Professional Documents
Culture Documents
SP Bao Hiem Tai San (Co Ban)
SP Bao Hiem Tai San (Co Ban)
2
BẢO HIỂM TÀI SẢN
Mục đích nhằm đảm bảo an toàn về tài chính
của Người được bảo hiểm đối với các tổn thất
bất ngờ không lường trước được xảy ra đối với
các tài sản của mình trong quá trình sinh sống/
hoạt động kinh doanh.
3
NỘI DUNG ĐÀO TẠO
3. CƠ SỞ KÊ KHAI STBH
6
1. 8 NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM
• Đối tượng được bảo hiểm là các tài sản hoạt động hữu hình cố định (không bao
gồm các tài sản đang trong quá trình vận chuyển, xây dựng, lắp đặt, sửa chữa, cải
tạo…)
+ Khung nhà và cấu trúc liền tường
+ Máy móc thiết bị và các trang thiết bị
+ Hàng hóa lưu kho (nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm)
• Số tiền bảo hiểm (STBH) là số tiền tính theo giá trị thực tế của tài sản ghi trên
Giấy chứng nhận bảo hiểm để xác định giới hạn trách nhiệm bồi thường tối đa của
Công ty bảo hiểm.
• STBH là số tiền do Người được bảo hiểm lựa chọn và quyết định. Trường hợp
không xác định được giá trị thực tế, STBH sẽ được thỏa thuận.
=> Tuy nhiên, cần tư vấn cho khách hàng tham gia bảo hiểm với STBH đủ, bằng giá
trị thực tế của tài sản để tránh BH trên giá trị hoặc BH dưới giá trị
8
3. CƠ SỞ KÊ KHAI SỐ TIỀN BẢO HIỂM
9
3. CƠ SỞ KÊ KHAI SỐ TIỀN BẢO HIỂM
Cần tư vấn cho khách hàng tham gia bảo hiểm với STBH
đủ, bằng giá trị thực tế của tài sản để tránh:
BẢO HIỂM DƯỚI GIÁ TRỊ BẢO HIỂM TRÊN GIÁ TRỊ
• Là khi STBH thấp hơn giá trị • Là khi STBH cao hơn giá trị
thực tế tại thời điểm tổn thất. thực tế tại thời điểm tổn thất
• NĐBH sẽ được bồi thường theo • NĐBH được bồi thường theo giá
tỷ lệ giữa STBH và giá trị thực trị thực tế ngay tại thời điểm
tế của tài sản => NĐBH không trước tổn thất. NĐBH sẽ mất
đủ chi phí để phục hồi tài sản bị khoản phí bảo hiểm trả cho phần
tổn thất tài sản vượt quá giá trị
10
4. CƠ SỞ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Lưu ý: Cách tính bồi thường bảo hiểm dưới giá trị / trên giá trị
11
Tài sản hàng hoá (NVL, thành phẩm, bán thành phẩm)
STBT = Giá trị hàng hóa tổn thất – Giá trị thu hồi - Mức khấu trừ
Lưu ý: Cách tính bồi thường bảo hiểm dưới giá trị / trên giá trị
12
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Công trình X được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm cháy với các nội dung như sau:
• STBH 480 triệu đồng
• MKT 2 triệu đồng
• Bị tổn thất toàn bộ do rủi ro được bảo hiểm
• Tỷ lệ khấu hao 2%/năm, thời gian đã sử dụng 5 năm
• Giá trị thu hồi là 30 triệu đồng
• Giá trị thay thế mới công trình là 500 triệu đồng
1. Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm cho công trình trên?
2. Giả sử STBH của công trình là 360 triệu đồng, các số liệu khác giữ nguyên thì STBT là
bao nhiêu?
13
Công trình X được bảo hiểm theo đơn bảo
hiểm cháy với các nội dung như sau:
• STBH 480 triệu đồng ĐÁP ÁN
• MKT 2 triệu đồng
• Bị tổn thất toàn bộ do rủi ro được bảo Giá trị thực tế của tài sản vào thời điểm xảy ra
hiểm tổn thất là: 500 x (1 – 2% x 5) = 450 trđ
• Tỷ lệ khấu hao 2%/năm, thời gian đã sử Phần 1
dụng 5 năm • STBH = 480 trđ > Giá trị thực tế tại thời
• Giá trị thu hồi là 30 triệu đồng điểm xảy ra tổn thất
• Giá trị thay thế mới công trình là 500 • Số tiền bảo hiểm bồi thường: 450 – 30 – 2 =
triệu đồng 418 trđ
1. Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm Phần 2
cho công trình trên? • Nếu STBH = 360 trđ < Giá trị thực tế tại
2. Giả sử STBH của công trình là 360 triệu thời điểm xảy ra tổn thất
đồng, các số liệu khác giữ nguyên thì STBT là • Số tiền bảo hiểm bồi thường: 450 x 360/450
bao nhiêu? – 30 – 2 = 328 trđ
14
5. CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM
• Bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản – PAR (có bao gồm
III. CNBB theo thỏa thuận)
15
6. PHẠM VI BẢO HIỂM
16
I. BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC
• Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23.02.2018 của Chính phủ quy định về Bảo hiểm Cháy,
nổ bắt buộc
• Nghị định 97/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 23/2018/NĐ-CP
Các đối tượng thuộc diện bắt buộc tham gia BH CNBB
Nghị định 97/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 23/2018/NĐ-CP
Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
(nếu có)
Quy định về biểu phí và mức khấu trừ áp dụng cho STBH dưới 1.000 tỷ đồng
17
I. BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC
Phạm vi bảo hiểm: (A) Cháy và (B) Nổ
Tuy nhiên, loại trừ:
₋ Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên
₋ Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
₋ Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
₋ Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
₋ Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
₋ Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
₋ Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
₋ Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá
tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
₋ Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy,
chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
₋ Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
₋ Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
18
II. BẢO HIỂM CHÁY VÀ RỦI RO ĐẶC BIỆT
19
PHẠM VI BẢO HIỂM
Rủi ro chính
• (A) Cháy, Sét, Nổ.
Rủi ro khác
• (B) Nổ
• (C) Máy bay, phương tiện hàng không rơi trúng
• (D) Gây rối, đình công, bế xưởng
• (E) Thiệt hại do Hành động ác ý
• (F) Động đất, núi lửa phun
• (G) Giông, bão
• (H) Giông, bão, lụt
• (I) Tràn nước
• (J) Đâm va do xe cơ giới hay động vật
20
Rủi ro chính: A - CHÁY, SÉT, NỔ
CHÁY
CHÁY: là phản ứng hoá học có toả nhiệt và phát ra
CHÁY
ánh sáng. Cháy được gọi là Hoả hoạn nếu có đủ
các yếu tố sau:
+ Phải thực sự có phát lửa;
+ Có thể do bất cẩn của NĐBH (không phải do cố ý
hoặc sự đồng lõa của NĐBH
+ Phải do yếu tố tác động từ bên ngoài
21
Rủi ro chính: A - CHÁY, SÉT, NỔ
RỦI RO CHÍNH: A - CHÁY, SÉT, NỔ
CHÁY
SÉT Tài sản bị phá hủy trực tiếp do sét NỔ Nổ nồi hơi, bình áp suất, bình
hoặc do sét đánh gây cháy thuộc trách nóng lạnh chỉ phục vụ cho mục
nhiệm Bảo hiểm. Sét đánh mà không đích sinh hoạt, thắp sáng hoặc
phát lửa, không phá hủy trực tiếp tài sưởi ấm trong nhà.
sản thì không thuộc phạm vi BH
25
CÁC RỦI RO ĐỊNH DANH KHÁC
26
Rủi ro I: Nước thoát ra từ dụng cụ, bể chứa,
đường ống dẫn nước
• Loại trừ thiệt hại do nước thoát ra từ hệ thống chữa cháy tự
động Sprinkler.
• Loại trừ thiệt hại do nước thoát ra từ dụng cụ, bể chứa, đường
ống dẫn nước bên trong toà nhà bỏ không hoặc không sử dụng.
27
CÁC ĐIỂM LOẠI TRỪ
• Thiệt hại gây ra do chiến tranh, xâm lược, hành động thù địch…
• Thiệt hại gây ra do binh biến, bạo loạn, khởi nghĩa, đảo chính…
• Thiệt hại trực tiếp hay gián tiếp do hậu quả của vũ khí hạt nhân, phóng xạ ion, nhiễm phóng xạ hay chất thải
hạt nhân…
• Thiệt hại đối với bất cứ máy móc thiết bị điện tử nào… gây ra do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt
nóng, hồ quang điện, rò rỉ điện do bất cứ nguyên nhân nào (kể cả sét).
• Thiệt hại gây ra do ô nhiễm, nhiễm bẩn. Ngoại trừ ô nhiễm, nhiễm bẩn phát sinh từ rủi ro được bảo hiểm.
• Thiệt hại đối với hàng hoá nhận uỷ thác, đảm bảo.
• Thiệt hại đối với vàng bạc, đá quý, tiền, giấy tờ có giá, tài liệu, số sách, hàng mẫu, dứ liệu máy tính… (trừ
khi được khai báo cụ thể là tài sản bảo hiểm).
• Thiệt hại đối với tài sản được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải (ngoại trừ giá trị phần thiệt hại vượt quá
giới hạn số tiền được bồi thường theo đơn hàng hải).
• Các thiệt hại mang tình chất hậu quả dưới bất kỳ hình thức nào (trừ tổn thất mất tiền thuê nhà nếu được bảo
hiểm trong HĐBH)
28
III. BẢO HIỂM MỌI RỦI RO TÀI SẢN
29
PHẠM VI BẢO HIỂM
Bảo hiểm cho tổn thất hay thiệt hại vật chất
ngẫu nhiên bất ngờ do bất cứ nguyên nhân nào
gây ra, ngoài những nguyên nhân bị loại trừ
trong qui tắc Bảo hiểm tiêu chuẩn.
31
NGUYÊN NHÂN BỊ LOẠI TRỪ
1.a
2
1.a
i. Thiết kế sai, khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc ii. Việc ngừng cung cấp điện, nước, khí đốt,
tay nghề kém; khuyết tật ẩn tỳ; sự thoái hóa dần hay các nguồn nguyên liệu khác.
giá trị hoặc do sự biến dạng, hao mòn
(Trừ khi thiệt hại xảy ra tiêp theo do một nguyên nhân không bị loại trừ trong HĐBH này gây ra, và trong trường hợp đó NBH chỉ
chịu trách nhiệm đối với thiệt hại phát sinh sau đó)
1.b 1.b
4
ii. Ăn mòn, gỉ, do sự thay đổi độ ẩm hay khô của thời
i. Sụp đổ hay nứt rạn của ngôi nhà được bảo hiểm tiết, do nấm mốc, do sự hao hụt, bay hơi mất trọng
lượng, thay đổi màu sắc, mùi vị hoặc sự hư hại…
(Trừ khi những tổn thất đó bị gây ra trực tiếp bởi thiệt hại đối với tài sản được bảo hiểm hay tòa nhà chứa các tài sản đó do
nguyên nhân không bị loại trừ trong Quy tắc bảo hiểm.)
NGUYÊN NHÂN BỊ LOẠI TRỪ
1.c i. Trộm cắp (trừ khi việc trộm cắp đó xảy ra trong kiến 1.c
c
trúc được bảo hiểm và được thực hiện bằng vũ lực để iv. Rạn nứt gây vỡ, sụp đổ hay áp suất quá
đột nhập hay thoát ra) tải của nồi hơi, thiết bị tiết kiệm năng
lượng hay ống nối, rò rỉ ở các mối hàn
ii. Các hành vi lừa đảo, không trung thực
của nồi hơi
iii. Mất không giải thích được hay thiếu hụt trong kiểm
kê, do lỗi hành chính, kế toán
c
1.c 1.c
- Trừ khi thiệt hại xảy ra tiếp theo do một nguyên nhân
v. Hư hỏng do điện hoặc cơ khí hay trục trặc của không bị loại trừ trong HĐBH, trong trường hợp đó
máy móc thiết bị NBH chỉ chịu trách nhiệm đối với thiệt hại hậu quá
vi. Vỡ, tràn nước, tháo nước hay rò rỉ nước từ các đó.
bể, đường ống hay các thiết bị chứa nước trong - Trừ khi tổn thất đó bị gây ra trực tiếp từ thiệt hại đối
ngôi nhà bỏ trống hoặc không được sử dụng với tài sản được bảo hiểm hoặc đối với khu vực chứa
tài sản đó do một nguyên nhân không bị loại trừ trong
HĐBH này.
NGUYÊN NHÂN BỊ LOẠI TRỪ
1.d
c
1.d
iv. Thiệt hại gây ra do gió, mưa, mưa đá, sương, tuyết,
i. Sự xói mòn của sông, biển
lụt hoặc cát bụi đối với những tài sản có thể di
ii. Sụt, sạt và lở đất động được để ngoài trời hoặc để trong khu nhà
iii. Sự lún đất thông thường hay tạo nền các cấu trúc không tường bao hoặc đối với hàng rào và cổng
xây dựng mới ngõ
c
1.d 2
1
c1
a) Tiền, séc, chứng khoán, thẻ tín dụng, các loại trang b) Kính lắp cố định
sức quý, đá quý, kim loại quý, vàng nén, lông thú, c) Kính (ngoài trừ kính lắp cố định), đồ sứ, đất nung,
đồ cổ, tem tài liệu, tác phẩm nghệ thuật… đá cẩm thạch, hay các đồ dễ vỡ khác
d) Các máy điện toán, các thiết bị xử lý dữ liệu
c2 3
a) Xe cơ giới để lưu hành trên đường (bao gồm thiệt
bị, phụ tùng xe), các xe kéo, xe mooc’, xe lửa, đầu
Hàng hóa ký gửi, ủy thác, tài liệu, bản thảo, sổ sách máy xe lửa, tàu thủy, máy bay, tàu vũ trụ và các
kinh doanh, hệ thống dữ liệu máy tính, vật mẫu, phương tiện tương tự.
khuôn mẫu, bản thiết kế, thuốc nổ… b) TS trong quá trình di chuyển ngoài phạm vi chương
trình được bảo hiểm.
c) Tài sản hoặ cấu trúc đang được phá dỡ, xây dựng
hay lắp đặt và các vật liệu cung ứng liên quan
TÀI SẢN BỊ LOẠI TRỪ
3
c3
d) Đất đai (gồm lớp đất trên bề mặt, nền đường, hệ
thống thoát nước, cống), đường nội bộ, vỉa hè, đường
bộ, đường băng, đường sắt, đập, hồ chứa, kênh, giàn e) Vật nuôi, mùa màng, cây cối
khoan, giếng khoan, đường ống, đường hầm, cầu, ụ f) Tài sản thiệt hại do bất kỳ quá trình xử lý nào
nổi, cầu tàu, bến tàu, mỏ, các tài sản dưới lòng đất,
các tài sản ngoài khơi
3c 4,5
4. Thiệt hại đối với tài sản mà tại thời điểm xảy ra tổn
hại đó tài sản này đã được bảo hiểm hay đáng ra phải
được bảo hiểm bởi một hợp đồng bảo hiểm hàng hải
g) Máy móc, thiết bị đang được lắp đặt, di chuyển loại trừ tổn hại vượt quá trách nhiệm có thể được bồi
h) Tài sản đang trong quá trình sửa chữa, kiểm tra, lắp thường của hợp đồng bảo hiểm hàng hải nếu không
đặt hay bảo dưỡng có HĐBH.
i) Tài sản khác chỉ được bảo hiểm trong những trường 5. Tổn hại đối với nồi hơi, bình đun nước bằng hơi tiết
hợp đặc biệt. kiệm, tua bin, hay các bình chứa, máy móc thiết bị
khác có sử dụng áp suất hay các chất chứa bên trong
do nổ hay vỡ.
36
Tỉ lệ phí và Mức khấu trừ
Cách xác định
Lịch sử tổn thất
Tính chất rủi ro theo ngành nghề
(tham khảo ND97 + Phân cấp TSKT)
Mục đích sửa đổi: mở rộng, thu hẹp, ràng buộc trách nhiệm,
bổ sung, hay làm rõ một nội dung cụ thể của đơn bảo hiểm
Trừ những phần được sửa đổi, các phần khác của đơn giữ
nguyên, không thay đổi
Không làm phương hại, thay đổi bản chất của đơn bảo hiểm
cho loại hình bảo hiểm đó
Sau khi liệt kê các sửa đổi bổ sung áp dụng vào đơn bảo
hiểm, phải xem xét tổng thể phạm vi bảo hiểm để tránh
trường hợp các điều khoản bị xung đột lẫn nhau, trùng lắp và
nguy hiểm hơn là sai luật và vượt quá tổng trách nhiệm dự
định bảo hiểm
Phân loại ĐKBS:
Mở rộng những tài sản loại trừ của đơn => Vô hiệu một phần loại trừ của đơn => Tăng trách nhiệm
trong khi những rủi ro này lẽ ra phải BH ở đơn BH khác => Tính phụ phí?
• Điều khoản mở rộng bảo hiểm tiền/ Money in premises and in transit
• Điều khoản về đổ vỡ kính tấm/ Glass breakage clause
• Điều khoản hàng hóa khách hàng/ Customer’s goods
• Điều khoản về cây trồng, thảm cỏ và bụi cây bên ngoài (Điều khoản cảnh quan)/ Outdoor
lawns, trees, plants shrubs (Landscaping Clause)
• Điều khoản về công trình phụ ngoại vi / Outbuilding clause
• Điều khoản sửa chữa/thay thế nhỏ / Minor works/ Alterations and repairs Clause
...
42
Điều khoản mở rộng chi phí Điều khoản khác
• ĐKBH chi phí chữa cháy, chi phí cứu hỏa. • ĐK định giá tài sản
• ĐKBH chi phí bảo vệ tạm thời • ĐK bổ sung tài sản
• ĐKBH chi phí dọn dẹp hiện trường • ĐKBH theo giá trị khôi phục/ thay thế mới
• ĐKBH chi phí lắp đặt lại • ĐKBH theo giá trị khai báo (75%) (Áp dụng
• ĐKBH chi phí soạn thảo tài liệu và lập hồ sơ khiếu nại với BH hàng hóa lưu kho)
• ĐKBH chi phí hạn chế và phòng ngừa tổn thất • ĐK tự động khôi phục STBH
• ĐKBH chi phí làm đêm, thêm giờ, làm ngày lễ • ĐK bồi thường tạm ứng
• ĐKBH chi phí vận chuyển nhanh bằng đường hàng không. • Điều khoản về điều chỉnh thời gian (72h)
43
44