BÀI-TẬP-LỚN-QUẢN-LÝ-PHÒNG-KHÁM-MẮT-PTHTTTQL- NHÓM 6

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 86

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ


---------oOo---------

BÀI TẬP LỚN


PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Đề tài: Phát triển hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh tại
phòng khám chuyên khoa mắt MIS

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Tuyết Nhi - 11218204


Nguyễn Thị Mai Ngân - 11218202
Lý Trần Việt Hà - 11211889
Phạm Minh Tuấn - 11216083
Nguyễn Thị Lan Anh - 11218172
Phạm Hồng Minh - 11213911

GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết


Hà Nội - 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
---------oOo---------

BÀI TẬP LỚN


PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Đề tài: Phát triển hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh tại
phòng khám chuyên khoa mắt MIS

Sinh viên thực hiện: Tạ Thị Tuyết Nhi - 11218204


Nguyễn Thị Mai Ngân - 11218202
Lý Trần Việt Hà - 11211889
Phạm Minh Tuấn - 11216083
Nguyễn Thị Lan Anh - 11218172
Phạm Hồng Minh - 11213911

GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết


Hà Nội - 2023
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................5
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN........................................................................6
B. THÔNG TIN CHI TIẾT DỰ ÁN............................................................................7
I. Thực trạng và giải pháp............................................................................................7
1. Mô tả về tổ chức................................................................................................7
2. Thực trạng các Hệ thống thông tin hiện có tại tổ chức...................................10
3. Những vấn đề và cơ hội...................................................................................15
4. Nguyên nhân và giải pháp...............................................................................16
II. Các hoạt động của dự án.......................................................................................17
1. Hoạt động 1 < Đánh giá yêu cầu>.................................................................17
2. Hoạt động 2 < Phân tích chi tiết >.................................................................18
3. Hoạt động 3 < Thiết kế logic >.......................................................................19
4. Hoạt động 4 < Đề xuất phương án của giải pháp>........................................20
5. Hoạt động 5 < Thiết kế vật lý ngoài>.............................................................20
6. Hoạt động 6 < Xây dựng phần mềm >............................................................21
7. Hoạt động 7 < Đưa hệ thống mới và hoạt động thay thế hệ thống cũ>.........22
III. Bảng dự trù kinh phí............................................................................................23
IV. Bảng phân công nhân sự và tiến độ công việc.....................................................25
V. Đối tượng hưởng lợi và các lợi ích được hưởng...................................................26
VI. Kết luận và kiến nghị...........................................................................................27
1. Đánh giá chung...............................................................................................27
2. Phương hướng mở rộng phát triển..................................................................28
3. Kiến nghị với các cấp......................................................................................29
C. KẾT QUẢ THỰC HIỆN.......................................................................................29
I. Kết quả mô hình hóa...............................................................................................29
1. Sơ đồ luồng thông tin IFD...............................................................................29
2. Sơ đồ chức năng BFD.....................................................................................34
3. Sơ đồ ngữ cảnh CD.........................................................................................35
4. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0......................................................................36
5. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1......................................................................37
II. Thiết kế logic Hệ thống.........................................................................................42
1. Một số mẫu phiếu............................................................................................42
2. Chuẩn hóa dữ liệu...........................................................................................48
3. Các bảng dữ liệu.............................................................................................54
III. Thiết kế giải thuật đặc trưng................................................................................70
1. Báo cáo số lượng đăng kí dịch vụ theo gói dịch vụ.........................................70
2. Tính số ngày công nhân viên...........................................................................71
3. Báo cáo doanh thu...........................................................................................72
IV. Thiết kế vật lý ngoài cho dự án...........................................................................73
1. Trang chủ........................................................................................................73
2. Thiết kế form nhập liệu....................................................................................73
2. Một số mẫu báo cáo........................................................................................77
V. Cài đặt, bảo trì và khai thác hệ thống....................................................................83
1. Các phương pháp cài đặt hệ thống.................................................................83
2. Lập kế hoạch chuyển đổi.................................................................................83
3. Chuyển đổi các tệp và cơ sở dữ liệu................................................................83
4. Đào tạo và hỗ trợ người sử dụng....................................................................83
5. Bảo trì hệ thống thông tin................................................................................84
6. Đánh giá sau cài đặt.......................................................................................85
KẾT LUẬN................................................................................................................86
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý phòng khám
chuyên khoa mắt đang rất phát triển và nhận được sự quan tâm ngày càng lớn. Đặc
biệt là trong các phòng khám mắt có lượng bệnh nhân đông đảo, việc sử dụng ứng
dụng CNTT trong quản lý phòng khám mắt trở nên cần thiết. Công nghệ thông tin
cung cấp một phương tiện hữu ích và hiệu quả trong việc quản lý hệ thống hành chính
nói chung và quản lý phòng khám mắt nói riêng.

Thông qua quá trình nghiên cứu và khảo sát trực tiếp tại các phòng khám mắt, nhóm
chúng em nhận thấy các quy trình quản lý phòng khám mắt vẫn còn tồn đọng nhiều
vấn đề gây mất thời gian và không hiệu quả, nhưng chưa có phương án giải quyết.
Các hệ thống quản lý phòng khám mắt mà chúng em đã tham khảo vẫn sử dụng
phương pháp thủ công trên giấy tờ, gây ra sự phức tạp và tốn kém thời gian.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phòng khám mắt là một yêu cầu cấp
bách nhằm nâng cao chất lượng quản lý, đóng góp vào sự phát triển toàn diện của hệ
thống, từng bước đáp ứng được yêu cầu về quản lý khám chữa bệnh tại phòng khám
mắt. Do đó, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài "Phát triển hệ thống thông tin quản lý
khám chữa bệnh tại phòng khám chuyên khoa mắt".

Nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Bạch Tuyết đã giúp đỡ chúng
em có cái nhìn sâu sắc hơn về các khía cạnh của việc quản lý phòng khám mắt để
hoàn thành bài tập này. Mặc dù chúng em đã nỗ lực tìm hiểu với tinh thần trách
nhiệm, song do thời gian tìm hiểu và kiến thức còn hạn chế, nên toàn bộ những vấn đề
nêu trên nhóm chúng em chưa để đi thật sâu vào gốc rễ vấn đề. Nhóm em rất mong cô
sẽ giúp đỡ để bài làm của nhóm có thể trở nên thật hoàn thiện.

5
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁM CHỮA
BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT MIS.
2. Mục đích
a. Mục đích tổng thể:
Số hóa khâu quản lý nhân sự phòng khám và quy trình khám bệnh, hồ sơ khám bệnh
và các loại thuốc nhằm tăng năng suất, hiệu quả và tính logic trong quản lý phòng
khám.
b. Mục đích chi tiết:
- Quản lý hồ sơ nhân sự, lý lịch nhân viên và đội ngũ y bác sĩ
- Quản lý tuyển dụng nhân sự
- Quản lý hồ sơ bệnh án
- Quản lý quy trình khám bệnh
- Quản lý quy trình tiếp nhận bệnh nhân
- Quản lý chi phí khám chữa bệnh
- Quản lý tình trạng sức khỏe và bệnh tình của người bệnh
- Quản lý đơn thuốc
3. Cơ quan đầu tư: Phòng khám chuyên khoa mắt bệnh viện MIS
4. Cơ quan chủ trì: Nhóm 6 - Nhóm sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân
5. Tổng kinh phí dự kiến: 211.000.000 đồng
6. Thời hạn: Từ ngày 10/08/2023 đến ngày 11/12/202

6
B. THÔNG TIN CHI TIẾT DỰ ÁN
I. Thực trạng và giải pháp
1. Mô tả về tổ chức
1.1. Tên tổ chức: Phòng khám chuyên khoa mắt MIS.
1.2. Mục tiêu của dự án
 Mục tiêu hoạt động chung:
Phòng khám tổ chức khám, chữa bệnh cho bệnh nhân chuyên khoa mắt. Mong muốn
có thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh về mắt cho bệnh nhân trên địa bàn. Với trình
độ kỹ thuật và chuyên môn sâu, tập thể nhân viên quyết tâm xây dựng phòng khám
trở thành địa điểm tin cậy, phát triển bền vững.

 Mục tiêu cụ thể của dự án: Tin học hóa công tác quản lý tại phòng khám.
- Quản lý bác sĩ, y tá, nhân viên: Phần mềm lưu trữ và quản lý dữ liệu với 200
lượt truy cập/ ngày. Tối ưu hóa trong công tác tìm kiếm và thao tác với thông
tin. Tiếp cận đến tất cả các đối tượng đã và đang sử dụng dịch vụ phần mềm.
Tạo ra phương tiện liên kết giữa Ban quản lý phòng khám và nhân viên, y bác
sĩ.
- Quản lý bệnh nhân: Phần mềm lưu trữ và quản lý dữ liệu (hồ sơ bệnh án, đơn
thuốc, thông tin...) của 20-30 lượt thăm khám/ ngày với 100 lượt giao
dịch/ngày. Tối ưu hóa trong công tác tìm kiếm và thao tác với thông tin.
- Để đăng ký khám bệnh, bệnh nhân có thể đến khám trực tiếp hoặc liên hệ đặt
lịch thông qua tổng đài. Ước lượng 1 ngày có khoảng 20-30 lượt đến khám/
giao dịch.
- Quản lý đơn thuốc: Lưu dữ liệu của 10000 đầu thuốc để thuận tiện cho việc kê
đơn thuốc. Tối ưu hóa trong công tác tìm kiếm và thao tác với thông tin.
- Quản lý quy trình khám chữa bệnh: Triển khai quy trình đăng ký khám nhanh
chóng và chính xác. Kiểm soát số lượng bệnh nhân được khám và điều trị,

7
tránh nhầm lẫn trong kê đơn thuốc, giảm thời gian khám, chữa bệnh, chỉ định,
kê đơn, …

1.3. Quy mô
 Xây dựng HTTT cho 01 phòng khám chuyên khoa mắt, cơ sở ở Hà Nội với quy
mô:
- 01 PGS-TS-BS giám đốc chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật
- 02 TS-BS phó giám đốc chịu trách nhiệm quản lý các phòng ban
- 3 trưởng khoa phụ trách: Khoa khám bệnh, Khoa khúc xạ, Khoa chẩn đoán
hình ảnh
- 10 bác sĩ chuyên khoa, trong đó 4 bác sĩ khoa khám bệnh, 2 bác sĩ khoa nhiễm
khuẩn, 2 bác sĩ khoa chẩn đoán hình ảnh, 2 bác sĩ khoa xét nghiệm.
- 2 dược sĩ phụ trách khoa dược.
- 15 y tá – điều dưỡng, cùng đội ngũ chăm sóc bệnh nhân được đào tạo chuyên
nghiệp.
- 2 nhân viên hành chính - nhân sự, 2 kế toán.

 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

8
1.4. Sứ mệnh:
Xây dựng phòng khám theo tiêu chí: thân thiện, hài lòng, chuyên nghiệp, hiệu
quả. Phòng khám chuyên khoa mắt MIS cam kết:
- Cung cấp cho bệnh nhân những trải nghiệm dịch vụ cũng như kết quả điều trị
tốt nhất với môi trường thân thiện, tận tâm.
- Trở thành một địa điểm nhãn khoa chuyên môn cao, đáng tin cậy trong việc
tiếp thu và cập nhật kiến thức, chất lượng cùng đội ngũ y khoa nhiều kinh
nghiệm.
- Tiếp thu, triển khai kỹ thuật, công nghệ nhãn khoa hiện đại, tiên tiến phù hợp
với thu nhập.
- Không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ.

1.5. Tầm nhìn:


- Mục tiêu của Phòng khám mắt là trở thành một trong những địa chỉ khám chữa
bệnh tin cậy cho những người mắc các bệnh về mắt, và có nhu cầu quan tâm tới
sức khỏe mắt; cung cấp dịch vụ tư vấn, thăm khám, kiểm tra, đo lường và đưa
ra lời khuyên, phương hướng điều trị kịp thời.
- Chú trọng vào việc đầu tư trang thiết bị y tế hiện đại tiêu chuẩn quốc tế, không
ngừng nâng cao kiến thức của đội ngũ bác sĩ nhằm đưa đến kết quả điều trị
bệnh tốt nhất, đồng thời, tạo một môi trường y tế an toàn, thân thiện cho tất cả
mọi người.

1.6. Chiến lược:


Để thực hiện mục tiêu, sứ mệnh đó, Phòng khám mắt MIS đã đề ra chiến lược
cụ thể như sau:

9
Nghiên cứu thị trường phòng khám mắt trong khu vực, bao gồm tìm hiểu về
đối tượng khách hàng tiềm năng, nhu cầu chăm sóc mắt, đối thủ cạnh tranh và xu
hướng phát triển trong lĩnh vực này.
Xây dựng một đội ngũ y bác sĩ và nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm
và có trình độ chuyên môn cao, tận tâm, tận tình nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ và
niềm tin của khách hàng.
Bên cạnh đó, khám chữa mắt là một lĩnh vực y tế đòi hỏi sự chính xác và công
nghệ cao. Chính vì vậy, sự đầu tư vào các thiết bị và công nghệ tiên tiến giúp đưa ra
chẩn đoán chính xác và cung cấp các liệu pháp điều trị tốt nhất cho bệnh nhân. Phòng
khám kết hợp chặt chẽ với các đối tác hàng đầu để phát triển và hoàn thiện dựa trên
nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin, đồng thời phát triển và khai thác có hiệu quả
cơ sở dữ liệu dùng chung cho mọi mặt hoạt động của phòng khám, đảm bảo hiệu quả
và linh hoạt trong hoạt động của toàn hệ thống. Để thực hiện được điều đó, hệ thống
thông tin quản lý phòng khám mắt MIS cần được từng bước hoàn thiện trên hành
trình chuyển đổi số.

2. Thực trạng các Hệ thống thông tin hiện có tại tổ chức


Mô tả về Hệ thống thông tin quản lý hiện có:
2.1. Phần cứng
 Mạng: LAN
Phòng khám MIS có hệ thống mạng LAN kết nối với Internet bằng 1 đường
ADSL độc lập và một đường cáp quang. Tại các phòng chuyên dùng, trong các trầng
có bố trí sẵn một số nút (node) mạng. Bên cạnh đó, có 4 điểm phát wifi (mạng không
dây) mang tên MIS_NV có mật khẩu (password) đăng nhập tài khoản nhân viên, riêng
MIS_Tang1, MIS_Tang2 và MIS_Tang3 là không có mật khẩu.

 Máy chủ: 01 chiếc

10
Model Dell PowerEdge T40 Server

Bộ vi xử lý Intel® Xeon® E-2224G with up to 4 cores per processor

Bộ nhớ trong 8GB DDR4 UDIMM ECC 2666Mhz

Đồ họa Intel® UHD Graphics P630

Ổ cứng 1TB 7200rpm Entry SATA 3.5in Cabled Hard Drive

Số khay ổ cứng Up to 3 x 3.5" SAS/SATA (HDD), max 12TB

Kết nối mạng intel I219-LM Gigabit Ethernet

Ổ quang DVD RW

Cổng kết nối Cổng phía trước: 2 x USB 2.0, 1 x USB 3.0, 1 x USB
3.1 Cổng
phía sau: 2x PS2, 2 x DisplayPorts, 1 x Serial, 1 x
Audio, 2 x USB 2.0,
4 x USB 3.1
PCIe:
1 x Gen3 khe cắm (x16)
Khe cắm 2X Gen3 (x4)
1 X PCI

Quản lý từ xa Tùy chọn iDRAC7

Hệ điều hành Windows Server

Kích thước 335,0mm x 176,53mm x 359,50mm

 Máy nghiệp vụ: 8 bộ


PC HP PAVILION 500-311XŒ7G32AA)

11
Model: 500-311x(F7G32AA)| Mã hàng: 627860.
- Bộ vi xử lý Intel PENTIUM G3240 3.1Ghz.3Mb Cache HASWELL.
- Chipset Intel.
- Bộ nhớ trong 4GB DDR3.
- VGA GMA 4500 integrated.
- Ổ cứng 500GB SATA.
- Giao tiếp mạng Ethernet 10/100/1000.
- Khe cắm mở rộng 1 PCI Express x16, 1 PCI, 2 PCI Express x1, 1 PCI
Express X1 minicard socket.
- Cổng giao tiếp USB 2.0,3.0 (rear: 4 + Front: 2), 1 LAN, 1 VGA, 7-in-1.
- Ổ quang DVDRW.
- Hệ điều hành: Windows
 Máy Scan: 1 chiếc
 Máy quét: HP Scanner ScanJet G3110
 Máy Lấy Số Thứ Tự: 1 máy S-Kiosk 17 Inch
 S-Kiosk 17Pi341 80P: CPU Intel Core i3 (3M, 3.1 Ghz) / 4GB / SSD 120 GB
 Máy in mã vạch: 1 chiếc.
- TTP ME 340.
- Tốc độ in: 4 IPS. Độ phân giải: 300dpi.
- Bề rộng in được: 104mm (4.09”).
- Bộ nhớ: 8MB RAM, 4MB FLASH.
- Giao tiếp: USB, Option Card RS232.
 Máy đọc mã vạch: 5 chiếc đầu đọc mã vạch Motorola LI4278
 Máy photo: 1 máy (Ricoh MP 2001L)
 Máy in: 8 máy in laser đen trắng HP 107A - 4ZB77A
 Máy in hóa đơn: 1 máy Epson TM-T82III
 Máy chấm công: Máy Chấm Công Zkteco M200

12
- Màn hình hiển thị: 2.8 inch màu
- Nhận diện khuôn mặt: 200 khuôn mặt
- Số lượng vân tay tối đa: 400 vân tay. Mỗi người thêm được 10 dấu vân tay
- Bộ nhớ: 50,000 dữ liệu vào ra
- Cổng kết nối: TCP/IP,USB
- Kích thước:167 x 147 x 34mm
- Thời gian nhận vân tay 1S
- Máy có thể hoạt động độc lập lấy dữ liệu qua USB hoặc kết nối nhiều máy
với cổng Lan TCP/IP
- Bảo hành 12 tháng
- Hãng Ronald Jack
- Dùng máy chấm công vân tay
 Máy quẹt thẻ: Máy POS cầm tay iMin M2-Pro
- Hỗ trợ hệ điều hành Android 11 iMin UI
- Màn hình cảm ứng: 5.5 inch
- Dung lượng RAM: 2GB
- Bộ vi xử lý: Quad-Core 1.8GHz
- Khổ giấy in: 58mm
- ROM: 16GB
- Tốc độ in: 100 mm/s
- Dung lượng pin: 2.600mAh
- Điện thế pin: 7.4V
- Kết nối: Wifi, Audio Jack, Bluetooth 4.2, Jack 3.5mm, USB Type C
- Nguồn điện áp: 5V/2A
- Kích thước: 207.5mm x 82mm x 30.5mm
- Trọng lượng sản phẩm: 435g

13
2.2. Phần mềm
Phần mềm mà Phòng khám chuyên khoa mắt bệnh viện MIS sử dụng hiện nay là
phần mềm của Allscripts.
 Nó cung cấp một số tính năng:
- Quản lý hồ sơ bệnh nhân, dược phẩm và tài chính.
- Tăng cường hiệu suất và khả năng tương tác giữa các bộ phận trong bệnh viện.
- Cung cấp tính năng di động.

 Tuy nhiên, phần mềm cũng có một vài hạn chế:


- Phức tạp và khó sử dụng: Các hệ thống phần mềm trong lĩnh vực chăm sóc sức
khỏe thường phải xử lý nhiều dữ liệu phức tạp và yêu cầu nhiều chức năng.
Điều này có thể làm cho giao diện và trải nghiệm người dùng trở nên phức tạp
và khó sử dụng đối với một số người.
- Yêu cầu đào tạo lớn: Do tính phức tạp của các hệ thống chăm sóc sức khỏe,
việc đào tạo nhân viên để sử dụng hiệu quả các phần mềm như Allscripts có thể
đòi hỏi sự đầu tư lớn về thời gian và nguồn lực.
- Tùy chỉnh hạn chế: Mặc dù Allscripts có thể cung cấp các tính năng tùy chỉnh,
nhưng việc thay đổi đáng kể trong hệ thống có thể đối mặt với những hạn chế
hoặc khó khăn kỹ thuật.

2.3. Nhân sự (sử dụng, quản lý hệ thống):


- 2 quản lý theo dõi, giám sát, điều hành hệ thống.
- Nhân viên hành chính: nhập liệu thông tin bệnh nhân, xác nhận bảo hiểm y tế,
tư vấn khách hàng,...
- Kế toán: tạo báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận để theo dõi tình hình tài
chính và kê khai thuế.

14
- Nhân viên kho: nhập liệu danh mục thuốc, thiết bị y tế, dụng cụ y tế, nhập hóa
đơn mua hàng, tạo báo cáo tồn kho.

3. Những vấn đề và cơ hội


 Các vấn đề
- Quản lý thông tin: Việc ghi chép và lưu trữ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được
lưu lại trên giấy nên dễ gây sai sót, thất lạc khi phải quản lý với số lượng lớn.
- Thời gian và nguồn lực: Việc quản lý thông tin bằng cách thủ công có thể tốn
nhiều thời gian và nguồn lực, ảnh hưởng đến khả năng tiết kiệm và tối ưu hóa
quy trình làm việc.
- Khả năng truy cập thông tin: Khó khăn trong việc truy cập và chia sẻ thông tin
y tế giữa các bác sĩ và chuyên gia khác nhau có thể ảnh hưởng đến quá trình
chẩn đoán và điều trị.
- Tương tác bệnh nhân kém: Việc không có kênh tương tác trực tiếp với bệnh
nhân thông qua ứng dụng di động hoặc trang web có thể làm giảm trải nghiệm
của bệnh nhân và tạo ra rào cản trong việc đặt lịch hẹn.
 Cơ hội
- Tích hợp công nghệ: Bằng cách áp dụng hệ thống thông tin quản lý, có thể tích
hợp công nghệ để quản lý dễ dàng thông tin bệnh nhân, lịch hẹn và tương tác.
- Tối ưu hóa quy trình: Sử dụng hệ thống thông tin quản lý giúp tối ưu hóa quy
trình làm việc, tiết kiệm thời gian và nguồn lực.
- Tích hợp dữ liệu: Các hệ thống này cho phép tổng hợp và phân tích dữ liệu từ
nhiều nguồn khác nhau, cung cấp thông tin quan trọng để đưa ra quyết định y
tế.
- Tương tác và tiện ích cho bệnh nhân: Giao diện trực tuyến giúp bệnh nhân dễ
dàng theo dõi thông tin y tế và tương tác với phòng khám.

15
- Bảo mật thông tin: Hệ thống thông tin quản lý có thể cung cấp cơ chế bảo mật
để bảo vệ thông tin y tế của bệnh nhân.
- Nâng cao chất lượng chăm sóc: Tích hợp dữ liệu và phân tích giúp nâng cao
chất lượng chăm sóc bằng cách cung cấp thông tin chính xác và hỗ trợ trong
quá trình chẩn đoán và điều trị.
- Tóm lại, việc sử dụng hệ thống thông tin quản lý trong phòng khám mắt có thể
giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến quản lý thông tin, tối ưu hóa quy trình và
tăng cường tương tác với bệnh nhân.

4. Nguyên nhân và giải pháp


 Nguyên nhân
- Thiếu hiệu quả trong quản lý thông tin: Việc quản lý thông tin bằng cách sử
dụng giấy tờ và hệ thống thủ công dễ dẫn đến lỗi, nhầm lẫn và mất dữ liệu.
Điều này có thể do quá trình ghi chép tay hoặc lưu trữ không hiệu quả
- Không hiệu quả trong tương tác bệnh nhân: Thiếu kênh tương tác trực tiếp với
bệnh nhân dẫn đến việc khó khăn trong việc đặt lịch hẹn và cung cấp thông tin
y tế.
- Rủi ro về bảo mật thông tin: Việc quản lý thông tin bằng cách sử dụng giấy tờ
có thể tạo ra rủi ro về bảo mật thông tin y tế của bệnh nhân, như mất mát hoặc
truy cập trái phép.
- Khó khăn trong quản lý: Số lượng bệnh nhân đến thăm khám cao dẫn đến số
lượng hồ sơ bệnh án cần quản lý nhiều.
- Nhân sự sử dụng gặp nhiều khó khăn: Nhân viên hành chính còn sử dụng
HTTTQL chưa thành thục do nhiều thủ tục, tạo báo cáo cần thiết rất rắc rối, tốn
thời gian.

 Giải pháp

16
- Áp dụng hệ thống thông tin quản lý: Xây dựng và triển khai HTTTQL giúp
quản lý thông tin bệnh nhân đến hồ sơ bệnh án một cách hiệu quả.
- Tích hợp hệ thống giao tiếp: Tạo sự kết nối giữa bác sĩ và bệnh nhân thông qua
email, tin nhắn văn bản hoặc cuộc gọi điện thoại để cải thiện tương tác, đồng
thời giúp cho bệnh nhân dễ dàng truy cập thông tin y tế và nhận thông báo, tạo
trải nghiệm thuận tiện hơn.
- Tăng cường bảo mật: Sử dụng mã hóa và các biện pháp bảo mật để bảo vệ
thông tin y tế của bệnh nhân khỏi mất mát hoặc truy cập trái phép.
- Tối ưu hóa quy trình: Hệ thống thông tin quản lý giúp tự động hóa quy trình
quản lý lịch trình bác sĩ và cung cấp thông tin chi tiết về các cuộc hẹn.
- Phân tích dữ liệu: Sử dụng dữ liệu từ HTTQ để phân tích xu hướng, dự đoán
nhu cầu và tối ưu hóa chất lượng chăm sóc bệnh nhân.
- Đào tạo nhân viên: Đảm bảo nhân viên phòng khám được đào tạo về cách sử
dụng HTTQ một cách hiệu quả và tuân thủ các quy trình quản lý.
- Đầu tư trong công tác quản lý khám chữa bệnh và quản lý hồ sơ bệnh án.
- Thiết kế một phần mềm với mục đích quản lý việc khám chữa bệnh và hồ sơ
bệnh án của bệnh nhân.

II. Các hoạt động của dự án


1. Hoạt động 1 < Đánh giá yêu cầu>
1.1. Mục tiêu
- Nghiên cứu tính khả thi của dự án trên tất cả các mặt: thị trường, công nghệ, kỹ
thuật, tài chính, quản lý thực hiện, vận hành khai thác dự án...
- Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển hệ thống thông tin quản lý trong công tác
quản lý khám chữa bệnh tại phòng khám chuyên khoa mắt MIS.
1.2. Các công việc
- CV1: Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu

17
- CV2: Làm rõ yêu cầu
- CV3: Viết dự án sơ bộ
- CV4: Đánh giá khả thi
- CV5: Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu

2. Hoạt động 2 < Phân tích chi tiết >


2.1. Mục tiêu:
Vận dụng các vấn đề lý luận vào thực tiễn từ những thông tin thu thập được và
vấn đề đã đặt ra trong giai đoạn khảo sát, nhà quản trị và nhóm triển khai dự án sẽ
chọn lọc những yếu tố cần thiết để cấu thành hệ thống thông tin riêng cho phòng
khám mắt MIS.
2.2. Các công việc
 CV1: Lập kế hoạch phân tích chi tiết
 CV2: Nghiên cứu môi trường hệ thống hiện tại:
- Khảo sát, tìm hiểu, thu thập thông tin cần thiết để chuẩn bị cho việc giải quyết
các yêu cầu được đặt ra của dự án.
- Khảo sát sơ bộ: tìm hiểu các yếu tố cơ bản: tổ chức, văn hóa, đặc trưng, con
người, cách thức vận hành truyền thống của phòng khám…Từ đó tạo tiền đề để
phát triển phần mềm khám chữa bệnh phù hợp.
 CV3: Nghiên cứu hệ thống hiện tại: thu thập thông tin chi tiết của hệ thống
(chức năng xử lý, thông tin được phép nhập và xuất khỏi hệ thống, ràng buộc,
giao diện cơ bản, nghiệp vụ) phục vụ cho việc phân tích và thiết kế.
 CV4: Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp: Đặt ra các vấn đề
trọng tâm cần phải giải quyết, như:
- Thông tin đưa vào hệ thống phần mềm khám chữa bệnh phải như thế nào?
- Dữ liệu hiển thị và xuất ra khác nhau ở những điểm nào?
- Ràng buộc giữa các đối tượng trong hệ thống cần xây được dựng ra sao?

18
- Chức năng và quy trình xử lý của hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu nào?
- Cần sử dụng những giải pháp nào? Tính khả thi của từng giải pháp ra sao?
- Thực hiện khảo sát chi tiết yêu cầu khách hàng và tổng hợp vào tài liệu giải
pháp (phân tích nghiệp vụ, phân tích yêu cầu, đặc tả yêu cầu, bản thiết kế mẫu).
Tài liệu giải pháp phải miêu tả đầy đủ các yêu cầu về chức năng, phi chức năng
và giao diện phần mềm khám chữa bệnh cần đáp ứng.
 CV5: Chỉnh sửa và viết dự án chi tiết
 CV6: Đánh giá tính khả thi
 CV7: Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết

3. Hoạt động 3 < Thiết kế logic >


3.1. Mục tiêu
- Xác định các thông tin và chức năng xử lý của hệ thống quản lý khám chữa
bệnh.
- Đầu ra của giai đoạn này chính là tài liệu đặc tả yêu cầu, bản thiết kế mẫu.
- Ở giai đoạn này, nhóm phát triển hệ thống sẽ đặc tả sơ bộ các bảng dữ liệu trên
giấy để có cái nhìn khách quan. Qua đó, xác định các giải pháp tốt nhất cho hệ
thống đảm bảo đúng các yêu cầu của phòng khám chuyên khoa mắt MIS đã
khảo sát trước khi thực hiện trên các phần mềm chuyên dụng.
3.2. Các công việc
 CV1: Thiết kế CSDL
 CV2: Thiết kế xử lý:
- Thiết kế truy vấn, thủ tục, hàm
- Thiết kế chức năng chương trình đảm bảo tính logic trong quá trình nhập liệu
và xử lý cho người dùng.
- Thiết kế báo cáo.

19
- Thiết kế các kiểm soát bằng hình thức đưa ra các thông báo, cảnh báo hoặc lỗi
cụ thể.
- Áp dụng các công cụ, phương pháp, thủ tục để tạo ra mô hình hệ thống cần sử
dụng.
 CV3: Thiết kế các luồng dữ liệu: Phân tích và đặc tả mô hình phân cấp chức
năng tổng thể của phần mềm khám chữa bệnh thông qua sơ đồ chức năng, sơ
đồ BFD (Business Flow Diagram), từ mô hình BFD sẽ tiếp tục được xây dựng
thành mô hình luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) thông qua quá trình
phân rã chức năng theo các mức 0, 1, 2 ở từng ô xử lý.
 CV4: Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic
 CV5: Hợp thức hóa mô hình Logic: Phân tích bảng dữ liệu. Cần đưa vào hệ
thống những bảng dữ liệu (data table) gồm các trường dữ liệu (data field) nào?
Xác định khóa chính (primary key), khóa ngoại (foreign key) cũng như mối
quan hệ giữa các bảng dữ liệu (relationship) và ràng buộc (constraint) dữ liệu
cần thiết.

4. Hoạt động 4 < Đề xuất phương án của giải pháp>


4.1. Mục đích
 Thiết lập các phác họa cho mô hình vật lý đánh giá chi phí và lợi ích
 Xác định khả năng đạt các mục tiêu
 Sự tác động tới các lĩnh vực của tổ chức và nhân sự trong hệ thống
 Đưa ra các khuyến nghị với các phương án
4.2. Các công việc
 CV1: Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức
 CV2: Xây dựng các phương án của giải pháp
 CV3: Đánh giá các phương án của giải pháp

20
 CV4: Chuẩn bị trình bày và báo cáo

5. Hoạt động 5 < Thiết kế vật lý ngoài>


5.1. Mục tiêu
 Thông quan các phác họa vật lý ở giai đoạn trên, các kỹ sư phần cứng sẽ
chuyển thành cấu trúc hệ thống. Từ đó bổ trợ cho nhà lập trình chuyển đổi
thành chương trình.
5.2. Các công việc
 CV1: Thiết kế chi tiết các giao diện: Thiết kế giao diện chương trình đảm bảo
phù hợp với môi trường, văn hóa và yêu cầu của doanh nghiệp thực hiện dự án.
 CV2: Thiết kế các cách thức tương tác với phần tin học hóa
 CV3: Thiết kế các thủ tục công
 CV4: Chuẩn bị và trình bày báo cáo

6. Hoạt động 6 < Xây dựng phần mềm >


6.1. Mục tiêu
 Đây là giai đoạn nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định.
 Xây dựng hệ thống hoạt động tốt, tin học hóa HTTT bởi phần mềm kèm với tài
liệu
6.2. Các công việc
 CV1: Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
 CV2: Thiết kế vật lý trong: Lập trình viên thực hiện lập trình dựa trên tài liệu
Giải pháp và Thiết kế đã được phê duyệt.
 CV3: Mua sắm thiết bị phần mềm
- Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu (SQL Server, Oracle, MySQL, …) và cài đặt
cơ sở dữ liệu cho hệ thống.

21
- Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modules chương trình của hệ thống
(Microsoft Visual Studio, PHP Designer, …).
- Lựa chọn công cụ để xây dựng giao diện hệ thống (DevExpress, Dot Net Bar,
…).
 CV4: Thử nghiệm hệ thống
- Tìm ra Test case, các lỗi trên hệ thống quản lý lỗi để sửa chữa và phát triển sao
cho hoàn thiện một hệ thống thông tin đạt yêu cầu đặt ra.
- Lựa chọn công cụ kiểm thử.
- Cán bộ kiểm thử tạo kịch bản kiểm thử (test case) dựa trên tài liệu đặc tả yêu
cầu, thực hiện kiểm thử và cập nhật kết quả vào kịch bản kiểm thử.
- Kiểm chứng các modules chức năng của hệ thống thông tin, chuyển các thiết kế
thành các chương trình (phần mềm).
- Thử nghiệm hệ thống thông tin.
- Trong quá trình kiểm thử, khi phát hiện các lỗi sẽ log lên các tool quản lý lỗi.
- Nhân viên kiểm thử (Tester) và nhân viên lập trình (Developer) sẽ phối hợp xử
lý các lỗi và cập nhật lên hệ thống quản lý lỗi. Cuối cùng là khắc phục các lỗi
(nếu có).
- Viết test case theo yêu cầu.
 CV5: : Chuẩn bị tài liệu hệ thống: Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng, tài liệu kỹ
thuật hoặc clip hướng dẫn.

7. Hoạt động 7 < Đưa hệ thống mới và hoạt động thay thế hệ thống cũ>
7.1. Mục tiêu
 Đưa phần mềm phát triển HTTTQL vào hoạt động tại phòng khám chuyên
khoa mắt MIS sao cho hiệu quả nhất, chính xác nhất.
7.2. Các công việc
 CV1: Lập kế hoạch cài đặt

22
 CV2: Chuyển đổi
- Lắp đặt phần cứng cho phòng khám để làm cơ sở cho hệ thống khám chữa
bệnh.
- Cài đặt phần mềm.
- Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, chuyển đổi dữ liệu;
bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống.
- Đào tạo và hướng dẫn sử dụng đối với quản lý, bác sĩ, nhân viên.
 CV3: Khai thác và bảo trì
- Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của hệ thống thông tin.
- Cải tiến và chỉnh sửa hệ thống thông tin.
- Bảo hành.
- Nâng cấp chương trình khi có phiên bản mới.
 CV4: Đánh giá

III. Bảng dự trù kinh phí

23
24
IV. Bảng phân công nhân sự và tiến độ công việc

25
V. Đối tượng hưởng lợi và các lợi ích được hưởng

STT Các đối tượng Lợi ích từ dự án


hưởng lợi
1 Lãnh đạo phòng - Giám sát hoạt động phòng khám chuyên khoa một
khám chuyên khoa cách toàn diện.
- Giám sát hoạt động phòng khám chuyên khoa từ xa
- Chống tiêu cực trong phòng khám chuyên khoa
- Tiết kiệm giấy tờ
- Y học thực chứng, chứng cứ pháp lý
2 Bác sĩ, y tá, nhân - Tiết giảm thời gian làm việc
viên y tế - Kế thừa thông tin
- Hội chẩn online
- Hệ thống thông tin nội bộ
3 Bệnh nhân - Tiết giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân
- Sao chép hồ sơ
- Tài liệu y khoa rõ ràng

26
- Dịch vụ an toàn
- Truy cập internet để sao lục thông tin sức khỏe của
mình
- Hóa đơn tài chính minh bạch
4 Cơ quan quản lý - Vì thông tin rõ ràng, minh bạch nên nhà nước có thể
nhà nước dễ dàng quản lý và xác minh tính minh bạch khi tổ
chức các cuộc thanh tra đột xuất, kịp thời phát hiện
các vi phạm.
5 Bộ Y tế - Các số liệu chuyên môn được thống kê ngay tức thì
và chuyển qua mạng internet có thể giúp nhà quản
lý y tế như Bộ Y Tế, Sở Y Tế có ngay số liệu phục
vụ cho quản lý cộng đồng và quản lý dịch bệnh.
6 Bộ phận hành - Các nhân viên hành chính, kế toán có thể cập nhật
chính liên tục các số liệu về doanh thu, chi phí lên hệ
thống từ đó có thể giúp cho sổ sách được minh
bạch, dễ dàng cho việc theo dõi của ban lãnh đạo và
lập báo cáo doanh thu, chi phí.

Bảng phân tích đối tượng hưởng lợi

VI. Kết luận và kiến nghị


1. Đánh giá chung

27
Dự án quản lý khám chữa bệnh tại phòng khám mắt MIS mang lại ý nghĩa thực
tiễn cho người dùng hệ thống. Việc phát triển tốt hệ thống khám chữa bệnh tại phòng
khám mắt MIS giúp nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, đáp ứng tối đa các nhu
cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân một cách chính xác và tiết kiệm thời gian. Đồng
thời giải quyết những vấn đề còn tồn tại khi phải thăm khám ở các phòng khám
chuyên khoa lớn như quy trình thăm khám mất nhiều thời gian, phải làm việc với
nhiều phòng ban/chức năng, khả năng tiếp cận thăm khám của bác sĩ với bệnh nhân
hạn chế thời gian hơn, ...

2. Phương hướng mở rộng phát triển


Hệ thống có nhiều điểm có thể khai thác và phát triển thêm trong tương lai như:
- Tìm kiếm dáng kính phù hợp khuôn mặt bằng phần mềm nhận diện khuôn mặt,
tự sắp xếp bệnh nhân cho bác sĩ phù hợp,...
- Mở rộng quy mô quản lý chuỗi phòng khám
- Với sự phát triển nhanh chóng của thời đại công nghệ 4.0, máy móc và các thiết
bị điện tử ngày càng trở nên phổ biến và quen thuộc với con người. Mắt chúng
ta tiếp xúc thường xuyên với những thiết bị điện tử đặc biệt là trong điều kiện
thiếu ánh sáng sẽ làm giảm sức khỏe của mắt và dễ mắc phải những bệnh lý. Vì
vậy nhu cầu khám chữa bệnh mắt sẽ tăng trong tương lai đòi hỏi dự án phải mở
rộng quy mô quản lý phòng khám của mình.

Để làm được điều đó trước hết tất cả các đối tượng trong hệ thống phải luôn
nắm rõ chức năng của mình để đảm bảo hệ thống luôn vận hành một cách tốt nhất.
- Áp dụng, duy trì và không ngừng cải tiến hệ thống quản lý phòng khám.
- Đào tạo kỹ lưỡng cho các đối tượng trực tiếp ứng dụng hệ thống quản lý.
- Cải thiện giao diện hệ thống một cách đơn giản và dễ sử dụng, tối ưu hóa với
tất cả đối tượng từ lễ tân, bác sĩ, kế toán,... đều có thể hiểu và nắm rõ giúp cho

28
việc quản lý trở lên nhanh chóng, chính xác và mang lại hiệu quả cao
- Xây dựng dịch vụ chất lượng và chuyên nghiệp đặc biệt là khâu quản lý chăm
sóc khách hàng. Từ những lịch sử khám chữa bệnh của khách hàng, chúng ta có
thể tạo ra các mã giảm giá, thẻ tích điểm, ... để thu hút họ đi tái khám, kiểm tra
tình trạng sức khỏe mắt. Điều này giúp phòng khám có cái nhìn tổng quan về
thông tin từng khách hàng để phát triển, nâng cao các dịch vụ thu hút khách
hàng hơn.
- Lập các thống kê, báo cáo tình trạng kinh doanh thực tế của phòng khám:
Lượng khách hàng trong tuần, tháng… doanh thu ngày, tuần, tháng… Các báo
cáo đều phải chi tiết. Nếu quản lý bằng sổ sách với quá nhiều số liệu, giấy tờ rất
dễ nhầm lẫn và sai sót. Từ đó, phân tích và đưa ra hướng phát triển tập trung
vào đối tượng khách hơn.

3. Kiến nghị với các cấp


Tăng cường đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng liên quan để hệ
thống hoạt động một cách có hiệu quả. Việc hiểu cách thao tác với hệ thống giúp
giảm thời gian thao tác, từ đó rút ngắn thời gian trong quy trình khám chữa bệnh.
Nâng cấp máy chủ nhằm hướng đến việc đáp ứng được lượng người dùng lớn
trong tương lai. Khi có được lượng người dùng nhất định, hệ thống phải tính toán tới
việc nâng cấp để sao cho có thể phục vụ được nhiều đối tượng cùng 1 lúc nhất có thể.
Những kỹ thuật mới có thể được áp dụng vào để quy trình ngày càng chặt chẽ chính
xác hơn.

C. KẾT QUẢ THỰC HIỆN


I. Kết quả mô hình hóa
1. Sơ đồ luồng thông tin IFD

29
IFD Đăng ký khám

30
IFD Khám bệnh

31
IFD Xuất đơn thuốc

32
IFD Xuất hóa đơn

33
2. Sơ đồ chức năng BFD

34
3. Sơ đồ ngữ cảnh CD

35
4. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0

36
5. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1

Quản lý bệnh nhân

37
Quản lý khám bệnh

38
Quản lý doanh thu, chi phí

39
Quản lý đơn thuốc

40
Quản lý nhân viên

41
II. Thiết kế logic Hệ thống
1. Một số mẫu phiếu
 Phiếu đăng ký khám bệnh

PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT MIS


PHIẾU ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH

Họ và tên bệnh nhân: …………………………Năm sinh:…………. Giới tính:……..


Mã số thẻ bảo hiểm y tế (Nếu có):.......………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Mã BN: ………………………………………Số phiếu khám:………………………
Đối tượng: Dịch vụ/ BHYT…………………………………………………….……..
Triệu chứng ban đầu: .…………………………………………………….…………..
Chi tiết
Buồng khám:………………………………………………….………………………
Bác sĩ khám: ………………………………………………….………………………

Ghi chú (Dành cho bác sĩ): ……………………………………………………….


………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bệnh nhân có thể hỏi thông tin tại các bàn hướng dẫn

….….giờ, ngày……. tháng………. năm………


Người lập phiếu (ký tên)

42
 Hóa đơn
PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT MIS
HÓA ĐƠN THU VIỆN PHÍ

Số hóa đơn:…………..
Họ và tên bệnh nhân: ………….…..…………………..……Mã bệnh nhân:……………
Năm sinh:……………..……….Nam/nữ:……….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………….......
Mã BHYT (nếu có):.…………………………………………………………………......
Phương thức thanh toán:………………………Số tài khoản (nếu có):………………….

Tên Mã Nguồn thanh toán (đồng)


Số Đơn giá Thành
STT dịch dịch Quỹ BHYT MG Người bệnh
lượng (đồng) tiền (đồng)
vụ vụ (đồng) (đồng) (đồng)
Đo mắt
01 1 100,000 100,000 0 100,000
cận
Tổng cộng 100,000 0 0 100,000

Tổng số tiền phải trả:……………………………………………………………….........


Bằng chữ: ………………………………………………………………………………..
.……, ngày…, tháng…, năm…...
Người lập hóa đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đề nghị người bệnh giữ lại hóa đơn để đối chiếu khi thanh toán ra viện
Biên lai này chỉ có giá trị lấy hóa đơn tài chính trong vòng 5 ngày

43
 Phiếu yêu cầu xét nghiệm

PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT MIS


PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM
Mã bệnh nhân: ………………………………………… Số phiếu:………….……...…………………
Họ và tên bệnh nhân: …………………………………………………………………………………..
Năm sinh:………………….Nam/Nữ:……..
Mã số thẻ bảo hiểm y tế (Nếu có):..........................................................................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………….….……………………..

STT Mã xét nghiệm Tên xét nghiệm Nơi thực hiện Số lượng Đơn giá Thành tiền

TỔNG TIỀN

Ngày ,tháng ,năm

BÁC SĨ KHÁM

(Ký và ghi rõ họ tên)

 Phiếu kết quả xét nghiệm

44
PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT
PHIẾU KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM

Họ và tên: Mã bệnh nhân:


Năm sinh: Giới tính:
Địa chỉ :
Bác sĩ chỉ định: Loại mẫu bệnh phẩm:
Người lấy mẫu: Thời gian lấy mẫu:
Người nhận Thời gian nhận mẫu:
mẫu:
BHYT(nếu có): Tình trạng mẫu:
Số phiếu:

STT Tên xét nghiệm Giá trị tham chiếu Kết quả Đơn vị Chẩn
đoán

Ghi chú: Kết quả in đậm là kết quả nằm ngoài khoảng tham chiếu
Ngày tháng
năm
KỸ THUẬT VIÊN

45
 Đơn thuốc

PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT MIS


ĐƠN THUỐC

Họ và tên bệnh nhân:........................................ Năm sinh:............. Giới tính:.........


Địa chỉ:......................................................................................................................
Mã số BHYT (nếu có):.............................................................................................
Mã bệnh nhân: ................................................ Số phiếu:.........................................
Thuốc điều trị:

STT Tên thuốc Chỉ định Số lượng

Lời dặn: Dùng thuốc theo đơn.

*Ngày tái khám:


*Nếu có bất thường liên hệ ngay với bác sĩ.
*Mang theo đơn thuốc nếu tái khám.
Ngày …….. tháng ..…. năm ……...
Bác sĩ điều trị
(Ký và ghi rõ họ tên)

46
 Kết quả khám bệnh

PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT MIS


PHIẾU KẾT QUẢ KHÁM BỆNH
Số phiếu:………

Họ tên: ……………………………………………….. Giới tính: ……


Điện thoại: ……………………………….................... Ngày sinh: …………………
Địa chỉ: ………………………………………………. Mã BN: ……………………
Lý do khám: …………………………………………. BHYT (nếu có):..............................

I. Kết quả khám:

Mắt phải: …………………………………………………………………………………….

Mắt trái: ……………………………………………………………………………………..

II. Kết luận:

Chẩn đoán: …………………………………………………………………………………

Tư vấn xử lý: ……………………………………………………………………………….


……………………………………………………………………………………………….

Ngày tái khám: Ngày……, Tháng……., Năm…….

BÁC SĨ KHÁM
(Ký và ghi rõ họ tên)

Lưu ý: Bệnh nhân đi tái khám mang theo phiếu này

47
2. Chuẩn hóa dữ liệu

1NF 2NF 3NF

Phiếu đăng ký khám Phiếu đăng ký khám Phiếu đăng ký khám


bệnh bệnh bệnh
1. Số phiếu khám 1. Số phiếu khám 1. Số phiếu khám
2. Họ và tên bệnh nhân 2. Họ và tên bệnh nhân 2. Mã BN
(R) (R) 2. Ngày lập phiếu đăng ký
3. Ngày lập phiếu đăng 3. Ngày lập phiếu đăng khám
ký khám ký khám 3. Ghi chú
4. Ngày sinh 4. Ngày sinh 4. Triệu chứng
5. Giới tính 5. Giới tính 5. Mã buồng khám
6. Mã thẻ BHYT nếu 6. Mã thẻ BHYT nếu 6. Mã Bác sĩ
có có Danh mục phòng
7. Địa chỉ 7. Địa chỉ 1. Mã Phòng
8. Mã BN 8. Mã BN 2. Tên phòng
9. Đối tượng (R) 9. Đối tượng (R) 3. Chức năng
10. Triệu chứng (R) 10. Triệu chứng (R) Bệnh nhân
11. Buồng khám (R) 11. Buồng khám (R) 1. Mã BN
12. BS Khám (R) 12. BS Khám (R) 2. Họ và tên bệnh nhân
3. Ngày sinh
4. Giới tính
5. Mã thẻ BHYT nếu có
6. Địa chỉ
7. Mã đối tượng
Đối tượng

48
1. Mã đối tượng
2. Tên đối tượng
Danh mục Bác sĩ
1. Mã Bác sĩ
2. Tên bác sĩ
3. Ngày sinh
4. Địa chỉ
5. Số điện thoại
5. Chức danh

1NF 2NF 3NF


Hóa đơn Hóa đơn Hóa đơn
1. Số hóa đơn - Số hóa đơn - Số hóa đơn
2. Mã bệnh nhân - Mã bệnh nhân - Mã bệnh nhân
3. Tên bệnh nhân - Tên bệnh nhân - Phương thức
4. Giới tính - Địa chỉ thanh toán
5. Năm sinh - Số tài khoản - Ngày lập hđ
6. Địa chỉ - Phương thức thanh - Người lập hđ
7. Phương thức toán - Bệnh nhân
thanh toán - Số tài khoản - Mã bệnh nhân
8. Số tài khoản - Ngày lập hóa đơn - Tên bệnh nhân
9. Ngày lập hđ - Người lập hóa đơn - Địa chỉ
10. Người lập hóa đơn Chi tiết hóa đơn - Số tài khoản
Chi tiết hóa đơn - Số hóa đơn - Chi tiết hóa đơn
11.Số hóa đơn - Mã dịch vụ - Số hóa đơn
12.Mã dịch vụ - Số lượng - Mã dịch vụ

49
13.Tên dịch vụ Danh mục dịch vụ - Số lượng
14.Đơn giá - Mã dịch vụ Danh mục dịch vụ
15.Số lượng - Tên dịch vụ - Mã dịch vụ
- Số lượng - Tên dịch vụ
- Đơn giá

1NF 2NF 3NF

Phiếu yêu cầu xét Phiếu yêu cầu xét Phiếu yêu cầu xét
nghiệm nghiệm nghiệm
- Số phiếu - Số phiếu - Số phiếu
- Mã xét nghiệm - Họ và tên - Mã bệnh nhân
- Họ và tên - Ngày sinh - Ngày lập phiếu
- Ngày sinh - Giới tính Bệnh nhân
- Giới tính - Mã số thẻ BHYT (Nếu - Mã bệnh nhân
- Mã số thẻ BHYT (Nếu có) - Họ và tên
có) - Địa chỉ - Ngày sinh
- Địa chỉ - Mã bệnh nhân - Giới tính
- Mã bệnh nhân - Ngày lập phiếu - BHYT (nếu có)
- Yêu cầu xét nghiệm Chi tiết phiếu yêu cầu - Địa chỉ
- Nơi thực hiện XN Chi tiết phiếu yêu cầu
- Ngày lập phiếu - Số phiếu XN
- Yêu cầu xét nghiệm - Số phiếu
(Tên) - Mã xét nghiệm
- Nơi thực hiện - Mã phòng
Danh mục phòng
- Mã Phòng

50
- Tên phòng
- Chức năng
Xét nghiệm
- Mã xét nghiệm
- Tên xét nghiệm
- Đơn giá

1NF 2NF 3NF


Bệnh nhân Bệnh nhân Bệnh nhân
- Mã bênh nhân - Mã bênh nhân - Mã bênh nhân
- Họ và tên - Họ và tên - Họ và tên
- Năm sinh - Năm sinh - Năm sinh
- Giới tính - Giới tính - Giới tính
- Địa chỉ - Địa chỉ - Địa chỉ
- BHYT - BHYT - BHYT
Phiếu KQ xét nghiệm Loại xét nghiệm Loại xét nghiệm
- Số phiếu - Tên xét nghiệm - Tên xét nghiệm
- Mã bệnh nhân - Giá trị tham chiếu - Giá trị tham chiếu
- Loại mẫu - Đơn vị - Đơn vị
- Tình trạng mẫu Phiếu KQ xét nghiệm Phiếu KQ xét nghiệm
- Bác sĩ chỉ định - Số phiếu - Số phiếu
- Người lấy mẫu - Mã bệnh nhân - Mã bệnh nhân
- Người nhận mẫu - Loại mẫu - Loại mẫu
- Kỹ thuật viên - Tình trạng mẫu - Tình trạng mẫu
- Thời gian lấy mẫu - Bác sĩ chỉ định - Bác sĩ chỉ định
- Thời gian nhận mẫu - Người lấy mẫu - Người lấy mẫu

51
- Người nhận mẫu - Người nhận mẫu
- Kỹ thuật viên - Kỹ thuật viên
- Thời gian lấy mẫu - Thời gian lấy mẫu
- Tên xét nghiệm
- Thời gian nhận mẫu - Thời gian nhận mẫu
- Giá trị tham chiếu
- Thời gian lập phiếu - Thời gian lập phiếu
- Đơn vị

1NF 2NF 3NF

Đơn thuốc Đơn thuốc Đơn thuốc


- Mã đơn thuốc - Mã đơn thuốc - Mã đơn thuốc
- Họ tên bệnh nhân - Mã bệnh nhân - Mã bệnh nhân
- Ngày sinh - Lời dặn của bác sĩ - Lời dặn của bác sĩ
- Giới tính - Ngày tái khám - Ngày tái khám
- Địa chỉ - Ngày lập đơn thuốc - Ngày lập đơn thuốc
- Mã số BHYT (nếu có) - Tên thuốc
- Mã bệnh nhân - Số lượng thuốc Bệnh nhân
- Tên thuốc - Chỉ định - Mã bệnh nhân
- Số lượng thuốc - Họ tên bệnh nhân
- Chỉ định Bệnh nhân - Ngày sinh
- Lời dặn của bác sĩ - Mã bệnh nhân - Giới tính
- Ngày tái khám - Họ tên bệnh nhân - Địa chỉ
- Ngày lập đơn thuốc - Ngày sinh
- Giới tính Chi tiết đơn thuốc
- Địa chỉ - Mã đơn thuốc
- Mã số BHYT (nếu có) - Tên thuốc
- Số lượng thuốc

52
- Chỉ định

1NF 2NF 3NF

Phiếu kết quả khám Phiếu kết quả khám Phiếu kết quả khám
bệnh bệnh bệnh
- Số phiếu - Số phiếu - Số phiếu
- Họ tên - Họ tên - Mã bệnh nhân
- Ngày sinh - Ngày sinh - Kết quả khám mắt trái
- Giới tính - Giới tính - Kết quả khám mắt
- Mã số thẻ BHYT (nếu - Mã số thẻ BHYT (nếu phải
có) có) - Chẩn đoán
- Địa chỉ - Địa chỉ - Tư vấn xử lý
- Lý do khám - Lý do khám - Ngày trả kết quả khám
- Mã bệnh nhân - Mã bệnh nhân bệnh
- Kết quả khám mắt trái - Kết quả khám mắt trái - Ngày tái khám
- Kết quả khám mắt phải - Kết quả khám mắt phải - Bác sĩ khám
- Chẩn đoán - Chẩn đoán Bệnh nhân
- Tư vấn xử lý - Tư vấn xử lý -Mã bệnh nhân
- Ngày trả kết quả khám - Ngày trả kết quả khám - Họ tên
bệnh bệnh - Ngày sinh
- Ngày tái khám - Ngày tái khám - Giới tính
- Bác sĩ khám - Bác sĩ khám - Mã số thẻ BHYT (nếu
có)
- Địa chỉ
- Lý do khám

53
3. Các bảng dữ liệu
Dựa trên nguyên tắc mỗi thuộc tính trong một thực thể sẽ chuyển thành một trường
trong bảng và thuộc tính định danh chuyển thành khóa chính, ta có các bảng cơ sở dữ
liệu sau:
1. DANGKYKHAMBENH - Phiếu đăng ký khám bệnh

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#SoPhieuKham varchar 20 Số phiếu khám


(PK)

#MaBN (FK) varchar 20 Mã bệnh nhân

NgayThang date shortdate Ngày khám

GhiChu nvarchar 100 Ghi chú

TrieuChung nvarchar 100 Triệu chứng ban đầu

#MaBuong nvarchar 6 Mã buồng

#MaNV (FK) varchar 20 Mã nhân viên

2. DANHMUCPHONG - Danh mục phòng

54
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#MaPhong varchar 20 Mã phòng ban

TenPhong nvarchar 50 Tên phòng ban

ChucNang nvarchar 50 Chức năng

3. BENHNHAN - Bệnh nhân

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#MaBN varchar 20 Mã bệnh nhân

HotenBN nvarchar 50 Họ tên bệnh nhân

Ngaysinh date shortdate Ngày sinh

Gioitinh nvarchar 3 Giới tính

DienThoai varchar 10 Số điện thoại

DiaChi nvarchar 50 Địa chỉ

MaBHYT varchar 10 Mã thẻ BHYT nếu có

SoTaiKhoan varchar 20 Số tài khoản

#MaDT varchar 20 Đối tượng

4. DOITUONG - Đối tượng

55
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#MaDT varchar 6 Mã đối tượng

TenDT nvarchar 50 Tên đối tượng

5. NHANVIEN - Nhân viên

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#MaNV varchar 6 Mã nhân viên

TenNV nvarchar 50 Tên nhân viên

NgaySinh date shortdate Ngày sinh

DiaChi varchar 100 Địa chỉ

SDT varchar 11 Số điện thoại

ChucDanh nvarchar 50 Chức danh

#MaPhong varchar 6 Mã phòng ban

6. HOADON - Hóa đơn

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

56
#Sohoadon varchar 6 Số hóa đơn

NgayLapHD datetime shortdate Ngày lập

#MaNV varchar 6 Mã nhân viên lập


hóa đơn

PTTT nvarchar 20 Phương thức thanh


toán

#MaBN varchar 6 Mã bệnh nhân

7. CHITIETHOADON - Chi tiết hóa đơn

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#SoCTHD varchar 6 Số chi tiết hóa đơn

#Sohoadon varchar 6 Số hóa đơn

#MaDV varchar 6 Mã dịch vụ

Soluong int Số lượng

QuyBHYT float Phần trăm giảm BHYT

MienGiam float Phần trăm miễn giảm

8. DICHVU - Dịch vụ

57
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#MaDV varchar 6 Mã dịch vụ

TenDV nvarchar 50 Tên dịch vụ

Dongia int Đơn giá

9. YEUCAUXETNGHIEM - Phiếu yêu cầu xét nghiệm

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#Sophieu varchar 6 Số phiếu yêu cầu xét


nghiệm

#MaBN varchar 6 Mã BN

#MaNV varchar 6 Mã bác sĩ

STT int Số thứ tự

#MaXN varchar 6 Mã xét nghiệm

YeucauXN nvarchar 100 Yêu cầu xét nghiệm

#MaBuong nvarchar 6 Mã buồng khám

NgayThang datetime shortdate Ngày xét nghiệm

10. XETNGHIEM - Xét nghiệm

58
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#MaXN varchar 6 Mã xét nghiệm

TenXN nvarchar 100 Tên xét nghiệm

Dongia int Đơn giá

11. KETQUAXETNGHIEM - Phiếu kết quả xét nghiệm

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#Sophieu varchar 6 Số phiếu KQXN

#MaBN varchar 6 Mã bệnh nhân

#MaXN varchar 6 Mã xét nghiệm

#MaNV varchar 6 Mã bác sĩ

TenXN nvarchar 50 Tên xét nghiệm

GTTC nvarchar 10 Giá trị tham chiếu

KetQua nvarchar 200 Kết quả XN

DonVi varchar 10 Đơn vị

Chandoan nvarchar 200 Chẩn đoán

Thoigianlaymau datetime shortdate Thời gian lấy mẫu

Thoigiannhanmau datetime shortdate Thời gian nhận mẫu

59
12. KETQUAKHAMBENH - Phiếu kết quả khám bệnh

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#Sophieu varchar 6 Số phiếu kết quả khám bệnh

#MaBN varchar 6 Mã bệnh nhân

#MaNV varchar 6 Mã bác sĩ

KQMatPhai nvarchar 200 Kết quả mắt phải

KQMatTrai nvarchar 200 Kết quả mắt trái

Chandoan nvarchar 200 Chẩn đoán

Tuvanxuly nvarchar 200 Tư vấn xử lý

Ngaytraketqua date shortdate Ngày trả kết quả

Ngaytaikham date shortdate Ngày tái khám

13. DONTHUOC - Đơn thuốc

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

#Madonthuoc varchar 6 Mã đơn thuốc

60
#MaBN varchar 6 Mã bệnh nhân

#MaNV varchar 6 Mã bác sĩ kê đơn

Tenthuoc nvarchar 30 Tên thuốc

ChiDinh nvarchar 200 Chỉ định dùng thuốc

SoLuong int Số lượng thuốc

LoiDan nvarchar 200 Lời dặn của bác sĩ

Ngaylap datetime shortdate Ngày lập

Ngaytaikham datetime shortdate Ngày tái khám

14. BUONGKHAM - Danh mục buồng khám

Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả


#MaBuong varchar 6 Mã buồng khám
TenBuong nvarchar 50 Tên buồng khám
ChucNang nvarchar 50 Chức năng

61
Sơ đồ quan hệ thực thể ERD

Sơ đồ cấu trúc dữ liệu DSD

62
CREATE DATABASE QLYPHONGKHAMMATMIS
GO
USE QLYPHONGKHAMMATMIS
GO

CREATE TABLE DANHMUCPHONG(


MaPhong VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenPhong NVARCHAR(50),
ChucNang NVARCHAR(50),
)
CREATE TABLE NHANVIEN(
MaNV VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenNV NVARCHAR(50),
NgaySinh DATE,
DiaChi VARCHAR(100),
SDT VARCHAR(11),
ChucDanh NVARCHAR(50),
MaPhong VARCHAR(6),
constraint fk_NHANVIEN_DANHMUCPHONG foreign key(MaPhong)
references DANHMUCPHONG(MaPhong)
)
CREATE TABLE DOITUONG(
MaDT VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenDT NVARCHAR(50),
)
CREATE TABLE BENHNHAN(
MaBN VARCHAR(6) PRIMARY KEY,

63
HotenBN NVARCHAR(50),
Ngaysinh DATE,
Gioitinh NVARCHAR(3),
DienThoai VARCHAR(11),
DiaChi NVARCHAR(100),
MaBHYT VARCHAR(15),
SoTaiKhoan VARCHAR(20),
MaDT VARCHAR(6),
constraint fk_BENHNHAN_DOITUONG foreign key(MaDT) references
DOITUONG(MaDT)
)
CREATE TABLE DANGKYKHAMBENH(
SoPhieuKham VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaBN VARCHAR(6),
NgayThang DATE,
GhiChu NVARCHAR(200),
TrieuChung NVARCHAR(200),
BuongKham NVARCHAR(30),
MaNV VARCHAR(6),
constraint fk_DANGKYKHAMBENH_BENHNHAN foreign key(MaBN)
references BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_DANGKYKHAMBENH_NHANVIEN foreign key(MaNV)
references NHANVIEN(MaNV)
)
CREATE TABLE XETNGHIEM(
MaXN VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenXN NVARCHAR(100),

64
Dongia INT,
)
CREATE TABLE YEUCAUXETNGHIEM(
Sophieu VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaBN VARCHAR(6),
STT INT,
MaXN VARCHAR(6),
MaNV VARCHAR(6),
YeucauXN NVARCHAR(100),
NoiThucHien NVARCHAR(50),
NgayThang DATETIME,
constraint fk_YEUCAUXETNGHIEM_BENHNHAN foreign key(MaBN)
references BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_YEUCAUXETNGHIEM_NHANVIEN foreign key(MaNV)
references NHANVIEN(MaNV),
constraint fk_YEUCAUXETNGHIEM_XETNGHIEM foreign key(MaXN)
references XETNGHIEM(MaXN)
)
CREATE TABLE KETQUAXETNGHIEM(
Sophieu VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaXN VARCHAR(6),
MaBN VARCHAR(6),
TenXN NVARCHAR(50),
GTTC NVARCHAR(50),
KetQua NVARCHAR(50),
DonVi VARCHAR(10),
Chandoan NVARCHAR(50),

65
MaNV VARCHAR(6),
Thoigianlaymau DATETIME,
Thoigiannhanmau DATETIME,
constraint fk_KETQUAXETNGHIEM_XETNGHIEM foreign key(MaXN)
references XETNGHIEM(MaXN),
constraint fk_KETQUAXETNGHIEM_BENHNHAN foreign key(MaBN)
references BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_KETQUAXETNGHIEM_NHANVIEN foreign key(MaNV)
references NHANVIEN(MaNV)
)
ALTER TABLE KETQUAXETNGHIEM
ALTER COLUMN GTTC NVARCHAR(10);
ALTER TABLE KETQUAXETNGHIEM
ALTER COLUMN KetQua NVARCHAR(200);
ALTER TABLE KETQUAXETNGHIEM
ALTER COLUMN Chandoan NVARCHAR(200);

CREATE TABLE KETQUAKHAMBENH(


Sophieu VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaBN VARCHAR(6),
MaNV VARCHAR(6),
KQMatPhai NVARCHAR(200),
KQMatTrai NVARCHAR(200),
Chandoan NVARCHAR(200),
Tuvanxuly NVARCHAR(200),
Ngaytraketqua DATE,
Ngaytaikham DATE,

66
constraint fk_KETQUAKHAMBENH_BENHNHAN foreign key(MaBN)
references BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_KETQUAKHAMBENH_NHANVIEN foreign key(MaNV)
references NHANVIEN(MaNV)
)
CREATE TABLE DONTHUOC(
Madonthuoc VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaBN VARCHAR(6),
Tenthuoc NVARCHAR(30),
ChiDinh NVARCHAR(200),
SoLuong INT,
LoiDan NVARCHAR(200),
Ngaylap DATETIME,
Ngaytaikham DATETIME,
MaNV VARCHAR(6),
constraint fk_DONTHUOC_BENHNHAN foreign key(MaBN) references
BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_DONTHUOC_NHANVIEN foreign key(MaNV) references
NHANVIEN(MaNV)
)
CREATE TABLE DICHVU(
MaDV VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenDV NVARCHAR(50),
Dongia INT,
)
CREATE TABLE CHITIETHOADON(
SoCTHD VARCHAR(6) PRIMARY KEY,

67
MaDV VARCHAR(6),
Soluong INT,
QuyBHYT FLOAT,
MienGiam FLOAT,
constraint fk_CHITIETHOADON_DICHVU foreign key(MaDV) references
DICHVU(MaDV)
)
CREATE TABLE HOADON(
Sohoadon VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
SoCTHD VARCHAR(6),
MaNV VARCHAR(6),
MaBN VARCHAR(6),
PTTT NVARCHAR(20),
NgaylapHD DATETIME,
constraint fk_HOADON_NHANVIEN foreign key(MaNV) references
NHANVIEN(MaNV),
constraint fk_HOADON_BENHNHAN foreign key(MaBN) references
BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_HOADON_CHITIETHOADON foreign key(SoCTHD)
references CHITIETHOADON(SoCTHD)
)
CREATE TABLE BUONGKHAM(
MaBuong VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenBuong NVARCHAR(50),
ChucNang NVARCHAR(50),
)
ALTER TABLE DANGKYKHAMBENH

68
ADD MaBuong VARCHAR(6)
CONSTRAINT fk_DANGKYKHAMBENH_BUONGKHAM foreign
key(MaBuong) references BUONGKHAM(MaBuong);

ALTER TABLE CHITIETHOADON


ADD Sohoadon VARCHAR(6)
CONSTRAINT fk_CHITIETHOADON_HOADON foreign key(Sohoadon)
references HOADON(Sohoadon);

ALTER TABLE HOADON


DROP CONSTRAINT fk_HOADON_CHITIETHOADON;
ALTER TABLE HOADON
DROP COLUMN SoCTHD;

ALTER TABLE YEUCAUXETNGHIEM


DROP COLUMN NoiThucHien;

ALTER TABLE YEUCAUXETNGHIEM


ADD MaBuong VARCHAR(6)
CONSTRAINT fk_YEUCAUXETNGHIEM_BUONGKHAM foreign
key(MaBuong) references BUONGKHAM(MaBuong);

69
III. Thiết kế giải thuật đặc trưng
1. Báo cáo số lượng đăng kí dịch vụ theo gói dịch vụ

2. Tính số ngày công nhân viên

70
3. Báo cáo doanh thu

71
IV. Thiết kế vật lý ngoài cho dự án

72
1. Trang chủ

2. Thiết kế form nhập liệu

 Danh mục bệnh nhân

73
 Đăng ký khám bệnh

 Kết quả khám bệnh

74
 Yêu cầu xét nghiệm

 Kết quả xét nghiệm

 Hóa đơn thu viện phí

75
 Đơn thuốc

2. Một số mẫu báo cáo


(1) Báo cáo doanh thu tổng hợp theo bác sĩ

76
 Mục đích của Báo cáo: Thống kê doanh thu theo bác sĩ, xem bác sĩ nào có
lượng doanh thu nhiều nhất hoặc thấp nhất theo ngày/theo quý/theo năm.
 Thao tác:
- Nhập vào thời gian muốn xem báo cáo

- Kết quả (VD)

- Report

77
(2) Báo cáo thuốc theo khoảng thời gian
 Mục đích của Báo cáo: Thống kê thuốc được kê đơn theo ngày/quý/năm.
 Thao tác:
- Nhập vào thời gian muốn xem báo cáo

- Kết quả (VD)

78
- Report

(3) Báo cáo doanh thu theo loại dịch vụ

79
 Mục đích: Thống kê doanh thu theo dịch vụ, xem dịch vụ nào có lượng doanh
thu nhiều nhất hoặc thấp nhất theo ngày/theo quý/theo năm.
 Thao tác:
- Nhập vào thời gian muốn xem báo cáo

- Kết quả (VD)

- Report

80
(4) Báo cáo bệnh nhân theo đối tượng
 Mục đích: Thống kê bênh nhân theo đối tượng, xem đối tượng nào có nhu cầu
về khám mắt nhiều nhất hoặc ít nhất theo ngày/theo quý/theo năm.
 Thao tác:
- Nhập vào thời gian muốn xem báo cáo

- Kết quả (VD)

81
- Report

V. Cài đặt, bảo trì và khai thác hệ thống

82
1. Các phương pháp cài đặt hệ thống
Sử dụng kết hợp 2 phương pháp: Cài đặt thí điểm cục bộ và cài đặt song song.
→ Nhờ việc bộ phận thí điểm vẫn sử dụng song song hệ thống cũ và mới giúp dữ liệu
đồng thời 2 hệ thống cũ mới có thể giúp hạn chế khả năng rủi ro và giảm thiểu sự
thiếu liên kết dữ liệu giữa các hệ thống với các bộ phận khác.

2. Lập kế hoạch chuyển đổi


Hệ thống cũ chỉ được quản lý vận hành bằng phần mềm đơn giản và excel cơ
bản và các tài liệu giấy tờ bản cứng nên khi phát triển hệ thống mới phải tạo lại các cơ
sở dữ liệu mới có cấu trúc phù hợp để tích hợp vào hệ thống mới. Quá trình này cần
sự kết hợp cẩn thận giữa ban lãnh đạo, bộ phận hành chính và các phân tích viên để
tránh nhầm rủi ro sai sót dữ liệu trong quá trình chuyển đổi.

3. Chuyển đổi các tệp và cơ sở dữ liệu


3.1. Chuyển đổi tệp tin:
- Các tệp hiện thời được vẫn được lưu dưới các file word và excel.
- Sau khi hệ thống hoàn thành, các dữ liệu sẽ được chuyển đổi và lưu trong hệ
thống.
3.2. Chuyển đổi cơ sở dữ liệu:
- Dựa trên yêu cầu của hệ thống quản lý khám chữa bệnh mới, sử dụng công cụ
chuyển đổi cơ sở dữ liệu để chuyển đổi cơ sở dữ liệu hiện có sang cơ sở dữ liệu
SQL

4. Đào tạo và hỗ trợ người sử dụng


Khi cài đặt hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh, kế hoạch đào tạo và hỗ
trợ sử dụng là hai yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng nhân viên và người sử dụng cuối
cùng có thể sử dụng hệ thống một cách hiệu quả và hiệu quả. Dưới đây là một số khía
cạnh cần xem xét trong kế hoạch đào tạo và hỗ trợ sử dụng:
1. Phân loại đối tượng: Xác định các nhóm người sẽ tham gia đào tạo và sử
dụng hệ thống. Điều này có thể bao gồm bác sĩ, y tá, nhân viên quản lý, và người xử
lý dữ liệu.
2. Xác định mục tiêu đào tạo: Xác định mục tiêu cụ thể của đào tạo, ví dụ: làm
thế nào để tạo hồ sơ bệnh nhân, lập phiếu đăng ký khám, quản lý đơn thuốc, và tạo
báo cáo thống kê.
3. Lập kế hoạch đào tạo:
 Đào tạo hướng dẫn sử dụng hệ thống (1 tháng)
- Tuần 1: Chuẩn bị trước đào tạo
- Tuần 2: Đào tạo cơ bản: về cách đăng nhập, tạo hồ sơ bệnh nhân, tìm kiếm
thông tin

83
- Tuần 3: Đào tạo nâng cao: các tính năng cao cấp như quản lý tài liệu hình ảnh,
bảo mật thông tin bệnh nhân
- Tuần 4: Luyện tập và kiểm tra
 Hỗ trợ sử dụng phần mềm (trung bình 3 tháng)
- Sau đào tạo, người dùng sẽ trực tiếp sử dụng chương trình vào công việc. Tuy
nhiên do mới sử dụng nên sẽ còn nhiều vướng mắc. Lúc này, các chuyên gia sẽ
hỗ trợ trực tiếp để giải quyết các vấn đề khi phát sinh.
- Các hình thức hỗ trợ cơ bản gồm: Hướng dẫn qua điện thoại – Email; hỗ trợ xử
lý thông qua chương trình truy cập trực tuyến trên Internet hoặc trực tiếp đến
văn phòng của khách hàng để hỗ trợ…

5. Bảo trì hệ thống thông tin

Giai đoạn cuối cùng của chu kỳ phát triển hệ thống là bảo trì hệ thống. Trong
giai đoạn này, chúng tôi tập trung vào duy trì và hỗ trợ hệ thống đã triển khai.

Các nhiệm vụ chính bao gồm:

1. Thu thập yêu cầu bảo trì: Tiếp nhận các yêu cầu bảo trì từ người dùng hoặc nhân
viên phòng khám mắt. Xác định và ghi lại các vấn đề, lỗi hoặc cải tiến cần thiết để
đảm bảo hệ thống hoạt động một cách hiệu quả.

2. Phân tích yêu cầu bảo trì: Đánh giá và phân tích yêu cầu bảo trì để xác định phạm
vi, ảnh hưởng và ưu tiên của từng yêu cầu. Điều này giúp xác định các vấn đề cần giải
quyết và đặt ra kế hoạch cho quá trình bảo trì.

3. Lập kế hoạch bảo trì: Dựa trên phân tích yêu cầu bảo trì, lập kế hoạch chi tiết cho
quá trình bảo trì. Xác định tài nguyên cần thiết, thời gian thực hiện và các bước cụ thể
để giải quyết các vấn đề.

4. Thực hiện bảo trì: Thực hiện các hoạt động bảo trì như sửa lỗi, nâng cấp phần
mềm, kiểm tra tính tương thích và sửa chữa phần cứng. Các hoạt động này có thể bao
gồm cài đặt các bản vá, cập nhật phần mềm, kiểm tra và thay thế phần cứng hỏng hóc.

5. Theo dõi và kiểm tra lại: Theo dõi và bảo trì hệ thống thông tin quản lý phòng
khám mắt sau quá trình bảo trì ban đầu. Điều này bao gồm việc giám sát hiệu suất,
sửa chữa các lỗi xuất hiện sau quá trình bảo trì và đảm bảo rằng hệ thống luôn hoạt
động ổn định.

6. Đào tạo người dùng: Cung cấp đào tạo và hướng dẫn cho nhân viên phòng khám
mắt về các thay đổi mới và cải tiến trong hệ thống. Điều này giúp đảm bảo rằng người
dùng có đủ kiến thức và kỹ năng để sử dụng hệ thống một cách hiệu quả.

84
7. Đánh giá và cải tiến: Đánh giá hiệu suất của hệ thống sau quá trình bảo trì và xác
định các cải tiến tiềm năng. Dựa trên phản hồi từ người dùng và nhân viên, thực hiện
các cải tiến để nâng cao chất lượng và hiệu suất của hệ thống.

6. Đánh giá sau cài đặt


Sau một thời gian cài đặt và đưa vào sử dụng, hệ thống đã đem lại nhiều lợi ích
đáng kể cho phòng khám.
Tuy trong quá trình đó, có một số khó khăn vẫn xảy ra:
- Nhân viên còn gặp nhiều khó khăn, bỡ ngỡ khi mới sử dụng
- Việc chuyển đổi hệ thống đòi hỏi thời gian và công sức rất lớn
- …
Tuy nhiên, đội ngũ nhân viên vẫn luôn cố gắng để khắc phục những khó khăn đó và
tập trung bảo trì hệ thống đều đặn.

85
KẾT LUẬN

Qua việc tìm hiểu đề tài, chúng em đã hiểu rõ hơn việc vận dụng các kiến thức
đã học vào một đề tài thực tế, những giải pháp với chi phí hợp lý bằng cách áp dụng
tri thức về công nghệ để xây dựng một hệ thống thông tin quản lý có chất lượng.

Đề tài đã đạt được các kết quả sau:


- Dự án là một trong những dự án trọng tâm nhằm quản lý phòng khám mắt,
cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý phòng khám một cách
nhanh chóng, thuận tiện, chính xác và đạt hiệu quả cao.
- Phần mềm quản lý đơn giản, dễ sử dụng.
- Khả năng xử lý dữ liệu nhanh chóng, chính xác.
- Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản lý và có thể quản lý các hoạt động kinh
doanh từ xa.
- Tự động hóa trong chu trình đăng ký khám, thanh toán, xuất hoá đơn.
- Quản lý hồ sơ bệnh án, thông tin nhân viên, dữ liệu đơn thuốc một cách
chuyên nghiệp.
- Báo cáo doanh thu, chi phí được thực hiện nhanh chóng, minh bạch, rõ ràng,
tiện lợi.

Đề tài này sẽ hướng đến xây dựng một phần mềm có giao diện hiện đại, dễ
dùng, trải nghiệm mượt mà, giúp toàn bộ các chu trình của phòng khám mắt từ đăng
ký khám bệnh đến thanh toán được diễn ra trơn tru, đồng nhất, nhanh chóng; quản lý
tất cả thông tin chỉ trên một phần mềm.

Tuy nhiên, còn nhiều cơ hội để phát triển hệ thống này hơn nữa, như tích hợp
các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo và khai thác dữ liệu để phân tích xu hướng
bệnh lý và dự đoán nhu cầu khám chữa trị trong tương lai.

Chúng em tin rằng hệ thống thông tin quản lý sẽ tiếp tục đóng vai trò quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ tại phòng khám mắt và đáp ứng các
thách thức của ngành y tế trong tương lai. Chúng em hy vọng rằng bài tập lớn này có
thể là một bước đầu tiên quan trọng trong hướng phát triển này.

86

You might also like