Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 Sử
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 Sử
Bài 19 : BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1951 – 1953)
-----------------------------------------------
Câu 1: Để đánh phá hậu phương kháng chiến của ta, ngoài biện pháp quân sự Đờ Lát đơ
Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì?
A. Chiến tranh quân sự và chiến tranh ngoại giao B. Biện pháp ngoại giao và chiến tranh kinh
tế
C. Chiến tranh chính trị và chiến tranh kinh tế D. Chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế
Câu 2: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội
dung nào dưới đây?
A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông
- Tây.
C. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
Câu 3: Tại Đại hội đại biểu lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành:
A. Hội nghị nghiên cứu chủ nghĩa Mác. B. Đảng lao động Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng được chủ tịch Hồ Chí Minh vạch ra tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ hai của đảng (1951) là gì ?
A. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, đánh bại bọn can thiệp Mĩ.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, đánh bại bọn can thiệp Mĩ giành độc lập.
D. Tiêu diệt bọn thực dân Pháp xâm lược, giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt thực dân Pháp
xâm lược, giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu 5: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội toàn quốc lần thứ hai :
A. 2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang. B. 2/1950 tại Tân Trào, Tuyên Quang.
C. 3/1951 tại Việt Bắc. D. 10/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang.
Câu 6: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập
ở mỗi nước Đông Dương một
A. Mặt trận thống nhất. B. Lực lượng vũ trang. C. Đảng Mác - Lênin. D. Chính phủ liên
hiệp.
Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát triển
mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. Đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
C. Chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. Quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 8: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân Việt
Nam đã thực hiện nhiệm vụ
A. Bài trừ mê tín dị đoan. B. Phát triển kinh tế thị trường.
C. Điện khí hóa nông nghiệp. D. Điện khí hóa nông thôn.
Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương(2/1951) đã quyết
định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Lao động Đông Dương
C. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Đảng Lao động Việt Nam
Câu 10: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân. D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 11: Biện pháp chung của Pháp khi tiến hành Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) và Kế hoạch Rơ ve
(1949) là:
A. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
B. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
C. Phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. Tiến hành chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế với quân ta.
Câu 12: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 -
1954?
A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. Từng bước thay chân quân Pháp. D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 13: Nhày 3/3/1951, diễn ra sự kiện tiêu biểu nào thể hiện việc xây dựng hậu phương kháng
chiến trong kháng chiến chống Pháp?
A. Thành lập mặt trận Việt-Miên-Lào. B. Thành lập hội Quốc dân Việt
Nam.
C. Thành lập Mặt trận Liên Việt. D. Thành lập mặt trận Việt Minh.
Câu 14: So với kế hoạch Rơve (1949), thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là
A. Một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
B. Một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
C. Sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
D. Sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
Câu 15: Đại hội nào của Đảng quyết định tách ba Đảng bộ Đảng cộng sản ở 3 nước Việt Nam,
Lào, Campuchia?
A. Đại hội I B. Đại hội II C. Đại hội III D. Đại hội IV
Câu 16: Đầu tháng 3/1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành tổ chức nào?
A. Mặt trận Quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt
Nam.
Câu 17: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên, khích lệ chiến sĩ tham gia chiến
đấu ngoài chiến trường.
B. Hậu phương cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, thúc
đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần cho kháng chiến, là nhân tố quyết
định nhất cho thắng lợi.
D. Hậu phương vững mạnh là nền móng xây dựng nền kinh tế của nước nhà mới, hoàn thành
nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.
Câu 18: Sự kiện chính trị có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946-1954) của nhân dân Việt Nam phát triển là:
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
B. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).
C. Hội nghị thành lập liên minh Việt – Miên – Lào (3/1951).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
Câu 19: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, mong muốn của Pháp khi đề ra Kế hoạch Rơ ve (1949) và
Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) là:
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp. D. Giành lại quyền chủ động về chiến lược.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây thuộc kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của Pháp?
A. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ Việt Bắc. B. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng
bằng Bắc Bộ.
C. Khóa chặt biến giới Việt – Trung. D. Thiết lập hành lang Đông-Tây và hệ thống lô cốt trên
đường số 4.
Câu 21: Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của thực dân Pháp đề ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Mĩ đã nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
B. Thực dân Pháp đã rơi vào thế bị động trên chiến trường.
C. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường.
D. Tất cả các nước Đông Nam Á đã giành độc lập.
Câu 22: Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là kế hoạch quân
sự:
A. Phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh.
B. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh.
C. Phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của thực dân Pháp ở Đông Dương.
D. Phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm sớm kết thúc chiến tranh.
Câu 23: Bối cảnh lịch sử Pháp đề ra Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) có điểm gì khác so với Kế hoạch
Rơ ve (1949)?
A. Thực hiện trong tình thế bị sa lầy trên chiến trường.
B. Bị nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Mĩ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 24: Đâu không phải là đặc điểm của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân
Việt Nam giai đoạn 1951 – 1953?
A. Lực lượng kháng chiến của ta trưởng thành về mọi mặt.
B. Quân ta giành được nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện.
C. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
D. Ta đẩy mạnh các hoạt động trên mặt trận ngoại giao.
Câu 25: Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp thay đổi như
thế nào?
A. Mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
B. Được đẩy mạnh và mở rộng ra toàn chiến trường Đông Nam Á.
C. Được đẩy mạnh nhờ sự giúp đỡ to lớn của Mĩ.
D. Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
**********
**********
**********