Professional Documents
Culture Documents
Nguyen Ly Ke Toan Chuong 4 - Day Du Chi Tiet Ly Thuyet
Nguyen Ly Ke Toan Chuong 4 - Day Du Chi Tiet Ly Thuyet
Nguyen Ly Ke Toan Chuong 4 - Day Du Chi Tiet Ly Thuyet
Hệ thống tài khoản được quy định thống nhất cho các đơn
vị, bao gồm quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng
tài khoản, ký hiệu tài khoản và nội dung ghi chép của từng
tài khoản
- Nhóm tài khoản phản ánh nợ phải trả: TK phải trả người
bán, TK phải trả người lao động, TK vay và nợ thuê tài
chính,…
Cách phân loại này trước hết căn cứ vào công dụng
để chia tài khoản thành những loại có công dụng
giống nhau, sau đó dựa vào những đặc trưng như
nhau về kết cấu để xếp tài khoản thành từng nhóm
riêng biệt. Theo đó, tài khoản được chi làm 3 loại:
• Loại tài khoản cơ bản
• Loại tài khoản điều chỉnh
• Loại tài khoản nghiệp vụ
PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG & KẾT CẤU
Nợ Có
Nợ Có
• Nhóm tài khoản điều chỉnh trực tiếp: gồm các tài
khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỉ giá
ngoại tệ….
PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG & KẾT CẤU
• Loại tài khoản nghiệp vụ: có công dụng tập hợp các số liệu
cần thiết liên quan đến quá trình kinh doanh, sau đó sử dụng
các giải pháp có tính chất nghiệp vụ kỹ thuật để xử lý số liệu
theo các yêu cầu của quản lý. Căn cứ công dụng cụ thể và kết
cấu, loại tài khoản này được chia thành các nhóm sau:
- Nhóm tài khoản phân phối chi phí: Các tài khoản tập hợp
phân phối và các tài khoản phân phối theo dự toán
- Nhóm tài khoản tính giá thành
- Nhóm tài khoản theo dõi và kết chuyển doanh thu, thu nhập
- Nhóm tài khoản so sánh
PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG & KẾT CẤU
• Nhóm tài khoản phân phối chi phí gồm:
- Các tài khoản tập hợp phân phối: tập hợp chi phí theo một
đặc trưng nào đó rồi kết chuyển hay phân bổ cho các đối
tượng có liên quan (TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK
Chi phí nhân công trực tiếp, TK Chi phí sản xuất chung, TK
Chi phí bán hàng,…)
Các tài khoản tập hợp phân phối
Nợ Có
Tập hợp các chi phí phát sinh Kết chuyển chi phí cho các đối
trong kỳ tượng
Các chi phí phát sinh tập hợp được, cuối kỳ kết chuyển hoặc phân
bổ hết nên các tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG & KẾT CẤU
• Nhóm tài khoản phân phối chi phí gồm:
Nợ Có
Nợ Có
Nợ Có
Các khoản giảm trừ doanh thu, Doanh thu bán hàng, doanh thu
thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập
Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác
thuần
Doanh thu, thu nhập cuối kỳ được kết chuyển để xác định lợi
nhuận nên nhóm tài khoản này cũng không có số dư cuối kỳ
PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG & KẾT CẤU
• Nhóm tài khoản dùng để so sánh: dùng để tập hợp hai đại lượng
khác nhau về 1 hoạt động, qua đó so sánh hai đại lượng được tập
hợp ở hai bên nợ và có của tài khoản để xác định kết quả của hoạt
động đó (TK Xác định kết quả kinh doanh)
TK Xác định kết quả kinh doanh
Nợ Có
Kết chuyển chi phí dùng để xác Kết chuyển doanh thu, thu nhập
định kết quả kinh doanh thuần
Kết chuyển lãi (nếu tổng doanh Kết chuyển lỗ (Nếu tổng chi phí
thu, thu nhập thuần lớn hơn tổng lớn hơn tổng doanh thu, thu
chi phí) nhập thuần)
Tài khoản so sánh không có số dư cuối kỳ
PHÂN LOẠI TK THEO MỨC ĐỘ PHẢN ÁNH
ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TRÊN TK
Giúp cho việc tổ chức các tài khoản chi tiết được
phù hợp, đáp ứng đầu đủ yêu cầu về thông tin cho
quản lý.
PHÂN LOẠI TK THEO MỐI QUAN HỆ VỚI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Theo cách phân loại này, TK được chi thành:
• Loại tài khoản sử dụng lâp Bảng cân đối kế toán:
- Tài khoản trong bảng: gồm các tài khoản phản ánh giá
trị tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
- Tài khoản ngoài bảng: phản ánh các đối tượng kế toán
không thuộc sở hữu hoặc quản lý sử dụng lâu dài của
doanh nghiệp
• Loại tài khoản sử dụng lập Báo cáo kết quả kinh
doanh: gồm các tài khoản không có số sư, phản
ánh quá trình và kết quả kinh doanh.
HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành bao
gồm 9 loại tài khoản, được khái quát như sau:
Loại Tài khoản tài sản (1xx; 2xx)
Loại Tài khoản nợ phải trả (3xx)
Loại Tài khoản vốn chủ sở hữu (4xx)
Loại Tài khoản doanh thu (5xx)
Loại Tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh (6xx)
Loại Tài khoản thu nhập khác (7xx)
Loại Tài khoản chi phí khác (8xx)
Loại Tài khoản xác định kết quả (9xx)
HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM
Về tên gọi tài khoản: mỗi tài khoản có một tên gọi phản
ánh khái quát đối tượng kế toán mà tài khoản đó phản ánh
Ví dụ: Các tài khoản phản ánh hàng tồn kho (TK 15x)
được tổ chức số hiệu như sau:
- Chữ số thứ nhất (số 1) phản ánh loại tài khoản tài sản
Con số thứ tự trong các tài khoản trên phản ánh các chi tiết
của tài khoản cấp 1