Professional Documents
Culture Documents
BG May Nang
BG May Nang
NỘI DUNG
1
1 Click to add Title
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
2
2 Click to add Title
Tính toán thiết kế
1
3 Click to add Title
Lắp đặt và vận hành
NẮM VỮNG
1
1 Click to add Title
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
2
2 Click to add Title
Tính toán thiết kế
1
3 Click to add Title
Lắp đặt và vận hành
1
2/18/2023
MỞ ĐẦU
2
2/18/2023
CHƯƠNG 1
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
CHƯƠNG 1
MỤC TIÊU
1. Tìm hiểu công dụng, phân loại MN
2. Tìm hiểu về các thông số kỹ thuật
3. Cấu tạo, nguyên lý các cơ cấu
4. Xác định các tải trọng, trường hợp và tổ
hợp tải trọng
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
1
2/18/2023
2
2/18/2023
MÁY TRỤC
3
2/18/2023
Hình g Hình h
4
2/18/2023
Q= Qh+Qm
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
MQ=Q.R=cost
5
2/18/2023
6
2/18/2023
Rmin
Rmax
H
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
7
2/18/2023
(lãng phí) hoặc sẽ không đủ an toàn.
CĐLV được phản ánh trong từng bước tính toán thiết
kế các bộ phận trong cơ cấu và máy nâng.
8
2/18/2023
Qtb
KQ =
Q
t Q
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
i i
i =1
Qtb =
Tck
t
CĐ% = .100%
Tck
9
2/18/2023
T = t × 365 × Kn × 24 × Kng ×
100
7. HỆ SỐ TẢI TRỌNG ĐỘNG
T0 T ≤ 200
T1 200 < T ≤ 400
T2 400 < T ≤ 800
T3 800 < T ≤ 1 600
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
10
2/18/2023
L2-Trung Trên 0,125 đến Cơ cấu nhiều khi vận hành với tải
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
L4 - Rất nặng Trên 0,5 đến 1 Cơ cấu thường xuyên chịu tải tối
đa
Pi
Pma x
1,0 1,0 1,0 1,0
0,8
0,733
0,461 0,4
0,4
0,2
0,1
Ct
k P = 0,125 k P = 0,25 k P = 0,5 kP = 1
CSD T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9
CT
L1 - - M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
L2 - M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 -
L3 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 - -
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
L4 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 - - -
11
2/18/2023
U0 nmax ≤ 16 000
Q1-Nhẹ Đến 0,125 Ít vận hành với tải tối đa, thông
thường tải nhẹ
Q2-Trung bình Trên 0,125 đến 0,25 Nhiều khi vận hành với tải tối đa,
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
Q3- Nặng Trên 0,25 đến 0,5 Vận hành tương đối với tải tối đa,
thông thường tải nặng
Q4 - Rất nặng Trên 0,5 đến 1 Thường xuyên vận hành tải tối đa
Pi
Pma x
1,0 1,0 1,0 1,0
0,8
0,733
0,461 0,4
0,4
0,2
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
0,1
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
12
2/18/2023
CSD U0 U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
CT
Q1 - - A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8
Q2 - A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 -
Q3 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 - -
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
Q4 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 - - -
4 3
4 3
5
5
6
6
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
vn vn
7 7
8
8
9
9
10 10
a) b)
13
2/18/2023
7 6 5
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
100
130
14
2/18/2023
1
2
3
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
15
2/18/2023
16
2/18/2023
Qqt = Q + v mc
Qqt = ψQ
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
ψ = 1,1 ÷ 1,4.
v
Pqt = ( m c + β m h ) a = ( m c + β m h ) = Pqtc + Pqth
t
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
Pqtmax = 2Pqt
17
2/18/2023
Pqtttq= mεr
Pg = ko q( Fk + Fh )
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
Trường hợp I: Tải trọng bình thường ở trạng thái làm việc
+ G - tự trọng
+ Pg - tải gió trung bình ở trạng thái làm việc bình thường
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
•TH này dùng để tính toán các chi tiết về: Sức bền mỏi, tuổi
thọ, độ mòn, tính phát nhiệt
18
2/18/2023
Trường hợp II: Tải trọng lớn nhất ở trạng thái làm việc
+ Q - tải nâng tiêu chuẩn
+ G - tự trọng
+ Pqt max- lực quán tính lớn nhất
+ Pgmax - tải gió lớn nhất ở trạng thái làm việc
+ Pα- tải trọng do trạng thái của mặt đường bất lợi nhất
TH II dùng để tính toán các chi tiết trong cơ cấu và kết cấu
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
Trường hợp III: Tải trọng lớn nhất ở trạng thái máy trục
không làm việc đứng ngoài trời
+ G - tự trọng
•TH III dùng để tính: Ổn định, độ bền của các chi tiết kẹp
ray, phanh hãm, các bộ phận của cơ cấu thay đổi tầm với
19
2/18/2023
THE END
www.khoacokhi.tlu.edu.vn
20
2/18/2023
CHƯƠNG 2:
CÁC BỘ PHẬN MANG TẢI
NỘI DUNG
1. Hiểu về cấu tạo, phân loại và ứng dụng của cáp thép
2. PP tính chọn cáp thép và các chỉ tiêu thay thế cáp thép
3. Hiểu về cấu tạo, phạm vi ứng dụng và tính toán xích tải
4. So sánh ưu, nhược điểm của cáp thép và xích tải
5. Hiểu về cấu tạo và tính toán ròng rọc, đĩa xích
6. Hiểu về cấu tạo, phân loại và phương pháp tính toán tang cuốn
cáp
7. Hiểu về cấu tạo và tính toán của các bộ phận mang tải khác:
Móc treo, gầu ngoặm, nam châm điện…
8. Hiểu về palang cáp: Bội suất, hiệu suất...
CÁC BỘ PHẬN
MANG TẢI
PALANG CÁP
1
2/18/2023
+ Nhược điểm:
Cứng khó uốn qua các ròng rọc và tang
cuốn, nên chỉ dùng neo cột, làm cáp treo
vận chuyển
Số
Kiểu tiếp Số lõi
Số dánh sợi
xúc và cáp 1 và loại
cách tiếp dánh lõi
xúc
TK:Tiếp xúc điểm
LK:Tiếp xúc đường
LTK:Tiếp xúc đường và điểm
2
2/18/2023
3. Cáp bện ba: là loại cáp có sợi thép được bện thành các dánh
(tao). Sau đó người ta bện các dánh này thành các sợi cáp nhỏ sau
đó các sợi cáp nhỏ này bện thành sợi cáp lớn (cáp hoàn chỉnh)
+ Cáp bện chéo: Chiều bện của sợi thép trong dánh ngược chiều
với chiều bện của dánh.
ưu điểm: ít bị vặn, khó tự lỏng ra
Nhược điểm: khá cứng, khó uốn, độ bóng bề mặt không cao, chóng
mòn. Loại chiều bện này được dùng nhiều nhất trong các cơ cấu
nâng cỡ lớn và trung bình.
+ Cáp bện hỗn hợp: Hai dánh cáp kề nhau có chiều bện ngược nhau.
Loại này ít dùng trong máy nâng
3
2/18/2023
Cáp được tính toán cho trường hợp chịu tải nặng nhất khi nó vòng
qua puli hoặc cuốn quanh tang. Như vậy cáp vừa chịu kéo và chịu uốn:
Trong đó:
S: lực căng dây cáp (kG);
d: đường kính cáp (cm);
D: đường kính puli hoặc tang (cm);
E: môđun đàn hồi của vật liệu, E = 2,15.10^6 (kG/cm2);
α: hệ số điều chỉnh do độ cong của sợi cáp bện kép α = 3/8
F: diện tích tiết diện cáp, khi có z sợi có cùng đường kính ds:
- Vì cáp là chi tiết tiêu chuẩn, nên trong thực tế chỉ tính toán để chọn cáp theo
điều kiện chịu kéo.
4
2/18/2023
14
- Số lượng bu
lông không nhỏ
hơn 3.
15
5
2/18/2023
a
d1
c
120 d c
dc
S1
d
b
S max
a/ b/
Hình 3-51. Dùng tấm đệm và bu lông kẹp
Đây là phương pháp cố định đầu cáp trên tang thông dụng nhất. Tấm
đệm có rãnh hình thang là tốt nhất và cũng thường được dùng nhiều nhất.
2.S max f1: hệ số ma sát quy đổi rãnh tấm
- Lực kẹp: P=
(f + f1 ).(efβ + 1).efα đệm với cáp;
6
2/18/2023
TÍNH TOÁN
Ứng suất sinh ra trong tiết diện mắt xích chủ yếu là ứng suất kéo:
S
σk = 2
π.d
Khi cuốn quanh tang 2.
hoặc cuốn qua puli 4
S
α – hệ số giảm ứng suất σk = ≤ α [σ k ]
= 0,64 π.d 2
2.
4
2
π.d
S max = S = 2 α [σ k ]
4
- Khi chọn xích tiêu chuẩn, người ta cũng có thể xác định lực
kéo cho phép theo tải trọng phá hỏng
Sđ ≥ k.Smax (N) (3–16a)
Sđ : Lực kéo đứt của xích được qui định theo tiêu chuẩn
Smax : Lực kéo lớn nhất khi làm việc
k: hệ số an toàn, phụ thuộc vào chế độ làm việc, Bảng 3.7 –[1]
7
2/18/2023
Chốt
Má xích
xích
Pk
Tại mặt cắt A-A σk = ≤ [σ k ] (Mpa)
i.(B − d).a
Trong đó:
B
8
2/18/2023
+ Kiểm tra áp suất lên bề mặt tiếp xúc của má xích trên ngõng trục của chốt
xích:
P
q= ≤ [q ] (Mpa)
i.d.a
9
2/18/2023
CẤU TẠO
- Puli cáp là chi tiết dạng đĩa, có rãnh với đường kính danh nghĩa Do;
- Được đúc bằng gang xám, hoặc bằng thép, rãnh được gia công cơ
10
2/18/2023
- α ≈ 60o
Nhóm chế độ làm việc Tang Ròng rọc dẫn Ròng rọc cân bằng
của cơ cấu h1 hướng h2 h3
M2 12,5 14 12,5
M3 14,0 16 12,5
M4 16 18 14
M5 18 20 14
M6 20 22,4 16
M7 24,2 25 16
M8 25 28 18
Hệ số đường kính tang h1, ròng rọc dẫn hướng h2, ròng rọc cân bằng h3
W 1 =
a+b
R−b
Q = λQ
2r
Q+W2
F
α R
S = Q. cos 2r
2 a Q
a+b
¦ W1 = b R-b R+a
M o = 2Q. f 1.Rr− b
Q = λQ
S
S+W1 Q
2Qf1r
W2 = = ωQ 3-28
R
S1 H S1 1 S2
S1
ηc = = =
S 2 H S1 + W 1 + λ + ω v
S1 S=S+W
QH Q S (η + 1) 1 + ηc 2 1
ηd = = = 2 c = 33 Q
S2 2 H 2S2 2S2 2
11
2/18/2023
Q.H = S.L Q L vt
= = =a
Hay Q.Vn = S.Vt S H vn
n
a=
m
Ví d v Pal ng (a = 2)
12
2/18/2023
St
ηp =
Smax
Q
St = Smax = ?
a
Sv S2 S3 S4
η= = = =
Sr S1 S2 S3
S2 = ηS1 Q = S1.(1 + η + η2 + η3)
2
S3 = ηS2 = η S1
S4 = ηS3 = η3S1 Q
S1 = S max =
1 + η + η 2 + η3
13
2/18/2023
Q
S1 = S max =
1 + η + η 2 + η3 Trường hợp 2
S1 = η.S0
Q
S0 = Smax =
(1 + η + η 2
+ η3 η )
Tổng quát
Q
Smax =
(1 + η + η 2
+ ... + ηa −1 .η t)
Q
Smax =
(1 + η + η2 + ... + ηa − 1). ηt
1 − ηa
1− η
(
= 1 + η + η 2 + ... + ηa −1 )
Q Q(1 − η)
Smax =
1 − ηa t SSmax = Q(1a a− η)t t
max =
1− η
.η ( )
(11−−ηη ).η.η.m
Smax - Lực căng dây lớn nhất tác dụng lên tang;
a- Bội suất của pa lăng;
t- Số Puli dẫn hướng.
S
Ta có:
ηp = t
Smax
Q Q (1 − η)
St = Smax =
a (1 − η ).η
a t
ηp =
(1 − η ).η
a t
a(1 − η)
14
2/18/2023
Đĩa xích
Đĩa xích xích hàn
- Giữa đĩa xích và
xích không phải tiếp
xúc điểm mà tiếp xúc
đường hoặc tiếp xúc
mặt.
- Số răng đĩa xích có thể rất
ít, đường kính đĩa xích vì thế
có thể nhỏ
Kích thước quan trọng nhất của đĩa xích là đường kính Do = 2R:
2 2
t: bước xích, mm;
t + d
Do = z: số hốc xích trên đĩa xích;
90 o 90 o
sin cos d: đường kính dây xích, mm.
z z
Đường kính danh nghĩa của đĩa D qua tâm chốt xác định theo:
15
2/18/2023
e
- Tang được chế tạo thành
D0
D
dạng trụ trơn hoặc có rãnh
xoắn; d c
Lt
2dc
dc
L1 L2 L3 L2 L1
D
D1
Dt
Dt
D2
Lt t
a
d
r
r1
D
Dt
16
2/18/2023
PHÂN LOẠI
TANG
CUỐN CÁP
TANG
TANG TANG
HÌNH YÊN
HÌNH TRỤ HÌNH CÔN
NGỰA
TANG
TANG
CÓ
TRƠN
RÃNH
17
2/18/2023
PHÂN LOẠI
2dc
. Là tang có mặt nhẵn, hai đầu có thành
δ
dùng để cuốn nhiều lớp cáp.
Do
. Tang này sử dụng khi có dung lượng cáp
Dt
lớn, hoặc tang dùng với nhiều công
dụng khác nhau
. Tang có nhược điểm là chóng mòn do cọ dc
sát nhiều và các lớp cáp dễ chồng chéo L
lên nhau nếu không có có cấu rải cáp
dc
M=Smin.Rmax=Smax.Rmin
18
2/18/2023
- Xác định đường kính tang D nhỏ nhất theo công thức
D ≥ h1*dc
Trong đó:
D: đường kính tang tính toán
dc: đường kính cáp
h1: Hệ số đk tang
-Đường kính tính toán của
tang cuốn nhiều lớp cáp
Dm=Dt+dc(2m-1)
+ m-số lớp cáp cuốn lên tang
19
2/18/2023
lc
Có:
Z1 =
π Do
lc: Chiều dài cáp
lc = hmax.a a: Bội suất cáp
H max .a
Z1 =
π(Dt+ d c )
H max .a
l0 = + z dtbs .t
π(Dt+ d ck )
+ l1 = (2 ÷3).t (mm)
+ l2 = (1 ÷ 1,2)δ (mm)
l3 = A + 2hmin.tgα
α
Trong đó:
A: khoảng cách giữa 2 ròng rọc, (mm);
hmin: khoảng cách nhỏ nhất, (mm).
│tgα
α│=1/10-
tang có rãnh
20
2/18/2023
δ=0.02D+(6-10 mm
S
σn = ≤ [σ n ]
δ .t
21
2/18/2023
σ = σ u2 + τ x2 + σ n2 ≤ [σ ]
22
2/18/2023
+I
-II
R
+III
d1
n
+ I I
b
h a
-III
-
n
2a +z -z
0 = I+ II
II II M=Q.b
dz
III
2a
z r Q (h+a)/2
P
II II r
III
r=a+e2 Q Q+G
dF T
t
x
σk
b2
σd
b1
0
e1 e2 y
a) h b) e1 e2 a
67
d1
I I
Móc kép
L
c d
l
a
β
Q2
l
III
L
II
Q5
a3
a2 a1
01 γ
a4
Q4 Q
Q1 = k 2 Q7
γ α III Q3 Q 6 2 cos γ
Q1 II Q1
a) b)
Q
s b
d1
I I
III II
S1
S2 S
45° β II
Q III
2
69
23
2/18/2023
430
710
630
430
mãc
710
630
735
685
treo.
H
H
A
a2
A
e b
e
a) b)
9 8
8 10 7
6
7
5
6
4
5
3
4
2
3
1
2
1 b) 70
a)
ThiếtCHƯƠNG
bị kìm
2
kẹp CÁC BỘ PHẬN MANG TẢI
Qa
Q N 1 .c + N .b − =0
S1
2 2
S1
α Q
N. f =
c 2
F a F b c a
b
= +
N N f cos α 2
S2 S2
b
Q2 Q Q2 f=
a) b) a / 2 + c / cos α
Q+(G)
V Q
α P
F2 F2
P
α
N
Q+(G)
V
N
F G F
r
N N
S 72
Q2 Q Q2 S a) b) δ
24
2/18/2023
ThiếtCHƯƠNG
bị mang
2
tải hàng rời CÁC BỘ PHẬN MANG TẢI
1 7
2
l
3 5
6
4 B
r
a
b
L
I) II) III) IV)
Xác định lực trong dây
SBmax= G +Q, S Q+G
A B C
G+Q
S1 =
2
t
C¸p n©ng C¸p ®ãng më gÇu
Gv
S1' = G +
g t 73
ThiếtCHƯƠNG
bị mang
2
tải hàng rời CÁC BỘ PHẬN MANG TẢI
V2
V1
7 II I
I 1
8 II
2
9 12
3 5
6 11
4
a) b)
74
ThiếtCHƯƠNG
bị mang
2
tải hàng rời CÁC BỘ PHẬN MANG TẢI
1 2 3 7 8
10
6 11 9
4 15 12
14
13
5
75
25
2/18/2023
ThiếtCHƯƠNG
bị mang
2
tảI CÁC BỘ PHẬN MANG TẢI
nam châm
4 5 6
76
77
78
26
2/18/2023
9
3 4 5
10
79
27
2/18/2023
Bài tập1
Cơ cấu nâng của cầu trục dầm đôi Q=10 tấn,
chiều cao nâng H=6m
1. Vẽ sơ đồ mắc cáp với bội suất a=3, tang kép
2. Tính hiệu suất của pa lăng cáp, biết hiệu suất
của puly ηp=0.9
3. Tính lực căng lớn nhất của cáp và tính chọn
đường kính cáp, biết hệ số an toán k=5.5, giới hạn
bền kéo =1770N/mm2
28
2/18/2023
CHƯƠNG 3
THIẾT BỊ AN TOÀN
Thiết bị
an toàn
Thiết bị Phanh
dừng hãm
- Làm dừng hẳn chuyển động - Làm chậm dần haydừng hẳn chuyển
động
1
2/18/2023
M
P=
R
- Bánh 1 đứng yên, khi lực ma sát cân bằng với lực vòng:
F = P hay f.N = P
Mặt khác: P = N.tgα tgα = f
+ Kết luận
- Hệ số ma sát f ≤ 0,1 nên α khá nhỏ;
- Sử dụng đối với thiết bị có tải nâng nhỏ;
- Cơ cấu khoá ma sát làm việc không an toàn.
2.M x
N= ,N
f .z.D
- Xác định điều kiện làm việc:
Để khóa dừng bi có thể làm
việc được thì hợp lực ma sát
tiếp xúc T phải lớn hơn các giá
trị lực có xu hướng đẩy viên bi
tách khỏi vị trí tiếp xúc S
(T≥S).
2
2/18/2023
α/2
T≥ S T S
α/2
2Fcosα/2 ≥2No.Sin α/2
No
2*f*No*cosα/2 ≥ 2*No*Sin α/2
F=f N
o
tg α/2 ≤ f =tgρ
α α ≤ 2ρ
tg ≤ tg ρ = f
2
N D -d
σ d = 0 , 59 .E . ≤ [σ d ]
l D.d
- Ứng suất dập lõi của thiết bị dừng và con lăn:
N l
σ
d
= 0 , 59 .E . [ d]
≤ σ
l d
+ Kết luận
- Hệ số ma sát f ≤ 0,06 nên α khá nhỏ;
- Sử dụng đối với thiết bị có tải nâng nhỏ;
- Làm việc êm và không gây va đập;
- Độ tin cậy cao hơn thiết bị khoá ma sát
3
2/18/2023
- Khi hạ vật
2.M x 2.M x
P= =
D Z.m
Trong đó:
- Mx: mômen xoắn trên trục bánh cóc;
- D: đường kính vòng chia bánh cóc;
- Z, m: số răng và môđun răng bánh cóc.
4
2/18/2023
a
Mô men uốn: Mu= P.h
b
Wu= ba2/6 h
M P.h
σu = u = 2 ≤ [σ u ]
Wu ba / 6
Ngoài ra để bảo đảm điều kiện làm việc răng cóc còn được tính theo áp
lực dài
P
q = ≤ [q ]
b
P.e P.e
σu = =
Wu Bδ 2 / 6
P
σn =
Bδ
σ uT = σ n + σ u ≤ [σ u ]
PHANH HÃM
+ Công dụng
- Dùng để đảm bảo an toàn cho máy trục khi các bộ máy hoạt động
- Làm dừng hẳn chuyển động hoặc làm chậm dần tốc độ chuyển động
của cơ cấu và máy
5
2/18/2023
PHANH HÃM
+ Phân loại
* Theo kết cấu
+ Phanh má (guốc) (1 má và 2 má)
+ Phanh đai
+ Phanh đĩa
+ Phanh áp trục
+ Phanh ly tâm
* Theo nguyên tắc điều khiển
+ Phanh điều khiển
+ Phanh tự động
* Theo trạng thái làm việc: phanh thường đóng, phanh thường
mở
6
2/18/2023
P
N1 = N 2 = 2 = N
f
P=F 2M ph
P=
D
M ph
N=
D.f
- Phương trình cân bằng mômen
N1l1 N.l1 M ph l1
tại 01 là: P1 = = P1 =
l l D.f.l
M ph l1
P1 =
D.f.l
( .4)
d
PM = k.G đ .
n
( .4)
P .a.e m
PM = k. 1 − G n − G t .
η.n.r n k - hệ số vượt tải, k = 1,5
7
2/18/2023
K
b
3 Pmax
e
P
NC
2
Nf
D
ξ N 10
c
N Nf
1
a
01 R2
02
R1
+ Nguyên lý hoạt động
- Phanh luôn ở trạng thái đóng:
- Quá trình mở phanh:
8
2/18/2023
3 Pmax
a M ph a
K = N. = .
e
c η . f .D c P NC
2
Plxp- Lực của lò xo phụ (8), Plxp= 20-80 (N) Nf
D
ξ N 10
c
N Nf
- Tính tác dụng lên lò xo (4) khi nam 1
a
b
Pnc = Pmax
e
h = 2.Δ K
b
3 Pmax
e
∆ ε c 2
PNC
= ∆ = .ε Nf
c a
D
N 10
a ξ
c
N Nf
1
a
01 R2
02
R1
c c
h = 2∆ = 2.1,1. .ε = 2,2. .ε
a a
Hệ số 1,1 kể đến hành trình chết của
các khớp bản lề và biến dạng của thanh
cong (9)
9
2/18/2023
Kết luận
phanh điện từ có ưu điểm sau:
- Kết cấu khá đơn giản, chắc chắn;
- Có hiệu suất và độ tin cậy cao
- Giá thành rẻ
- Bảo dưỡng sửa chữa đơn giản
Nhược điểm
- Khó tạo được mômen phanh lớn
- Đóng mở nhờ lực hút của nam châm nên gây ra tiếng ồn
- Môi trường làm việc: tránh bụi bẩn, ngoài trời cần phải che
4 b 5
6
e
7
a
2
Nf 8
D
ξ N
c
N Nf 9
1
a
R2 10
01 02
R1
+ Nguyên lý hoạt động L1
- Phanh luôn ở trạng thái đóng:
- Quá trình mở phanh:
10
2/18/2023
11
2/18/2023
PHANH ĐAI
1. Phanh đai đơn giản
2. Phanh đai vi sai
3. Phanh đai tổng hợp
a
1
?
o1 Pn
2
Smax
S min
3
h
o2 Gt
a
c Gn G
e
b
a
1
?
o1
2 Pn
Smax 3
Smin
c
h2
o2 a
e Gt
Gn G
h1
d
b
12
2/18/2023
a
1
?
o1 Pn
2
Smin 3
Smax
c
o2 a Gt Gn
e G
d
b
PHANH ÁP TRỤC
1. Phanh nón
2. Phanh đĩa
2.1. Phanh 1 đĩa
2.2. Phanh nhiều đĩa
A A A
β
2
Pf
Rn
Rtb
R tr
R tb
P
a
A
b
2 3 4
T
5
13
2/18/2023
R2
R1
1. Chốt dẫn hướng
2. Ngàm hút
3. Nam châm
4. Lò xo 4
5, 7. Đĩa ép 7
6. Mặt ma sát
1 6
14
2/18/2023
PHANH TỰ ĐỘNG
15
2/18/2023
+ Sơ đồ cấu tạo
Hình vẽ
Q.D0
A= .η p .η tg
D bv .ip
M bv
M tv = .η tv
i tv
Q.D0
Mbv = .ηp .ηtg
2ip
Q.D 0 Q.D 0
M tv = .ηp .η tg .η tv M ph = .η p .η tg .ηtv .k
2ip 2ip
16
2/18/2023
M h = M ph − M tv = (k − 1)M tv
Nhận xét
+ Lực phanh A tỉ lệ thuận với trọng lượng vật nâng. Đó chính là tính chất tự điều
chỉnh của phanh;
+ Chiều của lực phanh A khi nâng vật và khi hạ vật không thay đổi, vì thế mặt côn
phanh luôn áp sát vào nhau không tách rời;
+ Phải tiêu hao năng lượng khi hạ vật để khắc phục mômen dư:
Mh = Mph – Mtv = Mtv.(k–1)
Do vậy ta nên chọn hệ số an toàn k ở trị số nhỏ trong giới hạn cho phép
Trong đó:
k: hệ số an toàn; [p]: áp suất cho phép;
β : góc côn, thông thường β ≥ 30o;
f: hệ số ma sát
+ Sơ đồ cấu tạo
1- Trục vít me
2- Đĩa ma sát 1
3- Bánh cóc
4- Đĩa ma sát 2
5- Bánh răng
6- Con cóc
7- Vít
8- Bạc chặn
9- Bánh răng
Nâng
10- Tang cuốn
17
2/18/2023
Do
Mtg = To. .ηt
2 Nâng
Mtg
Mb = .η
i
i, η- tỷ số truyền và hiệu suất tương
ứng từ tang đến trục phanh
Mb
d D A=
Mb = A. .tg(α +ρ)+ A. .f d D
2 2 .tg(α +ρ)+ .f
2 2
D
Mph = 2M'= 2.A. .f = β .Mb β- Hệ số an toàn phanh, β=1,2-1,3
2
Nếu điều điện này không thỏa mãn ta phải chọn lại các giá trị D, d, α cho
thích hợp→ Ta đi thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng này
D
2.A. .f
Mph
Mb = = 2 = A. d .tg(α + ρ) + A. D .f
β β 2 2
2
Sau khi biến đổi ta được d.tg(α + ρ) = f.D.( -1)
β
18
2/18/2023
A
p= ≤ [p]
S
Trong đó:
+ S- Diện tích tiếp xúc của một đĩa phanh
+ [p]- Áp suất cho phép [p]=1,0-2,0 kG/cm2
19
2/18/2023
CƠ CẤU NÂNG
CƠ CẤU DI CHUYỂN
CƠ CẤU QUAY
CƠ CẤU
U NÂNG
Sau khi học xong phần này SV cần nắm được
Nộii dung
Cơ cấu nâng hạ hàng
- Nguyên tắc cấu tạo chung của cơ cấu nâng và các
dạng
-Các phương pháp điều chỉnh tốc độ nâng
- Tính toán tĩnh
- Tính toán động
- Trình tự tính toán cơ cấu nâng
Cơ cấu nâng hạ cần
- Đặc điểm cơ cấu nâng hạ cần
- Các PP thay đổi góc nghiêng cần
- Tính toán cơ cấu thay đổi tầm vươn
1
2/18/2023
3
4 3
4
5 5
6
8 6
8
vn vn 7
a) b)
a) Bộ công tác: bộ phận máy nhận năng lượng hoặc cơ năng của
các bộ phận trước đó truyền cho để thực hiện mục đích chính.
b) Bộ phận truyền động: phần trung gian nhận, biến đổi, phân
phối và truyền năng lượng từ bộ phận dẫn động đến bộ phận
công tác.
c) Bộ phận dẫn động là phần phát ra lực ban đầu, sản sinh ra năng
lượng đủ để cung cấp cho bộ công tác thực hiện được chức
năng công việc.
1585 175
950 110
1850
9 9
8 1 2 10 3 4 5
2
2/18/2023
§ãng N©ng Më H¹
Mx [Nm]
Tang n©ng
3
Mx [Nm]
4
Tang ®ãng më gÇu
2
3
3
2/18/2023
810
5
TỜI ĐIỆN
6 7 8
M1 M1
M1
a) b)
4
2/18/2023
M1
Quá trình làm việc của cơ cấu nâng trải qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Giai đoạn mở máy, trong giai đoạn này lực cản không chỉ do
trọng lượng vật nâng mà còn do lực quán tính sinh ra khi vật nâng chuyển động
từ trạng thái tĩnh đến trạng thái làm việc, tốc độ từ 0 đến tốc độ làm việc.
Giai đoạn 2: Chuyển động ổn định, ở giai đoạn này tốc độ làm việc ổn định,
không có lực quán tính, ta quen gọi là trạng thái tĩnh. Các tính toán ở giai đoạn
này gọi là tính toán tĩnh
Giai đoạn 3: Phanh và dừng lại, ở giai đoạn này sẽ sinh ra lực quán tính do
tốc độ vật nâng biến đổi từ tốc độ làm việc đến 0
5
2/18/2023
Tính toán tĩnh (Trong giai đoạn máy chuyển động ổn định)
* Xác định kích thước
Q
- Tính lực căng cáp To =
a.ηp
Do Q.D o
- Mô men cần thiết trên tang M tg = To . =
2.η t 2.η t .a.η p
60v t 60v n .a
- Tốc độ quay của tang nt (vòng/phút) nt = =
Π.Do Π.Do
Q.v n
- Công suất tĩnh của động cơ N đc =
102.η.60
n dc
- Tỷ số truyền yêu cầu của HGT ih =
nt
6
2/18/2023
n3 J2ε2
J 3ε
3
n3 M
J1 ε1
4
n1
5
8 3
v 6
1
7
2
vn
Q
ω π n n
M qt = J.ε = J. =J = kGD 2
tm 30 t m 375t m
-Thanh nghiêng quay xung quanh trục đứng, biết L và tạo với trục một góc ϕ, đầu
dưới cùng của thanh cách tâm một khoảng là ro, khối lượng của thanh là m:
L2 sin 2 ϕ
J = m r02 + r0 l sin ϕ +
3
-Nếu treo ở đỉnh của thanh một tải trọng Q và khối lượng của thanh nhỏ so với tải
trọng nâng và bỏ qua, mômen quán tính được tính:
Q
J= (r0 + L sin ϕ)2 = m(r0 + L sin ϕ)2
g
7
2/18/2023
b. Mô men quán tính quy dẫn: J được tính theo mô men quán tính
quy dẫn về trục động cơ theo quy tắc: tổng năng lượng của hệ
quy dẫn phải bằng tổng năng lượng của hệ thực
- Trường hợp mở máy:
ω12 ω2 ω2 ω2 v2 v2 v2
Jm = J1 1 + J 2 2 + ... + J n n + m1 1 + m 2 2 + ... + m k k
2 2 2η2 2ηn 2ηm1 2ηm 2 2ηmk
1 1 m v m v
J m = J1 + J 2 + ... + J n 2 + 1 ( 1 ) 2 + ... + k ( k ) 2
i 22 η2 i n ηn ηm1 ω1 ηmk ω1
η2 η v v
J ph = J 1 + J 2 + ... + J n 2n + m1ηm1 ( 1 ) 2 + ... + m k ηmk ( k ) 2
i 22 in ω1 ω1
GD 2
J=
4g
QDo2
GDm2 = β (GDi2 )1 +
( aic ) 2η
QD02η
2
GD ph = β (GDi2 )1 +
(aic ) 2
M mm = M t + M đ1 + M đ2
QDo
Mt = Mô men cản tĩnh của động cơ
2aiη
PQ Do Mô men cản do
M đ1 =
2aiη lực quán tính hàng
nâng
Q Q vn Q π Do n1 Q π Do n1 Do QDo2n1
PQ = jm = . = . M đ1 = . . =
g g tm g 60aitm g 60aitmn 2ai 375a 2i 2tmnη
8
2/18/2023
Mđ2 - Mô men cản quay của các chi tiết chuyển động quay: tang
cuốn cáp, trục, khớp nối, rô to động cơ..
Mqt - Mô men cản quay của các chi tiết chuyển động quay
ω π n n
M qt = J .ε = J . =J = β GD 2
tm 30 tm 375tm
Qui các chi tiết chuyển động quay về trục quay của động cơ:
β (Gi Di2 )I n1
Mđ2 =
375t mn
Công thức này được sử dụng để tính chọn, kiểm tra khả năng
mở máy của động cơ hoặc kiểm tra thời gian mở máy, gia tốc
mở máy có phù hợp hay không
9
2/18/2023
Phanh khi nâng tải Khi nâng tải, ngắt động cơ và mô men
phanh trên trục 1 được xác định theo công thức
M ph = − + +
2ai 375a 2i 2t nph 375t nph
10
2/18/2023
7. Tiến hành chọn loại động cơ điện phù hợp để có được những thông số kỹ
thuật, cũng như kích thước hình học cơ bản
8. Tính tỷ số truyền chung
9. Tiến hành thiết kế hộp giảm tốc hoặc lựa chọn hộp giảm tốc có sẵn phù
hợp
10. Tính toán mô men phanh, chọn phanh và kiểm tra gia tốc hoặc thời gian
phanh
11. Tính khớp nối
12. Tính kiểm tra các kẹp cáp, móc treo hoặc các bộ phận mang tải khác,
các gối đỡ …
a 4
Lmin
L max
L1
7 L2
8 3
H
5
6
2
1
11
2/18/2023
a) b) c) d) e)
Để đảm bảo cho quỹ đạo của hàng luôn là một đường thẳng khi thay đổi tầm
với. Người ta mắc liên kết cáp hàng và cáp cần với nhau
7
4
1
5
9 8
4
3
2
9
1
11
8
a) b)
1 2 3 4 5
S4 S1
h
T
T
7 8 S3 S2 6
12
2/18/2023
13
2/18/2023
M tb .n
N tb =
9550
Khi xét đến ảnh hưởng của
độ cao và nhiệt độ
M mn ≤ M mdc
M mm = M t + M đ1 + M đ2
14
2/18/2023
BÀI TẬP
BÀI 1:
Tính toán cơ cấu nâng hàng của cầu trục với các số liệu cho trước
- Tải trọng hàng nâng Q= 10t
- Chiều cao nâng Hn=12 m
- Vận tốc nâng Vn=4,5 m/p
- Chế độ làm việc: Trung bình (k=5)
Tính
- Vẽ sơ đồ cơ cấu và sơ đồ mắc cáp của cơ cấu nâng sử dụng
tang đơn, tang kép với a=2,3,4
- Xác định kích thước của tang cuốn cáp ?
- Tính công suất tĩnh của động cơ
- Tính mômen phanh
BÀI 2:
Tính toán cơ cấu nâng hàng của cần trục tháp với các số liệu
- Tải trọng hàng nâng Qmin= 2,8t, Qmax= 10t
- Chiều cao nâng Hn=48 m
- Vận tốc nâng Vn=3,7 m/p
- Chế độ làm việc: Trung bình
Tính
- Vẽ sơ đồ, xác định bội suất của cơ cấu nâng
- Xác định kích thước của tang cuốn cáp ?
- Tính công suất tĩnh của động cơ
- Tính mômen phanh
15
2/18/2023
BÀI 3:
Tính toán cơ cấu nâng và đóng mở gầu ngoạm với các số liệu:
- Tải trọng hàng nâng Q= 5t
- Chiều cao nâng Hn=6 m
- Vận tốc nâng Vn=3,7 m/p
- Chế độ làm việc: Trung bình
Tính
(Trong 2 trường hợp: 1động cơ dùng cho 2 tang và 2 động cơ
dùng cho 2 tang)
- Vẽ sơ đồ, xác định bội suất của cơ cấu nâng
- Xác định kích thước của tang cuốn cáp ?
- Tính công suất tĩnh của động cơ
- Tính mômen phanh
16
2/18/2023
CƠ CẤU
U DI CHUYỂN
CHUY N
NỘII DUNG
Sau khi học xong phần này SV cần nắm được
1
2/18/2023
2
2/18/2023
Công dụng:
- Dịch chuyển cả máy hay một bộ phận của máy
- Đỡ, truyền tải trọng
Phân loại:
+ Di chuyển bánh kim loại ( Chủ yếu di chuyển trên ray đặt
trước)
+ Di chuyển bánh lốp,
+ Di chuyển bánh xích,
+ Di chuyển bằng phao nổi,
- Máy trục dùng bánh kim loại chạy trên ray: Phạm vi hẹp, tải
lớn, cân bằng tốt
CƠ CẤU
U DI CHUYỂN
CHUY N
BÁNH THÉP
3
2/18/2023
4
2/18/2023
5
2/18/2023
Palang 10T
8749
Hn=6000
chân c?ng
Ø 1
4 8
4984
12025(Kh?u d?) 6296
7040
4
18 148
4
18 148
02
04
05
03 06
07
6
2/18/2023
f f
CỤM BÁNH XE BỊ ĐỘNG
e c
d2
d1
trong quá trình hoạt động,
D
đây là các bánh xe di chuyển
theo nhờ lực đẩy hoặc kéo
của cụm bánh xe chủ động
k
a
b
Cụm BX bị động
bánh xe di chuyển. a
TL 1:5
b
b
B-B
TL 1:5
f g
v l
e c d3
h h1
v
d2
d1
D
k
a
b
7
2/18/2023
- Khác biệt:
z5
+ cách đặt đường ray
(chạy trên ray hoặc chạy z4
trên hai cánh dưới dầm I)
+ dẫn động chung hoặc
riêng.
z3 z2
z1
a)
b)
c)
d)
e)
SƠ ĐỒ
NGUYÊN LÝ
CẤU TẠO
CHUNG
8
2/18/2023
Đường ray
a. Đường ray đỡ máy
- Là loại đường ray thường đặt trên nền đất đá, trên tường
hoặc trên các kết cấu kim loại để cho toàn bộ cơ cấu di
chuyển chuyển dịch trên đó. Gồm các tiết diện:
– Hình chữ nhật (hình a);
– Hình vuông (hình b);
– Hình chữ I (hình c, d, e), trong đó hình c là loại I thông
dụng; d, e là loại hình chứ I đặc chủng.
a, b, c, d, e, f,
Các loại đường ray phân theo tiết diện
2. Bánh xe
a. Cấu tạo và phân loại
+ Cấu tạo: - Vật liệu chế tạo bánh xe thường là thép, có khi là
gang, chất dẻo, vành bánh xe có thể bọc cao su hoặc vải ép.
+ Phân loại
* Theo kết cấu:
- Loại có gờ (hình a, b);
- Loại không có gờ (hình c).
a, b, c,
Hình 5.4 – Bánh xe tiếp xúc với đường ray
9
2/18/2023
Bánh xe
* Theo hình dạng:
- Loại hình trụ (hình 5–5: a, c);
- Loại hình côn (hình 5–5: b, d).
* Theo dạng tiếp xúc với đường ray:
- Loại tiếp xúc đường (hình 5–5 c);
- Loại tiếp xúc điểm (hình 5–5 a, b, d).
a, b, c, d,
Bánh xe tiếp xúc với đường ray
Tùy theo loại máy trục, chế độ làm việc và tải trọng tính toán mà người
ta chọn trước bánh xe và loại ray (theo kinh nghiệm, theo bảng tiêu
chuẩn), sau đó kiểm tra bề mặt tiếp xúc giữa bánh xe và ray theo ứng
suất dập.
Tải trọng tính toán tương đương Ptd lên bánh xe xác định theo công thức
Ptd = γ.kbx.Pmax
Trong đó:
Pmax- tải trọng lớn nhất tác dụng lên bánh xe
γ- hệ số tính đến sự thay đổi tải trọng trong quá trình làm việc
kbx- hệ số tính đến chế độ làm việc của cơ cấu
k
a) b) k
r
r
r
c) d) e)
10
2/18/2023
Ptd
σ d = 190 ≤ [σ ]d
br
Tiếp xúc đường: Bánh xe quay tự do trên trục( BX Palăng)
Ptd E
σ d = 0,342 ≤ [σ ]d
r
br (0,5 − f )
b
Ptd
σ d = 3600m3 2
≤ [σ ]d
ρ max
11
2/18/2023
h
k
K
B
a) b)
Wt = W1 ± W2 ± W3 + W4 +W5 + W6 (N)
Trong đó:
W1, W2, W3: xem phần trên với chú ý:
1, tính toán W1 lấy f =0,3 – 0,5mm, µ = 0,03 – 0,07;
2, tính toán W2 với α = 0,002;
3, Xem W3 = 0 nếu máy trục phục vụ trong nhà;
W4: lực cản do ma sát thành bánh xe vào ray ;
W5: lực cản do trượt ngang khi xe bị xiên lệch so với đường ray, được
tính trên đoạn ray thẳng và trên đoạn đường cong phân biệt;
W6: lực cản do trượt hình học của bánh xe hình côn.
12
2/18/2023
- W6 Lực cản do trượt hình hoc khi dùng bánh xe hình côn:
r1 − r2
W6 = (G + Q ) µ1
2( r 1+ r 2 )
Wth = k n .(W1 + W2 )
kn =2.5-3 – hệ số kể đến ảnh hưởng của các lực cản ngoài W1,W2
Wt .v
- Công suất tĩnh yêu cầu của động cơ: Nt = , kW
60.1000.η
13
2/18/2023
M dc
m = M t + M đ1 + M đ2
Wt .Dbx
- Mômen tĩnh do lực cản tĩnh gây ra
2idcη dc trên trục động cơ
(Q + G ) Dbx2 n1 - Mômen động do quán tính khối
375idc2 η dct m lượng phần di chuyển
Wt .Dbx (Q + G ) Dbx2 n1 β ( Gi Di ) I n1
2
dc
M m = + +
2idcη dc 375idc2 η dctm 375tm
(Q + G ) Dbx2 n1 β ( Gi Di ) I n1
2
dc
Wt*.Dbx
M ph =− + +
2idcη dc 375idc2 η dct ph 375t ph
14
2/18/2023
* Kết luận:
Cơ cấu phải được kiểm tra về điều kiện bám để tránh hiện tượng
trượt trên đường ray của bánh xe.
* Sự trượt trơn của bánh xe chủ động xuất hiện khi lực kéo tiếp tuyến đạt tới
giá trị của lực bám của bánh xe và ray Pmax ≤ F (N)
- Để đảm bảo an toàn phải kiểm tra cho trường hợp mở máy khi cơ cấu
không có vật nâng, và thường tính theo hệ số an toàn bám bằng hệ thức:
Gd .ϕ v
kb = ≥ 1,2
0 d + j0 jmo =
W − Gd .µ.
t G . m tm
Dbx g
Trong đó:
Gd: tổng áp lực lên các bánh xe dẫn khi không có vật nâng
ϕ: hệ số bám của bánh xe vào ray
- Kiểm tra điều kiện bám nếu khi phanh với thời gian phanh vượt quá những
quy định cho phép. Lúc đó dùng hệ thức:
Gd.ϕ
kb = ≥ 1,2
j 0ph 0*
G . − Wt
g
Trong đó:
v
j oph = : gia tốc phanh khi không có vật nâng (m/s2);
t 0ph
tph0: thời gian phanh khi không có vật nâng (s).
Wt0* : lực cản tĩnh chuyển động khi không có vật nâng (N);
15
2/18/2023
T
+ h- hiệu suất T
ròng rọc (tra
bảng) 7 8 6
S3 S2
+ q- trọng lượng
cáp/1m dài
+ x-Kc lớn nhất
từ tang cuốn cáp
đến xe con Q
M tg n tg
N =
9550 η c
* DC cáp kéo đôi khi cũng dùng phanh để giữ xe tại chỗ,
với hệ số an toàn k = 1,2 khi nâng hay hạ vật.Trên trục
tang cần có mô men phanh:
D tg
M Ph
tg = 1,2(T
ph
− T) η
2
-Đặt ở trục 1:
M Ph
tg η c D tg .η tg η gt
M ph = ≈ 1,2(− W1 + W2 + W3 + W cd )
i dc 2.i dc
16
2/18/2023
17
CHƯƠNG 4: CÁC CƠ CẤU MÁY TRỤC
4.3. CƠ CẤU QUAY
Seite 1 1
KT Hệ thống công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 4
1 . VẤN ĐỀ CHUNG
+ Bộ phận tựa quay được lắp cố định trên bệ máy làm nhiệm vụ
đỡ, điểm tựa và định tâm cho kết cấu động
+ Bộ phận tựa quay có thể là:
Vòng tựa quay- nằm trong mặt phẳng ngang
Bàn quay kiểu cột- nằm trong mặt thẳng đứng
d)
c)
a)
r' d d
l
r1
l
r2
r"
k)
b) e) h)
KT Hệ thống công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 6
Seite 1 2
1.1 . HỆ THỐNG TỰA QUAY
Hệ thống tựa quay kiểu vòng tựa quay
L PhÇn quay
PhÇn quay
P2 P2
α
α
P
β
β
h
t
P1 P1
t
a) b)
1. Động cơ điện 1
lực 2
465
3
4. Phanh tay 5
z=130
trục 7
9. Bánh răng cuối 9
4 φ 2000
986
Ha. HGT thường; Hb. HGT hành tinh; Hc. HGT trục vít bánh vít;
Hd. HGT Bánh răng nón-trụ
KT Hệ thống công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 9
Seite 1 3
2 . TÍNH TOÁN CƠ CẤU QUAY
M q = M ms ± M α ± M g
Trong đó:
Mms- Mô men cản quay do ma sát
Mα- Mô men cản quay do độ dốc nền
Mg- Mô men cản quay do gió
e1 G Q+Gxe Q+Gxe
- Lực tác dụng lên các gối tựa L
h
(Q + Gxe )a + Ge1
hk
HT = H D = H =
h
H
V = Q + G + Gxe ,
V
d3
+ Với ổ lăn: M v = V.f 3 .
2
d3
+ Với ổ trượt gót bằng: M v = V.f 3 .
3
d tb
+ Với ổ trượt gót vành khăn: M v = V.f 3 . 2
Seite 1 4
2 . TÍNH TOÁN CƠ CẤU QUAY
α
H
α
N= D
2 cos α d N
d1
H d 1 D + d H (D + d ) d
M ms = 2 (e + µ 1 ) = (e + µ 1 )
2 cos α 2 d 2 d cos α 2
V = Q + G + GDT
h
e1
r
H
G§T G Q
ep L
α
b1
α
d1
N N
d
QL + Ge 1 − G DT e p
HT = HD = H =
h
D
R = V2 + H2
Mms= HTf.r+ MHD + Mv
KT Hệ thống công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 14
L PhÇn quay
PhÇn quay
P2 P2
α
α
P
β
P
h
t
t
P1 P1
α
Dtb
Dtb
a) b)
KT Hệ thống công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 15
Seite 1 5
2 . TÍNH TOÁN CƠ CẤU QUAY
P2 P2
β
P
β
P
h
t
t
P1 P1
α
α
Dtb Dtb
a) b)
KT Hệ thống công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 16
P' quay
y
π π 3/2 π 2π x
R 0.cosβ R(1-cosβ)
0 x P" Qc-Tải trọng nâng
P cùng bộ phận
R 0
P mang vật
L-tầm với của cần
β
L
q1
đến trục quay
LG
q1 F sinβ
0
q1 F
M g = q1 ( Fh L + Fi Li )
Trong đó;
q1- cường độ gió-tra bảng
Fh- Diện tích chịu gió thực của hàng nâng
Fi-Diện tích chịu gió thực của các phần tử
L-Tầm với từ hàng tới trục quay
Li- khoảng cách từ trọng tâm các phần tử tới trục quay
Công suất cần thiết để thắng lực cản tĩnh
khi tốc độ quay cần trục là nq
Mqnq
Nt = ,
9550ηc
KT Hệ thống công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 18
Seite 1 6
CHƯƠNG 5
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN MÁY NÂNG
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Bé §éng M¸y
biÕn ®æi c¬ s¶n xuÊt
Ngêi TruyÒn
®iÒu khiÓn th«ng tin
ThiÕt bÞ
®Çu ra
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Seite 1 1
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
2. Cấu trúc cơ bản
- Tuỳ thuộc vào số lượng, chủng loại các thiết bị và các mối
quan hệ của chúng với nhau trong hệ.
3. Phân loại
-Theo loại động cơ: Động cơ điện một chiều và xoay chiều.
-Truyền động điện điều chỉnh (tốc độ), không điều chỉnh.
-Theo cách thức truyền động : đơn, nhóm và truyền động
nhiều động cơ.
-Ngoài ra còn có nhiều cách phân loại truyền động điện khác.
M
BM KT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP 5
dM 2
3
β=
dω 5
4
M
- β lớn - tốc độ ít phụ thuộc sự thay đổi của M gọi là đặc
tính cơ cứng, đường 2, 3
- Với đặc tính cơ tuyệt đối cứng đường 1,
- Các động cơ có tốc độ phụ thuộc vào mô men sẽ có đặc
tính cơ mềm (β bé), đường 5
BM KT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP 6
Seite 1 2
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1.Chế độ động cơ
-ĐC nhận NLé từ luới (Pđ > 0), biến đổi thành NL cơ cung cấp cho máy (Pcơ
> 0). → M & ω ĐC cùng chiều (cùng dấu) (I, III)
2. Chế độ hãm
-Mô men ĐC sinh ra ngược chiều với tốc độ ĐC (trái dấu) > (II,IV). Động
cơ có thể làm việc ở các chế độ hãm sau:
Hãm tái sinh
Động cơ sẽ nhận cơ năng từ trục cơ (Pcơ < 0), biến đổi cơ năng này thành
điện năng trả về lưới điện (Pđ < 0). Lúc này, động cơ sẽ làm việc như một
máy phát.
Hãm ngược
Động cơ sẽ đồng thời nhận điện năng từ lưới điện và cơ năng từ trục cơ
(Pđ > 0, Pcơ < 0). Tất cả năng lượng này bị hao tổn trong các mạch của
động cơ dưới dạng nhiệt năng.
Hãm động năng
Nhận cơ năng từ trục cơ (Pcơ < 0). Toàn bộ năng lượng này bị biến đổi
thành nhiệt năng hao tổn hết trong mạch của động cơ.
BM KT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP 7
Động cơ chiều
ω thuận
Hãm chiều thuận
M - Mô men M M
ω ω
quay của
động cơ
ω - Tốc độ 0 M
quay của
động cơ M M
ω ω
dω
M − Mc = J
dt
Seite 1 3
5. Điều chỉnh tốc độ truyền động điện
- Làm thay đổi tốc độ có chủ định và độc lập với
việc thay đổi tải của động cơ
- Các chỉ tiêu điều chỉnh
ω
+Dải điều chỉnh : D = max
ω min
ω max
ω min
M
BM KT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP 11
• IV.Truyền
IV.TRUYỀNđộngĐỘNG
điện xoay
ĐIỆNchiều
XOAY CHIỀU
1. Đặc điểm động cơ điện ba pha không đồng bộ
- Chiếm khoảng 80% về số lượng và 50% về tổng công
suất các loại máy điện.
- ưu điểm : cấu tạo đơn giản, bền chắc dưới tác động
của môi trường, chi phí đầu tư và vận hành thấp.
- NĐ: khó điều chỉnh tốc độ chất lượng cao.
-Từ trường làm việc của động cơ điện ba pha không
đồng bộ quay với tốc độ: 60 f
n1 =
p
- Độ trượt s đánh giá sự chênh lệch giữa tốc độ quay
của roto và tốc độ quay của từ trường s = n1 − n
n1
BM KT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP 12
Seite 1 4
R1 X1 X’2 R’2
R0
U1 R’2 (1-s)/s
X0
2. Đặc tính cơ
- Vì tốc độ quay và độ trượt có quan hệ một - một, nên
thường dùng quan hệ mô men quay - độ trượt thay
cho đặc tính cơ của động cơ điện ba pha không đồng
bộ. Từ mô hình mạch có thể xác định được quan hệ
3U 12 R2'
M=
[( ) (
2
s ω1 R1 + R2' s + X 1 + X 2' )]
2
- U1 - điện áp stato;
- ω1 - tốc độ góc của từ trường quay.
ω s
ω 0
1 st
ωt K
h
h
0 1
Mm Mth M
Seite 1 5
-Thường sử dụng 2 loại động cơ xoay chiều: Lồng sóc,
MTK hay MTKB.
ƯĐ:
* Đơn giản, rẻ tiền,có sẵn nguồn điện xoay chiều.
* Làm việc chất lượng tốt.
*Mô men mở máy Mmtb=(0,7-0,8)Mmax
* Hệ số quá tải: 2,6-3,2
* Lắp trực tiếp vào mạng điện
Nhược điểm:
-Mô men động cơ giảm bình phương theo giá trị sụt thế:
Ví dụ: Lưới điện còn 85%định mức thì Mđc=0,852Mm
Sử dụng: dẫn động tời, palăng điện, cầu trục 1 dầm
BM KT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP 16
Seite 1 6
- Mở máy động cơ qua điện
kháng stato
Khi mở máy, các điện kháng
được mắc nối tiếp với mạch ω
các cuộn dây stato, tiếp ω
điểm K2 đóng và K1 mở. 1
K K
Do tác dụng phân áp của
các điện kháng nên điện áp 1 2
L
đưa tới động cơ giảm M
chẳng hạn k lần. Dòng điện
c
mở máy cũng giảm cùng số §
lần k với điện áp. Mô men 0 M
mở máy bị giảm k2 lần. Khi Më m¸y ®éng c¬ kh«ng ®ång bé qua ®iÖn
tốc độ động cơ đủ lớn điện c¶m më m¸y L
kháng được cắt ra khỏi
mạch và động cơ sẽ được
nối trực tiếp với lưới điện,
tiếp điểm K2 mở ra và K1
đóng lại,
BM KT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP 19
Seite 1 7
b) Đối với động cơ roto dây quấn
Động cơ roto dây quấn cho phép
đấu điện trở mở máy vào mạch
roto qua hệ thống chổi than, vành
trượt. Khi mở máy, các tiếp điểm
K1 và K2 đều mở để toàn bộ điện §
trở mở máy được đóng vào
mạch roto. Dòng điện mở máy
giảm và mô men mở máy tăng.
Động cơ tăng tốc theo đặc tính
biến trở 1. Khi đạt tới mô men K2 Rmm
M2, một phần điện trở mở máy 2 Rmm
được cắt ra khỏi mạch roto nhờ K1 1
đóng các tiếp điểm K1. Động cơ
sẽ tiếp tục quá trình mở máy
theo đặc tính tự nhiên
ω
ω1 tn
Rmm2
Rmm1
K2 Rmm
2 Rmm
Mc
K1 1
0 M2 M1 M
3.2. Hãm
- Hãm tái sinh
- Hãm ngược
- Hãm động năng
Seite 1 8
3.3. Đảo chiều quay
- Đảo chiều quay động cơ điện 3 pha bằng cách thay
đổi thứ tự pha dòng điện vào stato (thay đổi thứ tự 2
trong 3 pha)
Seite 1 9
BM KT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP 28
L1 L11
L2 L12
SB1 SB2 L3 L13
PE
FU4
FU1 FU2
1 2
1 2
1 3 5 1 3 5
KM1 KM2
0
2 4 6 2 4 6
TC1
48
0
BK BK
BK BK
LC 2 4 6
D/01 B/01
W1
U1
V1
1 3 5
ST
KM2 KM1
W1
U1
V1
A1 A1
M
A2 A2 3∼
M01
KM1 KM2
Seite 1 10
CHƯƠNG 6: CÁC LOẠI MÁY TRỤC
Hình g Hình h
Cầu trục là loại máy nâng có kết cấu giống chiếc cầu, có
bánh xe lăn trên ray chuyên dùng :
Có 2 loại cầu trục lăn và cầu trục treo
Seite 1 1
6.1. CẦU TRỤC 6.1.1 Vấn đề chung
-Cầu trục được điều khiển từ trong cabin, từ nút bấm dưới
nền, hoặc điều khiển từ xa
Cầu trục có thể được trang bị móc câu, nam châm điện, gầu ngoặm
tùy theo dạng và kết cấu của vật liệu nâng.
Seite 1 2
6.1. CẦU TRỤC 6.1.1 Vấn đề chung
Q, Lk, H, V và CĐ%
L =14710
300 300
800
Hn = 6 000
900 >=250
800
500
200
Lk= 14710
Ld=72 m
Seite 1 3
6.1. CẦU TRỤC 6.1.2. Cấu tạo cầu trục
Seite 1 4
6.1. CẦU TRỤC 6.1.2. Cấu tạo cầu trục
Seite 1 5
6.1. CẦU TRỤC 6.1.3. Kết cấu thép cầu trục
a) b)
L30x30x3
L40x40x4
L30x30x3
Seite 1 6
L
(Q+G) a
q = q D ag g
1 1
P 2 Pph
2 ph
3,2
2,8
k
c 2,4
k1
x 2,0
A 1,6
K k3
z 1,2
t'
s
t' t B 0,8
y k2 c
0,4 a
a 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
k 2,8
+Theo mặt phẳng xz sát thành: c
x
2,4
2,0
k1
k .K A K
1,6
k3
σx = ± 12 z 1,2
t t'
s
t' t B 0,8
y k2 c
0,4 a
Theo mặt phẳng yz sát thành: a 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
k 2 .K
σy = ±
t2
uốn trong mặt phẳng yz sát thành:
k .K
σ by = ± 3 2
ts
trong đó k1, k2, k3-hệ số phụ thuộc tỷ số
c
ξ=
a
BM KTHT Công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 21
Seite 1 7
6.1. CẦU TRỤC 6.1.3. Kết cấu thép cầu trục
Seite 1 8
6.1. CẦU TRỤC 6.1.3. Kết cấu thép cầu trục
Seite 1 9
6.1. CẦU TRỤC 6.1.3. Kết cấu thép cầu trục
CỔNG TRỤC
CỔNG TRỤC
- Cổng trục là một loại cầu trục mà dầm chính được
lắp với chân và liên kết với dầm đầu có bánh di
chuyển trên ray đặt trên mặt đất.
-Nhìn tổng thể loại máy trục này có dạng cổng nên gọi
là cổng trục
-Trong trường hợp một bên cổng trục có chân và một
bên không có chân nhưng có bánh xe di chuyển trên
ray đặt trên cao như cầu trục thì gọi là bán cổng trục
Seite 1 10
BM KTHT Công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 31
Seite 1 11
Cổng trục có hai đầu công xon.
Seite 1 12
Cổng trục một dầm kiểu dàn không gian tự dựng
BM KTHT Công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 37
Khẩu độ L<15 m thì thường chế tạo cả hai chân cổng có liên
kết cứng để dễ lắp dựng và chế tạo.
Ngoài ra còn có liên kết mềm:
+ Liên kết mềm thường dùng chốt
+ Chốt liên kết giữa dầm chính và chân
Hoặc có thể liên kết chốt chân cổng với dầm biên
- Chân mềm là tạo ra hệ tĩnh định khi liên kết với dầm
chính, có khả năng lắc qua lại 50 so với trục đứng để bù trừ do
sự giãn nở về nhiệt và sai số lắp đặt và chế tạo
Loại cổng trục Q >100t - cơ cấu di chuyển thường là cụm
bánh xe và đặt trên cầu cân bằng.
Loại cổng trục có trọng nâng lớn thường có thêm một cơ cấu
nâng phụ.
Seite 1 13
BM KTHT Công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 40
Seite 1 14
TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP CỔNG TRỤC
-Tính toán dầm chính:
+ Sơ đồ hóa và cách tính giống như tính đối với dầm chính
của cầu trục
-Tính toán chân cổng
+ Theo phương ngang
* Sơ đồ hóa
* Xác định các loại tải trọng tác dụng
* Xác định vị trí và trường hợp nguy hiểm
+ Theo phương thẳng đứng
* Sơ đồ hóa
* Xác định các loại tải trọng tác dụng
* Xác định vị trí và trường hợp nguy hiểm
-Tính toán dầm ngang (Đối với cổng trục dầm đôi)
- Tính toán dầm biên
-Tính toán ổn định tổng thể của cổng trục
Bước 1:
Seite 1 15
Bước 2:
Bước 3:
Bước 3:
Seite 1 16
Bước 4:
Bước 5:
Seite 1 17
CHƯƠNG 6: CÁC LOẠI MÁY TRỤC
Z1
b)
a) c)
d) e) f)
g)
Seite 1 1
6.3: CẦN TRỤC THÁP
Seite 1 2
BM KTHT CÔNG NGHIỆP-ĐH Thủy Lợi 7
Cần trục
tháp loại
cần gật
chuyên
chở và tự
lắp dựng
Seite 1 3
BM KTHT CÔNG NGHIỆP-ĐH Thủy Lợi 10
Seite 1 4
6.3: CẦN TRỤC THÁP
Sơ đồ mắc cáp:
Cơ cấu nâng hạ
Cơ cấu di chuyển xe con
Seite 1 5
6.3: CẦN TRỤC THÁP
- Cần trục nổi là loại cần trục được lắp trên phao nổi để có thể
di chuyển và làm việc trên mặt nước
-Theo chức năng công việc cần trục nổi có thể chia ra:
+ Dùng để dỡ tải, dỡ hàng từ tàu lớn sang các xà lan và
thuyền nhỏ đưa hàng vào bờ.
+ Dùng để lắp ráp ở xưởng đóng tàu thuỷ;
+ Trục vớt tàu đắm
+ Dùng trong xây dựng các công trình thuỷ (đê biển, tường
chắn sóng, các công trình sát bờ biển).
- Theo tải trọng và loại vật liệu cần trục nổi được chia ra:
+ Loại cần cẩu dùng để xếp dỡ hàng rời, vụn.
+ Loại cần trục nổi cẩu hàng cục, hàng khối.
Seite 1 6
BM KTHT CÔNG NGHIỆP-ĐH Thủy Lợi 19
Seite 1 7
6.4: CẦN TRỤC NỔI
Một số khác biệt về tính toán của cần trục nổi so với cần trục
trên đất liền
1.Sự ổn định của phao nổi cần trục:
Cần trục nổi là sự ổn định của phao nổi. Phao nổi hay tàu sẽ bị thay
đổi trọng tâm khi cần trục thay đổi tầm vươn có tải trọng nâng hoặc
khi quay cần trục. Góc lệch theo chiều trục đứng cho phép là từ 3÷50;
giá trị này đưa ra để chiều cao từ mặt nước lên đến cạnh ngoài của
boong tàu là nhỏ nhất có thể
Thông số quan trọng nhất để kiểm tra ổn định của cần trục nổi là
góc nghiêng theo chiều đứng của trục tàu khi có tải trọng ngoài tác
dụng.
Độ chìm của tàu p (m) thường cho trước và có thể tính dựa theo
diện tích hình chiếu bằng của tàu như một hình chữ nhật có chiều
rộng là b và chiều dài là L: R
p=
b.L
BM KTHT CÔNG NGHIỆP-ĐH Thủy Lợi 22
b3L
a= tgα
12R
Seite 1 8
• 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của cần
trục tháp: cần nằm ngang và cần gật
Seite 1 9
CHƯƠNG 6: CÁC LOẠI MÁY TRỤC
Z1
b)
a) c)
d) e) f)
g)
7 8 9 10
a)
1 4 5 6
2
Trôc t©m
b) 3 quay
Seite 1 1
6.5: CẦN TRỤC CỘT
HT
a
M2
a'
b1
a-a'
2
M1
e G Q' Q'
h
hk
c1
Mk
M
HD
c0
V
100
20
2000
22
10 18
6
4000 1000
1
1000 5000 8t 1080
5300
5300
18
4
18
9
1000
2
140
b)
σu τ
d1
σ
y
r'
y'
H l d
r"
a)
d0
c)
d r
d
L
r2
L
r1 k)
d) e) g) h)
Seite 1 2
6.5: CẦN TRỤC CỘT
HT Pg Q
Pg G
HT
G Q
H§
H§
G§T V
V
a) b)
HT HT
G§T G
G§T G
Pg
Pg
Q Q
H§
H§
c) V
d) V
Đặt: M1 = M2 G
H§
Q.L
G.e + H
GDT = 2
G §T Q V
ep
R
G
G§T H
BM KTHT Công nghiệp-ĐH Thủy Lợi 8
e2 a e2 a
H"0
e1
c2
G§T e1 G§T G1
G1
H' Q H" Q
h1
e'3 c
e3
c
V V
h
V'
V1
H'1 H'
c1
H'0 A G2 B
a)
b)
b
Seite 1 3
2/18/2023
CHƯƠNG 7
Lưu ý
- Khi kể đến tất cả các tải trọng phụ: tải gió, lực quán tính, độ
dốc đường thì K1>1,15
- Khi kể đến tải trọng chính thì K1>1,4
1. Hệ số đứng vững của cần trục khi kể Xét TH tổng quát khi cần trục vừa nâng hàng, vừa quay,
đến tất cả các tải trọng phụ đứng trên nền nghiêng, R xa nhất
M cl
K1 = ≥ 1,15
Ml
1
2/18/2023
Q.Vh
= .[( R − b). cos α + h. sin α ]
g.t.60
Q.R.nq2
M lt = Plt1.h = h
900 − nq2 H
M g = Pg1.h + Pg 2 .a
Hệ số ổn định
M cl M G
K1 = = ≥ 1,4
Ml MQ
2
2/18/2023
Hệ số ổn định
M cl M G
K1 = = ≥ 1,15
Ml M g
M g = Pg .a
CHƯƠNG 7
7.1.3. TÍNH ĐỨNG VỮNG CỦA CỔNG TRỤC
KIỂM SOÁT RỦI RO
Cổng trục dạng công son Cổng trục không công son
3
2/18/2023
P1 = Pqt1 + Pg 1
P2 = Pqt 2 + Pg 2
a
(Gc + Gx ) + M kr
M 2
K1 = cl = ≥ 1,15
Ml Pg .h
- Cần kiểm tra độ ổn định theo phương ngang đường ray cổng trục
Hệ số ổn định tính theo công thức
4
2/18/2023
CHƯƠNG 7
7.2. KIỂM SOÁT RỦI RO
KIỂM SOÁT RỦI RO
1. Quy trình
2. Thiết kế
3. Hệ thống
+ Kết hợp chặt chẽ kế hoạch thực hành rõ ràng giữa những
người điều hành có kinh nghiệm.
+ Các đội thực hiện cần được đào tạo, thuần thục các nhiệm
vụ của họ và phải có giám sát trong quá trình thực hiện
5
2/18/2023
2. Lỗi thiết kế
- Là các lỗi do nhà chế tạo.
3. Lỗi hệ thống
Là do sự phức tạp của thiết bị, thường xảy ra khi các lệnh điều
khiển không hiểu nhau.
Vận hành máy trục hiện đại và thao tác lắp ráp có thể liên quan đến
nhiều yếu tố bên ngoài. Ở đây, hệ thống bao gồm mọi người và
mọi thứ liên quan từ nhà sản xuất máy trục cho đến những người
sử dụng dưới mặt đất
6
2/18/2023
Phân chia quá trình vận hành thành các quy trình độc lập riêng
Sự tập dượt có thể chứng minh là một cách làm hiệu quả để
giảm các rủi ro chung trong khi vận hành hệ thống phức tạp.
- Một số công ty thường thưởng cho những công việc hoàn thành đúng giờ hoặc
chi phí ít hơn định mức hoặc đạt được năng suất cụ thể nào đó. Điều này có thể
động viên những nhân viên năng động nhưng cũng có thể dẫn đến đốt cháy giai
đoạn, làm việc cẩu thả và thêm nguy cơ dẫn đến rủi ro.
7
2/18/2023
Đối với những thiết bị phức tạp thì cần phải có những người có kinh nghiệm
8
2/18/2023
Quản lý dự án
1. Các đề xuất nâng hạ cho các trường hợp phức tạp, có rủi ro và đã được kiểm tra là phù hợp với kế
hoạch ban đầu đã được lập bởi một tổ chức khác.
2. Kết hợp trình tự các hoạt động để tránh va chạm giữa hoạt động nâng và các hoạt động khác;
3. Sắp xếp các điều kiện công trường cần thiết phù hợp với hoạt động nâng và kết hợp với giám sát
công trường;
4. Làm việc với giám sát công trường để xác định nguy hiểm về điện khi có đường điện chạy qua
công trường;
5. Hiểu rõ các quy định của địa phương, bang, liên bang và các quy định áp dụng cho hoạt động nâng
hạ;
7. Theo dõi hoạt động giám sát công trường về chấp hành đúng theo các quy định an toàn;
7. Cung cấp các chương trình đào tạo và liên tục cập nhật cho các cá nhân quản lý dự án các kiến thức
phổ biến liên quan đên sử dụng thiết bị nâng và an toàn.
9
2/18/2023
10
2/18/2023
11