Professional Documents
Culture Documents
Biến thiên nhịp tim ENDGAME
Biến thiên nhịp tim ENDGAME
BÀI DỰ THI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN LẦN THỨ 10
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ BIẾN THIÊN NHỊP TIM
BẰNG ỨNG DỤNG CAMERA HRV
TRÊN BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Hình 1. Giao diện khởi động, phép đo và kết quả đo BTNT bằng ứng dụng Camera HRV
2.2.3. Biến số nghiên cứu:
- Tuổi, giới, các chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng.
- Các chỉ số biến thiên theo thời gian (đơn vị mili giây):
+ SDNN: Độ lệch chuẩn của tất cả các khoảng R - R bình thường trong 1 phút trên ứng dụng
Camera HRV. Giảm khi SDNN < 21,35ms phản ánh mất nhịp sinh học, giảm tác động của hệ
thần kinh tự chủ lên nhịp tim.
+ rMSSD: Căn bậc hai của số trung bình các sự khác biệt được bình phương giữa các khoảng
R - R bình thường liên tiếp trong 1 phút trên ứng dụng Camera HRV.
2.2.4. Xử lý và phân tích số liệu: Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. Các biến liên tục
được thể hiện bằng TB ± SD. Các biến định tính được thể hiện bằng phần trăm (%). So sánh
trước, sau can thiệp sử dụng test T ghép cặp. So sánh trung bình của hai nhóm sử dụng test T
độc lập. Kiểm định mối tương quan bằng test Pearson. Sử dụng đường cong ROC trong xác
định giá trị SDNN giảm. Sự liên quan giữa SDNN giảm với một số đặc điểm cận lâm sàng được
dùng tỷ suất chênh (OR = Odds Ratio) với khoảng tin cậy 95%. Giá trị p < 0,05 được coi là có
ý nghĩa thống kê.
3. KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Các đặc điểm Chung (n = 101)
Tuổi (TB ± SD) 70,86 ± 9,97
Giới Số lượng (%)
Nam 69 (68,3)
Nữ 32 (31,7)
Tần số tim (TB ± SD) 78,29 ± 13,71
LVEF (TB ± SD) 49,16 ± 11,09
Phân độ Killip Số lượng (%)
Nhóm I 82 (81,2)
Nhóm II - IV 19 (18,8)
Thang điểm TIMI Số lượng (%)
0 - 2 điểm 27 (26,7)
>2 điểm 74 (73,3)
Sóng Q hoại tử Số lượng (%)
Có 39 (38,6)
Không 62 (61,4)
Rối loạn vận động vùng Số lượng (%)
Có 47 (46,5)
Không 54 (53,5)
Số nhánh ĐMV bị tổn thương Số lượng (%)
Đơn nhánh 41 (40,6)
Đa nhánh 60 (59,4)
Dạng nhồi máu Số lượng (%)
NMCT không ST chênh lên 69 (68,3)
NMCT ST chênh lên 32 (31,7)
Tổng 101 (100,0)
Nhận xét: Bệnh nhân có độ tuổi trung bình là 70,86 ± 9,97, chủ yếu là nam giới (68,3%). Tần
số tim trung bình 78,29 ± 13,71, phân suất tống máu thất trái trung bình 49,16 ± 11,09. Phân
độ Killip nhóm I chiếm phần lớn (81,2%) so với nhóm II - IV (18,8%). Phần lớn bệnh nhân có
TIMI > 2 điểm (73,3%). Tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn vận động vùng (RLVĐV) ít hơn không có
RLVĐV (46,5% so với 53,5%). Phần trăm bệnh nhân không có Q hoại tử (61,4%) nhiều hơn
có Q hoại tử (38,6%). Bệnh nhân có đơn nhánh ĐMV tổn thương chiếm 40,6%, còn lại là đa
nhánh 59,4%. Bệnh nhân NMCT không ST chênh lên (68,3%) nhiều hơn NMCT có ST chênh
lên (31,7%).
3.2. Đặc điểm BTNT ở bệnh nhân sau NMCT cấp và nhóm chứng
Bảng 2. BTNT ở bệnh nhân sau NMCT và nhóm chứng
Sau NMCT cấp Nhóm chứng
Chỉ số BTNT p
(n = 101) (n = 121)
rMSSD (ms) (TB ± SD) 23,67 ± 12,38 35,96 ± 16,21 < 0.001
Nhận xét: Chúng tôi ghi nhận các chỉ số biến thiên nhịp tim SDNN, rMSSD ở nhóm chứng cao
hơn đáng kể so với nhóm bệnh nhân sau NMCT cấp (33,99 ± 11,72 và 35,96 ± 16,21 so với
20,63 ± 10,16 và 23,67 ± 12,38, p < 0,001).
Biểu đồ 1. Đường cong ROC trong đánh giá giảm tác động của hệ thần kinh tự chủ lên nhịp
tim ở bệnh nhân NMCT cấp
Nhận xét: Điểm cắt tối ưu của SDNN là 21,35 ms có giá trị xác định ranh giới giữa sự giảm tác
động của hệ thần kinh tự chủ lên nhịp tim ở bệnh nhân sau NMCT cấp và người bình thường
có độ nhạy là 87,6% và độ đặc hiệu là 62,4% và diện tích dưới đường cong là 0,82.
Killip nhóm I so với nhóm II - IV t = 2,589 < 0,05 t = 2,709 < 0,05
TIMI (0 - 2 điểm) so với (>2 điểm) t = 2,647 < 0,05 t = 2,433 < 0,05
Tử vong do mọi
Còn sống
Chỉ số BTNT nguyên nhân RR 95% (CI) p
[n (%)]
[n (%)]