu cầu ra bên ngoài
● Xuất khẩu các sản phẩm với mức giá thấp hơn chi phí sản xuất ở nước nhập khẩu
○ Chỉ xuất khẩu các sản phẩm chất lượng xấu nhất
○ Tất cả đều đúng

KDQT_VN1_C2_6: Rủi ro chính trị bao gồm:


○ Rủi ro quyền sở hữu
○ Rủi ro quyền chuyển giao
○ Rủi ro hoạt động
● Tất cả các rủi ro trên

KDQT_VN1_C2_7: Một mức thuế 20 cents trên mỗi đơn vị tỏi nhập khẩu là một ví dụ
của:
● Thuế cụ thể
○ Thuế giá trị
○ Thuế định danh
○ Thuế bảo vệ nhập khẩu

KDQT_VN1_C2_8: Các công cụ chủ yếu trong chính sách phi thuế quan của hoạt
động thương mại quốc tế là: hạn ngạch (quota) hạn chế xuất khẩu tự nguyện, trợ cấp
xuất khẩu và _________
○ Bảo hộ hàng sản xuất trong nước
○ Cấm nhập khẩu.
○ Bán phá giá
● Những quy định chủ yếu về tiêu chuẩn kỹ thuật

KDQT_VN1_C2_9: Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam là:
● Chính sách thả nổi có kiểm soát của nhà nước
○ Thả nổi
○ Tự do.
○ Nhà nước hoàn toàn kiểm soát

KDQT_VN1_C2_10: Sức mua của đồng nội tệ giảm so với động ngoại tệ làm cho:
● Xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu gặp khó khăn.
○ Xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu thuận lợi.
○ Xuất khẩu gặp khó khăn và nhập khẩu thuận lợi.
○ Xuất khẩu khó khăn và nhập khẩu khó khăn.

KDQT_VN1_C2_11: Vai trò của thuế quan trong thương mại quốc tế?
○ Điều tiết xuất nhập khẩu, bảo hộ thị trường nội địa
○ Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước
○ Giảm thất nghiệp trong nước
● Tất cả các câu trên

KDQT_VN1_C2_12: Nếu như đồng Việt Nam tăng giá so với đồng Đôla Mỹ thì sẽ
đẫn đến:
● Xuất khẩu của Việt Nam giảm
○ Xuất khẩu của Việt Nam tăng
○ Xuất khẩu của Mỹ giảm
○ Nhập khẩu của Mỹ tăng

KDQT_VN1_C2_13: Thuế quan nhập khẩu làm cho:


● Tăng giá nội địa của hàng nhập khẩu
○ Tăng mức tiêu dùng trong nước
○ Giảm giá nội địa của hàng nhập khẩu
○ Cả tăng giá nội địa và tăng tiêu dùng trong nước

KDQT_VN1_C2_14: Công cụ hạn chế xuất khẩu tự nguyện được sử dụng trong
trường hợp:
● Các quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá lớn ở một số mặt hàng
○ Các quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá nhỏ ở một số mặt hàng
○ Các quốc gia có khối lượng nhập khẩu quá lớn ở một số mặt hàng
○ Các quốc gia có khối lượng nhập khẩu quá nhỏ ở một số mặt hàng
KDQT_VN1_C2_15: Sự khác biệt của hạn ngạch nhập khẩu so với thuế quan nhập
khẩu:
○ Hạn ngạch nhập khẩu không đem lại thu nhập cho chính phủ và không có tác dụng
hỗ trợ cho các loại thuế khác
○ Hạn ngạch nhập khẩu có thể biến một doanh nghiệp trong nước thành một nhà độc
quyền
○ Hạn ngạch nhập khẩu đưa tới sự hạn chế số lượng nhập khẩu, đồng thời gây ảnh
hưởng đến giá nội địa hàng hoá
● Vừa không mang lại thu nhập cho chính phủ vừa có khả năng hình thành các doanh
nghiệp độc quyền

KDQT_VN1_C2_16: Về khía cạnh văn hóa, để thành công trong hoạt động KDQT đòi
hỏi nhà quản lý cần phải có 3 điều nào sau đây:
● Am hiểu về nền văn hóa nước sở tại
○ Giữ gìn và nâng cao văn hóa doanh nghiệp
● Tham gia trực tiếp vào nền văn hóa sở tại
○ Hòa nhập và thay đổi văn hóa chính mình khi tham gia vào hoạt động KDQT
● Thích nghi với nền văn hóa sở tại

KDQT_VN1_C2_17: Trong tất cả các quốc gia sau đều có kì vọng được tặng quà khi
tham dự hội thảo kinh doanh, ngoại trừ quốc gia nào dưới đây?
○ Trung Quốc
○ Nhật Bản
○ Cộng hòa Séc
● Đan Mạch
○ Bolivia

KDQT_VN1_C2_18: Tại Saudi Arabia, cử chỉ nào được xem là tình bạn giữa các
người đàn ông?
Hành động chạm tay trên không (high-five)
● Nắm tay nhau khi đi bộ
○ Bắt tay (handshake)
○ Nháy mắt (winking)
○ Một cái ôm hoặc hôn

KDQT_VN1_C2_19: Tại Anh, sờ vào sóng mũi ám chỉ điều gì dưới đây:
● Tự tin (confidential)
○ Hôi, thối (smelly)
○ Không phù hợp (inappropriate)
○ Rất quan trọng (very important)
○ Quá buồn chàn (incredibly boring)

KDQT_VN1_C2_20: Vật nào dưới đây được xem là liên quan đến sự chết chóc và
không được xem là quà biếu trong văn hóa Trung Quốc?
○ Đồng hồ (clocks)
○ Dép rơm (straw sandals)
○ Khăn tay (handkerchief)
○ Con cò (stork) hoặc con sếu (crane)
● Tất cả các vật trên

KDQT_VN1_C2_21: Khi chiêu đãi khách hàng tại một bữa ăn (business meal) tại
Trung Quốc, mức tiền bo (tip) hợp lý sẽ là:
● Không có
○ 15%
○ 20%
○ 50%
○ Càng nhiều càng tốt

KDQT_VN1_C2_22: Con số nào được xem là may mắn đối với người phương Đông
(Trung Quốc, Nhật) nhưng không được xem là may mắn đối với người phương Tây?
○ 6; 13
● 3; 5
○ 4; 13
○ 4; 5
○ 5; 6

KDQT_VN1_C2_23: Khi làm ăn kinh doanh tại Iran, người phụ nữ phải che:
○ Miệng (Mouth)
○ Chân (Feet)
○ Mắt (Eyes)
○ Tay và chân (Arms and Legs)
● Tay, chân và tóc (Arms, Legs and Hair)

KDQT_VN1_C2_24: Kể tên 2 yếu tố quan trọng liên quan đến việc đóng gói thực
phẩm (thanh Socola chẳng hạn):
○ Bao bì, nhãn mác
● Yếu tố kinh tế
○ Yếu tố chính trị – pháp luật
● Yếu tố văn hóa

KDQT_VN1_C2_25: Trong mô hình văn hóa Hall (1976), nền văn hóa thế giới được
chia làm mấy loại:
●2
○3
○4
○5
○ Đáp án khác

KDQT_VN1_C2_26: Chọn 3 quốc gia Việt Nam thuộc nền văn hóa high-context từ
những quốc gia bên dưới:
● Trung Quốc
○ Thụy Sĩ
● Nhật Bản
○ Đức
○ Anh
○ Scandinavi
● Ả Rập Saudi

KDQT_VN1_C2_27: Kể tên 3 trong số 5 chiều trong mô hình văn hóa của Hofstede?
○ Tinh thần dân tộc, chủ nghĩa yêu nước
● Khoảng cách quyền lực
● Tâm lý né tránh rủi ro
○ Tôn giáo
● Định hướng dài hạn

KDQT_VN1_C2_28: Một xã hội có chỉ số quyền lực (PD) cao thì xã hội đó:
○ Quyền lực được chia sẻ và được phân tán đồng đều trong xã hội (a)
○ Chấp nhận sự phân phối không công bằng về quyền lực (b)
○ Mọi người đều hiểu “chỗ đứng” của mình trong xã hội (c)
○ (a) và (c) đúng
● (b) và (c) đúng

KDQT_VN1_C2_29: Phát biểu nào sau đây là đúng về chỉ số chủ nghĩa cá nhân
(IDV)?
○ IDV càng cao, càng tốt
○ IDV càng thấp, càng tốt
● IDV thấp chứng tỏ các cá nhân gắn kết mạnh với nhau và mức độ trung thành cũng
như tôn trọng dành cho thành viên của nhóm tốt.
○ IDV cao chứng tỏ cá nhân có kết nối chặt chẽ với mọi người.

KDQT_VN1_C2_30: Một xã hội có chỉ số trọng nam (MAS) thấp thì việc thành lập
đội nhóm kinh doanh phụ thuộc vào?
○ Tỷ lệ giới tính với tỷ lệ nữ giới áp đảo
○ Tỷ lệ giới tính với tỷ lệ nam giới áp đảo
● Phụ thuộc việc phân bổ hợp lý các kỹ năng chứ không phải giới tính
○ Cân đối hợp lý tỷ lệ giới tính

KDQT_VN1_C2_31: Kể tên 3 ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới?
● Tiếng Phổ thông Trung Quốc
● Tiếng Hindi
○ Tiếng Pháp
● Tiếng Anh
○ Tiếng Tây Ban Nha
○ Tiếng Nga
KDQT_VN1_C2_32: Các quốc gia thiết lập hàng rào thương mại nhằm mục đích:
○ Bảo vệ công việc địa phương
○ Khuyến khích sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu
○ Bảo vệ những ngành công nghiệp non trẻ
○ Khuyến khích sự đầu tư trong nước,
○ Giảm bớt những vấn đề về cán cân thanh toán
○ Thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
● Tất cả đều đúng

KDQT_VN1_C2_33: Sự khác nhau chủ yếu giữa thuế quan và hạn ngạch được thể
hiện như sau:
Thuế quan tác động vào -(1)-, hạn ngạch tác động vào -(2)-. Do vậy, lượng nhập khẩu
theo -(3)- sẽ thay đổi theo sự biến động của giá thế giới và lượng nhập khẩu theo -(4)-
sẽ không thay đổi. Về nguồn thu, -(5)- có thể mang lại nguồn thu cho ngân sách. Trong
khi đó, -(6)-có thể mang lại đặc lợi cho người được phân bổ.
● (1) -> Giá
● (2) -> Số lượng
● (3) -> Thuế quan
● (4) -> Hạn ngạch
● (5) -> Thuế quan
● (6) -> Hạn ngạch

KDQT_VN1_C2_34: Một số thuật ngữ trong kinh tế vĩ mô:


Cán cân thương mại là một mục trong -(1) của -(2)- quốc tế. Cán cân thương mại ghi
lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng
thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu
trừ đi nhập khẩu). Cán cân thương mại còn được gọi là -(3)- hoặc -(4)-.
Cán cân thanh toán, hay cán cân thanh toán quốc tế, ghi chép những giao dịch kinh tế
của một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định. Theo IMF
(1993), Cán cân thanh toán bao gồm tài khoản vãng lai, -(5)-, thay đổi trong -(6)- và
phần sai số.
Tài khoản vãng lai bao gồm cán cân thương mại hàng hóa, cán cân thương mại phi
hàng hóa và các chuyển khoản. -(5)-ghi lại tất cả những giao dịch về tài sản (gồm tài
sản thực như bất động sản hay tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ) giữa
người cư trú trong nước với người cư trú ở quốc gia khác.
● (1) -> tài khoản vãng lai
● (2) -> cán cân thanh toán
● (3) -> xuất khẩu ròng
● (4) -> thặng dư thương mại
● (5) -> tài khoản vốn
● (6) -> Dự trữ ngoại hối

KDQT_VN1_C2_35. Bộ ba bất khả thi trong chính sách tài chính:


Khi lãi suất trong nước tăng lên, đầu tư vào trở nên -(1)-, vì thế dòng vốn vào sẽ -(2)-,
trong khi đó dòng vốn ra sẽ -(3)-. Cán cân tài khoản vốn, nhờ đó, được cải thiện.
Ngược lại, nếu lãi suất trong nước hạ xuống, cán cân vốn sẽ -(4)-. Khi lãi suất ở nước
ngoài tăng lên, dòng tiền đầu tư trong nước có xu hướng chuyển ra bên ngoài hay cán
cân vốn xấu đi. Và, khi lãi suất ở nước ngoài hạ xuống, cán cân vốn sẽ được cải thiện.
Ở khía cạnh khác, Khi đồng tiền trong nước lên giá so với ngoại tệ, cũng có nghĩa là tỷ
giá hối đoái danh nghĩa -(5)-, dòng vốn vào sẽ -(6)-, trong khi dòng vốn ra -(7)-. Hậu
quả là, -(8)- xấu đi. Ngược lại, khi đồng tiền trong nước mất giá (tỷ giá tăng), -(8)- sẽ
được cải thiện.
● (1) -> hấp dẫn hơn
● (2) -> gia tăng
● (3) -> giảm bớt
● (4) -> bị xấu đi
● (5) -> giảm
● (6) -> giảm bớt
● (7) -> gia tăng
● (8) -> tài khoản vốn

KDQT_VN1_C2_36. Xuất khẩu của Việt Nam gia tăng trong một thời gian dài sẽ làm
cho tỉ giá của đồng Việt Nam hay đồng Việt Nam – Thông qua đó, lãi suất đồng Việt
Nam sẽ và lạm phát trong nước sẽ .
○ tăng, giảm giá, giảm, tăng
● giảm, tăng giá, tăng, giảm
○ tăng, tăng giá, giảm, tăng
○ giảm, giảm giá, tăng, giảm
○ giảm, tăng giá, giảm, tăng
○ Đáp án khác

KDQT_VN1_C2_37: Câu nào sau đây tương ứng với định nghĩa Hofstede về một nền
văn hóa đặc trưng bởi khoảng cách quyền lực lớn?
○ Cá nhân đánh giá quyền lực dựa trên sự nhận thức của họ về tính đúng đắn mà nó
được thực hiện.
● Quyền lực là thuộc tính cố hữu hàng đầu trong một hệ thống phân cấp.
○ Sẵn sàng thay đổi và đón nhận cơ hội mới
○ Giá trị cao được đặt trên sự cống hiến, làm việc chăm chỉ và tự nhận thức bản thân.
○ Quyền cá nhân được ưu tiên.

KDQT_VN1_C2_38: Nếu lạm phát ở Mỹ tăng lên so với các nước khác, người ta cho
rằng giá của đồng USD sẽ:
○ Có thể tăng hoặc giảm
○ Vẫn giữ nguyên
● Giảm
○ Tăng

KDQT_VN1_C2_39: Chỉ tiêu nào sau đây là một chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi để
đánh giá các tiêu chuẩn cuộc sống?
○ GNP thực tế trên một đơn vị vốn.
● GNP thực tế trên đầu người.
○ GNP thực tế mỗi người sử dụng.
○ GNP danh nghĩa mỗi người sử dụng.
○ GNP danh nghĩa trên đầu người.

KDQT_VN1_C2_40: Một công ty của Mỹ có sản phẩm dư thừa nhưng không muốn
bán vào thị trường Mỹ vì sẽ làm giảm giá trong nước, thay vào đó là bán nó tại một
quốc gia khác ở mức dưới giá thành sản xuất. Điều này gọi là gì?
● Bán phá giá.
○ Đối kháng.
○ Thương mại quốc tế
○ Không có ở trên.
KDQT_VN1_C2_41: Trong cơ chế tỷ giá thả nổi có kiểm soát, tỷ giá được xác định
trên cơ sở
○ Quy luật cung – cầu
○ Chính phủ ấn định tỷ giá
○ Quy luật cung – cầu, nhưng có sự can thiệp điều chỉnh của chính phủ
○ Ngân hàng Trung ương của quốc gia đó quyết định.

KDQT_VN1_C2_42: Chỉ tiêu nào sau đây là một chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi để
đánh giá các chất lượng nguồn nhân lực?
○ Trình độ học vấn của người lao động.
○ Tuổi thọ của người dân.
● Chỉ số HDI.
○ Thu nhập trung bình của người dân.
○ Tất cả đều sai.

KDQT_VN1_C2_43: Chính phủ các nước sở tại thường gây áp lực cho các doanh
nghiệp đa quốc gia về việc:
○ Thuê nhân nhân địa phương.
○ Sử dụng các nguyên vật liệu địa phương.
○ Đào tạo các nhà quản lý tại chỗ.
● Tất cả các câu trên.

KDQT_VN1_C2_44: Nếu một quốc gia có giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập
khẩu, có thể nói rằng quốc gia đó đang có:
○ Thâm hụt cán cân thanh toán
○ Thâm hụt cán cân thương mại
● Thặng dư cán cân thương mại
○ Thặng dư cán cân thanh toán
○ Thâm hụt cán cân vãng lai

KDQT_VN1_C2_45: Quá trình mà theo đó một chính phủ cần sở hữu tài sản doanh
nghiệp tư nhân được gọi là:
● Quốc hữu hóa
○ Chiếm hữu lại.
○ Tư nhân hoá.
○ Tái cơ cấu

KDQT_VN1_C2_46: Điều nào sau đây không phải lý do để dựng lên các rào cản
thương mại?
○ Giảm sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp nước ngoài.
○ Bảo vệ công ăn việc làm tại địa phương.
● Thúc đẩy hoạt động nhập khẩu.
○ Khuyến khích sản xuất trong nước.

KDQT_VN1_C2_47: Một công ty của Mỹ có sản phẩm dư thừa nhưng không muốn
bán vào thị trường Mỹ vì sẽ làm giảm giá trong nước, thay vào đó là bán nó tại một
quốc gia khác ở mức dưới giá thành sản xuất. Điều này gọi là gì?
● Bán phá giá.
○ Đối kháng.
○ Thương mại quốc tế
○ Không có ở trên.
1.1.3
Kinh Doanh Quốc Tế - Chương 3

KDQT_VN1_C3_1: Thứ tự đúng của các giai đoạn quốc tế hóa?


○ Domestic, Transnational, Global, International, Multinational
● Domestic, International, Multinational, Global, Transnational
○ Domestic, Multinational, International, Transnational, Global
○ Domestic, International, Transnational, Multinational, Global
KDQT_VN1_C3_2: Loại thông tin được thu thập lần đầu tiên thông qua việc trả lời
các câu hỏi cụ thể được gọi là:
● Dữ liệu sơ cấp
○ Dữ liệu thứ cấp
○ Dữ liệu chọn lọc
○ Dữ liệu liên quan
KDQT_VN1_C3_3: Chiến lược hoạt động nào liên quán đến cắt giảm chi phí và có
trách nhiệm với nước sở tại cao nhất?
○ Chiến lược quốc tế (International strategy)
○ Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
● Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
○ Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)
KDQT_VN1_C3_4: Chiến lược hoạt động nào liên quán đến cắt giảm chi phí và có
trách nhiệm với nước sở tại thấp nhất?
● Chiến lược quốc tế (International strategy)
○ Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
○ Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
○ Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)
KDQT_VN1_C3_5: Chiến lược tận dụng cơ hội mở rộng hoạt động ra nước ngoài
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong nước được định nghĩa là:
○ Chiến lược quốc tế (International strategy)
● Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
○ Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
○ Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)

KDQT_VN1_C3_6: Chiến lược mở rộng hoạt động ra nước ngoài bằng cách giao
quyền tự chủ hoạt động cho các ban điều hành sở tại và theo định hướng tách biệt địa
phương được định nghĩa là:
○ Chiến lược quốc tế (International strategy)
○ Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
○ Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
● Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)
KDQT_VN1_C3_7: Chiến lược mở rộng hoạt động ra nước ngoài bằng cách xem thị
trường toàn cầu là 1 thị trường đơn lẻ, với mức chi phí cạnh tranh được định nghĩa là:
○ Chiến lược quốc tế (International strategy)
● Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
○ Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
○ Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)
KDQT_VN1_C3_8: Chiến lược mở rộng hoạt động ra nước ngoài nhằm khai thác các
lợi thế kinh tế bản địa, kết hợp nâng cao nâng lực lõi được định nghĩa là:
○ Chiến lược quốc tế (International strategy)
○ Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
● Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
○ Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)
KDQT_VN1_C3_9: Chiến lược hoạt động nào sử dụng hình thức xuất khẩu/nhập
khẩu hoặc cấp phép kinh doanh cho các sản phẩm đã có?
● Chiến lược quốc tế (International strategy)
○ Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
○ Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
○ Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)
○ Không phải các chiến lược trên
KDQT_VN1_C3_10: Trong mô hình 5 sức ép, ngoài các yếu tố như khả năng mặc cả
của người mua, khả năng mặc cả của người bán, sự cạnh tranh của các đối thủ trong
cùng ngành và sự cạnh tranh của những người mới gia nhập thì yếu tố còn lại là:
○ Các yếu tố liên quan đến văn hóa, xã hội tác động đến môi trong hoạt động công ty
○ Các rủi ro pháp luật – chính trị nơi quốc gia công ty đang hoạt động.
○ Các yếu tố kinh tế nơi quốc gia công ty đang hoạt động
● Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế sản phẩm của công ty
KDQT_VN1_C3_11: Một ngành có đặc điểm như ít có doanh nghiệp đạt được lợi thế
theo quy mô hoặc ít có các tác quyền, nhãn hiệu, bằng sáng chế… thì sẽ làm cho:
○ Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
● Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
○ Năng lực mặc cả của người mua tăng.
○ Mối đe dọa của sản phẩm thay thế giảm.
KDQT_VN1_C3_12: Khi một công ty thực hiện đánh giá môi trường bên trong và
môi trường bên ngoài, xác định nhiệm vụ cơ bản, các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn
của mình và thực hiện kế hoạch hành động để đạt được những mục tiêu đó, nghĩa là nó
đang tham gia vào:
● Lập kế hoạch chiến lược.
○ Cơ cấu chiến lược.
○ Điều chỉnh bộ máy điều hành.
○ Tất cả các đáp án trên
KDQT_VN1_C3_13: Bước đầu tiên mà công ty phải có trong quá trình hoạch định
chiến lược là?
○ Phân tích môi trường bên ngoài.
○ Thiết lập các mục tiêu.
○ Phân tích môi trường bên trong.
● Xác định nhiệm vụ cơ bản của nó.
KDQT_VN1_C3_14: Sự giảm giá của một sản phẩm có độ co dãn của cầu theo giá là
tương đối co giãn sẽ dẫn đến điều nào sau đây?
○ Tổng danh thu không thay đổi.
● Tổng danh thu cao hơn.
○ Tổng chi phí thấp hơn.
○ Tổng lợi nhuận thấp hơn.
○ Tổng doanh thu thấp hơn.
KDQT_VN1_C3_14: Sự giảm giá của một sản phẩm có độ co dãn của cầu theo giá là
ít co giãn sẽ dẫn đến điều nào sau đây?
○ Tổng danh thu không thay đổi.
○ Tổng danh thu cao hơn.
○ Tổng chi phí thấp hơn.
○ Tổng lợi nhuận thấp hơn.
● Tổng doanh thu thấp hơn.

KDQT_VN1_C3_15: Nếu Toyota nhận ra rằng nhiều mẫu xe của mình tại thị trường
Mỹ bán không được bán chạy và họ quyết định chấm dứt chúng, nghĩa là nó đang
tham gia vào:
○ Đánh giá môi trường.
● Kiểm soát và đánh giá.
○ Đánh giá thông tin.
○ Phân tích chuỗi giá trị.
KDQT_VN1_C3_16: Một MNE theo chiến lược xuyên quốc gia có đặc điểm:
○ Sản xuất hàng loạt ở chính quốc.
○ Sản xuất linh hoạt với các sản phẩm phù hợp với thị hiếu tiêu dùng ở từng thị
trường.
● Sản xuất linh hoạt với các sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, đồng thời phù hợp với thị
hiếu từng địa phương.
○ Sản xuất hàng loạt ở các nước sở tại.
○ Sản xuất hàng loạt với sản phẩm được chuẩn hóa trên phạm vi toàn cầu.
KDQT_VN1_C3_17: Cách nào sau đây được các công ty đa quốc gia sử dụng đánh
giá sơ bộ môi trường kinh doanh và đưa ra các dự báo trong tương lai?
○ Yêu cầu các chuyên gia ngành công nghiệp thảo luận về xu thế và đưa ra các dự báo
tương lai của ngành.
○ Yêu cầu các nhà quản lý nhiều kinh nghiệm đưa ra các kịch bản về sự phát triển của
ngành.
○ Sử dụng dữ liệu lịch sử của ngành để dự báo sự phát triển của ngành trong tương lai.
● Tất cả các đáp án trên.
KDQT_VN1_C3_18: Khi nào một công ty được gọi là thực hiện hội nhập theo chiều
dọc?
○ Công ty mua nguyên vật liệu và thuê bên ngoài gia công toàn bộ.
○ Công ty mua nguyên vật liệu, thuê bên ngoài gia công toàn bộ và bán hàng thông
qua một nhà phân phối.
○ Công ty tận dụng hiệu quả các năng lực lõi của mình như sở hữu bằng sáng chế,
thương hiệu để đẩy mạnh sản xuất.
● Công ty đầu tư tài sản của mình để kiểm soát hầu hết các hoạt động từ cung ứng –
sản xuất – phân phối sản phẩm đến khách hàng.
KDQT_VN1_C3_19: Mercedes Benz, một công ty ô tô hàng đầu của Mỹ, tập trung
vào những sản phẩm được thiết kế trang trọng, chất lượng cao với mức giá cao, sẽ có
lợi thế cạnh tranh theo ________ và có phạm vi (mục tiêu) cạnh tranh ______
○ Rộng; sự khác biệt
● Sự khác biệt; rộng
○ Sự khác biệt; hẹp
○ Hẹp; sự khác biệt.
KDQT_VN1_C3_20: Trong một công ty đa quốc gia, các SBU sẽ có:
○ Mục tiêu chung của công ty.
○ Mục tiêu rất khác nhau
● Mỗi SBU có mục tiêu riêng.
○ Mục tiêu rất giống nhau.
KDQT_VN1_C3_21: Chiến lược ________ thường đóng vai trò thúc đẩy lẫn làm trì
trệ các chiến lược khác.
○ Tiếp thị
○ Sản xuất
● Tài chính
○ Mua sắm
KDQT_VN1_C3_22: Trường hợp nào sau đây một công ty có thể xem xét thực hiện
chiến lược giảm giá cho sản phẩm của mình?
○ Cầu về sản phẩm ít co dãn.
● Cầu về sản phẩm co dãn.
○ Cầu về sản phẩm co dãn đơn vị.
○ Đối thủ cạnh tranh tăng giá.
KDQT_VN1_C3_23: Trường hợp nào sau đây một công ty không nên thực hiện chiến
lược giảm giá cho sản phẩm của mình?
● Cầu về sản phẩm ít co dãn.
○ Cầu về sản phẩm co dãn.
○ Cầu về sản phẩm co dãn đơn vị.
○ Đối thủ cạnh tranh tăng giá.
KDQT_VN1_C3_24: Chiến lược nào sau đây có đặc điểm là sản phẩm được chuẩn
hóa trên phạm vi toàn cầu, và gắn liền với áp lực chi phí cao cùng địa phương hóa thấp
● Chiến lược toàn cầu.
○ Chiến lược quốc tế.
○ Chiến lược xuyên quốc gia.
○ Chiến lược địa phương hóa

KDQT_VN1_C3_25: Tối ưu hóa năng suất sẽ thích hợp nhất trong giai đoạn nào của
vòng đời sản phẩm?
○ Giới thiệu
○ Tăng trưởng
● Chín muồi
○ Suy thoái
KDQT_VN1_C3_26: Một cuộc cạnh tranh về giá khi các công ty cố gắng bảo vệ thị
phần sẽ dẫn đến điều nào sau đây?
● Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
○ Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
○ Năng lực mặc cả của người mua tăng
○ Mối đe dọa của sản phẩm thay thế là đáng kể
KDQT_VN1_C3_27: Nhập khẩu của Việt Nam gia tăng trong một thời gian dài sẽ
làm cho tỉ giá của đồng Việt Nam hay đồng Việt Nam -: Thông qua đó, lãi suất đồng
Việt Nam sẽ và lạm phát trong nước sẽ .
● tăng, giảm giá, giảm, tăng
○ giảm, tăng giá, tăng, giảm
○ tăng, tăng giá, giảm, tăng
○ giảm, giảm giá, tăng, giảm
○ tăng, giảm giá, tăng, giảm
○ Đáp án khác
KDQT_VN1_C3_28: Các đại lý và nhà bán lẻ cùng thỏa thuận liên kết nhau để buộc
các nhà sản xuất máy tính giảm giá cho các sản phẩm họ bán, điều này sẽ làm cho:
○ Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
○ Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
● Năng lực mặc cả của người mua tăng.
○ Mối đe dọa của sản phẩm thay thế tăng.
KDQT_VN1_C3_29: Trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter (1979), sự
cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành sẽ tăng khi:
○ Cầu của sản phẩm tăng.
● Rào cản rời bỏ ngành cao.
○ Tốc độ tăng trưởng của ngành tăng.
○ Rời cản gia nhập ngành thấp.
○ Tất cả đều đúng.
KDQT_VN1_C3_30: Chiến lược nào sau đây không phải là một chiến lược chức
năng?
○ Chiến lược tiếp thị.
● Chiến lược khuyến mãi.
○ Chiến lược tài chính.
○ Chiến lược sản xuất.
○ Chiến lược nhân sự.
KDQT_VN1_C3_31: Lực lượng nào sau đây không phải là một lực lượng trong mô
hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter (Porter’s “Five Forces”)?
○ Người mua
○ Nhà cung cấp.
● Sản phẩm bổ sung.
○ Đối thủ cạnh tranh trong ngành.
KDQT_VN1_C3_32: Cắt giảm chi phí là một chiến lược phù hợp trong giai đoạn nào
của vòng đời sản phẩm?
○ Giới thiệu
○ Phát triển
○ Chín muồi
● Suy thoái.
KDQT_VN1_C3_33: Cơ sở để các MNEs lựa chọn nhà cung ứng của mình?
○ Cung cấp tất cả các sản phẩm mà họ cần.
○ Có vị trí gần trụ sở của họ.
● Những gì là tốt nhất cho công ty, bất kể vị trí.
○ Tất cả các bên trên.
KDQT_VN1_C3_34: Một sản phẩm có độ co dãn của cầu theo giá cao, thì dẫn đến
điều nào sau đây khi trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter (1979)?
○ Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
○ Nguy cơ từ các đối thủ tiềm năng về sản phẩm đó tăng.
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
○ Năng lực mặc cả của người mua tăng.
● Nguy cơ cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế tăng.

KDQT_VN1_C3_35: Các nhà sản xuất lớn thỏa thuận liên kết với nhau về giá bán,
đồng thời phân bổ hạn ngạch cho khách hàng của mình, điều này cho thấy:
● Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành giảm.
○ Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
○ Năng lực mặc cả của người mua tăng.
○ Mối đe dọa của sản phẩm thay thế giảm.
KDQT_VN1_C3_36: Quản lý sản xuất là quan tâm đến:
○ Tối đa chi phí vận hành.
○ Cạnh tranh.
● Hiệu quả sử dụng lao động và vốn.
○ Tất cả các bên trên
KDQT_VN1_C3_37: Chiến lược sản xuất bắt đầu với:
● Phát triển sản phẩm mới.
○ Sản xuất.
○ Lựa chọn tỷ suất vốn/lao động hiệu quả nhất.
○ Phát triển các chương trình đổi mới nguồn nhân lực.
KDQT_VN1_C3_38: Chiến lược sản phẩm nên tập trung vào quá trình cải tiến trong
giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm?
● Giới thiệu
○ Phát triển
○ Chín muồi
○ Suy thoái
KDQT_VN1_C3_39: Chiến lược sản phẩm nên tập trung cải thiện quá trình kiểm soát
đánh giá trong giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm ?
○ Giới thiệu
○ Phát triển
● Chín muồi
○ Suy thoái
KDQT_VN1_C3_40: Tối ưu hóa năng suất sẽ thích hợp nhất trong giai đoạn nào của
vòng đời sản phẩm?
○ Giới thiệu
○ Tăng trưởng
● Chín muồi
○ Suy thoái
KDQT_VN1_C3_41: Tiêu chuẩn hóa sản phẩm là một chiến lược thích hợp trong giai
đoạn nào của chu kỳ sống của sản phẩm?
○ Giới thiệu
○ Tăng trưởng
● Chín muồi
○ Suy thoái
KDQT_VN1_C3_42: Mục đích cơ bản cho sự tồn tại của bất kỳ tổ chức được mô tả
bởi các
○ Chính sách
● Nhiệm vụ
○ Biện pháp
○ Chiến lược
○ Chiến thuật
KDQT_VN1_C3_43: Điều nào sau đây là đúng về chiến lược kinh doanh?
○ Không thể thay đổi chiến lược trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
○ Tất cả các công ty trong một ngành công nghiệp sẽ áp dụng cùng một chiến lược.
● Nhiệm vụ được xác định rõ thì thực hiện và phát triển chiến lược sẽ dễ dàng hơn.
○ Chiến lược được xây dựng độc lập với phân tích SWOT.
○ Chiến lược tổ chức phụ thuộc vào chiến lược hoạt động.
KDQT_VN1_C3_44: Chiến lược nào trong những chiến lược hoạt động quốc tế sau
liên quan đến áp lực chi phí thấp và đáp ứng địa phương thấp?
● Chiến lược quốc tế
○ Chiến lược toàn cầu
○ Chiến lược xuyên quốc gia
○ Chiến lược đa quốc gia

KDQT_VN1_C3_45: Chiến lược nào trong những chiến lược hoạt động quốc tế sau
sử dụng phương thức nhập khẩu/xuất khẩu hoặc cấp giấy phép cho sản phẩm hiện có?
● Chiến lược quốc tế
○ Chiến lược toàn cầu
○ Chiến lược xuyên quốc gia
○ Chiến lược đa quốc gia
○ Không có ở trên
1.1.4
Kinh Doanh Quốc Tế - Chương 4

1. So sánh hoạt động tài chính ở các MNCs với tài chính của 1 doanh nghiệp kinh
doanh nội địa thì:
○ Rủi ro ở các MNCs cao hơn do bị ảnh hưởng bởi các môi trường kinh doanh quốc tế
○ Hoạt động quản lý dòng tiền ở các MNCs phức tạp hơn
○ Quản lý và phân bổ lợi nhuận ở các MNCs phức tạp hơn
● Tất cả các yếu tố trên
2. Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn, tỷ giá được xác định trên cơ sở
● Quy luật cung – cầu
○ Chính phủ ấn định tỷ giá
○ Theo quy luật cung – cầu, nhưng có sự can thiệp điều chỉnh của chính phủ
○ Ngân hàng Trung ương của quốc gia đó quyết định.
3. Mục tiêu chính của quản trị tài chính ở các MNCs là:
○ Tối đa hóa lợi nhuận hợp nhất (sau thuế)
○ Tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu
○ Quản lý tốt dòng tiền mặt toàn cầu
● Cả 3 mục tiêu trên.
4. Trong giải pháp quản trị tài chính nhiều mặt (polycentric solution) các công ty
con trong MNC:
○ Có sự tự chủ về tài chính
○ Có thể có những quyết định cạnh tranh lẫn nhau
○ Hoạt động linh hoạt hơn.
● Tất cả đều đúng
5. Sự lưu chuyển nguồn vốn trong các công ty đa quốc gia được thực hiện bởi:
○ Công ty mẹ với các công ty con (a)
○ Các công ty con với nhau (b)
● Bao gồm cả a và b
○ Tất cả đều sai
6. Dòng lưu chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ có thể bao gồm:
○ Cổ tức, lãi vay, phí tác quyền
○ Lãi vay, phí tác quyền, phí dịch vụ hỗ trợ
● Cổ tức, lãi vay, phí tác quyền, phí dịch vụ hỗ trợ
○ Chỉ bao gồm lợi nhuận
7. Mức cổ tức mà 1 công ty con chuyển cho công ty mẹ phụ thuộc vào:
○ Mức góp vốn từ công ty mẹ
○ Tỷ giá đồng tiền của nước sở tại và nước nhà
○ Ảnh hưởng bởi các luật thuế, luật quản lý ngoại hối của nước sở tại
● Tất cả đều đúng
8. Chuyển giá được thực hiện giữa:
○ Các công ty đa quốc gia với nhau
○ Các công ty con trong một công ty đa quốc gia với nhau
● Các công ty con cùng với công ty mẹ trong một công ty đa quốc gia với nhau.
○ Tất cả đều sai
9. Chiến lược chuyển giá trong các MNCs được thực hiện với mục đích:
● Tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu
○ Tăng sự cạnh tranh giữa các công ty con với nhau
○ Giảm rủi ro thanh toán từ các đối tác của các công ty con
○ Giúp cho nước chủ nhà thu được thuế nhiều nhất
10. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp của hai quốc gia A và B lần lượt là 25% và
40%, khi đó, theo chiến lược chuyển giá thì lợi nhuận có xu hướng chuyển từ
○ Công ty con ở quốc gia A sang công ty con ở quốc gia B
● Công ty con ở quốc gia B sang công ty con ở quốc gia A
○ Lợi nhuận của hai công ty con ở hai quốc gia trên được giữ nguyên.
○ Tất cả đều sai.
11. Ở góc nhìn công ty đa quốc gia, yếu tố nào sau đây không phải là mục đích
của chuyển giá
○ Tối thiểu hóa chi phí thuế
○ Tối đa hóa lợi nhuận hợp nhất sau thuế
○ Giảm rủi ro tỷ giá
● Tạo động lực khuyến khích các công ty con hoạt động hiệu quả
12. Vay trước (Fronting loans):
○ Là khoản vay giữa công ty mẹ và công ty con thông qua một tổ chức tài chính trung
gian (thông thường là ngân hàng)
○ Được sử dụng trong trường hợp quốc gia sở tại có các giới hạn về việc chuyển vốn
từ công ty con về công ty mẹ.
○ Có thể tiết kiệm được chi phí thuế cho công ty mẹ.
● Tất cả đều đúng
13. Giả sử tỷ giá USD/VND tại thời điểm hiện tại là 21000. Sáu tháng sau, đồng
Việt Nam được dự báo lên giá tương đối so với đồng USD, điều đó có nghĩa:
○ Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ cao hơn 21000
● Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ nhỏ hơn 21000
○ Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ bằng 21000
○ Tất cả đều sai
14. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái?
○ Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia
○ Mức chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia
○ Sự can thiệp của chính phủ.
● Cả 3 đáp án trên.
15. Thuận lợi của việc quản lý hiệu quả dòng tiền toàn cầu
○ Các ràng buộc tài chính giữa các đơn vị được thực hiện 1 cách nhanh chóng
○ Dòng tiền hoàn nhập quỹ nhanh chóng
○ Phân phối hiệu quả dòng tiền giữa các quốc gia
○ Tiết kiệm chi phí chuyển ngoại hối
● Tất cả đều đúng
16. Mức độ rủi ro đối với nhà xuất khẩu trong các phương thức thanh toán quốc
tế được xếp theo thứ tự giảm dần từ:
○ Nhờ thu trơn, mở tài khoản, D/P, D/A, thư tín dụng, trả tiền trước
○ D/A, mở tài khoản, nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, trả tiền trước
● Mở tài khoản, nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước
○ Thư tín dụng, nhờ thu trơn, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước
17. Mức tin tưởng giữa người mua và người bán trong các phương thức thanh
toán quốc tế được sắp xếp giảm dần từ:
○ Nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước
○ Trả tiền trước, thư tín dụng, D/P, D/A, nhờ thu trơn, mở tài khoản
○ Nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/A, D/P, mở tài khoản, trả tiền trước
● Mở tài khoản, Nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước
18. Hãng sản xuất máy bay Airbus (EU) và hãng hàng không Tiger Airway
(Singapore) kí hợp đồng mua 10 chiếc A380 trị giá 100 triệu SGD với tỷ giá
EUR/SGD được ấn định tại thời điểm hiện tại là 1,800. Việc thanh toán được thực
hiện sau ngày kí hợp đồng 6 tháng và thanh toán bằng SGD. Giả sử, tại thời điểm
đáo hạn (6 tháng sau) tỷ giá EUR/SGD là 2,000 thì:
○ Số tiền Tiger Airway sẽ thanh toán xấp xỉ 111,11 triệu SGD
○ Số tiền Tiger Airway sẽ thanh toán là 100 triệu SGD
○ Số tiền mà Airbus nhận được là 100 triệu SGD
○ Số tiền mà Airbus nhận được bằng đồng Euro là 90 triệu EUR
● Chỉ có câu Tiger Airway sẽ thanh toán xấp xỉ 111,11 triệu SGD là không đúng
19. Tại Luân Đôn ngày 10/06/2013, Ngân Hàng Luân Đôn niêm yết tỷ giá ngoại tệ
như sau:
– EUR/USD = 1,3216/17
– GBP/USD = 1,5548/50
Công ty A có chi nhánh ở Luân Đôn muốn mua 200.000 EUR để thanh toán tiền nhập
hàng hóa từ EU. Công ty A phải bỏ ra bao nhiêu đồng GBP để đổi lấy số ngoại tệ trên?
○ 155480 GBP
● 170020 GBP
○ 169980 GBP
○ 132170 GBP
20. Công ty A mua quyền chọn mua 100.000 USD, kỳ hạn 6 tháng, phí 100 VND/1
USD, tỷ giá hợp đồng USD/VND = 20.500. Tại thời điểm đáo hạn, giả sử tỷ giá
USD/VND là 21.000 thì:
○ Công ty A sẽ không thực hiện quyền và không bị mất phí 10 triệu VND
○ Công ty A sẽ không thực hiện quyền và bị mất phí 10 triệu VND
● Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 40 triệu
○ Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 50 triệu
○ Tất cả đều sai
21. Nghiệp vụ cho phép người mua quyền có quyền không bắt buộc phải mua
hoặc phải bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở một mức giá và trong thời hạn
được xác định trước là:
○ Nghiệp vụ giao dich ngoại hối giao sau
○ Nghiệp vụ hoán đổi
○ Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá
● Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối quyền chọn
22. Chế độ bản vị vàng hối đoái được sử dụng vào thời gian nào:
○ 1867 – 1914
● 1922 – 1939
○ 1944 – 1971
○ 1978 đến nay
23. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR /
USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD =
1,15. Giả sử bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?
○ Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 17720 USD
● Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12280 USD
○ Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12280 USD
○ Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 17720 USD
24. Nghiệp vụ dựa vào mức chênh lệnh tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu
lại lợi nhuận thông qua hoạt động mua và bán là:
○ Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối gia ngay
● Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá
○ Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
○ Nghiệp vụ ngoại hối giao sau
25. Một tập đoàn có hai công ty con A và B ở hai quốc gia A và B, lần lượt có mức
thuế TNDN là 25% và 30%. Công ty B mua hàng từ công ty A và bán lại trên thị
trường trong nước là 15.Chobiết,chiphíchomỗiđơnvịsảnphẩmcủaAlà10. Giá bán tốt nhất
và lợi nhuận chung của tập đoàn cho mỗi đơn vị sản phẩm là:
○ 12và3,60
○ 10và3,80
● 15và3,75
○ 18và6,00
○ Bán giá càng cao càng tốt vì A và B đều là công ty con của tập đoàn
26. Một tập đoàn có hai công ty con A và B ở hai quốc gia A (thuế TNDN là 25%)
và thiên dường thuế B (thuế TNDN %). Công ty B mua hàng từ công ty A và bán
lại trên thị trường trong nước là 15.Chobiết,chiphíchomỗiđơnvịsảnphẩmcủaAlà10. Giá
bán tốt nhất và lợi nhuận chung của tập đoàn cho mỗi đơn vị sản phẩm là:
○ 8và7,00○12 và 4,50○15 và 3,75●10 và 5,00$
○ Bán giá càng thấp càng tốt vì A và B đều là công ty con của tập đoàn
27. Công ty mẹ góp 60% vốn vào một công ty con tại Việt Nam. Giả sử, kết quả
kinh doanh năm 2013 của công ty con này là lãi 10 triệu USD (tương ứng với 200
tỷ VND). Vào thời điểm họp ĐHCĐ và chia cổ tức (tháng 6 năm 2014), đồng Việt
Nam mất giá 10%. Trong trường hợp công ty con không có nhu cầu tái đầu tư,
theo bạn, công ty mẹ sẽ có kiến nghị về việc chia cổ tức thế nào sau đây:
○ Ưu tiên chia hết phần lãi
○ Ưu tiên chia cổ tức cao
○ Ưu tiên chia cổ tức thấp
○ Ưu tiên không chia cổ tức
● Có thể chia cổ tức thấp, kết hợp với sử dụng các kĩ thuật tài trợ
28. Mức cổ tức mà một công ty mẹ nhận được khi đầu tư vào công ty con phụ
thuộc vào mức đóng góp của công ty mẹ, hệ thống thuế và tỷ giá của quốc gia
công ty con hoạt động. Khi mức thuế TNCN tăng thì công ty mẹ sẽ ưu tiên xem
xét:
● Giảm tỉ lệ chia cổ tức
○ Tăng tỉ lệ chia cổ tức
○ Tỉ lệ chia cổ tức được giữ nguyên
○ Tất cả đều sai
29. Mức cổ tức mà một công ty mẹ nhận được khi đầu tư vào công ty con phụ
thuộc vào mức đóng góp của công ty mẹ, hệ thống thuế và tỷ giá của quốc gia
công ty con hoạt động. Giả sử công ty con hoạt động tại Việt Nam và tại thời điểm
quyết định tỉ lệ chia cổ tức đồng Việt Nam giảm giá thì công ty mẹ sẽ ưu tiên xem
xét:
● Giảm tỉ lệ chia cổ tức
○ Tăng tỉ lệ chia cổ tức
○ Tỉ lệ chia cổ tức được giữ nguyên
○ Tất cả đều sai
30. Trong hoạt động kinh doanh quốc tế, các MNEs có các công ty con ở các quốc
gia khác nhau với nhiều hệ thống thuế khác nhau. Trong môi trường hoạt động
như vậy, các nhà quản trị tài chính ở các MNEs sẽ:
○ Kiểm soát tài chính ở các công ty con, hoàn thành nghĩa vụ thuế quốc gia
○ Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt
động không hiệu quả
○ Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt
động hiệu quả
● Xây dựng một cấu trúc thuế tối ưu, kết hợp với các kỹ thuật tài trợ
31. Kỹ thuật chuyển giá là một trong 3 kỹ thuật tài trợ giúp các MNEs thực hiện
mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu. Tuy nhiên, ở góc độ chính phủ, kỹ
thuật chuyển giá khó phát hiện bởi lý do quan trọng nào sau đây:
○ Quy trình mua bán giữa các công ty con rất phức tạp
○ Đòi hỏi có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong nước
● Không có sự hỗ trợ cung của một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khi tiếp cận thông
tin doanh nghiệp
○ Đó chỉ là phần lãi/lỗ của nội bộ tập đoàn và không ảnh hưởng đến ngân sách hoạt
động của chính phủ
32. Kỹ thuật chuyển giá thông thường được thực hiện trong các trường hợp nào
dưới đây:
○ Có các công ty con hoạt động hiệu quả ở nhiều quốc gia, do vậy phải chuyển lợi
nhuận để duy trì các công ty hoạt động kém hiệu quả.
○ Có các công ty con hoạt động kém hiệu quả ở một số quốc gia và cần được hỗ trợ để
duy trì hoạt động của tập đoàn.
● Có một số công ty con hoạt động ở các quốc gia có mức thuế suất thấp, hoặc khả
năng bảo mật thông tin cao.
○ Thuê các công ty bên ngoài thực hiện các dịch vụ gia tăng để làm tăng giá thành sản
phẩm
33. Khi nào công ty mẹ không tính phí tác quyền hoặc tính phí thấp cho công ty
con khi sử dụng dịch vụ và tác quyền của công ty mẹ?
○ Các công ty liên doanh.
○ Mức thuế TNDN của công ty con thấp hơn công ty mẹ.
○ Mức thuế TNDN của công ty con cao hơn công ty mẹ.
○ Giá trị của các phí và tác quyền là không cao.
● Chưa thể xác định vì thiếu thông tin.
34. Khi nào công ty mẹ giảm giá xuất khẩu cho các công ty con 100% vốn của
mình?
○ Sản phẩm nhập khẩu từ công ty mẹ bị đánh thuế cao.
○ Sản phẩm xuất khẩu cho công ty con bị đánh thuế cao.
● Tổng chi phí thuế trong trường hợp giảm giá là thấp hơn.
○ Khi công ty mẹ thiếu hụt tài chính.
○ Chưa thể xác định vì thiếu thông tin.
35. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, tuy nhiên, một số các
quốc gia lựa chọn để trở thành thiên đường thuế có mức thuế suất thấp, rất thấp
thậm chí bằng 0. Hãy cho biết 3 lý do cho hành động này:
● Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
○ Tạo ngân sách từ các hoạt động rửa tiền, tham nhũng.
● Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động ở trong nước.
○ Tạo ngân sách từ các hoạt động chuyển giá của các MNEs.
● Tiếp thu công nghệ từ các nước phát triển.
36. Các quỹ đầu tư lớn trên TTCK Việt Nam như Vina Capital, Indochina
Capital, Mekong Capital, Saigon Asset Management Corporation đến từ quốc
gia/vùng lãnh thổ nào sau đây?
○ Mỹ
○ Anh
○ Singapore
● Cayman
○ Hong Kong
37. Điều nào sau đây là không đúng khi đề cập đến một thiên đường thuế (Tax
Haven)?
○ Mức thuế suất thấp, rất thấp thậm chí bằng 0.
○ Mức độ bảo mật thông tin tài sản của các doanh nghiệp và cá nhân với các chính phủ
bên ngoài rất cao.
○ Loại hình doanh nghiệp đa dạng, thủ tục thành lập doanh nghiệp dễ dàng cũng như
lệ phí thành lập và duy trì doanh nghiệp thấp.
● Thu nhập bình quân đầu người ở những thiên đường thuế này thấp vì NSNN mất
một khoản thu lớn từ thuế
○ Đây là điểm đến lý tưởng của kỹ thuật chuyển giá ở các MNEs
38. Quốc gia/vùng lãnh thổ nào sau đây không phải là một thiên đường thuế?
○ Monaco
○ Hà Lan
○ Singapore
● Hàn Quốc
○ Dubai
○ Hong Kong
39. Vay trước (Fronting loans) hay còn gọi là vay cửa sau (back-to-back loans) là
khoản vay giữa công ty mẹ và các công ty con của nó thông qua một tổ chức tài
chính trung gian. Cho biết hai trường hợp mà kỹ thuật này được áp dụng?
● Có sự giới hạn về việc chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ ở quốc gia sở tại.
○ Nhu cầu thiếu hụt vốn ở công ty mẹ và các công ty con khác.
○ Đồng tiền ở công ty mẹ có giá hơn đồng tiền ở công ty con.
● Tiết kiệm chi phí thuế
○ Các vấn đề khác liên quan đến biến động tỷ giá
40. Thiên đường thuế đôi khi còn được xem như là một trung tâm tài chính nước
ngoài (Offshore Financial Centers). Lý do quan trọng nào giải thích cho vấn đề
này?
○ Những thiên đường này có rất nhiều trung tâm tài chính ở bên ngoài.
○ Tập trung đầu tư tài chính ra bên ngoài.
○ Hoạt động đầu tư tài chính ở trong nước bị hạn chế
● Tập trung thu hút và quản lý rất nhiều tài sản nước ngoài.
41. Theo bảng xếp hạng của PricewaterhouseCoopers năm 2013 thì 3 trung tâm
tài chính nước ngoài quản lý tài sản toàn cầu lớn nhất là?
● Thụy Sĩ. Giải thích: 2000 tỷ USD
● Singapore.
● London
○ Hong Kong.
○ New York
○ Tokyo
42. Xét quá trình thanh toán của một MNE tại Mỹ với 3 công ty con tại Anh, Đức,
Canada như bên dưới (đơn vị: triệu USD). Hãy xác định mức thanh toán ròng
giữa các công ty..
● Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở
Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 40 triệu USD.
○ Công ty mẹ tại Mỹ nhận ròng 55 triệu USD và công ty con ở Canada nhận ròng 45
triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh
toán 50 triệu USD.
○ Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở
Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 45 triệu USD.
○ Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở
Đức thanh toán 40 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 50 triệu USD.
○ Tất cả đều sai.
43. Điều nào dưới đây là không đúng khi đề cập đến trung tâm thanh toán bù trừ
(Netting center)?
○ Các công ty con không cần phải dự trữ ngoại tệ để thanh toán cho nhau.
○ Vị thế thanh toán ròng tại trung tâm luôn bằng 0.
○ Hoạt động của trung tâm giúp cho quá trình hoàn nhập quỹ nhanh chóng, đồng thời
giảm bớt chi phí giao dịch cho bên thứ 3
● Là nơi tập trung và quản lý lợi nhuận của MNCs.
44. Tỷ giá của hợp đồng giao ngay (Spot) được xác định bởi:
● Quan hệ cung cầu của đồng ngoại tệ
○ Sự chênh lệch tỉ lệ lạm phát giữacác đồng tiền
○ Sự chênh lệch tỉ lệ lãi suất giữa các đồng tiền
○ Các yếu tố kinh tế – chính trị khác
○ Tất cả đều sai
45. Tỷ giá của các sản phẩm trên thị trường tiền tệ phái sinh được xác định bởi:
○ Quan hệ cung cầu của đồng ngoại tệ
○ Sự chênh lệch tỉ lệ lạm phát giữa các đồng tiền
○ Sự chênh lệch tỉ lệ lãi suất giữa các đồng tiền
○ Các yếu tố kinh tế – chính trị khác
● Tất cả các yếu tố trên
46. Kỹ thuật mà trong đó nguồn vốn được luân chuyển từ quá trình hoạt động
của một công ty đa quốc gia này sang một công ty khác gọi là:
○ Kỹ thuật vay trước
○ Kỹ thuật cánh tay nối dài.
○ Kỹ thuật chuyển giá.
● Kỹ thuật quản lý dòng tiền.
47. Điều nào dưới đây nói về kỹ thuật quản lý rủi ro ngoại hối thông qua các hợp
đồng với bên thứ ba để vượt qua rủi ro ngoại tệ, thông qua công cụ như hợp đồng
kỳ hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn?
● Chuyển giao rủi ro
○ Thích ứng rủi ro
○ Tránh rủi ro
○ Đa dạng hóa rủi ro
48. Nếu một công ty ký một hợp đồng ngày hôm nay về việc mua hay bán một tài
sản nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai, họ sẽ sử dụng:
○ Tỉ giá giao ngay
○ Tỉ giá linh hoạt
○ Tỉ giá tương lai
● Tỉ giá kỳ hạn.
49. Điều nào dưới đây nói về kỹ thuật quản lý rủi ro ngoại hối thông qua các hợp
đồng với bên thứ ba để vượt qua rủi ro ngoại tệ, thông qua công cụ như hợp đồng
kỳ hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn?
● Chuyển giao rủi ro
○ Thích ứng rủi ro
○ Tránh rủi ro
○ Đa dạng hóa rủi ro

You might also like