Professional Documents
Culture Documents
Nhom4 Hethongdieuhoakhongkhi
Nhom4 Hethongdieuhoakhongkhi
1
Có nhiều loại máy nén được sử dụng cho hệ thống lạnh ô tô, mỗi loại đều có
đặc điểm cấu tạo và nguyên lý làm việc khác nhau, chủ yếu gồm có:
Loại thường được sử dụng phổ biến là loại máy nén đĩa lắc. Cấu tạo cơ bản gồm
có: Pittong, đĩa chéo, ống xếp, van điều khiển, đĩa có vấu, trục, ly hợp từ, các
khoang áp suất….
Đầu vào áp
suất thấp Đường áp cao
2
Đĩa có vấu Đĩa chéo
Guide pin
Pittong
Khi trục quay, chốt dẫn hướng quay đĩa chéo thông qua đĩa có vấu được nối
trực tiếp với trục. Chuyển động quay này của đĩa chéo được chuyển thành chuyển
động của pittông trong xylanh để thực hiện việc hút, nén và xả trong môi chất.
Piston chuyển động sang trái, sang phải đồng bộ với chiều quay của đĩa chéo, kết
hợp với trục tạo thành một cơ cấu thống nhất và nén môi chất lạnh. Khi piston
chuyển động vào trong, van hút mở do sự chênh lệch áp suất và hút môi chất vào
trong xy lanh. Ngược lại, khi piston chuyển động ra ngoài, van hút đóng lại để nén
môi chất, áp suất của môi chất làm mở van xả và đẩy môi chất ra. Van hút và van
xả cũng ngăn không cho môi chất chảy ngược lại.
3
Khi độ lạnh của dàn lạnh nhiều, áp suất và nhiệt độ khoang áp suất thấp đều
nhỏ. Ống xếp bị co lại để đóng van, không cho áp suất cao từ khoang áp suất cao
thông vào khoang đĩa chéo, nên đĩa chéo nằm ở một vị trí nhất định. Khi độ lạnh
kém thì nhiệt độ và áp suất của khoang ống xếp tăng lên. Ống xếp nở ra đẩy van
mở cho một phần ga áp suất cao từ khoang áp suất cao, đưa vào khoang đĩa chéo
đẩy đĩa chéo nghiêng lên, làm tăng hành trình của piston và tăng lưu lượng của
máy nén.
Màng
Thanh cảm
nhận nhiệt độ
Van kim
4
Sự thay đổi áp suất khí là do sự thay đổi nhiệt độ cân bằng giữa áp suất đầu ra
của dòng lạnh và áp lực lò xo đẩy van kim để điều chỉnh lượng môi chất.
Thanh cảm ứng nhiệt nhận biết nhiệt độ của môi chất (tải nhiệt) tại cửa ra của
giàn lạnh và truyền đến hơi chắn trên màng. Lưu lượng của môi chất được điều
chỉnh khi kim van di chuyển. Sự thay đổi áp suất khí là do sự thay đổi nhiệt độ cân
bằng giữa áp suất đầu ra của dòng lạnh và áp lực lò xo đẩy van kim để điều chỉnh
lượng môi chất.
Khi tải nhiệt tăng, nhiệt độ tại cửa ra của giàn lạnh tăng. Điều này làm nhiệt
truyền đến hơi chắn trên màn tăng, vì thế hơi chắn đó giãn ra. Màn chắn di chuyển
sang phía bên trái, làm thanh cảm biến nhiệt độ và đầu của kim van nén lò xo. Lỗ
tiết lưu mở ra cho một lượng lớn môi chất vào trong giàn lạnh. Điều này làm tăng
lưu lượng môi chất tuần hoàn trong hệ thống lạnh, bằng cách đó làm tăng khả năng
làm lạnh cho hệ thống.
Khi tải nhiệt nhỏ, nhiệt độ tại cửa ra của giàn lạnh giảm. Điều đó làm cho nhiệt
truyền đến hơi chắn trên màn giảm nên hơi môi chất co lại. Màng di chuyển về
phía phải, làm thanh cảm ứng nhiệt và đầu của kim van đẩy sang phía phải bởi lò
xo. Lỗ tiết lưu đóng bớt lại, nên lưu lượng môi chất tuần hoàn trong hệ thống giảm,
bằng cách đó làm giảm mức độ lạnh của hệ thống.
5
3. Bộ điều tiết không khí
6
Quạt
7
Motor cánh dẫn khí vào
Gió sưỡi
8
3.2 Chức năng dẫn khí vào
- Motor xoay cánh gạt chọn không khí tuần hoàn trong xe (gió trong) hay lấy
không khí từ bên ngoài (gió ngoài).
9
3.3 Chức năng điều khiển nhiệt độ
Bằng cách thay đổi lượng không khí lạnh đi qua giàn lạnh với không khí ấm đi ra
két sưởi nhờ thay đổi độ mỏ của cánh trộn khí.
10
3.4 Chức năng điều khiển dòng không khí ra:
11
3.5 Điều khiển tốc độ quạt
Việc điều chỉnh cường độ dòng điện qua motor sẽ điều khiển được tốc độ quạt.
12
4. Xả ga điều hòa
Bước 1: Tắt máy động cơ, máy nén không hoạt động, lắp ráp bộ đồng hồ đo vào
hệ thống điện lạnh ôtô cần được xả ga.
Bước 2: Đặt đầu cuối giữa ống màu vàng của bộ đồng hồ áp suất lên một khăn
hay giẻ lau sạch.
13
Bước 3: Mở nhẹ van đồng hồ phía cao áp cho môi chất lạnh thoát ra theo ống
giữa bộ đồng hồ đo.
Bước 4: Sau khi đồng hồ phía cao áp chỉ áp suất dưới mức 3,5 Kg/cm2 , mở từ từ
van đồng hồ phía thấp áp.
14
Bước 5: Khi áp suất trong hệ thống được hạ xuống thấp, tuần tự mở cả hai van
đồng hồ cho đến lúc số đọc là số không.
Bước 6: Đóng kín các van đồng hồ sau khi môi chất lạnh đã xả hết.
Bước 7: Tháo tách bộ đồng hồ.
15
Bước 3: Khởi động bơm chân không.
Bước 4: Mở van đồng hồ phía áp suất thấp, quan sát kim chỉ. Kim phải chỉ trong
vùng chân không ở phía dưới số 0.
Bước 5: Chờ máy bơm chân không hoạt động khoảng 15 phút. Sau đó quan sát
đồng hồ áp thấp chỉ mức 500mgHg và bên áp cao phải dưới vạch 0.
Bước 6: Tắt máy bơm, khóa các van.
16
7. Tìm hiểu mô hình Automatic A/C System
17
Về cấu tạo mô hình Automatic A/C System có các bộ phận cơ bản như sau: Máy
nén, motor trợ động trộn khí, motor trợ động thổi khí, motor trợ động dẫn khí, cảm
biến nhiệt độ bên ngoài, cảm biến bức xạ….
18
Hình 17. Motor trợ động thổi khí
19
Hình 18. Điện trở quạt dàn lạnh ô tô
20
Hình 20. Cảm biến nhiệt độ bên ngoài
21
7.2 Đo kiểm các thông số cơ bản
Công tắc điều hòa thực hiện việc tính toán nhờ vào ECU, thực hiện tính toán theo
công thức:
Nhờ đo được điện áp tại mỗi thời điểm từ đó suy ra áp suất tại thời điểm đó, để
xác định xem áp suất có vượt quá khoảng 2kg/cm^2 đến 15kg/cm^2 từ đó mà gửi
tín hiệu ngắt li hợp từ không cho máy nén hoạt động nhằm bảo vệ an toàn cho máy
nén và các bộ phận làm việc.
22
- Cảm biến nhiệt độ bên ngoài
Hình 24. Bảng thông số điện trở cảm biến nhiệt độ bên ngoài
23
- Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh
Hình 26. Bảng thông số điện trở cảm biến nhiệt độ dàn lạnh
24
- Đo điện áp qua quạt lồng sóc thay đổi nhờ điện trở quạt.
25
Hình 28. Thay đổi điện áp qua quạt nhờ điện trở quạt từ đó điều khiển được tốc độ của quạt
26
Hình 29. Bảng thông số tốc độ quạt theo mức điện áp cấp vào
27
8. Khảo sát hệ thống điều hòa trên mô hình
Hình 30. Mô hình Gasoline ENG, Air Conditioning System Educational Training
Equipment
28
Hướng gió thổi ra
Két sưởi
Giàn lạnh
Van giãn nở
Hình 32. Các chi tiết trên bộ điều khiển không khí
29
Hình 33. Motor gió trong/ ngoài
30
Hình 35. Motor điều chỉnh hướng thổi ra
31
Két nước và giàn nóng
32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Giáo trình thực tập Hệ thống điều hòa không khí.
[2]. Giáo trình Hệ thống điều hòa không khí.
[3]. Tài liệu hãng Kia Picanto 2012-2016 Workshop Repair Manual - Air
Conditioning.
33