Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 18

HỎI ĐÁP TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

1. Hình thức tồn tại của vật chất? Không gian, thời gian

2.Hình thức đầu tiên của chủ nghĩa duy vật là: Chủ nghĩa duy vật chất phác

3.Theo Chủ nghĩa duy tâm, vai trò của vật chất đối với ý thức là gì? Nhấn mạnh một chiều
vai trò của ý thức sinh ra vật chất, thế giới vật chất chỉ là bản sao biểu hiện khác của tinh
thần

4.Theo triết học Mác - Lênin, phương thức tồn tại của vật chất là: Vận động

5.Theo triết học Mác - Lênin, chủ nghĩa duy vật là gì? Trường phái triết học thừa nhận bản
chất của thế giới là vật chất, vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai; vật chất quyết
định ý thức.

6.Theo chủ nghĩa Mác - Lênin, phạm trù “chất” được hiểu là: Một phạm trù triết học dùng để
chỉ tính qui định khách quan vốn có của sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc
tính làm cho sự vật nó là nó chứ không phải là cái khác.

7.Quan điểm chủ nghĩa duy vật về mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của mọi triết học là: Vật
chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức

8.Ưu điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về bản chất thế giới là: Thừa nhận sự tồn tại
khách quan của thế giới vật chất, lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích về tự nhiên

9.Khái niệm nào dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập với
ý thức? Biện chứng khách quan
10. Phép biện chứng duy vật cho rằng xu hướng của sự phát triển được mô phỏng theo đồ
thức gì? Đường xoáy ốc

11.Triết học Mác - Lênin, cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển là: Nguyên lý về sự phát
triển

12.Triết học Mác - Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa
lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng
trong thế giới? Mối liên hệ

13.Theo duy vật biện chứng, vận động là gì? Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy

14.Kết cấu của ý thức gồm? Tri thức, tình cảm, ý trí, niềm tin

15.Tác động của lao động và ngôn ngữ đối với sự hình thành và phát triển của ý thức? Làm
chuyển biến dần bộ óc của loài vượn người thành bộ óc con người và tâm lý động vật
thành ý thức con người.

16.Thuật ngữ “Philosophia yêu mến sự thông thái” xuất hiện đầu tiên ở quốc gia nào? Hy Lạp
Cổ đại
17. Điền vào chỗ trống: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện
đại, là vấn đề quan hệ giữa……với……”. Tư duy, tồn tại

18.Đêmôcrít quan niệm cơ sở đầu tiên của mọi vật trong vũ trụ là: Nguyên tử

19.Điểm tương đồng của các quan niệm duy vật về vật chất thời Cổ đại là: Đồng nhất vật
chất với vật thể

20.Biểu hiện của tính năng động, tích cực, sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn xử lý
thông tin là: Mô hình hóa đối tượng và mã hóa thông tin để xử lý thông tin được tiếp nhận

21.Phản ánh gì có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra những thông tin
mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin? Ý thức

22.Điền vào chỗ trống: “Quy luật là những mối liên hệ khách quan,……, tất nhiên, phổ biến
và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau”. Bản chất

23.Phương pháp tư duy chi phối chủ nghĩa duy vật thế kỷ XV - XVIII? Phương pháp tư duy
siêu hình

24.Vai trò tích cực của chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XV – XVIII là: Chống lại thế giới
quan duy tâm, tôn giáo

25.Chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của ý thức là: Là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào bộ óc con người một cách tích cực, sáng tạo

26.Nhà triết học nào thừa nhận vật chất và ý thức là hai bản nguyên song song cùng tồn tại,
cùng quyết định nguồn gốc và sự vận động của thế giới? Đềcáctơ

27.Triết học Mác - Lênin, phép biện chứng là gì? Khoa học về những quy luật phổ biến của
sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy

28.Nguồn gốc ra đời triết học nào? Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội

29.Trong các yếu tố hợp thành của ý thức, yếu tố nào là quan trọng nhất? Tri thức

30.Cần quán triệt quan điểm gì trong việc tìm hiểu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?
Nguyên tắc toàn diện

31.Triết học Mác – Lênin, tiền đề cho sự thống nhất của thế giới là gì? Tồn tại của thế giới

32.Phát minh nào của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã bác bỏ quan niệm
xem vật chất, vận động, không gian, thời gian như những thực thể khác nhau, không có mối
liên hệ nội tại với nhau? Thuyết tương đối của Anhxtanh

33.Triết học Mác – Lênin, sự phát triển có những tính chất gì? Tính khách quan; tính phổ
biến; tính kế thừa; tính đa dạng, phong phú
34.Điền vào chỗ trống : Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong……, được…… của chúng ta chép lại, chụp lại phản ánh và
tồn tại không lệ thuộc vào……”. Cảm giác, cảm giác, cảm giác

35. Theo V.I.Lênin sự phát triển vượt bậc của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX: Giới hạn hiểu biết trước đây của con người về thế giới vật chất

36.Chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức vận động nào là cao nhất và phức tạp nhất: Vận
động xã hội

37.Phương pháp tư duy nào nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của
nó? Phương pháp tư duy biện chứng

38.Một trong những nội dung định nghĩa vật chất của V.I.Lênin có ý nghĩa quan trọng giải
phóng khoa học tự nhiên khỏi cuộc khủng hoảng thế giới quan? Vật chất là thực tại khách
quan - cái tồn tại bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức

39. Phép biện chứng duy vật có những nguyên lý cơ bản nào? Nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến và nguyên lý về sự phát triển

40. Triết học Mác - Lênin, phủ định biện chứng là: Sự phủ định làm tiền đề, tạo điều kiện
cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng

41. Triết học Mác - Lênin, phạm trù nào dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất của
sự vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra, là bước ngoặc cơ bản trong sự
biến đổi về lượng? Bước nhảy

42.Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học có vai trò như thế nào đối với sự phân loại triết học?
Là tiêu chuẩn để xác định lập trường thế giới quan của các triết gia và học thuyết của họ

43.Khẳng định tính thứ nhất của ý thức, chủ nghĩa duy tâm chủ quan coi ý thức là: Ý thức con
người

44.Chủ nghĩa duy vật biện chứng, các dạng vật chất cụ thể biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu
và thông qua yếu tố gì? Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong không gian, thời gian và
thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình

45.Ph.Ăngghen dựa trên cơ sở nào để sắp xếp 5 hình thức vận động theo trình độ từ thấp đến
cao? Trình độ kết cấu của thế giới vật chất

46.Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ việc tìm hiểu nguyên lý về sự phát triển của triết
học Mác-Lênin là: Phải xem sự vật trong quá trình phát triển đi lên.

47.Phương pháp tư duy coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm bên ngoài đối tượng là?
Phương pháp tư duy siêu hình

48.Chủ nghĩa duy vật biện chứng, điều kiện cần và đủ cho sự ra đời của ý thức là: Những tiền
đề tự nhiên và xã hội
49.Chủ nghĩa nhị nguyên có cùng bản chất với khuynh hướng triết học nào? Chủ nghĩa duy
tâm

50.Chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ phổ biến có những tính chất gì? Tính khách
quan; tính đa dạng, phong phú; tính phổ biến

51.Ưu điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về bản chất thế giới là: Thừa nhận sự tồn tại
khách quan của thế giới vật chất, lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích về tự nhiên

52. Năm 1842, C.Mác trở thành biên tập viên đóng vai trò linh hồn của tờ báo nào? Tờ báo
Sông Ranh
53.Triết học nào khẳng định, thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn, không được
sinh ra và không mất đi? Chủ nghĩa duy vật biện chứng
54. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại nhiệt độ sôi ở điều kiện áp xuất
bình thường được gọi là gì trong quy luật lượng - chất? Bước nhảy của sự vật

55. Ví dụ nào minh họa cho quy luật mâu thuẫn trong quá trình tiến hóa sinh giới? Đồng hóa,
dị hóa

56.Triết học Mác – Lênin, “điểm nút” là: Dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về
lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng

57.Triết học Mác – Lênin, phạm trù ngẫu nhiên là:

- Là phạm trù chỉ mối liên hệ không bản chất

- Do nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy định


- Có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện; có thể xuất hiện thế này hoặc có thể xuất hiện thế
khác
Tất cả
58.Chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức là:

- Vật chất là nguồn gốc của ý thức


-Vật chất quyết định hình thức biểu hiện của ý thức
- Vật chất quyết định nội dung của ý thức
Tất cả
59.Khẳng định nào sau đây là đúng về bản chất của ý thức? Ý thức là hình ảnh chủ quan của
thế giới khách quan

60.Triết học Mác - Lênin, hình thức phản ánh cao nhất trong thế giới vật chất là: Phản ánh ý
thức

61.Hình thức tồn tại của vật chất? Không gian, thời gian

62.Triết học Mác – Lênin, sự phát triển có những tính chất gì? Tính khách quan; tính phổ
biến; tính kế thừa; tính đa dạng, phong phú
63.Theo chiều sâu của thế giới nội tâm con người, kết cấu của ý thức gồm những yếu tố nào?
Tự ý thức, tiềm thức, vô thức

64. Đêmôcrít quan niệm cơ sở đầu tiên của mọi vật trong vũ trụ là: Nguyên tử

65. Phạm trù cái riêng, cái chung, tại sao các nhóm sự vật trong sự tồn tại của mình, lại dần
dần hình thành những điểm chung? Các sự vật, hiện tượng riêng lẻ có những liên hệ qua lại,
tương tác, chuyển hóa lẫn nhau và do đó hình thành những thuộc tính, tính chất chung

66.Quan điểm nào giải thích đúng thuật ngữ “phát triển bền vững” trong kinh tế học hiện
đại? Sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải đảm bảo sự tiếp tục phát triển
trong tương lai

67.Phạm trù nào là cơ sở phương pháp luận để nắm bắt các hình thức tồn tại của sự vật, phản
ánh tính đa dạng của phương pháp nhận thức và hoạt động thực tiễn? Cái riêng, cái chung

68.Chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của ý thức là: Là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào bộ óc con người một cách tích cực, sáng tạo

69.Triết học Mác - Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa
lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng
trong thế giới? Mối liên hệ

70.Trường phái triết học thừa nhận sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng của thế giới nhưng
phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của chúng? Chủ nghĩa duy tâm

71.Đối tượng của triết học Mác - Lênin là: Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu quy luật vận động, phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

72.Học thuyết triết học khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế giới? Học
thuyết khả tri luận

73.Triết học Mác - Lênin, phạm trù dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất của sự
vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra, là bước ngoặc cơ bản trong sự
biến đổi về lượng? Bước nhảy

74.Triết học nào xem thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó
luôn ở trạng thái biệt lập, tĩnh tại? Chủ nghĩa duy vật siêu hình

75.Sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian là đặc trưng cho hình thức vận động
nào? Vận động cơ học

76.Yếu tố nào là sự thống nhất hữu cơ giữa tri thức và tình cảm, có vai trò điều khiển, thúc
đẩy con người vượt qua khó khăn, hướng đến hoạt động có hiệu quả? Ý chí

77.Phát minh nổi bật nào của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt cơ sở đầu
tiên bác bỏ quan niệm vật chất là nguyên tử? Phát minh ra Tia X của Rơngen
78.Việc phân loại các hình thức vận động, Ph.Ăngghen đã đặt cơ sở gì cho khoa học? Phân
loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học

79. Điền vào chỗ trống: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong……, được…… của chúng ta chép lại, chụp lại phản ánh và
tồn tại không lệ thuộc vào……”. Cảm giác, cảm giác, cảm giác

80.Trong lịch sử triết học, người đầu tiên xác lập đối tượng triết học một cách hợp lý nhất?
C.Mác

81.Nguồn gốc triết học? Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội

82.Triết học Mác Lênin, khái niệm dùng để chỉ toàn bộ những quan điểm về thế giới và về vị
trí của con người trong thế giới đó? Thế giới quan

83.Hình thức nào được xem là đỉnh cao của phép biện chứng? Phép biện chứng duy vật

84.Quan điểm duy vật về mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của mọi triết học là: Vật chất có
trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức

85. Chủ nghĩa Mác - Lênin, triết học là gì?

- Là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên

- Là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của xã hội và tư duy
- Là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó
Tất cả
86.Điền vào chỗ trống: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại,
là vấn đề quan hệ giữa……với……”. Tư duy, tồn tại

87.Theo duy vật biện chứng, ý thức có tác động như thế nào đối với vật chất? Ý thức có thể
tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người

88.Tác phẩm nào của V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa kinh điển về vật chất, giải quyết triệt để
vấn đề cơ bản của triết học? Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

89. Anaximander quan niệm cơ sở đầu tiên của mọi vật trong vũ trụ là gì? Một dạng vật chất
đơn nhất, vô định, vô hạn và tồn tại vĩnh viễn - Apeirôn

90.Thành tựu khoa học nào khắc phục được những hạn chế duy tâm trong quan niệm về xã
hội? Định nghĩa về giai cấp của V.I.Lênin

91.Nguồn gốc lý luận trực tiếp hình thành triết học Mác là: Triết học cổ điển Đức

92.Chủ nghĩa duy tâm có những hình thức cơ bản nào? Chủ nghĩa duy tâm khách quan và
chủ nghĩa duy tâm chủ quan

93.Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động là gì? Vận động bao gồm mọi sự thay đổi
và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy
94.Khi xem xét ý thức theo chiều sâu của thế giới nội tâm con người, yếu tố nào giúp con
người thực hiện những hành vi đạo đức một cách tự giác? Tự ý thức

95.Mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? Con người
có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

96.Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, điều kiện cần và đủ cho sự ra đời của ý thức là: Điều
kiện tự nhiên và xã hội

97.Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, đấu tranh giữa các mặt đối lập là: Sự tác động
theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt của các sự vật hiện tượng

98.Theo triết học Mác - Lênin, nguồn gốc của sự vận động, phát triển của các sự vật hiện
tượng trong thế giới là do: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tượng

99.Căn cứ để chỉ ra mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng trong sự tồn tại và
phát triển của sự vật, hiện tượng là: Lợi ích cơ bản đối lập nhau trong mối quan hệ giữa các
giai cấp ở giai đoạn lịch sử nhất định

100.Theo triết học Mác – Lênin, pham trù hình thức là: Phương thức tồn tại và phát triển
của sự vật, hiện tượng, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của

101.Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của phép biện chứng thời cổ đại là: Trình độ nhận
thức của con người và khoa học tự nhiên chưa phát triển

102.Phương pháp tư duy chi phối chủ nghĩa duy vật thế kỷ XV - XVIII? Phương pháp tư duy
siêu hình

103.Khi xem xét ý thức theo chiều sâu của thế giới nội tâm con người, kết cấu của ý thức gồm
những yếu tố nào? Tự ý thức, tiềm thức, vô thức

104.Hình thức đầu tiên của chủ nghĩa duy vật là: Chủ nghĩa duy vật chất phác

105.Phép biện chứng duy vật có những nguyên lý cơ bản nào? Nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến và nguyên lý về sự phát triển
106.Trên cơ sở phạm trù cái riêng, cái chung, tại sao các nhóm sự vật trong sự tồn tại của
mình, lại dần dần hình thành những điểm chung? Các sự vật, hiện tượng riêng lẻ có những
liên hệ qua lại, tương tác, chuyển hóa lẫn nhau và do đó hình thành những thuộc tính,
tính chất chung

107.Nhà triết học Đêmôcrít quan niệm cơ sở đầu tiên của mọi vật trong vũ trụ là: Nguyên tử

108.Yếu tố nào là sự thống nhất hữu cơ giữa tri thức và tình cảm, có vai trò điều khiển, thúc
đẩy con người vượt qua khó khăn, hướng đến hoạt động có hiệu quả? Ý chí

109.Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối quan hệ giữa vận động và đứng im là:

- Vận động và đứng im không tách rời nhau


- Đứng im chỉ là một trạng thái của vận động
- Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối
TẤT CẢ
110.Trong những năm 30 – 40 của thế kỷ XIX, địa vị chính trị của giai cấp công nhân thay
đổi như thế nào? Trở thành lực lượng chính trị độc lập trong xã hội tư bản

111.Khẳng định tính thứ nhất của ý thức, chủ nghĩa duy tâm chủ quan coi ý thức là: Ý thức
con người

112.Thuật ngữ triết học “Dar’sana” xuất hiện ở quốc gia nào? Ấn Độ Cổ đại

113.Quy luật vạch ra nguyên nhân, động lực của sự vận động và phát triển sự vật, hiện tượng?
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

114.Theo triết học Mác - Lênin, cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể là gì? Nguyên lý
về mối liên hệ phổ biến

115.Nguồn gốc lý luận trực tiếp hình thành triết học Mác là: Triết học cổ điển Đức

116.Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, đặc điểm về nguồn gốc của vận động là gì? Vận
động là sự tự thân vận động của vật chất

117.Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ việc tìm hiểu nguyên lý về sự phát triển của triết
học Mác-Lênin là: Phải xem sự vật trong quá trình phát triển đi lên.

118.Về mặt nhận thức luận, quan niệm của học thuyết bất khả tri là: Phủ nhận khả năng
nhận thức của con người về thế giới

119.Một trong những nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của triết học là: Lao động trí óc đã tách
khỏi lao động chân tay

120.Giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học đã xác lập nên những trường
phái lớn nào? Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm

121.Theo triết học Mác - Lênin, phương thức tồn tại của vật chất là: Vận động
122.Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức vận động thấp nhất và giản đơn nhất là:
Vận động cơ học

123.Tính khoa học và cách mạng rõ nét nhất của phép biện chứng duy vật Mác - Lênin thể
hiện như thế nào? Không dừng lại ở sự giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhận thức
và cải tạo thế giới

124.Trạng thái vận động nào chưa làm thay đổi cơ bản về vị trí, hình dáng, kết cấu của sự
vật? Vận động trong thế cân bằng

125.Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý
thức con người? Biện chứng khách quan
126.Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức vận động cao nhất và phức tạp nhất là:
Vận động xã hội

127.Theo triết học Mác - Lênin, nguồn gốc của sự vận động, phát triển của các sự vật hiện
tượng trong thế giới là do: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tượng

128.Theo triết học Mác - Lênin, vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên trong quá trình phát triển
của sự vật, hiện tượng là: Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có
thể làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm

129.Ph.Ăngghen dựa trên cơ sở nào để sắp xếp 5 hình thức vận động theo trình độ từ thấp
đến cao? Trình độ kết cấu của thế giới vật chất

130.Theo triết học Mác - Lênin, cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là gì? Nguyên lý về
mối liên hệ phổ biến

131.Điền vào chỗ trống: “Trước hết là ……; sau lao động và đồng thời với lao động là ……;
đó là hai sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng đến bộ óc của con vượn, làm cho bộ óc đó dần
chuyển thành bộ óc con người". Lao động, ngôn ngữ

132.Điền vào chỗ trống: “Mối liên hệ là khái niệm dùng để chỉ sự …… lẫn nhau giữa các sự
vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới”? Sự
quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau

133.Vai trò của triết học Mác - Lênin trong sự nghiệp đổi mới toàn diện ở Việt Nam theo định
hướng xã hội chủ nghĩa là: Cơ sở lý luận khoa học trong đó hạt nhân là phép biện chứng
duy vật

134.Theo triết học Mác - Lênin, phạm trù nào dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về
chất của sự vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra, là bước ngoặc cơ bản
trong sự biến đổi về lượng? Bước nhảy

135.Điền vào chỗ trống: “Quy luật là những mối liên hệ khách quan,……, tất nhiên, phổ biến
và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau”. Bản chất

136.Theo triết học Mác - Lênin, khẳng định nào sau đây là đúng? Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin đã giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học

137.Trong các yếu tố tạo thành của ý thức, yếu tố tình cảm giữ vai trò gì? Tạo nên sự gắn bó
giữa con người với thế giới hiện thực

138.Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra những thông
tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin? Ý thức
139.Triết học Mác ra đời dựa trên những tiền đề lý luận nào? Triết học cổ điển Đức; Kinh tế
chính trị cổ điển Anh; Chủ nghĩa xã hội không tưởng, phê phán

140.Điền vào chỗ trống: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện
đại, là vấn đề quan hệ giữa……với……” Tư duy, tồn tại
141.Theo triết học Mác - Lênin, khái niệm dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển
hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện
tượng trong thế giới? Mối liên hệ

142.Theo triết học Mác - Lênin, cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là: Tính
thống nhất vật chất của thế giới

143.Đảng ta đã vận dụng quan điểm nào vào thực tiễn cách mạng để xác định: “Để thực hiện
mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh", một mặt, chúng ta phải phát
huy nội lực của đất nước ta; mặt khác, phải biết tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách do xu
hướng quốc tế hóa mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và toàn cầu hóa kinh tế đưa lại”. Quan
điểm toàn diện và lịch sử - cụ thể

144.Phương pháp tư duy coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm bên ngoài đối tượng? Phương
pháp tư duy siêu hình

145.Theo triết học Mác – Lênin, phạm trù ngẫu nhiên là:

- Do nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy định

- Là phạm trù chỉ mối liên hệ không bản chất


- Có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện; có thể xuất hiện thế này hoặc có thể xuất hiện thế
khác
Tất cả CÁC Ý TRÊN
146.Phát minh nổi bật nào của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt cơ sở
đầu tiên bác bỏ quan niệm vật chất là nguyên tử? Phát minh ra Tia X của Rơngen
147.Kết quả phản ánh của ý thức tùy thuộc vào yếu tố nào?

- Phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm sống của chủ thể

- Đối tượng phản ánh


- Điều kiện lịch sử - xã hội
TẤT CẢ CÁC Ý TRÊN

148.Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, sự hình thành và phát triển của ý thức là kết quả của
quá trình? Hoạt động thực tiễn của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan

149.Theo triết học Mác – Lênin, phạm trù nội dung là: Tổng hợp tất cả những mặt, những
mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, qui định sự vận động và phát
triển của sự vật

150.Theo triết học Mác – Lênin, tiền đề cho sự thống nhất của thế giới là gì? Tồn tại của thế
giới

CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC


151. Trình bày quan điểm về vật chất và hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật
chất? Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính, với thuộc tính phổ biến của vật thể.

152. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại
là: Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệmvề vật
chất.

153. Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất? Nguyên tử của Đề-mô-crít

154. Hạn chế của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất: Đồng nhất vật chất với
một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.

155. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về vật chất trong tác phẩm nào? Chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

156. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một
thànhphần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì? Giới hạn hiểu biết
trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.

157. Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉthực
tại khách quan được đem lại cho con người trong … , được … của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống đểhoàn thiện nội
dung của định nghĩa nêu trên: Cảm giác

158. Khái niệm trung tâm (trung tâm định nghĩa) mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về
vậtchất là khái niệm nào? Thực tại khách quan.

159. Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất
là: Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.

160. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã được
V.I.Lênin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính: Tồn tại khách quan.

161. Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất: Thực tại khách
quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quancon người thì có thể sinh ra
cảm giác.

162. Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì vận động là: tuyệt đối

163. Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì đứng im là: tương đối và tạm thời

164. Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các phân tử, các hạt cơ
bản? Vận động vật lý

165. Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các nguyên tử, các quá
trình hóa hợp và phân giải? Vận động hóa

166. Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với
môitrường? Vận động sinh vật
167. Theo Ăngghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là
hìnhthức? Vận động xã hội

168. Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:

Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.

Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian.

169. Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:

a) Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.

b) Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có.

c) Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.

170. Chọn phương án trả lời đúng nhất về không gian và thời gian: Không gian và thời gian
là những hình thức tồn tại cơ bản của vật chất.

171. Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một quảng tính
(chiềucao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối tương quan nhất
định(trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái, v.v…) với những dạng vật
chấtkhác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì? Không gian.

172. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở
chỗ:

a) Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.

b) Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa dạng của vật
chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

c) Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.

173. Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi: Sự phát
triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.

174. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau: Thế giới thống nhất ở
tính vật chất.

175. Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính: Phổ biến
ở mọi tổ chức vật chất.

176. Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật là: Quá trình tiến hóa – phát triển của
các dạng vật chất giới tự nhiên.

177. Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, ý thức là: Sự phản ánh tinh thần của con
người về thế giới.
178. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào?
Dạng vật chất sống có tổ chức cao đó là bộ não con người

179. Ngôn ngữ đóng vai trò là: “Cái vỏ vật chất” của ý thức.

180. Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý
thứcchẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”: Cái
vật chất

181. Quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của ý thức? Ý thức là sự phản ánh năng
động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thựctiễn xã hội.

182. Ý thức: Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.

183. Nếu tiếp cận kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản hợp thành, thì ý thức bao
gồmnhững yếu tố nào? Tri thức, tình cảm và ý chí.

184. Tri thức đóng vai trò là:

a) Nội dung cơ bản của ý thức.

b) Phương thức tồn tại của ý thức

185. “Tri thức là là kết quả …… của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện những
thuộctính, những qui luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới những hình thức ngôn
ngữhoặc hệ thống ký hiệu khác”: Quá trình nhận thức.

186. Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng? Vật chất có trước ý thức và quyết
định ý thức.

187. Theo triết học Mác – Lênin, vai trò của ý thức đối với vật chất là gì? Ý thức có thể tác
động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của conngười

188. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua: Hoạt động
thực tiễn

189. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải
xuấtphát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ: Mối quan hệ
biện chứng vật chất quyết định ý thức

190. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn nếu tuyệt đối hóa vai trò của vật chất thì chủ
thểsẽ mắc phải sai lầm nào? Chủ quan duy ý chí

I. PHÉP BIỆN CHỨNG

A. Hai nguyên lý của phép biện chứng

191. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào? 2 nguyên lý, 3
quy luật.
192. “Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào? Nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến và sự phát triển.

193. Tính khách quan của mối liên hệ? Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức
của con người.

194. Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của
cácsự vật và hiện tượng? Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách
biệt nhau, vừa cóliên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.

195. Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ? Sự liên hệ qua
lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chấtcủa thế giới

196. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật
hiệntượng là: Tính thống nhất vật chất của thế giới

197. Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “Phép biện chứng duy vật” chúng ta rút
ranhững nguyên tắc phương pháp luận nào cho họat động lý luận và thực tiễn? Quan điểm
toàn diện, lịch sử - cụ thể.

198. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến theo quan điểm của triết học Mác-Lênin? Là sự qui
định, sự tác động và sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng,hay giữa các mặt
của một một sự vật một hiện tượng trong thế giới khách quan.

199. Mối liên hệ chủ yếu giữa nước ta với các với các quốc gia khác trong WTO là? Kinh tế.

200. Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển? Sự phát triển đi theo
đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại tuần hoàn.

201. Nguyên lý về sự phát triển theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: Là một trường hợp
đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình vận động biến đổitừ chất cũ sang chất mới. Là
kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đốilập bên trong các sự vật hiện tượng
của thế giới hiện thực khách quan.

202. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, phát triển là: Khuynh hướng chung của sự
vận động của sự vật, hiện tượng

203. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và
sựphát triển là? Sự phát triển là một trường hợp đặc biệt của vận động, là một giai đoạn
của sựvận động, sự phát triển là sự vận động tiến lên.

204. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng
trên cơ sở phê phán, lọc bỏ, cải tạo vàphát triển.

205. Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào? Bảo thủ, trì trệ, định
kiến

3 quy luật của phép biện chứng


206. Quy luật nào vạch ra phương thức của sự vận động, phát triển? Quy luật chuyển hoá từ
sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngượclại

207. “Chẳng chua cũng thể là chanh. Chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây”. Quan điểmnày
thuộc quy luật nào? Lượng – chất

208. “Trăng mờ còn tỏ hơn sao. Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi” ”. Quan điểm này thuộcquy
luật nào? Lượng – chất

209. Điền vào chỗ trống cụm từ sao cho phù hợp: “Lượng là một phạm trù triết học dùng
đểchỉ……vốn có của sự vật về mặt số lượng, qui mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động
vàphát triển cũng như các thuộc tính của sự vật” Tính qui định khách quan.

210. Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự vật?

a) Số lượng các yếu tố cấu thành.

b) Quy mô tồn tại.

c) Tốc độ vận động, phát triển.

211. Chất của sự vật được tạo nên từ… Thuộc tính cơ bản và không cơ bản.

212. Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của các sự vật, là sự
thốngnhất hữu cơ giữa các thuộc tính làm cho sự vật là nó: Chất

213. Mỗi sự vật trong điều kiện xác định: Có một số thuộc tính xác định

214. Xét trong mối liên hệ phổ biến và sự vận động, phát triển, mỗi sự vật: Có nhiều loại
lượng và nhiều loại chất

215. Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt số
lượngcác yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của sự vận
động,phát triển của sự vật: Lựợng

216. Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thayđổi căn bản chất của sự vật ấy? Độ

217. Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ là thay đổi
cănbản chất của sự vật: Điểm nút

218. Mọi thay đổi về lượng đều: Có khả năng dẫn đến thay đổi về chất

219. Chất và lượng: Có mối quan hệ biện chứng với nhau

220. Cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật: Sự biến đổi cấu trúc của sự vật

221. “Gò với núi cũng kể loài cao, bể với ao cũng kể loài thấp”. Quan điểm này thể hiện: Mối
quan hệ giữa lượng và chất
222. Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là:

a) Tới giới hạn điểm nút

b) Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.

c) Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.

223. Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”: Hiểu được phương thức cơ bản của sự
vận động, phát triển.

224. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “lượng- chất”: Thực hiện cơ chế - cách
thức của sự phát triển.

225. Quy luật nào được V.I.Lênin xác định là hạt nhân vạch ra nguồn gốc, động lực của sựvận
động và phát triển của phép biện chứng? Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập

226. Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn: Đấu
tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối

227. Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật: Có thể có nhiều mâu thuẫn với những vai
trò khác nhau của chúng

228. Theo nghĩa biện chứng, mâu thuẫn là: Những gì vừa đối lập nhau vừa là điều kiện tiền
đề tồn tại của nhau

229. Cung và cầu có phải là hai mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn biện chứng của thị trườnghay
không ? Tại sao? Đúng. Vì cung và cầu vừa có xu hướng đối lập nhau vừa là điều kiện
tồntại của nhau.

230. Mâu thuẫn biện chứng là: Sự thống nhất của các mặt đối lập.

231. Trong phép biện chứng khái niệm nào dùng để chỉ sự tác động qua lại theo xu hướng
bàitrừ và phủ định lẩn nhau giữa các mặt đó? Đấu tranh của các mặt đối lập

232. “Được mùa cau, đau mùa lúa”; “Kẻ ăn không hết người lần không ra”. Quan điểm
nàythuộc quy luật nào? Mâu thuẫn

233. Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn).

a) Các mặt đối lập quy định lẫn nhau.

b) Tác động lẫn nhau.

c) Chuyển hóa lẫn nhau.

234. Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?

b) Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
c) Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.

235. Quy luật nào chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển của sự vật, hiện tượng của phépbiện
chứng? Quy luật phủ định của phủ định

236. Phủ định là:

a) Thay thế sự vật này bằng sự vật khác.

b) Thay thế các hình thái của cùng một sự vật.

237. Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự vật được goi là: Phủ

238. Phủ định biện chứng là sự phủ định: ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển.

239. Phủ định biện chứng là sự phủ định có: Tính kế thừa và Tính tự thân.

240. Thế nào là “phủ định của phủ định”:

a) Sự vật trải qua nhiều lần phủ định.

b) Tính chất “xoáy trôn ốc”.

241. Bất cứ sự phủ định nào cũng tạo ra sự..…của sự vật. Biến đổi

242. “Tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là sự kế thừa: Mọi nhân tố hợp quy
luật cho sự phát triển

243. Quá trình thay đổi hình thái của sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện phát
triểnđược gọi là: Phủ định biện chứng

244. Hình thức “xoáy trôn ốc” diễn đạt đặc trưng nào của sự phát triển?

a) Tính chu kỳ

b) Tính tiến bộ

245. Bài học quan trọng nhất rút ra từ quy luật phủ định của phủ định là trong nhận thức
vàhành động, chúng ta cần tránh: Phủ định sạch trơn quá khứ

246. Hình thức phản ánh chỉ có ở con người: Phản ánh năng động và sáng tạo

247. Trong kết cấu của ý thức, yếu tố thể hiện mặt năng động của ý thức: ý chí

248. Tri thức kết hợp với tình cảm hình thành nên yếu tố: Niềm tin

249. CNDVBC giải quyết mqh giữa vật chất và ý thức: Ý thức phụ thuộc vào vật chất nhưng
nó có tính độc lập tương đối.
250. Từ mqh BC giữa vật chất và ý thức trên lập trường DVBC, ta rút ra nguyên tắc triết học?
Quan điểm khách quan

251. Bệnh chủ quan duy ý chí biểu hiện ntn trong việc định ra chiến lược, sách lược cách
mạng? Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược CM

252. Biện chứng là gì? Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận
động phát triển theo quy luật của các SV, HT, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy

253. Biện chứng khách quan? Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt
đối độc lập với ý thức con người. (Biện chứng của các tồn tại VC).

254. Biện chứng chủ quan? Là biện chứng của ý thức-tư duy biện chứng

255. Mqh giữa BC khách quan và BC chủ quan? BCKQ là sự thể hiện của BCCQ

256. Tính chất của mối liên hệ phổ biến? Tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng
phong phú

257. Sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong TG có các tính chất? Tính khách quan,
tính lịch sử, tính đa dạng phong phú

You might also like