Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

6.

Cho một biểu thức hậu tố với số hạng là các số nguyên dương và ba toán tử +, -, *. Hãy tính giá trị của
biểu thức hậu tố.
Ví dụ: biểu thức hậu tố: 2 3 4 + * 5 - 2 2 * + có giá trị là 13 (vì 13 = 2* (3+4) – 5 + 2*2) .
Dữ liệu: vào từ file Postfix.inp:
- Gồm nhiều dòng thể hiện biểu thức hậu tố, mỗi dòng có một chuối các số hạng là một số nguyên dương trong
phạm vi từ 1 đến 100. Giữa hai số hạng, hoặc giữa hai toán tử, hoặc giữa số hạng và toán tử, cách nhau một
khoảng trắng. Chiều dài biểu thức không quá 100 ký tự.
Dữ liệu đề bài cho đảm bảo biểu thức hậu tố là hợp lệ. Trong quá trình tính toán đảm bảo trị tuyệt đối các giá trị
trung gian không vượt quá 109.
Dữ liệu: ghi ra file Postfix.OUT:
- Mỗi dòng là giá trị của biểu thức hậu tố tương ứng với Input.
Ví dụ
Postfix.inp Postfix.out
234+*5-22*+ 13

7.
Con đường dọc vườn thượng uyển vương quốc 𝑋 có 𝑛 cây cổ thụ đánh số từ 1 tới 𝑛 từ đầu đến cuối đường.
Cây thứ 𝑖 có chiều cao ℎ𝑖. Nhà vua muốn chặt bớt một vài cây trên con đường để nếu đi từ đầu đến cuối đường,
chiều cao của các cây đi qua được xếp theo thứ tự tăng dần. Tuy nhiên nhà vua không nói rõ ý mình cho những
người làm vườn… Vào buổi sáng mỗi ngày, nhà vua đi dọc con đường và đánh dấu “×” vào những cây có chiều
cao nhỏ hơn hay bằng chiều cao cây đứng liền trước nó. Vào buổi chiều cùng ngày, những người làm vườn được
lệnh chặt bỏ tất cả các cây được đánh dấu “×” và họ phải hoàn thành công việc đó ngay trong ngày.
Yêu cầu: Xác định số ngày mà những người làm vườn phải làm việc.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản TREELINE.INP
- Dòng 1 chứa số nguyên dương 𝑛 ≤ 106.
- Dòng 2 chứa 𝑛 số nguyên dương ℎ1, ℎ2, … , ℎ𝑛 (∀𝑖: ℎ𝑖 ≤ 109 )
Kết quả: Ghi ra file văn bản TREELINE.OUT một số nguyên duy nhất là số ngày những người làm vườn phải
làm việc
Ví dụ:
TREELINE.INP TREELINE.OUT Giải thích
9 3 - Ngày 1: 4 3 2 1 8 6 7 8 9
4 3 2 1 8 6 7 8 9 - Ngày 2: 4 8 7 8 9
- Ngày 3: 4 8 8 9

8.
Định nghĩa trọng số của một dãy số nguyên là độ chênh lệch giữa phần tử lớn nhất và phần tử nhỏ nhất trong
dãy. Ví dụ trọng số của dãy (3,1,7,2) là 6, trọng số của dãy (40,40) là 0.
Yêu cầu: Cho dãy số nguyên 𝐴 = (𝑎1, 𝑎2, … , 𝑎𝑛). Hãy tính tổng trọng số của tất cả các dãy con gồm các phần
tử liên tiếp trong 𝐴.
Ví dụ, với 𝐴 = (1,2,3), những dãy con gồm các phần tử liên tiếp trong 𝐴 là:
- Dãy rỗng và các dãy (1), (2), (3): trọng số 0
- Dãy (1,2) và dãy (2,3): trọng số 1
- Dãy (1,2,3): trọng số 2 Tổng trọng số cần tìm: 4
Dữ liệu: Vào từ file văn bản WEIGHT.INP
- Dòng 1 chứa số nguyên dương 𝑛 ≤ 106
- Dòng 2 chứa 𝑛 số nguyên dương 𝑎1, 𝑎2, … , 𝑎𝑛 có giá trị không vượt quá 106.
Kết quả: Ghi ra file văn bản WEIGHT.OUT một số nguyên duy nhất là kết quả tìm tìm được.
Ví dụ
WEIGHT.INP WEIGHT.OUT
3 4
1 2 3
4 31
3 1 7 2
9.
Trong một trò chơi, có N cây cột, cây cột thứ i có chiều cao là hi (1 ≤ i ≤ N). An sẽ chọn một cây cột bất
kỳ làm điểm xuất phát, tại mỗi thời điểm, An sẽ chỉ được chọn nhảy về phía bên phải và chỉ được nhảy đến cây
cột gần nhất có chiều cao lớn hơn chiều cao của cây cột An đang đứng. Hay nói cách khác, giả sử An đang đứng
ở cây cột thứ x, An sẽ chỉ được nhảy tới cây cột thứ y khi và chỉ khi hx < hy và x < y và y là nhỏ nhất có thể.
Việc nhảy của An sẽ kết thúc nếu như An không thể tiếp tục thực hiện việc nhảy của mình. Độ hiệu quả
việc nhảy sẽ được tính bằng tổng số bước nhảy mà An có thể thực hiện được.
Yêu cầu: Tính độ hiệu quả nếu An chọn xuất phát ở cây cột thứ x i .
Dữ liệu: Vào từ file văn bản LEAP.INP
- Dòng đầu tiên gồm hai số nguyên dương N, Q (1 ≤ N, Q ≤ 105 ).
- Dòng thứ hai là gồm N số nguyên dương biểu diễn dãy hi (1 ≤ hi ≤ 109).
- Q dòng tiếp theo, dòng thứ i gồm một số nguyên dương xi (1 ≤ xi ≤ N).
Kết quả: Ghi ra file văn bản LEAP.OUT Gồm Q dòng, dòng thứ i trả lời cho câu hỏi thứ i.
Ràng buộc:
• Subtask 1 (50% số test): 1 ≤ N, Q ≤ 103.
• Subtask 2 (50% số test): không có giới hạn gì thêm
Ví dụ
LEAP.INP LEAP.OUT Giải thích
5 5 3 • Ở câu hỏi thứ nhất: 1 → 3 → 4 → 5.
1 3 4 2 5 2 • Ở câu hỏi thứ hai: 3 → 4 → 5.
1 1
2 1
3 0
4
5

10.
Trong chò chơi FBIRD, Có N (1 ≤ 𝑁 ≤ 106 ) con chim đậu thành 1 hàng. Con thứ 𝑖 có sức mạnh là
a[i] (1 ≤ 𝑎[𝑖] ≤ 109 ). Chúng rất đoàn kết, vì vậy khi bạn bắn con chim thứ 𝑖 , cả 3 con chim 𝑖 − 1 (nếu 𝑖 >
1), 𝑖, 𝑖 + 1 (nếu 𝑖 < 𝑛) sẽ hợp sức lại chống trả. Vì vậy bạn mất 𝑎[𝑖 − 1] + 𝑎[𝑖] + 𝑎[𝑖 + 1] năng lượng để
bắn chết con chim thứ 𝑖 . Sau đó, các con chim lại đứng xích lại gần nhau thành 1 hàng liên tiếp.
An luôn bắn con chim có sức mạnh lớn nhất, nếu có nhiều con cùng có sức mạnh lớn nhất, anh ta sẽ bắn
con có số thứ tự nhỏ nhất. Cho đến khi lũ chim chết hết anh ta sẽ giàu to. Tuy nhiên anh không mang theo máy
tính nên không biết mình sẽ mất bao nhiêu năng lượng. Hãy giúp An.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản FBIRD.INP:
- Dòng 1: Chứa số nguyên dương N.
- Dòng 2: Gồm N số nguyên dương a[i].
Kết quả: Ghi ra file văn bản FBIRD.OUT: Một dòng duy nhất ghi năng lượng cần dùng.
Ràng buộc:
- 25% test có 𝑁 ≤ 1000.
- 25% test có 𝑁 ≤ 100000.
- 25% test có 𝑎[𝑖] ≤ 1000000.
- 25% test còn lại không có giới hạn thêm.
Ví dụ:

FBIRD.INP FBIRD.OUT Giải thích


5 25 - An bắn con chim thứ 5 mất 4+5 năng lượng.
1 2 3 4 5 - An bắn con chim thứ 4 mất 3+4 năng lượng.
- An bắn con chim thứ 3 mất 2+3 năng lượng.
- An bắn con chim thứ 2 mất 1+2 năng lượng.
- An bắn con chim thứ 1 mất 1 năng lượng.
Tổng năng lượng: 4+5+3+4+2+3+1+2+1 = 25

You might also like