Professional Documents
Culture Documents
Người soạn: Nguyễn Trần Diễm Thy K21410 Chương 1: Những Vấn Đề Cơ Bản Về Nhà Nước
Người soạn: Nguyễn Trần Diễm Thy K21410 Chương 1: Những Vấn Đề Cơ Bản Về Nhà Nước
Người soạn: Nguyễn Trần Diễm Thy K21410 Chương 1: Những Vấn Đề Cơ Bản Về Nhà Nước
HỌC
ĐẠI DIỆN NỘI DUNG ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
THUYẾT
- NN là do thượng đế sáng tạo ra Phù hợp với nhận Chưa giải thích
THUYẾT Ph.Acvin, - NN là lực lượng siêu nhiên thức của con đúng đắn và khoa
THẦN HỌC Masiten, Koct - Quyền lực NN là vĩnh cửu người của thời đại học về nguồn gốc ra
lúc bấy giờ đời NN.
- NN ra đời là sản phẩm của sự NN xuất hiện từ Chưa giải thích
phát triển gia đình quyền lực NN nhu cầu quản lý đúng đắn và khoa
THUYẾT GIA Aristotle, về cơ bản giống như quyền lực xã hội, bảo vệ an học về nguồn gốc ra
TRƯỞNG Mikhailop, của người đứng đầu trong gia đình toàn cho mọi đời NN.
người và bảo vệ
lợi ích chung
- NN ra đời là sản phẩm của một - Quyền lực của Chưa giải thích
hợp đồng được ký kết giữa những NN chỉ có thể đúng đắn và khoa
con người sống trong trạng thái tự được thực hiện học về nguồn gốc ra
nhiên không có NN. khi có sự đồng đời NN.
- Nhà nước thể hiện và bảo vệ lợi thuận của nhân
THUYẾT John Locke, ích của các thành viên trong xã dân
KHẾ ƯỚC XÃ Montesqiueu, hội. Chủ quyền NN thuộc về nhân - Mang tính nhân
HỘI Rousseau dân và nếu như vai trò của NN văn và tiến bộ
không được giữ vững, các quyền
tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ
mất hiệu lực và nhân dân có
quyền lật đổ NN và ký kết thỏa
ước mới.
- NN ra đời là kết quả của việc sử Nhận thức được Chưa giải thích
dụng bạo lực của thị tộc này đối vai trò của bạo lực đúng đắn và khoa
THUYẾT
E.Đuyrinh với thị tộc khác mà thị tộc chiến trong quá trình học về nguồn gốc ra
BẠO LỰC
thắng đã nghĩ ra bộ máy NN để hình thành NN đời NN.
trấn áp thị tộc chiến bại
1
- NN không phải là một hiện Giải thích đúng Chưa bao hàm hết
tượng tồn tại vĩnh cửu và bất biến. đắn và khoa học các trường hợp xuất
- NN chỉ ra đời khi XH phát triển về nguồn gốc ra hiện NN ở các quốc
HỌC
đến một giai đoạn nhất định, giai đời NN. gia trên thế giới.
THUYẾT
Engels, K. đoạn XH phân chia giai cấp và
CHỦ NGHĨA
Marx, Lenin đấu tranh giai cấp
MÁC - LÊNIN
- NN là một phạm trù lịch sử, NN
**
luôn vận động, phát triển và tiêu
vong khi điều kiện khách quan
cho sự tồn tại của NN không còn.
● Hình thức Nhà Nước* (Chỉ quan tâm Hình thức Chính Thể)
○ Khái niệm: là cách thức tổ chức quyền lực NN và những phương pháp để thực hiện quyền lực
NN.
○ Hình thức Chính thể * (cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của
NN và xác lập những mối quan hệ cơ bản)
Lưỡng tính (hỗn hợp): Nga, Pháp, Nga, Hàn Quốc, Singapore, Phần Lan, Bồ Đào Nha, Ai len, Ai-xơ-Len,..
- Là chính thể mà toàn bộ hoặc một phần quyền lực - Là chính thể mà quyền lực tối cao của nhà nước
tối cao của nhà nước được trao cho một cá nhân được trao cho một hoặc một số cơ quan theo
(vua, quốc vương...) theo phương thức chủ yếu là phương thức chủ yếu là bầu cử.
cha truyền con nối (thế tập).
- Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của nhà nước - Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của nhà nước
là một cá nhân (vua, hoàng đế, quốc vương...). là một cơ quan (ví dụ: Quốc hội của Việt Nam)
hoặc một số cơ quan (ví dụ: Nghị viện, Tổng thống
và Tòa án tối cao ở Mỹ).
- Phương thức trao quyền lực tối cao cho nhà vua - Phương thức trao quyền lực cho cơ quan quyền
chủ yếu là cha truyền con nối, ngoài ra, có thể bằng lực tối cao là bằng bầu cử (ví dụ ở Việt Nam) hoặc
chỉ định, suy tôn, tự xưng, được phong vương, bầu chủ yếu bằng bầu cử (ví dụ ở Mỹ).
cử hoặc tiếm quyền...
- Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao là suốt đời và - Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao là chỉ trong
có thể truyền ngôi cho đời sau. một thời gian nhất định (theo nhiệm kỳ) và không
thể truyền lại chức vụ cho đời sau.
- Nhân dân không được tham gia vào việc lựa chọn - Nhân dân được tham gia bầu cử và ứng cử vào cơ
nhà vua cũng như giám sát hoạt động của nhà vua. quan quyền lực tối cao của nhà nước cũng như giám
sát hoạt động của cơ quan này.
- Chính thể quân chủ gồm các dạng: quân chủ - Chính thể cộng hòa gồm hai dạng: cộng hòa quý
chuyên chế (tuyệt đối) và quân chủ hạn chế (tương tộc và cộng hòa dân chủ. Riêng chính thể cộng hòa
đối). Riêng chính thể quân chủ hạn chế lại có ba dân chủ lại có các dạng tương ứng với các kiểu nhà
biến dạng là quân chủ đại diện đẳng cấp, quân chủ nước là cộng hòa chủ nô, cộng hòa phong kiến,
4
nhị hợp (nhị nguyên) và quân chủ đại nghị (nghị cộng hòa tư sản và cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
viện).
○ Chế độ chính trị (là toàn bộ các phương pháp, cách thức, phương tiện mà các cơ quan
nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực NN):
■ Chế độ Dân chủ.
■ Chế độ phản Dân chủ.
○ Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động (Hiến pháp 1992) (bỏ)
■ All quyền lực NN thuộc về nhân dân.
■ Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với NN.
■ Tập trung dân chủ.
■ Pháp chế XHCN.
○ Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
■ Quốc hội → nhân dân cả nư c bầu ra → thể hiện ý chí, nguyện vọng của toàn dân.
■ Hội đồng nhân dân các cấp → nhân dân bầu ra.
■ Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu quốc hội.
5
QUAN TRỌNG ĐỌC ĐI
1. Tổng công ty hàng không Việt Nam (VNA) không phải là cơ quan nhà nước vì thiếu yếu tố quyền lực
nhà nước và yếu tố quản lý xã hội.
2. Bộ Tư pháp là cơ quan nhà nước vì có quyền lực nhà nước và chức năng quản lý xã hội.
3. ĐCSVN là tổ chức chính trị thuộc hệ thống chính trị không phải là cơ quan nhà nước thuộc BMNNVN.
4. Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội thuộc Mặt trận tổ quốc Việt Nam mà không phải là
cơ quan nhà nước thuộc BMNNVN.
5. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của Việt Nam. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là
05 năm.
6. Bộ chính trị là cơ quan thuộc ĐCSVN mà không thuộc BMNNVN.
7. Bộ công an là cơ quan nhà nước thuộc Chính phủ.
8. ĐHQG TP. HCM là đơn vị sự nghiệp công lập không phải là cơ quan nhà nước thuộc BMNNVN.
9. Văn phòng Chính phủ là cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ. Chủ nhiệm VPCP do Chủ tịch nước bổ
nhiệm theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và được Quốc hội phê chuẩn.
10. Đại biểu Quốc hội và Đại biểu HĐND là do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín.
11. Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các Đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch
nước, là người đứng đầu nhánh hành pháp.
12. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Chủ tịch nước bắt buộc phải là Đại biểu Quốc
hội.
13. Nền tảng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và đội ngũ trí thức.
14. Quốc hội có quyền ra quyết định đại xá. Chủ tịch nước có quyền ra quyết định đặc xá.
15. Kiểm toán nhà nước là cơ quan thuộc Quốc hội mà không phải là cơ quan hành chính thuộc Chính
phủ.
16. Viện kiểm sát nhân dân thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.
17. UBND phường Linh Xuân do HĐND phường Linh Xuân bầu, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng
cấp và UBND Quận Thủ Đức (nay là Tp. Thủ Đức).
18. TAND là cơ quan tư pháp của nước CHXHCN Việt Nam.
19. Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Bộ trưởng và được Quốc hội phê chuẩn.
20. Ủy ban dân tộc, Ngân hàng NNVN, Thanh tra chính phủ, và Văn phòng chính phủ là cơ quan ngang
bộ thuộc Chính phủ.
21. Thành viên của UBTVQH không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ.
22. Quốc hội có quyền làm luật. Chủ tịch nước có quyền công bố Hiến pháp, Luật, pháp lệnh.
23. Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội thuộc Mặt trận tổ quốc Việt Nam và
không thuộc BMNNVN.
24. Chủ tịch UBND Tp. HCM do HĐND cùng cấp bầu và được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn.
25. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước thuộc BMNNVN.
26. Chủ tịch UBND Tp. HCM do HĐND cùng cấp bầu và được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn.
27. Thành viên Chính phủ không nhất thiết phải là Đại biểu Quốc hội trừ Thủ tướng Chính phủ.
28. TAND tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6
29. Phó chánh án TAND tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
30. Phó Thủ tướng Chính Phủ, Bộ trưởng không bắt buộc phải là Đại biểu Quốc hội.
31. Chánh án TAND tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
32. Bộ trưởng Bộ Công thương do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Thủ
tướng Chính phủ và được Quốc hội phê chuẩn.
33. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của UBTVQH.
34. Thứ trưởng Bộ GDĐT do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
35. Quốc hội thực hiện quyền lập pháp, Chính phủ thực hiện quyền hành pháp, TAND thực hiện quyền tư
pháp.
36. Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài
và phải được UBTVQH phê chuẩn.
37. Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử
vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
38. Viện trưởng VKSND tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
39. Chủ tịch QH do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của UBTVQH.
40. Thẩm phán TAND tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và được Quốc hội phê
chuẩn.
41. Thủ tướng chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Thủ tướng chính phủ phải là Đại biểu
Quốc hội.
7
● Quan điểm Chủ nghĩa Mác Lê-nin
- Pháp luật ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước (nghĩa là ở đâu có NN ở đó sẽ có PL)
- Những tiền đề để xuất hiện NN cũng là tiền đề xuất hiện PL: có 2 tiền đề
+ Về mặt kinh tế: có sự tư hữu về tư liệu sản xuất
+ Về mặt xã hội: xã hội có sự phân chia giai cấp và đấu tranh giai cấp.
○ Tính xã hội:
■ Ghi nhận những cách ứng xử hợp lý được số đông chấp nhận.
■ Là công cụ để điều chỉnh các quá trình xã hội.
● Mối quan hệ của pháp luật với các hiện tượng xã hội (bỏ)
○ Pháp luật với kinh tế
8
■ KT giữ vai trò quan trọng,
quyết định đến PL (nguyên
nhân trực tiếp PL ra đời, quyết
định nội dung và cơ cấu của
PL).
■ PL có tính độc lập tương đối
và có sự tác động mạnh mẽ
đến KT.
9
● Hình thức pháp luật** (quan trọng nèeee)
○ Tập quán pháp (kn): NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH, phù hợp với lợi
ích của giai cấp thống trị và nâng chúng lên thành PL → phổ biến trong PL chủ nô và phong
kiến
○ Tiền lệ pháp (kn): NN thừa nhận những quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử đã có
hiệu lực PL khi giải quyết các vụ việc cụ thể để áp dụng cho các vụ việc tương tự → phổ biến
trong XH chủ nô, phong kiến và tư sản
○ Văn bản quy phạm pháp luật (điều 4 Luật ban hành PL):
■ Khái niệm: Là văn bản do NN có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các
QHXH trong đó chứa đựng những nguyên tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần và
nhà nước đảm bảo thực hiện.
■ Hệ thống VB QPPL hiện hành ở VN:
Hiến pháp, Luật, nghị quyết của Quốc hội
Pháp lệnh, nghị quyết của UB TV QH
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
Nghị định của Chính phủ
Quyết định của TT Chính phủ
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán TANDTC
Thông tư của Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKS NDTC
Quyết định của Tổng kiểm toán nhà nước
Nghị quyết liên tịch giữa UBTV QH hoặc giữa Chính phủ với cơ quan TW của tổ
chức CT-XH
Thông tư liên tịch giữa Chánh án TANDTC với Viện trưởng VKS NDTC; giữa Bộ
trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án TANDTC, viện trưởng VKS
NDTC; giữa các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Quyết định, chỉ thị của UBND các cấp
Nghị quyết của HĐND các cấp
■ Hiệu lực VB QPPL: theo thời gian, không gian và đối tượng tác động
■ Có 2 dòng họ lớn về luật trên thế giới: Common Law: Anh, Mỹ (đề cao tiền lệ pháp);
Civil Law: Pháp, Đức (Việt Nam theo Civil Law đề cao VBQPPL)
● Đọc điều 4: Luật ban hành VBQPPL 2015 (sửa đổi, bổ sung 2020)
Ngoài những văn bản được liệt kê tại điều 4 thì những văn bản còn lại không được gọi là VBQPPL
10
● Đặc điểm:*
○ Được NN ban hành và thừa nhận.
○ Được NN bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế.
○ Mang tính cho phép và bắt buộc.
○ Quy tắc xử sự chung, thể hiện ý chí của NN.
○ Có tính hệ thống.
● Cơ cấu:*******(qtrong nè)
○ Giả định (giả thiết sự việc xảy ra trong thực tế) thường nói về địa điểm, thời gian, các
chủ thể, hoàn cảnh thực tế mà trong đó mệnh lệnh của quy phạm được thực hiện tức là xác
định môi trường cho sự tác động của QPPL; đặt câu hỏi chủ thể nào? trong hoàn cảnh điều
kiện ntn? (có một số QPPL chỉ bao gồm chủ thể, không đưa ra hoàn cảnh, đk và ngược lại)
○ Quy định (đưa ra quy tắc, khuôn mẫu mà NN mong muốn con người thực hiện) nêu
quy tắc xử sự buộc mọi chủ thể phải xử sự theo khi ở vào hoàn cảnh đã nêu trong phần giả
định; đặt câu hỏi chủ thể xử sự ntn? (được làm gì, không được làm gì và ntn)
○ Chế tài (biện pháp tác động của NN khi không thực hiện hành vi theo quy định) nêu
lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể không thực hiện
11
đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định của QPPL; đặt câu hỏi chủ thể
phải chịu hậu quả gì nếu không thực hiện đúng quy định của QPPL?
+ Chế tài hình sự: tước đoạt quyền tự do sinh mạng đọc điều 32, 33 BLHS 2015
+ Chế tài dân sự: quy định rải rác trong BLDS 2015
+ Chế tài hành chính: qđ trong điều 21 luật xử phạt VPHC 2012 (sửa đổi, bs 2020)
+ Chế tài kỷ luật: luật cán bộ và công chức 2008; bộ luật lao động
● Đặc điểm:*
○ Xuất hiện và tồn tại trên cơ sở QPPL.
○ Mang tính ý chí của NN và của các bên tham gia và có tính xác định cụ thể.
○ Là quan hệ xác định cụ thể về mặt chủ thể và nội dung.
○ Các bên tham gia QHPL có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định.
○ Là một loại quan hệ tư tưởng thuộc kiến trúc thượng tầng xã hội.
● Cơ cấu:*
○ Chủ thể: Là các bên tham gia QHPL có năng lực chủ thể, bao gồm năng lực pháp luật và
năng lực hành vi.
● Năng lực chủ thể:
○ Là điều kiện cần, năng lực hành vi là điều kiện đủ để cá nhân, tổ chức
trở thành chủ thể của QHPL.
○ Là tiền đề của năng lực hành vi.
○ Có thể mở rộng dần theo năng lực hành vi.
12
○ Dần xuất hiện trong quá trình phát triển và chấm dứt khi cá nhân không
còn có thể tự mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ cũng
như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình được nữa.
○ Khách thể:
■ Là những lợi ích vật chất, chính trị hoặc tinh thần mà các chủ thể mong muốn đạt
được nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHQL.
■ Là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia QHPL. (khi tham gia đạt được cái gì)
● Là khả năng xử sự của chủ thể được PL cho phép trong QPPL.
● Khả năng của chủ thể yêu cầu của các chủ thể có liên quan thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ của họ hoặc yêu cầu họ chấm dứt những hành vi cản trở → đảm bảo
việc thực hiện quyền chủ thể của mình.
● Khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của mình.
● Là cách xử sự mà NN bắt buộc chủ thể phải thực hiện theo quy định của PL
→ đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.
● Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện, thực hiện không
đúng hay không đầy đủ nghĩa vụ của mình.
13
○ Là sự kiện khách quan (hiện tượng tự nhiên) xảy ra không phụ thuộc
vào ý chí của con người ở những trường hợp nhất định, theo quy định
của PL thì nó gắn với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt các
QHPL cụ thể.
● Hành vi pháp lý
○ Là những sự kiện xuất hiện phụ thuộc vào ý chí của con người và sự
hiện diện của chúng đưa đến những hậu quả pháp lý nhất định theo quy
định của PL.
○ Được chia thành: hành động hoặc không hành động; hành vi hợp pháp
và bất hợp pháp.
14
Nhận thức của chủ Biết sẽ gây nguy Biết sẽ gây nguy Biết sẽ gây nguy Không biết sẽ gây
thể về hành vi của hiểm cho xã hội hiểm cho xã hội hiểm cho xã hội nguy hiểm cho xã
mình hội
Thái độ với hậu Mong muốn xảy ra Mong không xảy Hy vọng không xảy Có biết hành vi của
quả ra, nhưng mặc kệ ra hoặc có thể ngăn mình gây ra gì mô
hậu quả xảy ra. chặn được mà có thái độ
● Động cơ (không bắt buộc có) là động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi
VPPL.
● Mục đích (gắn với lỗi cố ý trực tiếp) là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong
muốn đạt được khi thực hiện hành vi VPPL.
■ Chủ thể
● Là cá nhân hay tổ chức thực hiện hành vi VPPL và có năng lực trách nhiệm
pháp lý (độ tuổi).
■ Khách thể
● Là các quan hệ xã hội được PL điều chỉnh và bảo vệ.
○ Nhân thân
○ Tài sản
● Tính chất của khách thể bị xâm hại phản ánh mức độ nguy hiểm của hành vi
VPPL
● Khái niệm tình thế cấp thiết, phòng vệ,* (những TH nào k phải chịu TNPL?) (BS)
● Tình thế cấp thiết là tình thế của con người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp
pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của NN, của cơ quan, tổ chức mà không còn
cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa. (điều 23 bộ luật
hình sự 2015)
● Phòng vệ chính đáng là hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình,
của người khác hoặc lợi ích của NN, của cơ quan, tổ chức mà chống trả lại một cách cần
thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên.(điều 22 bộ luật hình sự 2015)
15
● Sự kiện bất ngờ: người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp
không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó. (điều 20 bộ
luật hình sự 2015)
● Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội: hành vi của người để bắt giữ được người thực
hiện hành vi phạm tội mà không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây
thiệt hại cho người bị bắt giữ. (điều 24 bộ luật hình sự 2015)
● Các trường hợp không phải chịu trách nhiệm pháp lý:
○ Không có năng lực hành vi dân sự.
■ Trẻ em chưa đủ 6 tuổi, người bị bệnh thần kinh.
○ Người vi phạm chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
■ Chưa đủ 14t → không phải chịu trách nhiệm hình sự.
○ Miễn trách nhiệm pháp lý.
■ Được ân xá, hành vi sau khi được điều tra, truy tố kỹ càng không còn gây nguy hiểm
cho xã hội nữa.
○ Hết thời hiệu chịu trách nhiệm pháp lý.
■ 5 → 10 → 15 → 20 năm (Trách nhiệm hình sự)
■ 1 → 2 năm (Trách nhiệm hành chính)
○ PL cấm nhưng không có chế tài
■ Có quy định cấm quấy rối tình dục người lao động nhưng lại không có hình thức xử
phạt cho việc làm đó.
○ Thực hiện hành vi trong tính thế cấp thiết; do phòng vệ chính đáng; do sự kiện bất ngờ; do sự
kiện bất khả kháng; …
● Phương pháp điều chỉnh luật hành chính, hình sự, dân sự:
■ Luật Hình sự:
Khái niệm: Là cách thức mà nhà nước tác động tới quan hệ pháp luật hình sự
Cụ thể: Phương pháp mệnh lệnh quyền uy
■ Luật dân sự:
Khái niệm: Là cách thức mà nhà nước tác động tới quan hệ pháp luật hình sự
Cụ thể:
+ Phương pháp bình đẳng
+ Phương pháp độc lập
+ Phương pháp tự định đoạt
■ Luật hành chính: (bổ sung)
● Hệ thống bên trong (bổ sung)
● Phân biệt được dân sự, hành chính, hình sự (bổ sung)
16