Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2

Bài 19 : BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1951 – 1953)
-----------------------------------------------
Câu 1: Để đánh phá hậu phương kháng chiến của ta, ngoài biện pháp quân sự Đờ Lát đơ
Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì?
A. Chiến tranh quân sự và chiến tranh ngoại giao B. Biện pháp ngoại giao và chiến tranh kinh
tế
C. Chiến tranh chính trị và chiến tranh kinh tế D. Chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế
Câu 2: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội
dung nào dưới đây?
A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông
- Tây.
C. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
Câu 3: Tại Đại hội đại biểu lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành:
A. Hội nghị nghiên cứu chủ nghĩa Mác. B. Đảng lao động Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng được chủ tịch Hồ Chí Minh vạch ra tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ hai của đảng (1951) là gì ?
A. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, đánh bại bọn can thiệp Mĩ.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, đánh bại bọn can thiệp Mĩ giành độc lập.
D. Tiêu diệt bọn thực dân Pháp xâm lược, giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt thực dân Pháp
xâm lược, giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu 5: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội toàn quốc lần thứ hai :
A. 2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang. B. 2/1950 tại Tân Trào, Tuyên Quang.
C. 3/1951 tại Việt Bắc. D. 10/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang.
Câu 6: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập
ở mỗi nước Đông Dương một
A. Mặt trận thống nhất. B. Lực lượng vũ trang. C. Đảng Mác - Lênin. D. Chính phủ liên
hiệp.
Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát triển
mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. Đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
C. Chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. Quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 8: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân Việt
Nam đã thực hiện nhiệm vụ
A. Bài trừ mê tín dị đoan. B. Phát triển kinh tế thị trường.
C. Điện khí hóa nông nghiệp. D. Điện khí hóa nông thôn.
Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương(2/1951) đã quyết
định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Lao động Đông Dương
C. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Đảng Lao động Việt Nam
Câu 10: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân. D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 11: Biện pháp chung của Pháp khi tiến hành Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) và Kế hoạch Rơ ve
(1949) là:
A. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
B. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
C. Phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. Tiến hành chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế với quân ta.
Câu 12: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 -
1954?
A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. Từng bước thay chân quân Pháp. D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 13: Nhày 3/3/1951, diễn ra sự kiện tiêu biểu nào thể hiện việc xây dựng hậu phương kháng
chiến trong kháng chiến chống Pháp?
A. Thành lập mặt trận Việt-Miên-Lào. B. Thành lập hội Quốc dân Việt
Nam.
C. Thành lập Mặt trận Liên Việt. D. Thành lập mặt trận Việt Minh.
Câu 14: So với kế hoạch Rơve (1949), thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là
A. Một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
B. Một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
C. Sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
D. Sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
Câu 15: Đại hội nào của Đảng quyết định tách ba Đảng bộ Đảng cộng sản ở 3 nước Việt Nam,
Lào, Campuchia?
A. Đại hội I B. Đại hội II C. Đại hội III D. Đại hội IV
Câu 16: Đầu tháng 3/1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành tổ chức nào?
A. Mặt trận Quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt
Nam.
Câu 17: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên, khích lệ chiến sĩ tham gia chiến
đấu ngoài chiến trường.
B. Hậu phương cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, thúc
đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần cho kháng chiến, là nhân tố quyết
định nhất cho thắng lợi.
D. Hậu phương vững mạnh là nền móng xây dựng nền kinh tế của nước nhà mới, hoàn thành
nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.
Câu 18: Sự kiện chính trị có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946-1954) của nhân dân Việt Nam phát triển là:
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
B. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).
C. Hội nghị thành lập liên minh Việt – Miên – Lào (3/1951).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
Câu 19: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, mong muốn của Pháp khi đề ra Kế hoạch Rơ ve (1949) và
Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) là:
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp. D. Giành lại quyền chủ động về chiến lược.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây thuộc kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của Pháp?
A. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ Việt Bắc. B. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng
bằng Bắc Bộ.
C. Khóa chặt biến giới Việt – Trung. D. Thiết lập hành lang Đông-Tây và hệ thống lô cốt trên
đường số 4.
Câu 21: Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của thực dân Pháp đề ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Mĩ đã nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
B. Thực dân Pháp đã rơi vào thế bị động trên chiến trường.
C. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường.
D. Tất cả các nước Đông Nam Á đã giành độc lập.
Câu 22: Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là kế hoạch quân
sự:
A. Phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh.
B. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh.
C. Phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của thực dân Pháp ở Đông Dương.
D. Phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm sớm kết thúc chiến tranh.
Câu 23: Bối cảnh lịch sử Pháp đề ra Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) có điểm gì khác so với Kế hoạch
Rơ ve (1949)?
A. Thực hiện trong tình thế bị sa lầy trên chiến trường.
B. Bị nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Mĩ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 24: Đâu không phải là đặc điểm của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân
Việt Nam giai đoạn 1951 – 1953?
A. Lực lượng kháng chiến của ta trưởng thành về mọi mặt.
B. Quân ta giành được nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện.
C. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
D. Ta đẩy mạnh các hoạt động trên mặt trận ngoại giao.
Câu 25: Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp thay đổi như
thế nào?
A. Mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
B. Được đẩy mạnh và mở rộng ra toàn chiến trường Đông Nam Á.
C. Được đẩy mạnh nhờ sự giúp đỡ to lớn của Mĩ.
D. Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

**********

Bài 20 : CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG


THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
-----------------------------------------------
Câu 1: Vì sao khi mới ra đời, kế hoạch Na-va của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại?
A. Mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng của Pháp
B. Quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút.
C. Chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình ở Việt Nam.
D. Quân của Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ, giúp đỡ của đế quốc Mĩ.
Câu 2: Trong bước một của kế hoạch Nava, địa bàn bình định được xác định là
A. Đông Nam bộ B. Bắc Bộ và Nam Đông Dương
C. Bắc Bộ và Bắc trung bộ D. Trung Bộ và Nam Đông Dương
Câu 3: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực
hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Điều địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên. D. Lừa địch để đánh địch.
Câu 4: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động. B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 5: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12-1953 Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh. B. Biên giới thu-đông. C. Điện Biên Phủ. D. Việt Bắc
thu-đông.
Câu 6: Ngay sau khi chọn Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược ban đầu Trung ương
Đảng đã xác định phương châm:
A. Đánh nhanh thắng nhanh B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
C. Đánh chắc, tiến chắc D. Các phương án đều sai
Câu 7: Ý nào không phù hợp khi nhận xét về cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 –
1954 của quân đội ta ?
A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp – Mĩ.
B. Đã giam chân quân Pháp tại miền rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. Quân ta chiếm thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. Chuẩn bị những điều kiện tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
Câu 8: Các kế hoạch Rơ ve (1949), Đờ lát đơ tát xinhi (1950) và Nava (1953) do thực dân Pháp thực hiện
trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đều có hạn chế gì?
A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. Mong giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
C. Ra đời trong tình thế bị sa lầy trong chiến tranh xâm lược.
D. Đối mặt với phong trào phản chiến của nhân dân tiến bộ Pháp.
Câu 9: Điểm giống nhau về tình thế khi Pháp thực hiện các kế hoạch Rơ ve (1949), Đờ lát đơ tát xinhi
(1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là:
A. Đang ở thế chủ động tiến công trên chiến trường.
B. Đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.
C. Lâm vào thế phòng ngự trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. Đã mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
Câu 10: Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết hiệp định Giơ ne vơ về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở Đông Dương là:
A. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện. B. Sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ. D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
Câu 10: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện
trên mặt trận nào?
A. Chính trị-văn hóa B. Chính trị-ngoại giao C. Kinh tế -văn hóa D. Quân sự
Câu 11: Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đã tác
động như thế nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và Mĩlatinh?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa
bình.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân chủ. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không
liên kết.
Câu 12: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã
quyết định thay đổi để thực hiện phương châm:
A. Đánh chắc, tiến chắc B. Cơ động, chủ động, linh hoạt
C. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh D. Đánh nhanh thắng nhanh
Câu 13: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã tác động như thế nào đến
tình hình miền Bắc nước ta?
A. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
B. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
D. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: Bước 1 của kế hoạch Nava từ Thu-đông 1953 và Xuân 1954, thực dân Pháp sẽ giữ
phòng ngự chiến lược ở đâu?
A. Tây Bắc B. Miền Bắc C. Miền Nam D. Cả hai miền
Nam-Bắc
Câu 15: Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 về nội dung có điểm nào giống nhau
quan trọng nhất?
A. Đều quy định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
B. Đều quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình.
C. Đều quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.
D. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản
Câu 16: Ngày 10/12/1953, giữa lúc ta tiến quân lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân tán lực lượng
cho quân nhảy dù, tập trung một khối chủ lực mạnh ở:
A. Lai Châu B. Điện Biên Phủ C. Thượng Lào D. Hạ Lào và đông bắc
Campuchia
Câu 17: Âm mưu mới của Pháp –Mĩ ở Đông Dương 1953-1954 là gì?
A. Thực hiện kế hoạch Nava. B. Thực hiện kế hoạch Bôlaec.
C. Thực hiện kế hoạch Rơve. D. Thực hiện kế hoạch Đờ lát đơ
Tatxinhi
Câu 18: Điểm mấu chốt khi Pháp thực hiện kế hoạch Nava là:
A. Phân tán quân để giữ đất giành dân và bình định vùng chiếm đóng.
B. Đưa quân càn quét, bình định vùng tạm chiếm.
C. Mở những cuộc hành quân uy hiếp vùng tự do của ta, thực hiện kéo dài và mở rộng chiến tranh xâm
lược.
D. Tập trung càn quét, bình định vùng chiếm đóng và tiến công vùng tự do để phá kế hoạch tiến công của
ta.
Câu 19: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp xâm lược (1946 – 1954) đều:
A. Kết hợp đánh du kích, phục kích với đánh công kiên.
B. Nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Pháp.
D. Từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 20: Chiến dịch nào của ta trong kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế hoạch
Nava?
A. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 B. Chiến cuộc Đông-xuân
1953-1954
C. Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc, Thượng Lào (1951-1953) D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
1954
Câu 21: Ai là người trực tiếp nghiên cứu, phê chuẩn, chỉ đạo kế hoạch tác chiến từ Trung ương
đến địa phương phục vụ cho chiến dịch biên giới thu-đông 1950?
A. Phạm Văn Đồng B. Trường Chinh C. Võ Nguyên Giáp D. Hồ Chí
Minh
Câu 22: Ngày 8/5/1954, phái đoàn Chính phủ ta do Phó thủ tướng, kiêm Bộ trưởng Ngoại giao
Phạm Văn Đồng dẫn đầu bước vào tham dự Hội nghị Giơnevơ với tư cách:
A. Đại diện cho một dân tộc chiến thắng.
B. Đại diện cho ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Đại diện cho các lực lượng yêu chuộng hòa bình.
D. Đại diện cho các nước thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dânViệt
Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm
1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 24: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 25: Ý nào dưới đây hiểu sai về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt, chờ tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước
B. Hiệp định cho phép các bên chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực
C. Hiệp định công nhận Việt Nam chia làm hai quốc gia riêng biệt
D. Hiệp định công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương
Câu 26: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-
1954) của quân dân ta là
A. Mở rộng căn cứ địa, đưa cuộc kháng chiến tiến lên
B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc của Việt Nam.
D. Mở rộng căn cứ địa, đưa cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 27: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện
A. Lấy lực thắng thế. B. Lấy nhiều đánh ít. C. Lấy nhỏ đánh lớn. D. Lấy ít địch
nhiều.
Câu 28: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. Tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Có thể bị đối phương bao vây và tiến công.
C. Đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 29: Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 – 1954 là:
A. Những cứ điểm kiên cố của địch.
B. Những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.
C. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. Nơi có tầm quan trọng bậc nhất của địch và là nơi địch mạnh nhất.
Câu 30: Cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953 – 1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân
tán lực lượng ở những địa điểm nào?
A. Điện Biên Phủ, Xê nô, Plây cu, Luông Phabang.
B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê nô, P lây cu, Luông Phabang.
C. Điện Biên Phủ, Xê nô, Plây cu, Sầm Nưa.
D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây cu, Luông Phabang.
Câu 31: Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH của Đảng ta trong thời kì 1945-
1954 là:
A. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam – Bắc.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Pháp trong kế hoạch Nava?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây.
B. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung bộ và Nam Đông Dương.
C. Ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
D. Chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.
Câu 33: Tháng 12/1953, thực dân Pháp chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm
mạnh nhất Đông Dương nhằm mục đích chủ yếu là:
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Chấp nhận một cuộc quyết chiến chiến lược và sẵn sàng nghiền nát bộ đội chủ lực của ta.
C. Xây dựng thành căn cứ lục quân và không quân đê thực hiện âm mưu xâm lược toàn Đông Dương.
D. Giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 34: Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953
– 1954 nhằm mục đích:
A. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
D. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mĩ ở Đông Dương.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương?
A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
C. Các bên thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Lấy vĩ tuyến 17 là ranh giới về lãnh thổ phân chia hai miền Nam – Bắc.
Câu 36: Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương được kí kết phản ánh đầy đủ:
A. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Mối quan hệ giữa thắng lợi của quân dân Việt Nam với xu thế chung của thế giới.
C. Tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam với quân đội Pháp.
D. Tương quan lực lượng giữa các bên trong quá trình tham gia đàm phán.
Câu 37: Cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý
nghĩa:
A. Quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơ ne vơ.
B. Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp.
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.

**********

CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975


Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
-----------------------------------------------
Câu 1: Điền thêm thông tin còn thiếu trong nhận định sau: “Từ 1954 - 1975, đất nước ta tạm thời
chia thành ... , đồng thời tiến hành ... cách mạng, dưới sự lãnh đạo của ... thống nhất”
A. 2 miền; 2 chiến lược; 1 Chính phủ B. 2 miền; 1 chiến lược; 1 Đảng
C. 2 miền; 2 chiến lược; 1 Đảng D. 2 miền; 1 chiến lược; 1 Chính phủ
Câu 2: Thời kì nào Đảng và nhân dân ta thực hiện song song hai chiến lược cách mạng nhưng
cùng chung nhiệm vụ ?
A. Thời kì 1945– 1954. B. Thời kì 1930 – 1945.
C. Thời kì 1919 – 1930. D. Thời kì 1954 – 1975.
Câu 3: Trong quá trình lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ, Đảng ta chỉ tiến hành
bạo lực cách mạng
A. Khi không thể đấu tranh bằng biện pháp hòa bình.
B. Ngay khi kẻ thù sử dụng bạo lực phản cách mạng.
C. Khi lực lượng vũ trang ba thứ quân đã phát triển.
D. Khi có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 -
1960) vì
A. Không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
B. Mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. Cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 5: Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. Đồng minh duy nhất. B. Thị trường xuất khẩu duy nhất.
C. Căn cứ quân sự duy nhất. D. Căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
Câu 6: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương
nào?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam.
Câu 7: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam
đang
A. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. Giữ vững và phát triển thế tiến công.
C. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. Chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 8: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền
Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét. B. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. D. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 9: Biện pháp nào không được Mỹ - Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra MB.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào căn cứ CM
C. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật “ trực thăng vận”, “thiết xa
vận” cho quân ngụy.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy
quân đông, hiện đại.
Câu 10: Điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược” của quân dân ta ở MN
là:
A. Đẩy lùi quân Sài Gòn ra khỏi nông thôn miền Nam.
B. Cuộc đấu tranh “giành đất, giành dân” giữa lực lượng CM và phản CM tại các đô thị MN.
C. Cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược” được tiến hành song song với hoạt động rào làng kháng
chiến.
D. Là cuộc đấu tranh dai dẳng, liên tục của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược “Chiến tranh
cục bộ ” của Mĩ.
Câu 11: Hiểu thế nào về “Ấp chiến lược”?
A. “Ấp chiến lược” là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp
nhân dân, thực hiện “tát nước bắt cá”, đánh phá tận gốc phong trào cách mạng miền Nam.
B. “Ấp chiến lược” là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
C. “Ấp chiến lược” là một mô hình xây dựng kinh tế xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô
thị MN.
D. “Ấp chiến lược” là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất nhân dân ta, tạo điều kiện cho
các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Mĩ-
Diệm.
Câu 12: Ý nghĩa quan trọng của phong trào “Đồng khởi” là:
A. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, mở đường cho sự
phát triển mạnh mẽ của chiến tranh cách mạng.
B. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
C. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
D. Làm lung lay hệ thống chính quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của
CMMN.
Câu 13: Anh Nguyễn Văn Trỗi đã hy sinh vào thời gian nào? Tại đâu?
A. 9/1/1964 – Côn Đảo. B. 15/10/1964 – Khám lớn Chí Hòa.
C. 15/10/1964 – Cầu Công Lý. D. 15/10/1968 – Bệnh viện Chợ Rẫy.
Câu 14: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là:
A. Chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm.
Câu 15: TW Đảng bắt đầu chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-
Diệm vào:
A. Tháng 1/1958. B. Tháng 11/1959. C. Tháng 11/1958. D. Tháng
1/1959.
Câu 16: Tình hình miền Nam sau đảo chính 1-11-1963 là:
A. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miên, vô phương cứu
chữa.
B. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh
Mĩ vào miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững.
C. Phong trào đấu tranh chống ngụy quyền ở miền Nam tạm thời chấm dứt.
D. Mỹ đã kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
Câu 17: Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình
thống nhất đất nước.
Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử:
A. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
B. Cách mạng hai miền Nam/Bắc có những bước tiến quan trong.
C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công
Câu 19: Hãy cho biết ba sự kiện lịch sử quan trọng xảy ra trong năm 1960.
A. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, Đại hội Đảng lần III, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng
MNVN.
B. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, chiến thắng Ấp Bắc, chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN, Ngô Đình Diệm bị lật
đổ.
D. Thành lập TW Cục MN, chiến thắng Bình Giã, Nguyễn Văn Trỗi ám sát hụt Mc.Namara.
Câu 20: Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) là gì?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
B. Giải phóng được nhiều thôn xã ở Nam Bộ, Tây Nguyên
C. Giáng một đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
Câu 21: Ai được bầu làm Bí thư thứ nhất tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng?
A. Trường Chinh. B. Phạm Văn Đồng. C. Hồ Chí Minh. D. Lê Duẩn.
Câu 22: Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng MNVN?
A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Hữu Thọ. C. Lê Đức Thọ. D. Huỳnh Tấn Phát.
Câu 23: Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở MN là:
A. Phong trào thi đua đạt danh hiệu “Dũng sĩ diệt Mỹ”. B. Phong trào “Hai giỏi.
C. Phong trào“ Năm xung phong”. D. Phong trào “Ba sẵn sàng”.
Câu 24: Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm”, là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?
A. Kế hoạch Đờ Lát đờtátxinhi. B. Kế hoạch Giônxơn - Macnamara.
C. Kế hoạch định mới của Mĩ. D. Kế hoạch Xtalây - Taylo.
Câu 25: Phong trào Đồng khởi đã diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Quảng Ngãi. B. Tây Ninh. C. Bình Định, Ninh Thuận. D. Bến Tre.
Câu 26: Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn- Mắc Namara là gì?
A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
D. Hoàn thành bình định có trọng điểm ở miền Nam trong vòng 2 năm.
Câu 27: Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng là:
A. Đề ra con đường phát triển cho cách mạng Việt Nam.
B. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
C. Mở ra một thời kì mới cho lịch sử VN - thời kì cả nước tiến lên XHCN.
D. Tiếp sức chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành “Đồng
Khởi”.
Câu 28: Hiểu thế nào về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân
ngụy, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
B. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội viễn
chinh Mỹ và quân chư hầu.
C. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng quân đội lính
đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, phương tiện chiến tranh Mỹ.
D. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay
sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
Câu 29: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Việt Nam là:
A. Chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 30: Từ 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm, hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà, đưa cả
nước tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
B. Đấu tranh hòa bình chống chế độ độc tài gia đình trị của anh em Ngô Đình Diệm, tiến tới
thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do.
C. Đấu tranh chống Mĩ -Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn hòa bình, bảo vệ và
phát triển lực lượng cách mạng.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất
đất nước.
Câu 31: Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của
Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành TW Đảng 10/1930. B. Cương lĩnh chính trị đầu
tiên.
C. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần I. D. Luận cương chính trị đầu
tiên.
Câu 32: Ngày 10/10/1954, diễn ra sự kiện quan trọng nào sau đây:
A. Trung Ương Đảng và chính phủ trở về Thủ đô. B. Quân ta tiến vào tiếp quản
Thủ đô.
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt
Nam.
Câu 33: Ai là người cầm đầu cuộc đảo chính lật đổ Diệm –Nhu?
A. Dương Văn Minh. B. Nguyễn Thành Trung. C. Nguyễn Cao Kỳ. D. Nguyễn Văn
Thiệu.
Câu 34: Tại sao trong những năm 1954-1958, cách mạng miền Nam chủ trương đấu tranh chính
trị chống Mĩ -Diệm?
A. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở
pháp lí quốc tế đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.
B. Vì lúc đó kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
D. Vì lực lượng MN lúc đó còn non trẻ, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.
Câu 35: Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến
lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 36: Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông – xuân 1964 -1965 là:
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
ở miền Nam Việt Nam.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ nhân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh
xâm lược thực dân mới của Mĩ.
C. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “Ấp chiến lược” của
địch.
Câu 37: Phong trào thi đua ở MN trong thời kì chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là:
A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
C. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. D. Vành đai diệt Mĩ.
Câu 38: Trong chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ, quân dân miền Nam
thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là:
A. Chống cướp đất lập đồn điền. B. Chống tố cộng, diệt cộng
C. Chống bình định, lấn chiếm. D. Chống và phá ấp chiến lược
Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định
Giơnevơ?
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
C. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc.
D. Mĩ nhảy vào Miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 40: Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống của câu sau: “Phong trào Đồng Khởi” đã
đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế……….sang thế ………
A. Phòng ngự bị động: tiến công. B. Giữ gìn lực lượng: tiến công.
C. Bị động: chủ động. D. Chủ động: tiến công.
Câu 41: Người chiến sĩ cách mạng cuối cùng hy sinh trên máy chém của Ngô Đình Diệm là ai?
A. Hoàng Lê Kha. B. Lý Tự Trọng. C. Nguyễn Văn Trỗi. D. Võ Thị
Sáu.
Câu 42: Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam trong những năm 1954- 1958 đã
A. Tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ - Diệm rộng lớn.
B. Làm thất bại chính sách tố cộng , diệt cộng của Mĩ- Diệm.
C. Làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở các đô thị.
D. Bước đầu làm thất bại âm mưu biến MNVN thành thuộc địa chủ nghĩa thực dân mới của
Mĩ.
Câu 43: Ngày 17/1/1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?
A. Chống bình định. B. Phá ấp chiến lược. C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác.
Câu 44: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng đã bầu ai vào chức vụ lãnh đạo Đảng?
A. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Tổng bí thư: Lê Duẩn.
B. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Tổng bí thư: Trường Chinh.
C. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Bí thư thứ nhất: Phạm Văn Đồng.
D. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Bí thư thứ nhất: Lê Duẩn.
Câu 45: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1959 – 1960 có điểm giống nhau
là:
A. Có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
D. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 46: Căn cứ Dương Minh Châu thuộc tỉnh nào?
A. Sóc Trăng. B. Tây Ninh. C. An Giang. D. Đồng Nai.
Câu 47: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực
hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. D. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
Câu 48: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung Đảng (1/1959) đã để lại bài học kinh nghiệm
nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 49: Sau Hiệp định Giơ ne vơ (1954), thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước ta

A. Thực dân Pháp và tay sai. B. Thực dân Pháp và chính quyền
Sài Gòn.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. D. Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài
Gòn.
Câu 50: Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ, quân dân Miền Nam
đã tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược là:
A. Rừng núi, đồng bằng ven biển và nông thôn. B. Rừng núi, đồng bằng ven biển và
đô thị.
C. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. D. Nông thôn, đồng bằng ven biển
và đô thị.
Câu 51: Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ, Đảng ta chỉ đạo
quân dân Miền Nam đánh địch trên cả ba mũi giáp công là:
A. Chính trị, quân sự, binh vận. B. Chính trị, ngoại giao, binh vận.
C. Chính trị, ngoại giao, quân sự. D. Quân sự, ngoại giao, binh vận.
Câu 52: Thắng lợi của nhân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt
(1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây:
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 53: Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1.1959)
quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì:
A. Thời cơ để cách mạng miền Nam khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi.
B. Mĩ – Diệm sử dụng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nhân dân miền Nam.
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm rơi vào khủng hoảng.
D. Mĩ đã đưa quân vào miền Nam trực tiếp tham chiến.
Câu 54: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược Chiến
tranh đặc biệt ở miền Nam là do:
A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phi nghĩa.
B. Quân dân miền Nam được sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
C. Quân dân miền Nam có hậu phương miền Bắc chi viện.
D. Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
Câu 55: Đến giữa tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện
điều khoản nào trong nội dung của Hiệp định Giơ ne vơ?
A. Thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
C. Thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 56: Công cụ chủ yếu của chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:
A. Quân đội Sài Gòn. B. Đội ngũ cố vấn Mĩ.
C. Dồn dân lập Ấp chiến lược. D. Các chiến thuật “Trực thăng vận, “Thiết
xa vận”.
Câu 57: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam thời kì 1954 –
1975?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Phong trào Đồng Khởi. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 58: Hình thức chính quyền cách mạng được thành lập từ thắng lợi của phong trào Đồng
Khởi là:
A. Các Xô viết công – nông – binh. B. Những ủy ban nhân dân tự quản.
C. Chính phủ dân chủ cộng hòa. D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt
Nam.

**********

You might also like