Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 29

1.

Một sản phẩm nằm ở vị trí bò sữa trong ma trận BCG là sản phẩm có tỉ trọng thị
trường thấp trong những thị trường có tốc độ tăng trưởng cao.
Sai. Sản phẩm ở vị trí con bò sữa trong ma trận BCG là sản phẩm có tỉ trọng thị
trường cao trong thị trường có tốc độ tăng trường thấp.
2. Người làm marketing không thể tác động tới quá trình đi đến quyết định mua của
khách hàng.
Sai. Người làm marketing có thể tác động tới quá trình đi tới quyết định mua hàng
của khách hàng bằng việc tác động vào các nhân tố ảnh hưởng tới nó như là chất
lượng sản phẩm, giá cả, nhãn mác,…
3. Quyết định mua lại thương hiệu Mộc Châu của Vinamilk trong thời gian gần đây
thể hiện rằngcông ty này đang thực hiện chiến lược phát triển đa dạng hóa.
Sai. Đây là chiến lược tăng trưởng hợp nhất. Cụ thể là hợp nhất ngang
4. Khi sản phẩm ở pha suy thoái, doanh nghiệp nên tăng chi phí quảng cáo để đấy
nhanh công tác tiêu thụ hàng tồn.
Sai. Khi sản phẩm ở pha suy thoái, doanh nghiệp nên giảm giá sản phẩm thay vì
tăng chi phí quảng cáo.
5. Các doanh nghiệp sử dụng chiến lược kéo khi họ thường xuyên khích lệ các trung
gian thương mại bằng các biện pháp thưởng doanh số.
Sai. Khích lệ các trung gian thương mại là chiến lược đẩy.
6. Doanh nghiệp không thể sử dụng đồng thời hai chiến lược đẩy và kéo.
Sai. Sử dụng trong trường hợp sản phẩm không dự đoán chính xác được lượng cầu
mà vẫn cần quy mô lớn đáp ứng cho thị trường.
7. Tất cả các sản phẩm đều có giai đoạn bão hòa kéo dài.
Đúng. Đến một một thời điểm nào đó, nhịp độ tăng mức tiêu thụ bắt đầu chững lại,
việc tiêu thụ sản phẩm bước vào giai đoạn bão hòa và thời gian của giai đoạn này
thường kéo dài hơn các giai đoạn khác
8. Mọi kế hoạch marketing đều phải hướng tới một mục tiêu cụ thể.
Đúng. Mọi kế hoạch marketing đều phải hướng tới một mục tiêu cụ
thể, đáp ứng đủ bốn yêu cầu: cụ thể, đo lường được, đạt được sự
đồng thuận và có tính khả thi. Thang bảng SwOT, 0 và T là các cơ
hội và thách thức đến từ môi trường vĩ mô.
9. Trong bảng SWOT, O và T là các cơ hội và thách thức đến từ môi trường vĩ mô.
Đúng. Trong bảng SWOT, doanh nghiệp hoàn toàn có thể nắm bắt cơ hội, nhưng
cũng phải quan tâm và đề phòng tải những thách thức từ bên ngoài có thể ập tới

10. Một trong những sai lầm của nhân viên bán hàng là chỉ chú ý tới mô tả những
thuộc tính vật lí của sản phẩm.
Đúng.
11. Doanh nghiệp có thể sử dụng đồng thời hai chiến lược đẩy và kéo.
Đúng. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng khéo léo cả hai
chiến lược để thúc đẩy khách hàng sử dụng sản phẩm của mình.

12. Quản trị marketing có nhiệm vụ chủ yếu là tạo ra nhu cầu có khả năng thanh toán
đối với những sản phẩm của doanh nghiệp.
Sai. QT Marketing có nhiệm vụ tác động đến mức độ, thời điểm và cơ cấu của nhu
cầu có khả năng thanh toán theo một cách nào đó để giúp tổ chức hoàn thành được
mục tiêu đề ra.
13. Đặc trưng của chiến lược marketing không phân biệt là người bán soạn thảo một
chiến lược marketing nhằm vào một thị trường nhất định đã chọn.
Sai. Trong chiến lược marketing không phân biệt thì không có phân đoạn thị
trường nên không có một thị trường nhất định nào.
14. Một sản phẩm nằm ở vị trí ngôi sao khi có thị trường tương đối thấp nhưng tốc độ
tăng trưởng cao .
Sai. Sản phẩm ở vị trí ngôi sao có thị trường tương đối cao và tốc độ tăng trưởng
cao.
15. Kiểm tra khả năng sinh lời là trách nhiệm của ban lãnh đạo tối cao.
Sai. Kiểm tra khả năng sinh lời là trách nhiệm của người kiểm tra marketing
16. Phòng vệ chặn trước là chiến lược mà người dẫn đầu thị trường có thể áp dụng để
bảo vệ thị phần hiện có của mình.
Đúng. Phòng vệ chặn trước là chiến lược mà người dẫn đầu thị trường có thể áp
dụng để bảo vệ thị phần hiện có của mình. Là chủ động tấn công đối thủ trước khi
họ có thể tấn công lại doanh nghiệp
17. Chiến lược hợp nhất ngang là khi doanh nghiệp mua lại đối thủ cạnh tranh.
Đúng. Chiến lược hợp nhất ngang là việc doanh nghiệp tìm
cách sở hữu hoặc gia tăng sự kiểm soát lên một số đối thủ cạnh
tranh (bằng cách mua lại hay tăng quyền kiểm soát lên các
ĐTCT)

18. Khi doanh nghiệp đang tìm cách sản xuất một loại sản phẩm giành riêng cho người
ăn kiêng là doanh nghiệp đang muốn áp dụng chiến lược marketing không tập
trung.
Sai. Khi doanh nghiệp đang tìm cách sản xuất một loại sản phẩm giành riêng cho
người ăn kiêng là doanh nghiệp đang muốn áp dụng chiến lược marketing tập trung
nhắm vào một đoạn thị trường mục tiêu đã chọn đó là người ăn kiêng
19. Thâm nhập thị trường là chiến lược doanh nghiệp dùng mọi cách để tang doanh số
với sản phẩm hiện tại, trên thị trường hiện tại.
Đúng. Thâm nhập thị trường là chiến lược doanh nghiệp dùng mọi cách để tang
doanh số với sản phẩm hiện tại, trên thị trường hiện tại thông qua nỗ lực marketing
năng động
20. Chiến lược đa kênh là khi doanh nghiệp muốn sử dụng hai hay nhiều kênh phân
phối để vươn tới một hay nhiều nhóm khách hàng.
Đúng. Chiến lược đa kênh là khi doanh nghiệp muốn sử dụng hai hay nhiều kênh
phân phối để vươn tới một hay nhiều nhóm khách hàng.
21.Phân tích quá khứ để xác định trong hiện tại những việc phải làm trong tương lai là
nội dung của công tác phân đoạn thị trường.
Sai. Công tác của phân đoạn thị trường là khảo sát thị trường hiện tại dựa trên
những tiêu thức đã đưa ra
22.Bản kế hoạch marketing không đề cập tới các mục tiêu tài chính
Sai. Chắc chắn đề cập tới các mục tiêu tài chính
23.Ba căn cứ quan trọng nhất để các doanh nghiệp hoạch định chiến lược marketing là
khách hàng, doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh.
Đúng. Ba căn cứ quan trọng nhất để các doanh nghiệp hoạch định chiến lược
marketing là khách hàng, khả năng của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh
24.Samsung tiến hành sản xuất nhiều loại điện thoại di động với hình dáng, mẫu mã
khác nhau nhắm vào thị trường trung cấp và cao cấp chứng tỏ doanh nghiệp này
đang thực hiện chiến lược marketing không phân biệt.
Sai. ở đây họ đã phân đoạn ra 2 thị trường là cao cấp và trung cấp, chứng tỏ DN
này đang thực hiện chiến lược marketing phân biệt
25.Chu kì sống của sản phẩm được tính bằng thời hạn sử dụng của sản phẩm đó.
Sai. Chu kì sống của sản phẩm tính bằng thời gian sản phẩm mới xuất hiên cho đến
khi biến mất khỏi thị trường.
26.Nhiệm vụ của hoạt động quản trị marketing bao gồm: kế hoạch hóa, tổ chức, thực
hiện, kiểm tra, đánh giá và điều khiển các hoạt động trên thị trường của doanh
nghiệp.
Đúng. Nhiệm vụ của hoạt động quản trị marketing bao gồm: kế hoạch hóa, tổ chức,
thực hiện, kiểm tra, đánh giá và điều khiển các trường của DN.
27.Người tiêu dùng có xu hướng muốn ở trong nhà khi bên ngoài trở nên lộn xộn và
nguy hiểm. Họ thích đặt hàng qua mạng internet, mạng xã hội, truyền hình,… Xu
hướng này trong marketing gọi là xu hướng chui vào vỏ ốc.
Đúng. Xu hướng chui vào vỏ ốc là xu hướng muôn ở trong nhà khi bên ngoài trở
nên lộn xộn và nguy hiểm. Họ thích đặt hàng qua mạng internet, mạng xã hội,
truyền hình,...
28.Chiến lược marketing phân biệt là chiến lược khi doanh nghiệp thực hiện một kiểu
chiến lược marketing hỗn hợp duy nhất nhằm vào nhiều đoạn thị trường khác nhau.
Sai. Doanh nghiệp sẽ dùng những chiến lược marketing riêng biệt cho từng thị
tường khác nhau.
29. Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu các hệ thống phân phối của mình chứng tỏ
doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược hợp nhất nghịch.
SAI. Chiến lược hợp nhất nghịch là là doanh nghiệp tìm cách sở hữu hoặc gia tăng
sự kiểm soát các hệ thống cung cấp của mình.
Hoặc : Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu các hệ thống phân phối của mình chứng
tỏ doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược hợp nhất thuận.

30.Tổ chức phòng marketing theo chức năng thường áp dụng với những doanh nghiệp
có phạm vi kinh doanh rộng khắp.
Sai. Doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh rộng khắp thường áp dụng tổ chức quản
lý theo địa lí
31.Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là các hoạt động của chiến lược đẩy?
Sai. Quảng cáo là hoạt động của chiến lược kéo
32. Khi doanh nghiệp sử dụng cả kênh trực tiếp và kênh gián tiếp để phân phối cùng
một loại sản phẩm tức là doanh nghiệp này đang sử dụng các kênh cạnh tranh
nhau.
Đúng. Các kênh này bán cùng một loại sản phẩm nên chúng cùng tồn tại và cạnh
tranh với nhau để thảo mãn một nhóm khách hàng có cùng nhu cầu và ước muốn
33.Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lược doanh nghiệp có thể
sử dụng khi định giá cho danh mục sản phẩm.
Sai. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lươc doanh nghiệp có
thể sử dụng khi định giá cho sản phẩm mới
34. Chiến lược hớt váng chớp nhoáng là chiến lược công ty có thể sử dụng khi sản
phẩm ở giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Sai. Chiến lược hớt váng chớp nhoáng là chiến lược công ty có thể sử dụng khi sản
phẩm ở giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường
35.Mẫu thuẫn ngang trong kênh phân phối là mâu thuẫn giữa các thành viên trong
cùng một cấp độ trung gian.
Đúng. Mâu thuẫn ngang trong kênh phân phối tồn tại khi có mâu thuẫn | giữa các
thành viên trong cùng một cấp của kênh
36.Chiến lược kéo là chiến lược mà nhà sản xuất thực hiện hoạt động xúc tiến bán tới
trung gian phân phối.
Sai. Nhà sản xuất thực kiện hoạt động xúc tiến bán tới trung gian phân phối là
chiến lược đẩy.
37.Người tiêu dùng có xu hướng muốn tạo cảm giác trẻ hơn tuổi của mình. Xu hướng
này trong marketing gọi là xu hướng muốn sống lâu.
Sai. Người tiêu dùng có xu hướng muốn tạo cảm giác trẻ hơn tuổi của mình. Xu
hướng này trong marketing gọi là xu hướng giữ chậm quá trình già đi
38.Chiến lược marketing tập trung là chiến lược khi doanh nghiệp thực hiện một kiểu
chiến lược marketing hỗn hợp duy nhất nhằm vào nhiều đoạn thị trường khác nhau.
Sai. Chiến lược marketing tập trung là chiến lược khi doanh nghiệp tập trung mọi
nguồn lực soạn thảo một chiến lược marketing nhắm vào một đoạn thị trường mục
tiêu đã chọn
39.Kế hoạch hóa marketing là một chức năng giúp cho nhà quản trị có được những
chương trình hành động thích hợp.
Đúng. Kế hoạch hóa marketing là một chức năng giúp cho nhà quản trị có được
những chương trình hành động kế hoạch thì phần lớn những gì xảy ra đều được dự
tính trước và cách đối phó cũng được chuẩn bị với chi phí thấp nhất
40.Bảo vệ thị phần là một trong những chiến lược của người thách thức thị trường.
Sai. Bảo vệ thị phần là một trong những chiến lược của người dẫn đầu thị trường
41. Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là các hoạt động của chiến lược đẩy?
Sai. Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là các hoạt động của chiến lược kéo.
42. Khi doanh nghiệp sử dụng cả kênh trực tiếp và kênh gián tiếp để phân phối cùng
một loại sản phẩm tức là doanh nghiệp này đang sử dụng các kênh cạnh tranh
nhau.
Đúng. Các kênh này bán cùng một loại sản phẩm nên chúng cùng tồn tại và cạnh
tranh với nhau để thảo mãn một nhóm khách hàng có cùng nhu cầu và ước muốn
43. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lược doanh nghiệp có thể
sử dụng khi định giá cho danh mục sản phẩm.
Sai. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lược doanh nghiệp có
thể sử dụng khi định giá cho sản phẩm mới.
44. Thâm nhập thị trường là chiến lược doanh nghiệp dùng mọi cách để tang doanh số
với sản phẩm hiện tại, trên thị trường hiện tại.
Đúng. Thậm nhập thị trường là chiến lược doanh nghiệp tìm cách gia tăng doanh
số, thị phần bằng sản phẩm hiện có trên thị trường qua nỗ lực marketing năng
động.
45.Chiến lược đa kênh là khi doanh nghiệp muốn sử dụng hai hay nhiều kênh phân
phối để vươn tới một hay nhiều nhóm khách hàng.
Đúng. Chiến lược đa kênh là khi doanh nghiệp muốn sử dụng hai hay nhiều kênh
phân phối để vươn tới một hay nhiều nhóm khách hàng
46. Một sản phẩm nằm ở vị trí bò sữa trong ma trận BCG là sản phẩm có tỉ trọng thị
trường thấp trong những thị trường có tốc độ tăng trưởng cao.
Sai. ở vị trí con bò sữa thì sản phẩm có thị phần tương đối cao và tốc độ tăng
trưởng thấp
47. Người làm marketing không thể tác động tới quá trình đi đến quyết định mua của
khách hàng.
Sai. Người làm marketing có thể tác động tới quá trình nua hàng của khách hàng
qua các chiến dịch Marketing đánh vào nhu cầu có thể thanh toán của khách hàng
48. Quyết định mua lại thương hiệu Mộc Châu của Vinamilk trong thời gian gần đây
thể hiện rằngcông ty này đang thực hiện chiến lược phát triển đa dạng hóa.
Sai. Đây là chiến lược tăng trưởng hợp nhất
49. Khi sản phẩm ở pha suy thoái, doanh nghiệp nên tăng chi phí quảng cáo để đấy
nhanh công tác tiêu thụ hàng tồn.
Sai. Khi sản phẩm ở pha suy thoái, Công việc chủ yếu của doanh nghiệp | bây giờ
là tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng để bán hết lượng hàng tồn kho và có
chính sách ản phẩm thay thế cho giai đoạn tiếp theo
50. Các doanh nghiệp sử dụng chiến lược kéo khi họ thường xuyên khích lệ các trung
gian thươngmại bằng các biện pháp thưởng doanh số.
Sai. Các doanh nghiệp sử dụng chiến lược đẩy khi họ thường xuyên khiến lệ các
trung gian thương mại bằng các biện pháp thường doanh số
Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng
1. Đối với những sản phẩm nằm ở vị trí bò sữa đang yếu dần thì doanh nghiệp nên
áp dụng chiến lược:
a. Xây dựng b. Duy trì
c. Thu hoạch d. loại bỏ
2. Doanh nghiệp tìm cách gia tăng doanh số và thị phần bằng sản phẩm hiện có
trong thị trường hiện tại chứng tỏ doanh nghiệp này đang áp dụng chiến lược:
a. Phát triển thị trường b. Phát triển sản phẩm
c. Thâm nhập thị trường d. Thâm nhập chiều sâu
3. Doanh nghiệp coi tất cả những người kiếm tiền từ một khách hàng là đối thủ
cạnh tranh.
a. Cạnh tranh nhãn hiệu b. Cạnh tranh ngành
c. Cạnh tranh công dụng d. Cạnh tranh chung
4. Khi doanh nghiệp muốn tận dụng các điểm mạnh để khai thác các cơ hội thì họ
đang áp dụng hướng chiến lược nào?
a. SO b. ST
c. WO d. WT
5. Người dẫn đầu thị trường thường không sử dụng chiến lược nào dưới đây để bảo
vệ thị phần của mình?
a. Mở rộng toàn bộ thị trường b. Bảo vệ thị phần
c. Tấn công chặn trước d. Phòng vệ chặn trước
6. Khi doanh nghiệp tung sản phẩm ra thị trường với giá cao và mức khuyến mãi
cao tức là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược
a. Hớt váng từ từ b. Xâm nhập từ từ
c. Hớt váng chớp nhoáng d. Xâm nhập chớp nhoáng
7. Khi doanh nghiệp chưa khai thác hết các cơ hội kinh doanh có trong sản phẩm
và thị trường hiện tại của mình họ nên áp dụng chiến lược
a. Tăng trưởng theo chiều sâu b. Tăng trưởng hợp nhất
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phòng vệ phản công
8. Tập hợp những người tiêu dùng đã mua một mặt hàng là thị trường:
a. Thị trường tiềm năng b. Thị trường hiện có
c. Thị trường phục vụ d. Thị trường đã thâm nhập
9. Mục tiêu của bản kế hoạch marketing phải đáp ứng được các yêu cầu sau, ngoại
trừ
a. Cụ thể b. Đo lường được
c. Đồng thuận d. Phát triển trong tương lai
10. Hệ thống marketing nào ưu việt nhất trong việc đáp ứng nhu cầu của từng
nhóm khách hàng.
a. Theo chức năng b. Theo địa lý
c. Theo sản phẩm d. Theo thị trường
11.Lý thuyết marketing giúp người kinh doanh:
a. Chắc chắn thành công c.Tăng thêm kinh nghiệm
b. Không gặp phải con đường thất bại d.Tăng xác xuất thành công
12.Quan điểm quản trị marketing đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp-các bên liên
quan và toàn xã hội là:
a. Định hướng sản phẩm c. Định hướng marketing
b. Định hướng sản xuất d. Đạo đức-xã hội
13. Loại môi trường nào sau đây không thuộc môi trường vĩ mô:
a. Môi trường kinh tế c. Môi trường xã hội
b. Môi trường cạnh tranh d. Môi trường pháp lí
14. Biểu tượng “ngôi sao” thuộc ma trận nào:
a. DPM c. SWOT
b. IFE d. BCG
15. Chiến lược nào sau không phải là chiến lược chính của người dẫn đầu thị
trường:
a. Tăng tổng nhu cầu thị trường c. Mở rộng thị phần hiện tại
b. Bảo vệ thị phần hiện tại d. Tấn công trực diện
16. Chiến lược giá thâm nhập từ từ có đặc trưng :
a. Định giá thấp, khuyến mại cao c. Định giá thấp, khuyến mại thấp
b. Định giá cao, khuyến mại cao d. Định giá cao, khuyến mại thấp
17. Chiến lược giá “hớt váng chớp nhoáng” là:
a. Định giá cao, khuyến mại cao c. Định giá cao, tiết chế khuyến
b. Định giá cao cho sản phẩm mới mại.
d. Định giá theo chu kì sống.
18. Khi chưa khai thác hết các cơ hội kinh doanh có trong sản phẩm và thị trường
hiện tại, doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
a. Tăng trưởng theo chiều sâu b. Tăng trưởng hợp nhất
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phòng vệ phản công
19. Một hãng thời trang hướng tới nhóm khách hàng nữ thanh niên có lối sống
phóng khoáng và tự do. Như vậy, họ phân khúc thị trường dựa vào hai tiêu chí:
a. Địa lí và hành vi c. Hành vi và tâm lí
b.Tâm lí và nhân khẩu học d. Địa lí và tâm lí
20. Theo tiêu chí SMART, mục tiêu của bản kế hoạch marketing phải đáp ứng được
các yêu cầu sau, ngoại trừ:
a. Cụ thể b. Đo lường được
c. Khả thi d. Có tính kì vọng cao
21.Lý thuyết marketing giúp người kinh doanh:
a. Chắc chắn thành công c.Tăng thêm kinh nghiệm
b. Không gặp phải con đường thất bại d.Tăng xác xuất thành công
22.Điều kiện hình thành quan điểm kinh doanh coi trọng bán hàng là:
a. Cung vượt cầu c.Cạnh tranh quyết liệt
b. Cầu vượt cung d.Phát hiện công dụng mới của sản phẩm
23. Loại môi trường nào sau đây không thuộc môi trường vĩ mô:
a. Môi trường kinh tế c.Môi trường xã hội
b. Môi trường cạnh tranh d.Môi trường pháp lí
24. Biểu tượng “ngôi sao” thuộc ma trận nào:
e. DPM g. SWOT
f. IFE h. BCG
25. Chiến lược nào sau không phải là chiến lược chính của người dẫn đầu thị
trường:
e. Tăng tổng nhu cầu thị trường g. Mở rộng thị phần hiện tại
f. Bảo vệ thị phần hiện tại h. Tấn công trực diện
26. Chiến lược giá thâm nhập từ từ có đặc trưng :
e. Định giá thấp, khuyến mại cao g. Định giá thấp, khuyến mại thấp
f. Định giá cao, khuyến mại cao h. Định giá cao, khuyến mại thấp
27. Chiến lược giá “hớt váng chớp nhoáng” là:
e. Định giá cao, khuyến mại cao g. Định giá cao, tiết chế khuyến
f. Định giá cao cho sản phẩm mới mại.
h. Định giá theo chu kì sống.
28 Khi chưa khai thác hết các cơ hội kinh doanh có trong sản phẩm và thị trường
hiện tại, doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
a. Tăng trưởng theo chiều sâu b. Tăng trưởng hợp nhất
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phòng vệ phản công
29. Hai tiêu thức nào thường được sử dụng để phân đoạn thị trường thời trang:
a. Địa lí và hành vi c. Hành vi và tâm lí
b.Tâm lí và nhân khẩu học d. Địa lí và tâm lí
30. Theo tiêu chí SMART, mục tiêu của bản kế hoạch marketing phải đáp ứng
được các yêu cầu sau, ngoại trừ:
a. Cụ thể b. Đo lường được
c. Khả thi d. Có tính kì vọng cao

31. ..... là yếu tố giúp đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng.
a. Sản phẩm b. Giá cả
c. Kênh phân phối d. Xúc tiến hỗn hợp
32.Khi người làm marketing tập trung vào việc tăng tối đa số lượng sản phẩm sản
xuất ra đó là khi họ áp dụng quan điểm
a. Sản xuất b. Sản phẩm
c. Bán hàng d. Hiện đại
33. Doanh nghiệp coi những người bán sản phẩm và dịch vụ tương tự cho cùng
một số khách hàng với mức giá tương tự là đối thủ cạnh tranh.
a. Cạnh tranh nhãn hiệu b. Cạnh tranh ngành
c. Cạnh tranh công dụng d. Cạnh tranh chung
34. Khi doanh nghiệp muốn tận dụng các điểm mạnh để khai thác cơ hội thì họ
đang áp dụng hướng chiến lược nào?
a. SO b. ST
c. WO d. WT
35. Có thể kết hợp tiêu thức nào dưới đây với tiêu thức nhân khẩu để phân đoạn
thị trường.
a. Tâm lý b. Nhân văn
c. Văn hóa xã hội d. Hành vi
36. Đối thủ chỉ có thể phản ứng với một vài kiểu tấn công nhất định mà không có
phản ứng gì với những kiểu tấn công khác được gọi là đối thủ cạnh tranh...
a. Điềm tĩnh b. Chọn lọc
c. Mạnh mẽ d. Khôn ngoan
37. Khi doanh nghiệp tìm kiếm những cơ hội kinh doanh hoàn toàn mới không liên
quan tới ngành hiện tại của doanh nghiệp họ nên áp dụng chiến lược
a. Tăng trưởng hợp nhất b. Phát triển đa dạng hóa hàng ngang
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phát triển đa dạng hóa kết khối
38. Tập hợp những người tiêu dùng thừa nhận có quan tâm đến một mặt hàng nhất
định là thị trường:
a. Thị trường tiềm năng b. Thị trường hiện có
c. Thị trường phục vụ d. Thị trường đã thâm nhập
39. Chiến lược mở rộng toàn bộ thị phần của người đứng đầu thị trường bao gồm
các chiến lược, ngoại trừ
a. Mở rộng thị phần b. Tìm kiếm người sử dụng mới
c. Tạo ra nhiều công dụng mới d. Tăng khối lượng sử dụng
40. Đâu là hình thức tổ chức phòng marketing khi bán sản phẩm cho nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau?
a. Theo chức năng b. Theo địa lý
c. Theo sản phẩm d. Theo thị trường
41. Khi danh nghiệp chưa khai thác hết các cơ hội kinh doanh có trong sản phẩm và thị
trường hiện tại của mình họ nên áp dụng chiến lược:
a. Tăng trưởng theo chiều sâu b. Tăng trưởng hợp nhất
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phòng vệ phản công
42. Quan điểm quản trị marketing thường được áp dụng khi thị trường thiếu hụt hàng
hóa là quan điểm:
a. Sản xuất b. Sản phẩm
c. Bán hàng d. Hiện đại
43. Doanh nghiệp coi tất cả những người kiếm tiền từ một khách hàng là đối thủ cạnh
tranh.
a. Cạnh tranh nhãn hiệu b. Cạnh tranh ngành
c. Cạnh tranh công dụng d. Cạnh tranh chung
44. Khi doanh nghiệp muốn tận dụng các điểm mạnh để khai thác các cơ hội thì họ
đang áp dụng hướng chiến lược nào?
a. SO b. ST
c. WO d. WT
45. Thuật ngữ “lợi ích tìm kiếm” trong các tiêu thức phân đoạn thị trường được xếp
vào nhóm:
a. Địa lý b. Nhân khẩu
c. Tâm lý d. Hành vi
46. Doanh nghiệp tăng cường khai thác và tiết chế đầu tư đối với SBU ở vị trí:
a. Ngôi sao c. Dấu hỏi
b. Bò sữa d. Chú chó
47. Dự thảo luật điều chỉnh thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm xe hơi là tác động
thuộc môi trường:
a. Kinh tế b. Chính trị
c. Pháp luật d. Sinh thái
48. Khi đưa sản phẩm hiện có vào thị trường mới, doanh nghiệp đang áp chiến lược:
a. Thâm nhập thị trường b. Phát triển sản phẩm
c. Phát triển thị trường d. Đa dạng hóa sản phẩm
49. Theo tiêu chí SMART, mục tiêu của bản kế hoạch marketing phải đáp ứng được các
yêu cầu sau, ngoại trừ:
a. Cụ thể b. Đo lường được
c. Khả thi d. Có tính kì vọng cao
50. Câu hỏi: “Anh chị có sẵn lòng giới thiệu sản phẩm của công ty cho bạn bè?” phù hợp
để đo lường:
a. Mức độ hài lòng của khách hàng b. Tốc độ quay vòng vốn
c. Hiệu quả marketing d. Tỉ suất lợi nhuận

51. Đối với những sản phẩm nằm ở vị trí bò sữa đang yếu dần thì doanh nghiệp nên áp dụng
chiến lược:
a. Xây dựng b. Duy trì
c. Thu hoạch d. loại bỏ
52. Doanh nghiệp tìm cách gia tăng doanh số và thị phần bằng sản phẩm hiện có trong thị trường
hiện tại chứng tỏ doanh nghiệp này đang áp dụng chiến lược:
a. Phát triển thị trường b. Phát triển sản phẩm
c. Thâm nhập thị trường d. Thâm nhập chiều sâu
53. Doanh nghiệp coi tất cả những người kiếm tiền từ một khách hàng là đối thủ cạnh tranh.
a. Cạnh tranh nhãn hiệu b. Cạnh tranh ngành
c. Cạnh tranh công dụng d. Cạnh tranh chung
54. Khi doanh nghiệp muốn tận dụng các điểm mạnh để khai thác các cơ hội thì họ đang áp dụng
hướng chiến lược nào?
a. SO b. ST
c. WO d. WT
55. Người dẫn đầu thị trường thường không sử dụng chiến lược nào dưới đây để bảo vệ thị phần
của mình?
a. Mở rộng toàn bộ thị trường b. Bảo vệ thị phần
c. Tấn công chặn trước d. Phòng vệ chặn trước
56. Khi doanh nghiệp tung sản phẩm ra thị trường với giá cao và mức khuyến mãi cao tức là
doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược
a. Hớt váng từ từ b. Xâm nhập từ từ
c. Hớt váng chớp nhoáng d. Xâm nhập chớp nhoáng
57. Khi doanh nghiệp chưa khai thác hết các cơ hội kinh doanh có trong sản phẩm và thị trường
hiện tại của mình họ nên áp dụng chiến lược
a. Tăng trưởng theo chiều sâu b. Tăng trưởng hợp nhất
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phòng vệ phản công
58. Tập hợp những người tiêu dùng đã mua một mặt hàng là thị trường:
a. Thị trường tiềm năng b. Thị trường hiện có
c. Thị trường phục vụ d. Thị trường đã thâm nhập
59. Mục tiêu của bản kế hoạch marketing phải đáp ứng được các yêu cầu sau, ngoại trừ
a. Cụ thể b. Đo lường được
c. Đồng thuận d. Phát triển trong tương lai
60. Hệ thống marketing nào ưu việt nhất trong việc đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
a. Theo chức năng b. Theo địa lý
c. Theo sản phẩm d. Theo thị trường
Câu 3: Tự luận
1. Hãy cho biết khái niệm danh mục và chủng loại sản phẩm, chiều dài, chiều
rộng và chiều sâu của danh mục? Lập bảng danh mục sản phẩm của công ty
Acecook. Xác định chiều dài, chiều rộng. Xác định chiều sâu của danh mục
đối với sản phẩm mì tôm Hảo hảo dạng gói.
Trả lời :
1. Khái niệm:
- Danh mục sản phẩm là danh sách đầy đủ của tất cả các sản phẩm đem bán
của một công ty. Danh mục này được xắp xếp (chia) thành các chủng loại
sản phẩm khác nhau. Chủng loại sản phẩm là một nhóm các sản phẩm tương
tự về các đặc tính vật lý giành cho các sử dụng tương tự.

- Bề rộng của danh mục sản phẩm được đo bằng số các chủng loại sản phẩm
trong danh mục sản phẩm.
- Bề sâu của danh mục sản phẩm được đo bằng loại các kích thước, màu sắc
và model có trong mỗi dòng sản phẩm.
Danh mục sản phẩm của ace cook:

2. Giả sử anh (chị) là nhà quản trị marketing của công ty Acecook, hãy đưa
ra chiến lược phát triển danh mục và chủng loại theo chiều sâu, chiều dài,
chiều rộng cho danh mục sản phẩm?
+ phát triển danh mục và chủng loại theo chiều sâu: đưa ra nhiều phương
án cho từng sản phẩm sẵn có
+ theo chiều rộng: bổ sung thêm hàng hóa mới.
3. Một nhóm bạn trẻ khởi nghiệp với sản phẩm đĩa và khay đựng đồ ăn dùng 1 lần
với nguyên liệu lá chuối. Từ ý tưởng của họ, một nhóm kĩ sư đã sáng tạo thành
công quy trình công nghệ sấy và ép lá chuối. Thành phẩm khay giữ được màu lá
xanh tự nhiên, dai và không thấm nước. Giá bán dự kiến các sản phẩm dao động từ
800 đồng đến 1200 đồng. Khách hàng cuối cùng của công ty được chia thành hai
nhóm đối tượng : hộ gia đình và các nhà hàng cao cấp. Ngoài ra, công ty cũng bán
sỉ cho các trung gian phân phối.
Yêu cầu:
Ý tưởng này hiện đang được đánh giá cao và cần có thêm một kế hoạch marketing
cụ thể để thu hút đầu tư. Là thành viên sáng lập, bạn hãy:
1. Đặt tên cho công ty và trình bày ý tưởng định vị thương hiệu.
2. Hãy phác thảo một chương trình hành động nhằm thiết lập hệ thống phân
phối, đồng thời giúp thương hiệu bước đầu được nhận diện và yêu mến.
BỘ CÔNG THƯƠNG
DẺ THI KẾT THÚC HỌC PHÂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP HÀ NỘI TÊN HỌC PHẢN: QUẢN TRỊ MARKETING
MÃ HỌC PHẢN : BM6058 MÃ ĐÈ: 12899
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Thời gian thi : 90 phút (không kể thời gian phát đề) |

Câu 1: Trả lời đúng/sai, có giải thích (Chuẩn đầu ra L.1) (4,0 điểm)
1. Nhiệm vụ của hoạt động quản trị marketing bao gồm: kế hoạch hóa
tổ chức, thực hiện, kiểm tra,đánh giá các hoạt động trên thị trường
của doanh nghiệp.
Đúng. Nhiệm vụ của hoạt động quản trị marketing bao gồm: kế hoạch hóa, tổ chức,
thực hiện, kiểm tra, đánh giá và điều khiển các trường của DN.
2. Người tiêu dùng có xu hướng muốn ở trong nhà khi bên ngoài trở
nên lộn xộn và nguy hiểm. Họ đặt hàng qua mạng internet, mạng
xã hội, truyền hình,... là biểu hiện của xu hướng chui vào vỏ ốc.
Đúng. Xu hướng chui vào vỏ ốc là xu hướng muôn ở trong nhà khi
bên ngoài trở nên lộn xộn và nguy hiểm. Họ thích đặt hàng qua mạng
internet, mạng xã hội, truyền hình,...

3. Chiến lược marketing phân biệt là khi doanh nghiệp thực hiện một
kiểu chiến lược marketing hỗn hợp duy nhất nhằm vào nhiều đoạn
thị trường khác nhau.
Sai. vÌ Chiến lược marketing phân biệt là khi doanh nghiệp thực
hiện nhiều kiểu chiến lược marketing hỗn hợp duy nhất nhằm vào
nhiều đoạn thị trường khác nhau.

4. Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu các hệ thống phân phối của
mình chứng tỏ doanh nghiệp đang áp | dụng chiến lược hợp nhất
nghịch.
Sai. Vì Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu các hệ thống phân phối của
mình chứng tỏ doanh nghiệp đang áp | dụng chiến lược hợp nhất
thuận
5. Tổ chức phòng marketing theo chức năng thường áp dụng với
những doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh rộng khắp
Sai. Vì Doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh rộng khắp thường áp
dụng tổ chức quản lý theo địa lí

6. Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là các hoạt động của
chiến lược đẩy?
Sai. Vì Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là các hoạt động của
chiến lược kéo để người tiêu dùng biết đến sản phẩm của mình.
7. Khi doanh nghiệp sử dụng cả kênh trực tiếp và kênh gián tiếp để
phân phối cùng một loại sản phẩm tức là doanh nghiệp này đang sử
dụng các kênh cạnh tranh nhau.
Đúng. Các kênh này bán cùng một loại sản phẩm nên chúng cùng tồn tại
và cạnh tranh với nhau để thảo mãn một nhóm khách hàng có cùng nhu
cầu và ước muốn

8. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lược doanh
nghiệp có thể sử dụng khi định giá cho danh mục sản phẩm.
Sai. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lươc
doanh nghiệp có thể sử dụng khi định giá cho sản phẩm mới
9. Chiến lược hớt váng chớp nhoáng là chiến lược ở giai đoạn phát
triển trong chu kỳ sống sản phẩm.
Sai. Vì Chiến lược hót váng chớp nhoáng là chiến lược ở giai đoạn
tung sản phẩm ra thị trường trong chu kỳ sống sản phẩm

10 Mâu thuẫn ngang trong kênh phân phối xảy ra giữa các thành viên
trong cùng một cấp độ trung gian
Đúng .

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng (Chuẩn đầu ra L1.1) (2,0 điểm)
1. Lý thuyết marketing giúp người kinh doanh:
a. Chắc chắn thành công
c.Tăng thêm kinh nghiệm
b. Không gặp phải con đường thất bại
d.Tăng xác xuất thành công
2. Điều kiện hình thành quan điểm kinh doanh coi trọng bản hàng là
a. Cung vượt cầu
c.Cạnh tranh quyết liệt
b. Cầu vượt cung
d.Phát hiện công dụng mới của sản phẩm
3 Loại môi trường nào sau đây không thuộc môi trường vĩ mô:
a. Môi trường kinh tế
c. Môi trường xã hội
b. Môi trường cạnh tranh
d. Môi trường pháp li
4 Biểu tượng “ngôi sao" thuộc ma trận nào:
a. DPM
c. SWOT

b. IFE (Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong là mô hình thường được
sử dụng trong quản trị chiến lược để đo lường, đánh giá các nhân tố bên
trong.
d. BCG
5 Chiến lược nào sau không phải là chiến lược chính của người dẫn
đầu thị trường
a. Tăng tổng nhu cầu thị trường
c. Mở rộng thị phần hiện tại
b. Bảo vệ thị phần hiện tại
d. Tấn công trực diện

CÔ GIÁO CHO ÔN TẬP


1. Người làm marketing không thể tạo ra sự thỏa mãn cho khách hàng
Sai vì bản chất của marketing là thỏa mãn nhu cầu
2. Sự tăng tốc của việc thay đổi công nghệ đem lại những cơ hội đổi mới
vô hạn cho doanh nghiệp
Đúng. Sự tăng tốc cần giúp DN tạo ra sp mới bao bì chất lượng sp vì vậy
DN… Thách thức đối với DN tốn cphi
3. Tư tưởng của chiến lược khai thác các mức độ tự do bắt nguồn từ việc
đặt câu hỏi và nghi nghờ tính bất biến của vấn đề
Sai. Vì thuộc về chiến lược sáng tạo tiến công
4. Người dẫn đầu thị trường có thể tìm các bảo vệ thị phần bằng cách áp
dụng chiến lược chuyên môn hóa
Sai. Vì nó thuộc chiến lược vị thế lấp lỗ chống thị trường
5. Việc xây dựng kế hoạch marketing sẽ giúp cho doanh nghiệp thành
công trong kinh doanh
Đúng. Vì nó thuộc vtro của việc xd k/h mar : giúp cho dn dtri, thiết lập
củng cố các cuộc trao đổi với kh , trinh phục với kh
6. Việc lập kế hoạch marketing có thể được diễn ra khi nhà quản trị thấy
có sự biến đổi từ môi trường kinh doanh
Sai. Vì các nhà dn lập k/h mảr theo định kì không có sự biến đổi vẫn có
k/h mar để t/h các mục tiêu
7. Kế hoạch marketing là một tài liệu giúp cho nhà quản trị có thể định
hướng cho toàn doanh nghiệp về hoạt động marketing sẽ thực hiện trong
tương lai
Đúng. Vì DN thực hiện theo định kì để lập K/H mar
8. Việc tổ chức doanh nghiệp theo quan điểm chuyên môn hóa sâu sẽ tạo
ra khả năng phát triển đa dạng, mạnh mẽ nhưng cũng hàm chứa nhiều
rủi do lớn
Sai Chuyên môn hóa sâu tập trung vào 1 nhiệm vụ, lvuc nào đó
9. Hình thức tổ chức phòng marketing theo khi vực địa lí thích hợp khi
doanh nghiệp có địa bàn hoạt động rộng
đúng phân loại theo tt
10. Phòng marketing theo quản lý sản phẩm thương áp dụng với các
doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm hay nhiều nhãn hiệu
đúng cách thức phân loại theo sp
11. Ngườu tiêu dùng có được sự thỏa mãn ngay cả khi họ không bỏ tiền
ra mua sản phẩm
sai phải sở hữu mới có được sự thoả mãn
12. Những biến động trong môi trười dân số phản ánh sức mua của thị
trường
Sai nó phải thuộc quy mô và tốc độ tăng trưởng
13. Tư tưởng chủ đạo của chiến lược tập trung vào những nhân tố theo
chốt là không dài trải các nguồn lực
Đúng
14. Người thách thức thị trường có thể mang vị thế của mình bằng cách
sử dụng chiến lược phòng vị thế
sai vì chiến lược của người dẫn đầu TT
15. Kế hoạch marketing giúp cho nhà quản trị có thể dự tính trước
những tình huống có thể xảy ra và những nhiệm vụ cụ thể thực hiện
hằng ngày
đúng giúp tiết kiệm cp cho DN
17. Kế hoạch marketing giữ vị trí trung gian giữa các lựa chọn chính
sách chung của toàn doanh nghiệp và những nhiệm vụ cụ thể thực hiện
hàng ngày
Đúng: Nhìn vào bản K/h lựa chọn chính sách
22. “Sự thay đổi vai trò của chính phủ trong việc bảo vệ môi trường” là
một xu hướng của của môi trường tự nhiên
Đúng thuộc mtrg tự nhiên
24. Người thách thức thị trường có thể nâng vị thế của mình bằng cách
sử dụng chiến lược sao chép hoặc nhái kiểu
Sai. Người theo sau thị trường
26.Kế hoạch marketing đôi lúc khiến cho nhà quản trị quá chủ quan với
những tình huống mà họ đã …
đúng nhược điểm của k/h mar
BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ TÊN HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MARKETING
NỘI MÃ HỌC PHẦN : BM6058
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC
MÃ ĐỀ: 01 Thời gian thi : 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Trả lời đúng/sai, có giải thích (Chuẩn đầu ra L1.1) (4,0 điểm)
1. Doanh nghiệp có thể sử dụng đồng thời hai chiến lược đẩy và kéo.
ĐÚNG. Vì doanh nghiệp cần phải “kéo” khách hàng đến gần sản phẩm cũng như đầu tư vào kênh phân phối để
“đẩy” sản phẩm đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện.
2. Quản trị marketing có nhiệm vụ chủ yếu là tạo ra nhu cầu có khả năng thanh toán đối với những sản
phẩm của doanh nghiệp.
SAI. tạo ra nhu cầu có khả năng thanh toán đối với những sản phẩm của doanh nghiệplà nhiệm vụ của hoạt động
bán hàng.
3. Đặc trưng của chiến lược marketing không phân biệt là người bán soạn thảo một chiến lược marketing
nhằm vào một thị trường nhất định đã chọn.
SAI. Trong marketing không phân biệt, người bán tiến hành chiến lược marketing chung cho tất toàn bộ thị trường
nhằm giảm tối đa chi phí sản xuất và giá cả.
4. Một sản phẩm nằm ở vị trí ngôi sao khi có thị trường tương đối thấp nhưng tốc độ tăng trưởng cao .
SAI. Sản phảm nằm ở vị trí ngôi sao thường có thì phần cao và tốc độ tăng trưởng cao.
5. Kiểm tra khả năng sinh lời là trách nhiệm của ban lãnh đạo tối cao.
SAI. Kiểm tra khả năng sinh lời là nhiệm vụ của phòng marketing từ đó đề ra chiến lược marketing phù hợp.
6. Phòng vệ chặn trước là chiến lược mà người dẫn đầu thị trường có thể áp dụng để bảo vệ thị phần hiện
có của mình.
ĐÚNG. Phòng vệ chặn trước là Doanh nghiệp chủ động tấn công đối thủ trước khi nó có thể tấn công chống lại
doanh nghiệp.
7. Chiến lược hợp nhất ngang là khi doanh nghiệp mua lại đối thủ cạnh tranh.
ĐÚNG. Hợp nhất ngang là việc công ty tìm cách sở hữu hoặc gia tăng khả năng kiểm soát lên một số đối thủ cạnh
tranh của mình
8. Khi doanh nghiệp đang tìm cách sản xuất một loại sản phẩm giành riêng cho người ăn kiêng là doanh
nghiệp đang muốn áp dụng chiến lược marketing không tập trung.
Sai. Đó là chiến lược marketing tập trung, người bán tập trung mọi nguồn lực soạn thảo một chiến lược marketing
nhằm vào một đoạn thị trường mục tiêu đã chọn
9. Thâm nhập thị trường là chiến lược doanh nghiệp dùng mọi cách để tang doanh số với sản phẩm hiện
tại, trên thị trường hiện tại.
ĐÚNG. Bằng cách thâm nhập thị trường DN có thể kích cầu KH hoặc tìm ra những khách hàng tiềm năng mới của
DN tại thị trường hiện có
10. Chiến lược đa kênh là khi doanh nghiệp muốn sử dụng hai hay nhiều kênh phân phối để vươn tới một
hay nhiều nhóm khách hàng.
ĐÚNG. Chiến lược đa kênh là tình huống trong đó doanh nghiệp sử dụng hai hay nhiều kênh phân phối để vươn
tới một hay nhiều nhóm khách hàng, giúp doanh nghiệp có thể vươn tới những thị trường riêng lẻ một cách tối
ưu nhất
Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng (Chuẩn đầu ra L1.1) (2,0 điểm)
1. Đối với những sản phẩm nằm ở vị trí bò sữa đang yếu dần thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
a. Xây dựng b. Duy trì
c. Thu hoạch d. loại bỏ
2. Doanh nghiệp tìm cách gia tăng doanh số và thị phần bằng sản phẩm hiện có trong thị trường hiện tại
chứng tỏ doanh nghiệp này đang áp dụng chiến lược:
a. Phát triển thị trường b. Phát triển sản phẩm
c. Thâm nhập thị trường d. Thâm nhập chiều sâu
3. Doanh nghiệp coi tất cả những người kiếm tiền từ một khách hàng là đối thủ cạnh tranh.
a. Cạnh tranh nhãn hiệu b. Cạnh tranh ngành
c. Cạnh tranh công dụng d. Cạnh tranh chung
4. Khi doanh nghiệp muốn tận dụng các điểm mạnh để khai thác các cơ hội thì họ đang áp dụng hướng
chiến lược nào?
a. SO b. ST
c. WO d. WT
5. Người dẫn đầu thị trường thường không sử dụng chiến lược nào dưới đây để bảo vệ thị phần của mình?
a. Mở rộng toàn bộ thị trường b. Bảo vệ thị phần
c. Tấn công chặn trước d. Phòng vệ chặn trước
6. Khi doanh nghiệp tung sản phẩm ra thị trường với giá cao và mức khuyến mãi cao tức là doanh nghiệp
đang thực hiện chiến lược
a. Hớt váng từ từ b. Xâm nhập từ từ
c. Hớt váng chớp nhoáng d. Xâm nhập chớp nhoáng
7. Khi doanh nghiệp chưa khai thác hết các cơ hội kinh doanh có trong sản phẩm và thị trường hiện tại của
mình họ nên áp dụng chiến lược
a. Tăng trưởng theo chiều sâu b. Tăng trưởng hợp nhất
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phòng vệ phản công
8. Tập hợp những người tiêu dùng đã mua một mặt hàng là thị trường:
a. Thị trường tiềm năng b. Thị trường hiện có
c. Thị trường phục vụ d. Thị trường đã thâm nhập
9. Mục tiêu của bản kế hoạch marketing phải đáp ứng được các yêu cầu ( Cụ thể - Đo lường được - Đạt
được sự đồng thuận - Khả thi )sau, ngoại trừ
a. Cụ thể b. Đo lường được
c. Đồng thuận d. Phát triển trong tương lai
10. Hệ thống marketing nào ưu việt nhất trong việc đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
a. Theo chức năng b. Theo địa lý
c. Theo sản phẩm d. Theo thị trường
Câu 3 : Tự luận (Chuẩn đầu ra L2.1) (4,0 điểm)
CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM
Được thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1995, sau nhiều năm hoạt động,
Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam đã không ngừng phát triển lớn mạnh trở thành công ty thực phẩm tổng hợp
hàng đầu tại Việt Nam với vị trí vững chắc trên thị trường, chuyên cung cấp các sản phẩm ăn liền có chất lượng và
dinh dưỡng cao. Hiện nay công ty có rất nhiều sản phẩm các loại mì tôm, phở, bún, miến, hủ tiếu. Bên cạnh đó còn
có muối chấm và gần đây công ty đã khai trương chuỗi nhà hàng mì hương vị Nhật Bản giúp khách hàng có thể
thưởng thức những bát mì nóng hổi ngay tại nhà hàng mang tên Ringer Hut. Các sản phẩm đóng gói công ty có rất
nhiều nhãn hiệu cụ thể: Đối với sản phẩm mì tôm phải kể đến: Hảo hảo, mì lẩu thái, mì Đoremon, mì Siukay, mì
Udon, Đệ nhất, Bốn phương, mikochi, số đỏ. Riêng sản phẩm mì tôm hảo hảo dạng gói, công ty có hảo hảo sa tế
hành tím, Hảo hảo mì gà vàng, Hảo hảo chua cay, Hảo hảo mì xào, Hảo hảo sườn heo, các sản phẩm này đều có
trọng lượng giống nhau là 75g. Đối với sản phẩm phở: Phở đệ nhất, Phở trộn Đệ Nhất, phở Xưa nay, bánh phở khô
Xưa nay. Đối với bún: có Bún Hằng Nga. Hủ tiếu: có hủ tiếu Nhịp sống. Miến có: miến trộn Phú Hương, miến
nước Phú Hương, Miến khô Phú Hương. Muối chấm: muối chấm hảo hảo đóng lọ. Mì tô-ly-khay: Mì ly Caykay,
Mì ly Handy Hảo hảo, Mì ly Modern, Mì ly Enjoy, mì tô Nhớ Mãi Mãi, mì khay Táo Quân, Mì tô trộn Today.
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết khái niệm danh mục và chủng loại sản phẩm, chiều dài, chiều rộng và chiều sâu của
danh mục? Lập bảng danh mục sản phẩm của công ty Acecook. Xác định chiều dài, chiều rộng.
Xác định chiều sâu của danh mục đối với sản phẩm mì tôm Hảo hảo dạng gói.
 Danh mục hàng hóa là tất cả các nhóm chủng loại hàng hóa và các đơn vị hàng hóa do một người bán cụ
thể đem chào bán cho người mua:
- Giống nhau về chức năng
- Được bán cho cùng một nhóm khách hàng
- Được đưa vào thị trường theo cùng những kênh phân phối
- Được xếp cùng một mức giá nào đó.
 Chiều rộng danh mục sản phẩm cho biết số lượng các loại sản phẩm của danh nghiệp.
 Chiều dài danh mục sản phẩm là tổng số mặt hàng có trong tất cả các loại sản phẩm của doanh nghiệp,
được tập hợp theo từng loại sản phẩm khác nhau.
 Chiều sâu danh mục sản phẩm biểu thị số lượng những mặt hàng khác nhau có trong từng nhãn hiệu
của từng loại sản phẩm của danh mục sản phẩm.

Mì tôm Phở Bún Hủ tiếu Miến Muối chấm Mì tô-ly-khay


Hảo Hảo Phở đệ Bún Nhịp Miến trộn muối chấm Mì ly Caykay
nhất, , Hằng Sống Phú hảo hảo
Nga Hương đóng lọ
Mì lẩu thái Phở trộn Miến Mì ly Handy
Đệ Nhất, nước Phú Hảo Hảo
Hương
Mì Đoremon phở Xưa Miến khô Mì ly Modern
nay Phú
Hương
Mì SiuKay bánh phở Mì ly Enjoy
khô Xưa
nay
Mì Udon mì tô Nhớ Mãi
Mãi
Đệ Nhất mì khay Táo
Quân
Bốn Phương Mì tô trộn
Today
Số Đỏ

Chiều dài: 25 mặt hàng


Chiều rộng: 7 loại sản phẩm
 Chiều sâu danh mục đối với sp mì tôm Hảo Hảo dạng gói: 5 mặt hàng khác nhau
Hảo hảo sa tế hành tím, Hảo hảo mì gà vàng, Hảo hảo chua cay, Hảo hảo mì xào, Hảo hảo sườn heo

2. Giả sử anh (chị) là nhà quản trị marketing của công ty Acecook, hãy đưa ra chiến lược phát triển
danh mục và chủng loại theo chiều sâu, chiều dài, chiều rộng cho danh mục sản phẩm?
Chiến lược phát triển danh mục sản phẩm:
- Theo chiều sâu: Đối với từng loại sản phẩm công ty có thể cho ra các vị mới, có cùng khối lượng và giá cả.
Có thể khảo sát ý kiến của người tiêu dung bằng các phương thức quảng cáo trên FB, Youtube, tạo phiếu
điều tra trên google form hoặc có thể để nhân viên đi khảo sát trực tiếp người tiêu dùng từ đó có được một
nguồn dữ liệu đáng tin cậy.
- Theo chiều dài:
+Đối với từng chủng loại có thể phát triển them các sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu
dung. Như hiện nay người tiêu dung đặc biệt là giới trẻ rất chuộng các loại mì cay của Hàn Quốc,.. dựa vào đó
thì công ty có thể phát triển thêm các sản phẩm tương tự để thu hút lại một lượng lớn khách hàng trong nước.
+ Có một số loại sản phẩm như Hủ tiếu, Bún,.. chỉ có duy nhất 1 sản phẩm, công ty có thể làm đa dạng hơn các
chủng loại.VD như bún thì có thể phát tiển them bún trộn,…
- Theo chiều rộng
Đề thi bao gồm: 3 câu hỏi/ 2 trang.
-------------------------------------- HẾT --------------------------------------
Chú ý:
Thí sinh KHÔNG ĐƯỢC sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ________________________Số báo danh: _______________

You might also like