Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Uoc Chung Lon Nhat Va Uoc Chung Nho Nhat
Chuyen de Uoc Chung Lon Nhat Va Uoc Chung Nho Nhat
Chuyen de Uoc Chung Lon Nhat Va Uoc Chung Nho Nhat
Dạng 1: Tìm Ước chung lớn nhất của các số cho trước
Phương pháp: Thực hiện quy tắc ba bước đề tìm UCLN của hai hay nhiều số.
Giải:
a) 16 = 24
80 = 5.24
176 = 11.24
b) 18 = 2.3^2
30 = 2.3.5
77 = 11.7
a) 16 và 24
b) 180 và 234
c) 60, 90 và 135
Giải:
a) 16 = 24
24 = 3.23
–> UCLN(16,24) = 23 = 8.
Phần b và c gia sư môn toán lớp 6 chỉ đưa ra đáp án còn cách giải cụ thể các em hãy tự làm và tham
khảo thêm hướng dẫn của các gia sư nhé.
Dạng 2: Bài toán đưa về việc tìm UCLN của hai hay nhiều số
Phương pháp:
Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm UCLN của hai hay nhiều số.
Giải:
Dạng 3: Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp:
Ví dụ: Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
Dạng 1: Nhận biết và viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số
Để nhận biết một số là bội chung của hai số, ta kiểm tra xem số này có chia hết cho hai số đó hay
không?
Để viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các bội của mỗi số rồi tìm giao của
các tập hợp đó.
Dạng 2: Tìm bội chung nhỏ nhất của các số cho trước
Thực hiện quy tắc “ba bước” để tìm BCNN của hai hay nhiều số.
Có thể nhẩm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1,2, 3,… cho đến khi
được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại.
Dạng 3: Bài đưa về việc tìm bội chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải: Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm bội chung của hai hay nhiều số cho
trước
Lời giải : Đặt (a, b) = d. Vì , a/b = 4/5 , mặt khác (4, 5) = 1 nên a = 4d, b = 5d. Lưu ý [a, b] = 4.5.d =
20d = 140 => d = 7 => a = 28 ; b = 35.
HƯỚNG DẪN
Bài 1.
a) Ư(25) = {1; 5; 25}; Ư(39) = {1; 3; 13; 39}; ƯC(25; 39) = {1}.
b) Ư(100) = {1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100}
Ư(120) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 15; 20; 24; 30; 40; 60; 120}
Ư(140) = {1; 2; 4; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 35; 70; 140}
ƯC(100; 120; 140) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Bài 2. Chiều dài cạnh hình vuông là ƯC(24; 60) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. Có 6 cách chia, trong đó
cách chia cạnh hình vuông bằng 12m thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
Bài 3. Số túi bi là ƯC(48; 30; 66) = {1; 2; 3; 6} nên Lan có 4 cách chia bi. Trong đó số túi
nhiều nhất là 6, lúc đó mỗi túi có 8 bi đỏ, 5 bi xanh và 11 bi vàng
Bài 4. Mỗi hộp bút chì có 3 bút chì màu
Bài 5. Mỗi em trồng 3 cây. Lớp 6A có 44 học sinh, lớp 6B có 45 học sinh.
Bài 6. Do 111 chia cho a dư 5 nên 111 – 15 = 96 a và a> 15.
180 chia cho a dư 20 nên 180 – 20 = 160 a và a> 20.
Vậy a là ƯC(96; 160) lớn hớn 20. Tìm được a = 32.
Bài 7. ƯCLN(525; 875; 280) = 35, a là Ư(35) và a > 25 nên a = 35
Bài 8. a) ƯCLN(10; 20; 70) = 10 ƯC(10; 20; 70) ={1; 2; 5; 10}
b) ƯCLN(5661; 5291; 4292) = 1 ƯC(5661; 5291; 4292) = {1}
Bài 9. Gọi d là ƯC(a; a + 2); ta có a d và a + 2 d
Do đó 2 d, tức là d = 1 hoặc 2
- Với a lẻ thì ƯCLN(a; a + 2) = 1.
- Với a chẵn thì ƯCLN(a; a + 2) = 2
Bài 10:
Gọi d là ƯCLN của 11a +2b và 18a +5b
=> 11a +2b chia hết cho d và 18a +5b chia hết cho d
=> 18.(11a + 2b) chia hết cho d và 11(18a + 5b) chia hết cho d
=> 11(18a + 5b) - 18.(11a + 2b) chia hết cho d => 19b chia hết cho d
=> 19 chia hết cho d hoặc b chia hết cho d
=> d là ước của 19 hoặc d là ước của b (1)
Tương tự ta cũng có 5.(11a + 2b) chia hết cho d và 2(18a + 5b) chia hết cho d
=> 5.(11a + 2b) - 2(18a + 5b) chia hết cho d
=> 19a chia hết cho d
=> 19 chia hết cho d hoặc a chia hết cho d
=> d là ước của 19 hoặc d là ước của a (2)
Từ (1) và (2) suy ra d là ước của 19 hoặc d là ước chung của a và b
=> d = 19 hoặc d = 1
Vậy ƯCLN của 11a + 2b và 18a + 5b là 19 hoặc 1
Bài 11:
Số hàng ít nhất khi số học sinh trong một hàng nhiều nhất.
Vì số học sinh mỗi môn trong một hàng là bằng nhau nên số học sinh mỗi hàng phải là
ƯCLN(96; 120; 72) = 24
=> Số hàng ít nhất là: (96 + 120 + 72) : 24 = 12 hàng
Bài 16: a : 4 dư 3 ; a : 5 dư 4 ; a : 6 dư 5
=> a + 1 là BC(4, 5, 6)
Mà 200 ≤ a ≤ 400 => a ∈ {239; 299; 359}
Bài 17. Tương tự Ví dụ 3: Trường đó có 840 học sinh.
Bài 18. Số ngày ít nhất để An và Bình lại cùng đến thư viện là BCNN(7; 10) = 70.
Bài 19. Số cây mỗi đội trồng là BC(6; 7; 8) và nằm trong khoảng từ 100 đến 200.Tìm được số
cây mỗi đội trồng là 168. Đội I có 24 công nhân, đội II có 21 công nhân, đội III có 28 công
nhân.
Bài 20. Tương tựVí dụ 3: Trong rổ có 126 quả trứng.
Bài 21. Số thời gian ba loại xe lại cùng rời bến là BCNN(15; 20; 5) = 60 (phút).
Bài 22. Vận dụng công thức (1) để tính nhanh
1) Do ƯCLN(325; 189) = 1 nên BCNN(325;189) = 325.189 = 61425
2) Do ƯCLN(428; 564) = 4 nên BCNN(428; 564) = 428.564 : 4 = 965568
Bài 23. Gọi hai số cần tìm là a, b. Ta có ƯCLN(a; b) = 1 và BCNN(a; b) = 18
Theo công thức (1) có a.b = 18 = 1.18 = 2.9. Vậy hai số cần tìm là 1 và 18 hoặc 2 và 9.
Bài 24. Tương tự Ví dụ 2: Ta tìm được a = 5; b = 60 hoặc a = 15; b = 20
Bài 25. Gọi d = ƯCLN(a; b) thì d ƯC(180; 6)
Mà ƯCLN(180; 6) = 6 nên d {1; 2; 3; 6}
Nếu d = 1 thì a.b = 180, a – b = 6 nên không tồn tại.
Nếu d = 2, khi đó a.b = 180.2 = 360 và a – b = 6 nên không tồn tại.
Nếu d = 3, khi đó a.b = 180.3 = 530 và a – b = 6 nên không tồn tại.
Nếu d = 6, khi đó a.b = 180.6 = 1080 và a – b = 6. Tìm được a = 36; b = 30
Bài 26. BCNN(a; b) = 891 : 3 = 297
Tương tự Ví dụ 2: tìm được a = 27; b = 33