Professional Documents
Culture Documents
Alcohol - BT
Alcohol - BT
com/hzoangiuukhoi/
A. . B.
C. . D. .
CÂU 3: { SBT – CTST } Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n+1OH (n ≥ 1). B. CnH2n+2O (n ≥ 2). C. CnH2nOH (n ≥ 1). D. CnH2mOH (n ≥ 2).
CÂU 4: Công thức nào dưới đây là công thức của alcohol no, mạch hở?
A. R(OH)n. B. CnH2n+2O. C. CnH2n+2Ox. D. CnH2n+2–x(OH)x.
CÂU 5: Công thức tổng quát của một alcohol bất kì là
A. R(OH)n. B. CnH2n+2O. C. CnH2n+2Ox. D. CnH2n+2–2a–x(OH)x.
A. isobutan-2-ol. B. 2-methylbutan-2-ol.
C. 3-methylbutan-2-ol. D. 2-methylbutan-3-ol.
Trang 3 | LÝ THUYẾT_BÀI TẬP ALCOHOL
HÓA 11/HOÀNG/https://www.facebook.com/hzoangiuukhoi/
CÂU 23: Tên gọi nào dưới đây không đúng với hợp chất (CH3)2CHCH2CH2OH?
A. isopentyl alcohol. B. 3-methylbutan-1-ol. C. 2-methylbutan-4-ol. D. isoamyl alcohol.
CÂU 24: { SBT – CD } Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác
định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH 3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp
chất này là
A. 3-methylbutan-1-ol. B. isobuthyl alcohol.
C. 3,3-dimethylpropan-1-ol. D. 2-methylbutan-4-ol.
CÂU 25: Công thức phân tử của 2-methylpentan-1-ol là
A. C6H16O. B. C5H12O. C. C6H12O. D. C6H14O.
CÂU 26: Bậc alcohol của 2-methylbutan-2-ol là
A. Bậc IV. B. Bậc I. C. Bậc II. D. Bậc III.
CÂU 27: { SBT – KNTT } Hai alcohol nào sau đây cùng bậc?
A. Methanol và ethanol. B. Propan-1-ol và propan-2-ol.
C. Ethanol và propan-2-ol. D. Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.
CÂU 28: { SBT – KNTT } Alcohol CH3CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là
A. but-2-en-4-ol. B. but-2-en-1-ol.
C. 4-hydroxybut-2-ene. D. 1-hydroxybut-2-ene.
CÂU 29: Chất CH3CH=CHCH(OH)CH3 có tên gọi là
A. penten-2-ol. B. pent-2-en-4-ol. C. pent-2-en-2-ol. D. pent-3-en-2-ol.
CÂU 30: Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC :
CH3 CH C CH OH
2
|
C2H5
A. 4-hydroxy-3-ethylbut-2-ene. B. 1-hydoxy-2-ethylbut-2-ene.
C. 3-ethylbut-2-en-4-ol. D. 2-ethylbut-2-en-1-ol.
CÂU 31: Trong số các thành phần hoạt tính của sả, ba thành phần được nghiên cứu và đánh giá cao
nhất bao gồm: Citronella, citronellol và geraniol. Tinh dầu sả có nhiều tác dụng như: Xua đuổi
côn trùng hoàn toàn tự nhiên, có thể giúp kiểm soát viêm và đau, nâng cao tinh thần và giảm căng
thẳng, có thể giúp tiêu diệt kí sinh trùng, sản xuất nước hoa tự nhiên hoặc xịt phòng,... Citronellol
có công thức khung phân tử như sau:
CÂU 39: { SBT – KNTT } Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) C3H8; (2) CH3Cl; (3) C2H5OH; (4) CH3OH. Thứ
tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là
A. (1) > (2) > (3) > (4). B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (3) > (4) > (2) > (1). D. (4) > (2) > (1) > (3).
CÂU 40: Cho các chất sau C2H5OH (1), CH3CH2CH2OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4), CH3COOH
(5), CH3-O-CH3 (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là
A. (4), (6), (1), (2), (3), (5). B. (6), (4), (1), (3), (2), (5).
C. (6), (4), (1), (2), (3), (5). D. (6), (4), (1), (2), (3), (5).
CÂU 41: { SBT – CD } Cồn 70 là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào
0
CÂU 47: { SBT – KNTT } Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 48: Chất hữu cơ X có CTPT C4H10O có số đồng phân tác dụng được với Na là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
CÂU 49: Làm thí nghiệm như hình vẽ:
CÂU 56: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm:
CÂU 61: Khi tách nước từ alcohol 3-methylbutan-1-ol, sản phẩm chính thu được là
A. 2-methylbut-3-ene. B. 3-methylbut-2-ene.
C. 3-methylbut-1-ene. D. 2-methylbut-2-ene.
CÂU 62: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z và thử tính chất như sau:
CÂU 64: Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Cho 2 mL ethyl alcohol khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi
thêm từ từ 4 mL dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi
lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một
nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua
nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống
dẫn khí, Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay ethyl alcohol bằng methyl alcoholthì trong thí nghiệm vẫn thu được ethylene.
(b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra.
(c) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.
(d) Trong thí nghiệm trên, ở ống số 3 không xuất hiện chất rắn.
(e) Nếu thu khí ethylene đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
CÂU 65: Đun nóng một alcohol no, đơn chức mạch hở X với H2SO4 đặc, thu được một chất Y. X có tỉ khối
hơi so với Y lớn hơn 1. Y là
A. ether. B. alkene. C. ethane. D. methane.
CÂU 66: Đun nóng một alcohol no, đơn chức mạch hở X với H2SO4 đặc, thu được một chất Y. X có tỉ khối
hơi so với Y nhỏ hơn 1. Y là
A. ether. B. alkene. C. methane. D. ethane.
CÂU 67: { SBT – KNTT } Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
B. Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
C. Oxi hoá alcohol bậc II, thu được ketone.
D. Alcohol bậc III không bị oxi hoá bởi tác nhân thông thường.
CÂU 68: { SBT – KNTT } Oxi hoá propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
A. CH3CHO. B. CH3CH2CHO. C. CH3COCH3. D. CH3COOH.
CÂU 69: Sản phẩm sinh ra trong thí nghiệm sau là gì?
CÂU 70: { SBT – CTST } Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là
A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3CH2CH2OH. C. CH3CH2OH. D. CH3OH.
CÂU 71: Alcohol nào bị oxi hóa không hoàn toàn bởi CuO, t tạo ketone?
o
A. propan-2-ol. B. butan-1-ol.
C. 2-methylpropan-1-ol. D. propan-1-ol.
CÂU 72: Cho sơ đồ thí nghiệm sau:
CÂU 77: Cho phương trình hóa học sau: Glycerol + copper(II) hydroxide NaOH X + .....
1. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. B. C. D.
CÂU 78: { SBT – CTST } Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là
A. propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH. B. propan-2-ol, CH3CH(OH)CH3.
C. propane-1,3-diol, HOCH2CH2CH2OH. D. ethanol, CH3CH2OH.
CÂU 79: { SBT – KNTT } Cho các alcohol sau:
CÂU 85: Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của glycerol và ethanol với copper(II) hydroxide theo các
bước sau đây:
⦁ Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt
dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
⦁ Bước 2: Nhỏ 2 – 3 giọt glycerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2 – 3 giọt ethanol vào ống nghiệm thứ
hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm đã tiến hành ở trên:
(a) Sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm đều có kết tủa màu xanh của copper(II) hydroxide.
(b) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ nhất kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(c) Sau bước 2, trong cả hai ống nghiệm kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(d) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ hai kết tủa màu xanh của copper(II) hydroxide.không tan.
(e) Thí nghiệm trên, được dùng để phân biệt ethanol và glycerol.
(f) Ở bước 1, nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ba(OH)2 thì hiện tượng thu được không
thay đổi.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
CÂU 86: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
⦁ Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2%.
⦁ Bước 2: Cho tiếp vào ba ống nghiệm, mỗi ống 2-3 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
⦁ Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào ống thứ nhất 3 – 4 giọt ethanol, vào ống thứ hai 3 – 4 giọt glycerol, vào
ống thứ ba 2 mL dung dịch 3 – 4 giọt ethylene glycol. Lắc nhẹ cả ba ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, trong cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh của Cu(OH)2.
(b) Ở bước 2, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
(c) Ở bước 3, trong ống nghiệm thứ ba: ethylene glycol đã phản ứng với Cu(OH)2 cho phức chất
[C2H4(OH)2O]2Cu.
(d) Ở bước 3, trong ống nghiệm thứ 1 và thứ 2 đều có hiện tượng: kết tủa bị tan ra cho dung dịch
màu xanh lam.
(e) Ở bước 3, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu tên là copper(II) glycerate.
(f) Ở bước 1, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(g) Ở bước 2, cần dung dư dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
CÂU 87: { SBT – CTST } Nhóm chức alcohol không bị phá vỡ bởi tác nhân nào?
A. Na. B. H2SO4 đặc, 170 °C. C. Cu. D. CuO, t°.
CÂU 96: { SBT – KNTT } Trong phương pháp nấu rượu gạo truyền thống, gạo được nấu chín, để nguội,
rắc men rồi trộn đều, ủ kín 3 - 5 ngày. Khi ngửi thấy mùi thơm, thêm nước và ủ kín 1 - 2 tuần, thu
được hỗn hợp chủ yếu gồm: ethanol, nước và bã rượu. Để tách rươu (hỗn hợp ethanol và nước) ra
khỏi hỗn hợp trên, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Chưng cất. D. Lọc.
CÂU 97: { SBT – KNTT } Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br khi đun nóng với dung dịch NaOH
thu được alcohol bậc I là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 98: { SBT – KNTT } Để phân biệt cồn 90 và cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất), có thể dùng hoá chất
o
CÂU 6: Tách nước hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp 2 ankanol thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 alkene liên tiếp.
Vậy công thức của 2 ankanol đó là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
CÂU 7: Tách nước 2a mol 1 ankanol X thu được 3a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Hiệu
suất là
A. 20%. B. 25%. C. 40% D. 50%.
CÂU 8: Tách nước a mol 1 ankanol X thu được a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Nhiệt
độ phù hợp
A. 1400C. B. 1700C. C. 1800C. D. 2000C.
CÂU 9: Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefine. Nếu đốt cháy hoàn toàn
X để thu được 1,76 gam CO2 thì khi đốt cháy hoàn toàn Y, tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là
A. 2,94 gam. B. 2,48 gam. C. 1,76 gam. D. 2,76 gam.
CÂU 10: (CĐ-07) Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với alcohol X, chỉ thu được một alkene duy
nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 6,1975 L CO2 (đkc) và 5,4 gam nước. Số công
thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
CÂU 11: Đun nóng hỗn hợp gồm hai alcohol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ether và 1,8
gam nước. Công thức phân tử của hai alcohol trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
CÂU 12: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 alcohol đơn chức no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC. Sau
khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 18 gam ba ether. Hai alcohol trong X không
thể là
A. CH3OH và C2H5OH. B. CH3OH và C4H9OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
CÂU 13: Đun nóng hỗn hợp hai alcohol đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các
ether. Lấy 7,2 gam một trong các ether đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 9,916 L khí CO 2 (đkc)
và 7,2 gam H2O. Hai alcohol đó là
A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.
CÂU 14: Đun nóng hỗn hợp X gồm hai alcohol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp
gồm các ether. Lấy m gam một trong các ether đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 9,916 L khí
CO2 (đkc) và 9 gam H2O. Hai alcohol trong X không thể là
A. C2H5OH và C4H9OH. B. CH3OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C4H9OH.
CÂU 15: Tách nước hoàn toàn 1 alcohol đơn chức mạch hở Y thu được chất hữu cơ Z có 0,67 <dZ/Y< 0,69.
Vậy Y là
A. C2H6O. B. C3H8O. C. C3H6O. D. C3H4O.
CÂU 16: Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được hỗn hợp G gồm 2 chất hữu cơ E và F trong đó ME
+60=MF. Vậy F là
A. propylene. B. dipropyl ether. C. diethyl ether. D. ethylene.
CÂU 17: Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được hỗn hợp G gồm 2 chất hữu cơ E và F trong đó ME =
MF và không tính đồng phân hình học. Biết dG/X = 35/44. Vậy tên của X không thể là
A. 2-methylbutan-2-ol. B. pentan-2-ol. C. 3-methylbutan-2-ol. D. alcohol
isoamylic.
CÂU 18: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 alcohol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp
các ether có số mol bằng nhau và có khối lượng là 112,395 gam. Số mol của mỗi ether trong hỗn
hợp là
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
CÂU 19: Đun 5,75 gam ethanol với H2SO4 dung dịch ở 170oC. Dẫn các sản phẩm khí và hơi lần lượt
đi qua các bình chứa riêng rẽ: CuSO4 khan; NaOH đậm đặc; dung dịch brôm (dư) trong CCl4. Sau
thí nghiệm khối lượng bình cuối cùng tăng thêm 2,1 gam. Hiệu suất chung của quá trình đehydrate
hóa ethanol là
A. 59%. B. 55%. C. 60%. D. 70%.
CÂU 20: Để điều chế ethylene người ta đun nóng ethyl alcohol 45 với dung dịch acid sunfuric đặc ở
o
nhiệt độ 170oC, hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8
g/mL. Thể tích alcohol 45o cần đưa vào phản ứng để thu được 6,048 L ethylene (đkc) là
A. 20,7 mL. B. 34,5 mL. C. 57,5 mL. D. 46,0 mL.
Ví dụ 5: Oxi hoá 9,2 gam ethyl alcohol bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit,
carboxylic acid, alcohol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,7185 L H2 (ở đkc). Phần
trăm alcohol bị oxi hoá là
A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 90%.
CÂU 6: Oxi hoá m gam ethanol thu được hỗn hợp X gồm axethaneđehit, acetic acid, nước và ethanol
dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,61975 L khí CO2 (ở đkc). Khối
lượng ethanol đã bị oxi hoá tạo ra acid là
A. 1,15 gam. B. 4,60 gam. C. 2,30 gam. D. 5,75 gam.
CÂU 7: Oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO, C2H5OH
dư và H2O có M = 40 đvC. Hiệu suất phản ứng oxi hóa alcohol là
A. 25%.B. 35%. C. 45%. D. 55%.
CÂU 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm ethanol và ethylene glycol phản ứng hết với Na dư thu được
4,958 L H2 (đkc). Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam X với CuO dư thì khi phản ứng xong thu được bao
nhieu gam Cu?
A. 25,6. B. 16,0. C. 8,0. D. 12,8
CÂU 9: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm aldehyde, alcohol dư
và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,958 L H2 ở đkc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có
80% alcohol bị oxi hóa)
A. 21,2395 gam. B. 23,52 gam. C. 24,8 gam. D. 19,84 gam
CÂU 10: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm aldehyde,
alcohol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,479 L H2 (ở đkc). % alcohol bị oxi hoá là
A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%.
CÂU 7: Lên men 41,4 gam glucose với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 28,75 gam B. 23 gam. C. 18,4 gam D. 36,8 gam
CÂU 8. Lên men m gam glucose để tạo thành ethyl alcohol (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ
hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m
là
A. 18,5. B. 15,0. C. 30,0. D. 45,0.
CÂU 9: Tiến hành sản xuất ethyl alcohol từ cellulose với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để
sản xuất 2 tấn ethyl alcohol, khối lượng cellulose cần dùng là
A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn.
CÂU 10: Lên men m gam tinh bột để sản xuất ethyl alcohol (hiệu suất cả quá trình là 80%). Toàn bộ
lượng CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40,0 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 40,50. B. 25,92. C. 45,00. D. 28,80.
Phổ hồng ngoại IR của hợp chất hữu cơ X Phổ khối lượng MS của hợp chất hữu cơ X
Biện luận để xác định cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ X.
CÂU 3: { SBT – CD } Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên
tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho trên Hình sau:
CÂU 6: { SBT – CD } Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng
lên men thành ethyl alcohol.
a) Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là
81%.
b) Xăng E5 có 5% thể tích là ethyl alcohol. Dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được ở trên để pha
chế xăng E5. Tính thể tích xăng E5 thu được sau khi pha trộn, biết khối lượng riêng của ethyl
alcohol là 0,8 kg.L-1.
CÂU 7: Hiện nay, xăng sinh học E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta
để thay thế một phần xăng truyền thống. Trong một nhà máy, ethanol được sản xuất từ cellulose
theo sơ đồ sau:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH.
Toàn bộ lượng ethanol thu được từ 4,05 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose) dùng để pha chế thành V
L xăng E5. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Giá trị
của V là
A. 138000. B. 12000. C. 115000. D. 23000.
CÂU 15: { SBT – CTST } Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm
phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích
hợp, hiệu suất cả quá trình là 90%. Tính khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2
phương trình:
C12 H22 O11 + H2 O C H O + C H O
6 12 6 6 12 6
Glucose/fructose ethanol
CÂU 16: { SBT – CTST } Hoá chất gây tác hại đến sức khoẻ con người và động vật. Các hoá chất khác
nhau gây độc tính trên các bộ phận sẽ khác nhau, ví dụ, 2 gam chất (A) gây tổn thương cho gan,
nhưng không hẳn 2 gam chất (A) sẽ gây tổn thương cho thận. Để so sánh độc tính giữa các hoá chất,
người ta thực hiện thử nghiệm LD 5Ũ. LD50 (Lethal Dose, 50%) là liều lượng hoá chất phơi nhiễm trong
cùng một thời điểm, gây tử vong cho 50% cá thể của nhóm thử nghiệm. LD50 của ethanol đối với
người trưởng thành trong khoảng 5 gam - 8 gam trên 1 kg trọng lượng cơ thể. Trung bình, một người
trưởng thành nặng 60 kg, khi sử dụng đồ uống có cồn, lượng ethanol có thể gây ra tình trạng nguy
kịch cho sức khoẻ là bao nhiêu?
CÂU 17: { SBT – KNTT } Hợp chất X có tác dụng kháng khuần, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy,
rận,..). X có công thức phân tử C7H8O và có chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng
ở vùng 3300 cm–1. Oxi hoá X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng
ở khoảng 1700 cm–1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết phương trình hoá học của phản ứng
xảy ra. 20.32. Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về
thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là
70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
CÂU 18: Bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus COVID-19 gây ra là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Một trong những biện pháp để hạn chế virus COVID-19 vào cơ thể là phải thường xuyên rửa tay
bằng dung dịch sát khuẩn. Để pha chế “nước rửa tay khô” cần các nguyên liệu sau: cồn y tế 96%,
oxy già 3%, alcohol 98%. Biết trong mỗi chai xịt, cồn 96% chiếm 83,33% thể tích dung dịch, để sản
xuất được 1000 chai xịt rửa tay 70 mL thì cần bao nhiêu L cồn 96% (d = 0,8 g/mL)?
A. Khoảng 40 L. B. Khoảng 20 L. C. Khoảng 58 L. D. Khoảng 29 L.
CÂU 29: { SBT – KNTT } Một đèn cồn thí nghiệm chứa 100 mL cồn 90 . Tính nhiệt lượng đèn cồn toả ra
o
khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi
đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ/mol.
CÂU 30: Đốt cháy hoàn toàn 8 gam CH3OH (M = 32 g/mol) trong một nhiệt lượng kế với lượng
oxygen dư. Nhiệt độ của nhiệt lượng kế (kể cả nước làm mát) tăng từ 25 °C lên 30 °C . Nhiệt dung
của nhiệt lượng kế là 24J/ C . Hãy cho biết hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau:
2 CH3OH(k) + 3O2 (k) — 2 CO2 (k) + 4 H2O(k)
A. 480 J/mol B. -480J/mol C. 240 J/mol D. -240J/mol