Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp dịch tễ cúi kì
Tổng hợp dịch tễ cúi kì
Mới phơi nhiễm với yếu tố Là giai đoạn bắt đầu Có triệu chứng rõ rệt Bệnh nhân có thể hồi
nguy cơ, chưa có biến đổi thay đổi bệnh lý nhưng VD: Khó thở, đau phục, tàn phế hoặc chết
bệnh lý hay triệu chứng lâm không có / không rõ ngực, mệt khi vận động
sàng dấu hiệu hay nhiều là những triệu
VD: Bệnh nhân chỉ có béo triệu chứng chứng của bệnh tim
phì (yếu tố nguy cơ của bệnh + Bệnh lây = thời kì ủ mạch
tim mạch) chứ chưa có triệu bệnh
chứng của bệnh tim mạch + Bệnh không lây =
thời kì tiềm tàng / tiềm
ẩn
é Bài tập tình huống:
- Để phòng ngừa thiếu máu, thiếu sắt do mang thai, phụ nữ có thai phải uống sắt và axít Folic mỗi ngày ® Câu trl: Bậc 1 (có
yếu tố nguy cơ là mang thai)
- Để phòng ngừa TNGT do uống rượu bia, người đã uống rượu bia không được phép lái xe ® Câu trl: Bậc 1 (đã uống rượu bia
= đã phơi nhiễm)
- Để giảm tỉ lệ nhiễm HIV qua đường quan hệ tình dục không an toàn:
A. Bộ công an ra quân triệt phá những ổ mại dâm ® Bậc 0
B. Bộ y tế mở các phòng xét nghiệm để phát hiện sớm những trường hợp nhiễm HIV ® Bậc 1
C. Phát thuốc ARV miễn phí cho bệnh nhân có H ® Bậc 3
- Các yếu tố ảnh hưởng: Trên một người, diễn tiến thông thường của bệnh có thể BỊ TẠM NGƯNG vào bất kỳ thời điểm nào do
o Hiệu quả của biện pháp phòng ngừa hoặc điều trị
o Sự thay đổi của túc chủ
o Do các ảnh hưởng khác
số điện thoại
o Dân số học: tuổi, giới
o Lâm sàng, cận lâm sàng
o Các yếu tố nguy cơ
o Người báo cáo hoặc nguồn báo
cáo
CHUNG THỜI
TÊN NGUỒN GIAN BIẾN ĐỘNG HÌNH ẢNH
? XẢY RA
Dịch Có Tương Tăng vọt lên rồi
bùng đối ngắn giảm nhanh trong
phát (có thời kì ủ bệnh
nguồn chung 1 (thường liên
điểm thời kỳ ủ quan tới ngộ
bệnh) độc thực phẩm)
Thời gian ủ bệnh của VGA là 15-50 ngày và thời gian ủ bệnh trung
bình là 28-30 ngày
Trong vụ dịch bùng phát nguồn điểm này, người điều tra mong đợi số
ca bệnh mới tăng lên và giảm xuống trong 30 ngày
ð Phù hợp với đường cong dịch
Dịch Có Kéo dài Tăng lên đỉnh
bùng (hơn 1 rồi:
phát thời kỳ ủ + Giảm rất nhanh
nguồn bệnh) (bỏ được nguồn
chung bệnh)
liên tục + Giảm dần (vụ
bùng phát dịch tự
kết thúc)
MÔ TẢ NƠI CHỐN:
- Cung cấp thông tin về MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG của ĐỊA LÝ đến vụ dịch
- Sử dụng bản đồ điểm:
o Mô tả những ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ LÂY TRUYỀN (giếng nước, rừng,…)
o Mô tả SỰ PHÂN BỐ của các CA BỆNH (nơi sống, nơi làm việc,…)
§ VD: Trong vụ dịch bùng phát vào tháng 8 và tháng 9 năm 1854 tại quảng trường vàng London, Snow sử dụng
bản đồ của thành phố London, John Snow chấm vị trí của ca bệnh và đánh dấu vị trí của trụ bơm trên bản đồ
London
MÔ TẢ CON NGƯỜI
- Đặc điểm dân số học và xã hội
- Thông tin về yếu tố phơi nhiễm
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh
7. Kiểm định giả thuyết
- Quan điểm dịch tễ học, giả thuyết được kiểm định THEO HAI CÁCH:
o So sánh giả thuyết với với SỰ THẬT ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG MINH
o Sử dụng NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH
é Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu: é Nghiên cứu bệnh chứng:
- Dịch xảy ra ở một dân số NHỎ và có thể tiếp cận, thu - Dịch xảy ra ở một dân số LỚN và KHÔNG hoặc KHÓ
thập được số liệu tiếp cận để thu thập số liệu
- Tính nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm và không - Thông tin về TIỀN SỬ PHƠI NHIỄM được thu thập ở
phơi nhiễm nhóm bệnh và nhóm chứng
- So sánh RR của từng yếu tố nguy cơ (RR nào lớn nhất - Có thể chọn nhiều chứng cho một ca bệnh
thì là yếu tố chính gây ra bệnh) - Tính OR từng yếu tố nghi ngờ (OR nào lớn nhất thì nó
là yếu tố gây ra ngộ độc thực phẩm)
8. Chỉnh lại giả thuyết và tiến hành nghiên cứu bổ sung nếu cần
- Người điều tra mong đợi
o Giả thuyết đưa ra là chính xác
o Giả thuyết phù hợp với kết quả của phòng thí nghiệm và nghiên cứu môi trường
- Nếu kết quả từ nghiên cứu phân tích mâu thuẫn với giả thuyết đưa ra từ nghiên cứu mô tả ® Cần xem lại giả thuyết nghiên
cứu
- Nếu kết quả từ nghiên cứu phân tích KHÔNG PHÙ HỢP với kết quả từ điều tra labo và điều tra môi trường ® Kiểm tra lại
nghiên cứu ở phòng thí nghiệm và nghiên cứu môi trường
9. Lên kế hoạch chống dịch và thực hiện (dựa vào tam giác dịch tễ học)
- Kiểm soát nguồn bệnh ® đánh vào mắt xích “tác nhân”
- Giảm tỉ suất lây truyền ® can thiệp vào “cách lây” Chọn lựa ưu tiên
- Giảm tỉ lệ dân số cảm nhiễm ® can thiệp vào “túc chủ cảm
thụ”
10. Kết quả: Báo cáo cho hệ thống chuyên môn và cộng đồng
và được sử dụng cho NCKH
- Nội dung báo cáo chính
o Trình bày diễn tiến dịch
o Kết quả điều tra
o Các biện pháp chống dịch và hiệu quả của các biện
pháp này
Phần 4: Dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
1) Định nghĩa
- Bệnh truyền nhiễm là tất cả các bệnh do VSV gây ra
- Bệnh lây là những bệnh được truyền từ 1 / động vật bị nhiễm đến người khác bằng cách trực tiếp / gián tiếp
2) Đặc trưng của bệnh truyền nhiễm
- Ca bệnh có thể là nguồn lây: trong bệnh truyền nhiễm, người bệnh có thể là yếu tố nguy cơ (người bệnh có thể nguồn lây)
- Cộng đồng có thể miễn dịch: trong 1 cộng đồng, nhiều người mắc bệnh / có tiêm vắcxin ® trong cộng đồng đó có miễn dịch
và đến mức độ nào đó thì có miễn dịch cộng đồng
- Nguồn lây có thể không được phát hiện và thường có yêu cầu can thiệp khẩn cấp:
o VD: Dịch COVID, ở những thời kì đầu xảy ra dịch người ta vẫn chưa tìm ra được nguồn lây xuất phát từ đâu
o Có yêu cầu can thiệp khẩn cấp
- Biện pháp can thiệp thường có cơ sở khoa học:
o Nguyên nhân gây bệnh và cách lây truyền được xác định
o Có mục tiêu rõ ràng trong phòng ngừa
o VD: COVID thì phải áp dụng 5K
3) Ca bệnh
- Ca bệnh F0 (Index case): Bệnh mới, bệnh nhân ĐẦU TIÊN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BỞI NHÂN VIÊN Y TẾ CÓ THẨM
QUYỀN
- Ca bệnh F0 (Primary case): Áp dụng cho bệnh lây từ một người sang người khác ® một người có thể lây bệnh cho một
người khác, cộng đồng
- Những ca bệnh F1 (Secondary cases): Những ca bệnh bị lây nhiễm từ ca bệnh F0
- Những ca bệnh F2 (Tertiary cases): Những ca bệnh bị lây nhiễm từ ca bệnh F1
4) Lây truyền
Tử Mang
vong trùng Miễn dịch Không Miễn dịch
- Là một nhánh của dịch tễ học, tập trung vào việc nghiên cứu sự phân bố, kiểu và các yếu tố quyết định của bệnh truyền nhiễm
trong dân số (ở 2 hoặc nhiều dân số)
- Mục tiêu: Xác định nguyên nhân và các yếu tố góp phần vào sự xuất hiện và lây lan của các bệnh truyền nhiễm, từ đó đưa ra
chiến lược phòng ngừa và kiểm soát bệnh hiệu quả
- Mục đích:
o Nhận diện những tác nhân truyền nhiễm mới, mới nổi, thí dụ: HIV, SARS, COVID19
o Giám sát bệnh truyền nhiễm
o Nhận diện nguồn bùng phát dịch
o Nghiên cứu về đường lây truyền và lịch sử tự nhiên của tác nhân truyền nhiễm
o Nhận diện những can thiệp mới
i. Tam giác dịch tễ học của bệnh truyền nhiễm:
o Nhắc lại: tam giác dịch tễ học gồm 3 yếu tố: tác nhân, túc chủ và môi trường
o Tam giác của bệnh truyền nhiễm:
§ Một bệnh thường không thể chỉ do một yếu tố gây ra
§ Bệnh xảy ra khi có sự TƯƠNG TÁC phức tạp giữa những tác nhân, túc chủ, và môi trường ® khi 3 yếu tố này
cân bằng nhau thì bệnh sẽ được kiểm soát
- Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn, vi rút, rickettsia, vi nấm, hoặc ký sinh trùng
o Yếu tố phải có để bệnh xảy ra (nhưng có nó thì chưa chắc có bệnh): VD: một người nhiễm lao thì chắc chắn có vi trùng lao
nhưng người có vi trùng lao chưa chắc nhiễm lao
o Có tính đặc hiệu: VD: Vi trùng lao chỉ gây ra lao, không thể gây ra bệnh khác được
o Khả năng tồn tại ở môi trường bên ngoài là khác nhau:
§ Vi khuẩn lao, trực khuẩn uốn ván TỒN TẠI LÂU ở môi trường bên ngoài
§ Vi rút viêm gan A, E, bại liệt, vi khuẩn bạch hầu tồn tại KHÁ LÂU ở môi trường bên ngoài
§ Vi rút sởi, cúm, dại và các tác nhân gây bệnh qua đường tình dục tồn tại RẤT NGẮN ở môi trường bên ngoài
o Đặc tính:
§ Khả năng lây nhiễm (Infectivity): là khả năng tác nhân xâm nhập vào túc chủ
!ố $%ườ( )ị $+(ễ-
(!ố $%ườ( .ả- $+(ễ- (1ú. .+ủ) 𝑥 100 = 𝑥𝑥 %)
§ Khả năng sinh bệnh (Pathogencity): Khả năng tác nhân gây bệnh trên túc chủ
!ố .5 -ắ. 17(ệ9 .+ứ$% ;!5$%
( !ố .5 )ị $+(ễ-
𝑥 100 = 𝑥𝑥 %)
§ Độc lực: Khả năng gây chết ở túc chủ cảm thụ
<ố $%ườ( .+ế1 >? )ệ$+
• Tỷ suất chết mắc (CFR) = <ố $%ườ( .ó )ệ$+ x 100 = xx %
§ Tính kháng nguyên (Antigenicity): Khả năng tác nhân tạo ra kháng thể ở túc chủ cảm thụ; có thể hoặc không
thể đáp ứng miễn dịch lâu dài
• LÂU DÀI : virut sởi, bại liệt, HBV ® mắc rồi ít khả năng mắc lại
• RẤT NGẮN: lậu cầu, sốt rét
§ Tính đề kháng (Resistance): Khả năng tác nhân sống sót qua những điều kiện môi trường bất lợi
• Một vài tác nhân có khả năng đề kháng mạnh: VD: Vi rút gây viêm gan
• Một vài tác nhân có sức đề kháng rất yếu: VD: Vi khuẩn gây bệnh lậu, Vi rút cúm
§ Liều Gây Nhiễm (Infectious dose): Số lượng vi sinh vật cần có để gây nhiễm ® Cơ hội nhiễm càng lớn khi
liều vi sinh vật gây nhiễm càng lớn
§ Tính biến đổi của kháng nguyên (Antigenic Variation): Khả năng tác nhân thay đổi THÀNH PHẦN
KHÁNG NGUYÊN có trách nhiệm tạo ra miễn dịch khi mắc bệnh (VD: Vắcxin cúm)
- Túc chủ cảm thụ: (thường là người)
o Có cơ chế BẢO VỆ chống lại tác nhân gây bệnh ảnh hưởng đến mức độ nhiễm và độ trầm trọng của bệnh:
§ Cơ chế bảo vệ không đặc hiệu:
• Hình thành TỰ NHIÊN, BẨM SINH và không đòi hỏi có SỰ PHƠI NHIỄM TRƯỚC với kháng nguyên
o Da, niêm mạc
o Nước mắt, nước bọt
o Độ PH ở dạ dày
o Các hệ miễn dịch sẵn có: thực bào, đại thực bà
§ Cơ chế bảo vệ đặc hiệu:
• Khả năng miễn dịch chống lại những TÁC NHÂN RIÊNG BIỆT, bao gồm
o Miễn dịch chủ động: loại miễn dịch có được khi PHƠI NHIỄM với vi khuẩn hoặc vi rút và tồn
tại rất lâu đôi khi suốt đời
§ VD: Tiêm vắc xin / Có miễn dịch sau khi đã mắc thủy đậu
o Miễn dịch thụ động: đạt được khi một người ĐƯỢC CUNG CẤP KHÁNG THỂ đối với một
bệnh lý cụ thể thay vì cơ thể tạo ra chúng
§ VD: Tiêm globulin miễn dịch / Có miễn dịch do mẹ truyền sang con
§ Sức đề kháng của túc chủ cảm thụ phụ thuộc vào các yếu tố:
• Tuổi, giới, nghề nghiệp, chủng tộc
• Bệnh đang mắc
• Tình trạng dinh dưỡng
• Miễn dịch quần thể
• Điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội của cộng đồng
- Môi trường: là phần BÊN NGOÀI túc chủ, nơi có tác nhân gây bệnh tồn tại hoặc phát triển
o Môi trường tự nhiên: điều kiện khí hậu, thời tiết, các đặc điểm sinh thái của vectơ, các yếu tố lý hóa, sinh học
o Môi trường xã hội: hành vi, cách sống, tôn giáo, các yếu tố văn hóa, kinh tế và xã hội
o Các yếu tố của môi trường có thể làm thay đổi
§ Khả năng tồn tại của tác nhân gây bệnh
§ Tần suất phơi nhiễm
§ Khả năng xâm nhập của mầm bệnh vào vật chủ
ii. Dây chuyền lây
- Vật chủ: nơi chứa tác nhân gây bệnh khu trú, phát triển
o Có thể là người (Người bệnh có triệu chứng / Người lành mang trùng), động vật và môi trường
é CÁC THỜI KHOẢNG TRONG DIỄN TIẾN LÂY NHIỄM VÀ DIỄN TIẾN BỆNH:
- Quá trình lây nhiễm:
o Thời kỳ tiềm tàng (latent period): từ khi tác nhân
xâm nhập đến khi CÓ KHẢ NĂNG LÂY NHIỄM
o Thời kỳ lây nhiễm (Infectious period): khoảng thời
gian LÂY NHIỄM cho người khác
o Khi hết nhiễm: túc chủ có thể hồi phục, có miễn
dịch hay chết
- Diến tiến bệnh:
o Thời kỳ ủ bệnh (Incubation period): từ khi tác nhân xâm nhập đến
khi XUẤT HIỆN TRIỆU CHỨNG
o Thời kỳ có triệu chứng (Symptomatic period): Mức độ triệu chứng
phụ thuộc vào KHẢ NĂNG SINH BỆNH, được quyết định bởi sự
tương tác giữa túc chủ và tác nhân (triệu chứng nhẹ, nặng,..)
- Thời kỳ tiềm tàng NẾU ≥ thời kỳ ủ bệnh ® LÂY NGAY sau khi có
triệu chứng
- Thời kỳ tiềm tàng NẾU NGẮN HƠN thời kỳ ủ bệnh ® LÂY
TRUYỀN SỚM, thường cuối thời kỳ ủ bệnh
VD: Hình bên miêu tả cúm lây trước khi có triệu chứng
é Ngõ ra là con đường để tác nhân ra khỏi vật chủ (vào đường nào thì ra đường đó):
o Đường tiêu hóa (đường phân- miệng): phân, chất ói
o Dịch tiết đường hô hấp
o Máu, Dịch xuất tiết ở niêm mạc và da
- Cách lây:
o Lây trực tiếp: nguồn bệnh truyền TRỰC TIẾP từ vật chủ đến túc chủ cảm thụ
§ Hôn, quan hệ tình dục
§ Phơi nhiễm trực tiếp với đất, rau có chứa vi sinh vật gây bệnh
§ Giọt nước bọt: phát tán trong phạm vi RẤT NGẮN do ho, hắt xì hoặc nói chuyện (VD: nói chuyện đứng gần
hơn 2m)
§ Truyền máu có tác nhân bệnh trực tiếp vào người
o Lây gián tiếp: Nguồn bệnh vào NHỮNG VẬT TRUNG GIAN đến túc chủ cảm thụ
§ Không khí
§ Vật chuyên chở: thực phẩm, nước, những sản phẩm sinh học (máu), khăn tay, dao mổ - VD: bàn tay không rửa
tay mà chạm vào đồ ăn / hít phải hạt keo nước bọt / qua dụng cụ y tế
§ Véc tơ: muỗi, bọ chét, ve
é Ngõ Vào: Con đường tác nhân VÀO túc chủ cảm thụ
- Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào túc chủ qua:
o Đường hô hấp
o Đường tiêu hoá/ đường phân – miệng (ra bằng phân và vào bằng miệng)
o Máu
o Da và niêm mạc
- Túc chủ (người)
o Những yếu tố cần được chú ý khi khảo sát túc chủ
§ Ngỏ vào
§ Vị trí cảm nhiễm
§ Sự đề kháng của túc chủ
§ Miễn dịch quần thể
§ Hiện tượng tảng băng
é Vị trí cảm nhiễm: Nơi tác nhân gây bệnh xâm nhập để tồn tại và phát triển và tuỳ vào cơ chế sinh bệnh, tác nhân có thể gây
bệnh ở vị trí cảm nhiễm đầu tiên hoặc ở cơ quan khác
o VD: Virus bại liệt có VỊ TRÍ CẢM NHIỄM THỨ NHẤT ở niêm mạc tiêu hóa và hầu họng, và VỊ TRÍ THỨ HAI ở
chất xám sừng trước tủy sống
é Sự đề kháng của túc chủ
- Túc chủ có miễn dịch ® khả năng mắc bệnh thấp
- Miễn dịch có thể xảy ra:
o Sau nhiễm tác nhân (sau khi bị bệnh), sau chủng ngừa ® miễn dịch chủ động
o Do kháng thể mẹ truyền cho con qua nhau thai ® miễn dịch thụ động
é Miễn dịch quần thể (là cộng đồng có rất nhiều có miễn dịch)
- Nếu tỷ lệ miễn dịch trong dân số CAO, toàn bộ dân số có thể được bảo vệ vì khi tỷ lệ miễn dịch trong dân số cao, xác suất gặp
một người bệnh thấp
- Để bảo vệ một dân số, KHÔNG NHẤT THIẾT tỷ lệ miễn dịch cá thể là 100%
- Để có miễn dịch quần thể:
o Tác nhân gây bệnh chỉ giới hạn trong MỘT LOẠI VẬT CHỦ (VD: Covid chỉ giới hạn ở người)
o Cách lây truyền tương đối TRỰC TIẾP trong những cá thể của dân số
o Miễn dịch có được phải BỀN VỮNG (có tác dụng bảo vệ trong bao lâu)
6) Các chỉ số dùng trong dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
- Là số mới mắc tích luỹ nhưng trong bệnh truyền nhiễm phải gọi là
tỷ suất tấn công
- Trong vụ dịch BÙNG PHÁT NGUỒN CHUNG, AR% mô tả nguy
cơ mắc bệnh của 1 nhóm người trong dân số
VD: Trong 1 trường học có 500 học sinh. Vào ngày 2/1/2020, có 10 học sinh bị mắc sởi. 1 tuần sau đó có thêm 30 học sinh mắc sởi
nữa. AR% và SAR%
Bài làm
AR = 10/500 = 5%
SAR = 30/490
- Đánh giá độc lực của tác nhân gây bệnh
- Tỷ suất này phụ thuộc vào nhiều yếu tố của người
bệnh (giới, tuổi,…)
- Basic Reproductive Number – R0: SỐ CA MỚI MẮC TRUNG BÌNH được tạo ra trong suốt thời kỳ lây nhiễm TỪ MỘT CA
BỆNH khi ca bệnh đó xâm nhập vào một dân số HOÀN TOÀN CẢM NHIỄM (nghĩa là khi có một ca bệnh đi vào cộng
đồng nhưng cộng đồng này chưa từng mắc bệnh thì số ca mới mắc trung bình là bao nhiêu ?)
o VD: R0 = 2: 1 người bị nhiễm trung bình có thể lây cho 2 người khác trong cộng đồng chưa nhiễm trước đây
o R0 phụ thuộc vào BA yếu tố:
§ Số người MỚI PHƠI NHIỄM trên một đơn vị thời gian (C):
• VD: Cùng phòng, tiếp xúc gần, tiếp xúc da với những nhiễm SARS => Can thiệp hước đến giảm C là
cách ly
§ Xác suất lây nhiễm ở mỗi lần phơi nhiễm (P) (mỗi lần tiếp xúc với yếu tố nguy cơ thì khả năng lây là bao
nhiêu):
• VD: HIV: p(bắt tay)=0, p(truyền máu)=1, p(QHTD)=0.001 => Can thiệp thường hướng đến giảm P: Sử
dụng găng tay, sàng lọc máu, sử dụng bao cao su
§ Độ dài của thời kỳ lây nhiễm (D): Có thể giảm bằng những can thiệp y khoa (VD: điều trị,…)
- Kết quả:
o R0 > 1: bệnh phát triển thành dịch
o R0 = 1: bệnh lưu hành
o R0 < 1: bệnh giảm
o R0 của cúm = 2-3,Sởi = 12-18,SARS = 2-5
- Với 1 mô hình đơn giản và GIẢ ĐỊNH HIỆU LỰC VẮCXIN ĐẠT 100%, tỉ lệ dân số cần tiêm
chủng để ngăn ngừa lây lan trong cộng đồng (miễn dịch cộng đồng)
o VD: R0 COVID = 3 ® Cần phải tiêm khoảng 67%
ð R0 càng lớn thì cần phải tiêm nhiều