Professional Documents
Culture Documents
BÀI-TẬP-LỚN-QUẢN-LÝ-PHÒNG-KHÁM-MẮT-PTHTTTQL- NHÓM 6
BÀI-TẬP-LỚN-QUẢN-LÝ-PHÒNG-KHÁM-MẮT-PTHTTTQL- NHÓM 6
BÀI-TẬP-LỚN-QUẢN-LÝ-PHÒNG-KHÁM-MẮT-PTHTTTQL- NHÓM 6
Đề tài: Phát triển hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh tại
phòng khám chuyên khoa mắt MIS
Đề tài: Phát triển hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh tại
phòng khám chuyên khoa mắt MIS
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................5
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN........................................................................6
B. THÔNG TIN CHI TIẾT DỰ ÁN............................................................................7
I. Thực trạng và giải pháp............................................................................................7
1. Mô tả về tổ chức................................................................................................7
2. Thực trạng các Hệ thống thông tin hiện có tại tổ chức...................................10
3. Những vấn đề và cơ hội...................................................................................15
4. Nguyên nhân và giải pháp...............................................................................16
II. Các hoạt động của dự án.......................................................................................17
1. Hoạt động 1 < Đánh giá yêu cầu>.................................................................17
2. Hoạt động 2 < Phân tích chi tiết >.................................................................18
3. Hoạt động 3 < Thiết kế logic >.......................................................................19
4. Hoạt động 4 < Đề xuất phương án của giải pháp>........................................20
5. Hoạt động 5 < Thiết kế vật lý ngoài>.............................................................20
6. Hoạt động 6 < Xây dựng phần mềm >............................................................21
7. Hoạt động 7 < Đưa hệ thống mới và hoạt động thay thế hệ thống cũ>.........22
III. Bảng dự trù kinh phí............................................................................................23
IV. Bảng phân công nhân sự và tiến độ công việc.....................................................25
V. Đối tượng hưởng lợi và các lợi ích được hưởng...................................................26
VI. Kết luận và kiến nghị...........................................................................................27
1. Đánh giá chung...............................................................................................27
2. Phương hướng mở rộng phát triển..................................................................28
3. Kiến nghị với các cấp......................................................................................29
C. KẾT QUẢ THỰC HIỆN.......................................................................................29
I. Kết quả mô hình hóa...............................................................................................29
1. Sơ đồ luồng thông tin IFD...............................................................................29
2. Sơ đồ chức năng BFD.....................................................................................34
3. Sơ đồ ngữ cảnh CD.........................................................................................35
4. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0......................................................................36
5. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1......................................................................37
II. Thiết kế logic Hệ thống.........................................................................................42
1. Một số mẫu phiếu............................................................................................42
2. Chuẩn hóa dữ liệu...........................................................................................48
3. Các bảng dữ liệu.............................................................................................54
III. Thiết kế giải thuật đặc trưng................................................................................70
1. Báo cáo số lượng đăng kí dịch vụ theo gói dịch vụ.........................................70
2. Tính số ngày công nhân viên...........................................................................71
3. Báo cáo doanh thu...........................................................................................72
IV. Thiết kế vật lý ngoài cho dự án...........................................................................73
1. Trang chủ........................................................................................................73
2. Thiết kế form nhập liệu....................................................................................73
2. Một số mẫu báo cáo........................................................................................77
V. Cài đặt, bảo trì và khai thác hệ thống....................................................................83
1. Các phương pháp cài đặt hệ thống.................................................................83
2. Lập kế hoạch chuyển đổi.................................................................................83
3. Chuyển đổi các tệp và cơ sở dữ liệu................................................................83
4. Đào tạo và hỗ trợ người sử dụng....................................................................83
5. Bảo trì hệ thống thông tin................................................................................84
6. Đánh giá sau cài đặt.......................................................................................85
KẾT LUẬN................................................................................................................86
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý phòng khám
chuyên khoa mắt đang rất phát triển và nhận được sự quan tâm ngày càng lớn. Đặc
biệt là trong các phòng khám mắt có lượng bệnh nhân đông đảo, việc sử dụng ứng
dụng CNTT trong quản lý phòng khám mắt trở nên cần thiết. Công nghệ thông tin
cung cấp một phương tiện hữu ích và hiệu quả trong việc quản lý hệ thống hành chính
nói chung và quản lý phòng khám mắt nói riêng.
Thông qua quá trình nghiên cứu và khảo sát trực tiếp tại các phòng khám mắt, nhóm
chúng em nhận thấy các quy trình quản lý phòng khám mắt vẫn còn tồn đọng nhiều
vấn đề gây mất thời gian và không hiệu quả, nhưng chưa có phương án giải quyết.
Các hệ thống quản lý phòng khám mắt mà chúng em đã tham khảo vẫn sử dụng
phương pháp thủ công trên giấy tờ, gây ra sự phức tạp và tốn kém thời gian.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phòng khám mắt là một yêu cầu cấp
bách nhằm nâng cao chất lượng quản lý, đóng góp vào sự phát triển toàn diện của hệ
thống, từng bước đáp ứng được yêu cầu về quản lý khám chữa bệnh tại phòng khám
mắt. Do đó, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài "Phát triển hệ thống thông tin quản lý
khám chữa bệnh tại phòng khám chuyên khoa mắt".
Nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Bạch Tuyết đã giúp đỡ chúng
em có cái nhìn sâu sắc hơn về các khía cạnh của việc quản lý phòng khám mắt để
hoàn thành bài tập này. Mặc dù chúng em đã nỗ lực tìm hiểu với tinh thần trách
nhiệm, song do thời gian tìm hiểu và kiến thức còn hạn chế, nên toàn bộ những vấn đề
nêu trên nhóm chúng em chưa để đi thật sâu vào gốc rễ vấn đề. Nhóm em rất mong cô
sẽ giúp đỡ để bài làm của nhóm có thể trở nên thật hoàn thiện.
5
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁM CHỮA
BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT MIS.
2. Mục đích
a. Mục đích tổng thể:
Số hóa khâu quản lý nhân sự phòng khám và quy trình khám bệnh, hồ sơ khám bệnh
và các loại thuốc nhằm tăng năng suất, hiệu quả và tính logic trong quản lý phòng
khám.
b. Mục đích chi tiết:
- Quản lý hồ sơ nhân sự, lý lịch nhân viên và đội ngũ y bác sĩ
- Quản lý tuyển dụng nhân sự
- Quản lý hồ sơ bệnh án
- Quản lý quy trình khám bệnh
- Quản lý quy trình tiếp nhận bệnh nhân
- Quản lý chi phí khám chữa bệnh
- Quản lý tình trạng sức khỏe và bệnh tình của người bệnh
- Quản lý đơn thuốc
3. Cơ quan đầu tư: Phòng khám chuyên khoa mắt bệnh viện MIS
4. Cơ quan chủ trì: Nhóm 6 - Nhóm sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân
5. Tổng kinh phí dự kiến: 211.000.000 đồng
6. Thời hạn: Từ ngày 10/08/2023 đến ngày 11/12/202
6
B. THÔNG TIN CHI TIẾT DỰ ÁN
I. Thực trạng và giải pháp
1. Mô tả về tổ chức
1.1. Tên tổ chức: Phòng khám chuyên khoa mắt MIS.
1.2. Mục tiêu của dự án
Mục tiêu hoạt động chung:
Phòng khám tổ chức khám, chữa bệnh cho bệnh nhân chuyên khoa mắt. Mong muốn
có thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh về mắt cho bệnh nhân trên địa bàn. Với trình
độ kỹ thuật và chuyên môn sâu, tập thể nhân viên quyết tâm xây dựng phòng khám
trở thành địa điểm tin cậy, phát triển bền vững.
Mục tiêu cụ thể của dự án: Tin học hóa công tác quản lý tại phòng khám.
- Quản lý bác sĩ, y tá, nhân viên: Phần mềm lưu trữ và quản lý dữ liệu với 200
lượt truy cập/ ngày. Tối ưu hóa trong công tác tìm kiếm và thao tác với thông
tin. Tiếp cận đến tất cả các đối tượng đã và đang sử dụng dịch vụ phần mềm.
Tạo ra phương tiện liên kết giữa Ban quản lý phòng khám và nhân viên, y bác
sĩ.
- Quản lý bệnh nhân: Phần mềm lưu trữ và quản lý dữ liệu (hồ sơ bệnh án, đơn
thuốc, thông tin...) của 20-30 lượt thăm khám/ ngày với 100 lượt giao
dịch/ngày. Tối ưu hóa trong công tác tìm kiếm và thao tác với thông tin.
- Để đăng ký khám bệnh, bệnh nhân có thể đến khám trực tiếp hoặc liên hệ đặt
lịch thông qua tổng đài. Ước lượng 1 ngày có khoảng 20-30 lượt đến khám/
giao dịch.
- Quản lý đơn thuốc: Lưu dữ liệu của 10000 đầu thuốc để thuận tiện cho việc kê
đơn thuốc. Tối ưu hóa trong công tác tìm kiếm và thao tác với thông tin.
- Quản lý quy trình khám chữa bệnh: Triển khai quy trình đăng ký khám nhanh
chóng và chính xác. Kiểm soát số lượng bệnh nhân được khám và điều trị,
7
tránh nhầm lẫn trong kê đơn thuốc, giảm thời gian khám, chữa bệnh, chỉ định,
kê đơn, …
1.3. Quy mô
Xây dựng HTTT cho 01 phòng khám chuyên khoa mắt, cơ sở ở Hà Nội với quy
mô:
- 01 PGS-TS-BS giám đốc chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật
- 02 TS-BS phó giám đốc chịu trách nhiệm quản lý các phòng ban
- 3 trưởng khoa phụ trách: Khoa khám bệnh, Khoa khúc xạ, Khoa chẩn đoán
hình ảnh
- 10 bác sĩ chuyên khoa, trong đó 4 bác sĩ khoa khám bệnh, 2 bác sĩ khoa nhiễm
khuẩn, 2 bác sĩ khoa chẩn đoán hình ảnh, 2 bác sĩ khoa xét nghiệm.
- 2 dược sĩ phụ trách khoa dược.
- 15 y tá – điều dưỡng, cùng đội ngũ chăm sóc bệnh nhân được đào tạo chuyên
nghiệp.
- 2 nhân viên hành chính - nhân sự, 2 kế toán.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
8
1.4. Sứ mệnh:
Xây dựng phòng khám theo tiêu chí: thân thiện, hài lòng, chuyên nghiệp, hiệu
quả. Phòng khám chuyên khoa mắt MIS cam kết:
- Cung cấp cho bệnh nhân những trải nghiệm dịch vụ cũng như kết quả điều trị
tốt nhất với môi trường thân thiện, tận tâm.
- Trở thành một địa điểm nhãn khoa chuyên môn cao, đáng tin cậy trong việc
tiếp thu và cập nhật kiến thức, chất lượng cùng đội ngũ y khoa nhiều kinh
nghiệm.
- Tiếp thu, triển khai kỹ thuật, công nghệ nhãn khoa hiện đại, tiên tiến phù hợp
với thu nhập.
- Không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ.
9
Nghiên cứu thị trường phòng khám mắt trong khu vực, bao gồm tìm hiểu về
đối tượng khách hàng tiềm năng, nhu cầu chăm sóc mắt, đối thủ cạnh tranh và xu
hướng phát triển trong lĩnh vực này.
Xây dựng một đội ngũ y bác sĩ và nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm
và có trình độ chuyên môn cao, tận tâm, tận tình nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ và
niềm tin của khách hàng.
Bên cạnh đó, khám chữa mắt là một lĩnh vực y tế đòi hỏi sự chính xác và công
nghệ cao. Chính vì vậy, sự đầu tư vào các thiết bị và công nghệ tiên tiến giúp đưa ra
chẩn đoán chính xác và cung cấp các liệu pháp điều trị tốt nhất cho bệnh nhân. Phòng
khám kết hợp chặt chẽ với các đối tác hàng đầu để phát triển và hoàn thiện dựa trên
nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin, đồng thời phát triển và khai thác có hiệu quả
cơ sở dữ liệu dùng chung cho mọi mặt hoạt động của phòng khám, đảm bảo hiệu quả
và linh hoạt trong hoạt động của toàn hệ thống. Để thực hiện được điều đó, hệ thống
thông tin quản lý phòng khám mắt MIS cần được từng bước hoàn thiện trên hành
trình chuyển đổi số.
10
Model Dell PowerEdge T40 Server
Ổ quang DVD RW
Cổng kết nối Cổng phía trước: 2 x USB 2.0, 1 x USB 3.0, 1 x USB
3.1 Cổng
phía sau: 2x PS2, 2 x DisplayPorts, 1 x Serial, 1 x
Audio, 2 x USB 2.0,
4 x USB 3.1
PCIe:
1 x Gen3 khe cắm (x16)
Khe cắm 2X Gen3 (x4)
1 X PCI
11
Model: 500-311x(F7G32AA)| Mã hàng: 627860.
- Bộ vi xử lý Intel PENTIUM G3240 3.1Ghz.3Mb Cache HASWELL.
- Chipset Intel.
- Bộ nhớ trong 4GB DDR3.
- VGA GMA 4500 integrated.
- Ổ cứng 500GB SATA.
- Giao tiếp mạng Ethernet 10/100/1000.
- Khe cắm mở rộng 1 PCI Express x16, 1 PCI, 2 PCI Express x1, 1 PCI
Express X1 minicard socket.
- Cổng giao tiếp USB 2.0,3.0 (rear: 4 + Front: 2), 1 LAN, 1 VGA, 7-in-1.
- Ổ quang DVDRW.
- Hệ điều hành: Windows
Máy Scan: 1 chiếc
Máy quét: HP Scanner ScanJet G3110
Máy Lấy Số Thứ Tự: 1 máy S-Kiosk 17 Inch
S-Kiosk 17Pi341 80P: CPU Intel Core i3 (3M, 3.1 Ghz) / 4GB / SSD 120 GB
Máy in mã vạch: 1 chiếc.
- TTP ME 340.
- Tốc độ in: 4 IPS. Độ phân giải: 300dpi.
- Bề rộng in được: 104mm (4.09”).
- Bộ nhớ: 8MB RAM, 4MB FLASH.
- Giao tiếp: USB, Option Card RS232.
Máy đọc mã vạch: 5 chiếc đầu đọc mã vạch Motorola LI4278
Máy photo: 1 máy (Ricoh MP 2001L)
Máy in: 8 máy in laser đen trắng HP 107A - 4ZB77A
Máy in hóa đơn: 1 máy Epson TM-T82III
Máy chấm công: Máy Chấm Công Zkteco M200
12
- Màn hình hiển thị: 2.8 inch màu
- Nhận diện khuôn mặt: 200 khuôn mặt
- Số lượng vân tay tối đa: 400 vân tay. Mỗi người thêm được 10 dấu vân tay
- Bộ nhớ: 50,000 dữ liệu vào ra
- Cổng kết nối: TCP/IP,USB
- Kích thước:167 x 147 x 34mm
- Thời gian nhận vân tay 1S
- Máy có thể hoạt động độc lập lấy dữ liệu qua USB hoặc kết nối nhiều máy
với cổng Lan TCP/IP
- Bảo hành 12 tháng
- Hãng Ronald Jack
- Dùng máy chấm công vân tay
Máy quẹt thẻ: Máy POS cầm tay iMin M2-Pro
- Hỗ trợ hệ điều hành Android 11 iMin UI
- Màn hình cảm ứng: 5.5 inch
- Dung lượng RAM: 2GB
- Bộ vi xử lý: Quad-Core 1.8GHz
- Khổ giấy in: 58mm
- ROM: 16GB
- Tốc độ in: 100 mm/s
- Dung lượng pin: 2.600mAh
- Điện thế pin: 7.4V
- Kết nối: Wifi, Audio Jack, Bluetooth 4.2, Jack 3.5mm, USB Type C
- Nguồn điện áp: 5V/2A
- Kích thước: 207.5mm x 82mm x 30.5mm
- Trọng lượng sản phẩm: 435g
13
2.2. Phần mềm
Phần mềm mà Phòng khám chuyên khoa mắt bệnh viện MIS sử dụng hiện nay là
phần mềm của Allscripts.
Nó cung cấp một số tính năng:
- Quản lý hồ sơ bệnh nhân, dược phẩm và tài chính.
- Tăng cường hiệu suất và khả năng tương tác giữa các bộ phận trong bệnh viện.
- Cung cấp tính năng di động.
14
- Nhân viên kho: nhập liệu danh mục thuốc, thiết bị y tế, dụng cụ y tế, nhập hóa
đơn mua hàng, tạo báo cáo tồn kho.
15
- Bảo mật thông tin: Hệ thống thông tin quản lý có thể cung cấp cơ chế bảo mật
để bảo vệ thông tin y tế của bệnh nhân.
- Nâng cao chất lượng chăm sóc: Tích hợp dữ liệu và phân tích giúp nâng cao
chất lượng chăm sóc bằng cách cung cấp thông tin chính xác và hỗ trợ trong
quá trình chẩn đoán và điều trị.
- Tóm lại, việc sử dụng hệ thống thông tin quản lý trong phòng khám mắt có thể
giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến quản lý thông tin, tối ưu hóa quy trình và
tăng cường tương tác với bệnh nhân.
Giải pháp
16
- Áp dụng hệ thống thông tin quản lý: Xây dựng và triển khai HTTTQL giúp
quản lý thông tin bệnh nhân đến hồ sơ bệnh án một cách hiệu quả.
- Tích hợp hệ thống giao tiếp: Tạo sự kết nối giữa bác sĩ và bệnh nhân thông qua
email, tin nhắn văn bản hoặc cuộc gọi điện thoại để cải thiện tương tác, đồng
thời giúp cho bệnh nhân dễ dàng truy cập thông tin y tế và nhận thông báo, tạo
trải nghiệm thuận tiện hơn.
- Tăng cường bảo mật: Sử dụng mã hóa và các biện pháp bảo mật để bảo vệ
thông tin y tế của bệnh nhân khỏi mất mát hoặc truy cập trái phép.
- Tối ưu hóa quy trình: Hệ thống thông tin quản lý giúp tự động hóa quy trình
quản lý lịch trình bác sĩ và cung cấp thông tin chi tiết về các cuộc hẹn.
- Phân tích dữ liệu: Sử dụng dữ liệu từ HTTQ để phân tích xu hướng, dự đoán
nhu cầu và tối ưu hóa chất lượng chăm sóc bệnh nhân.
- Đào tạo nhân viên: Đảm bảo nhân viên phòng khám được đào tạo về cách sử
dụng HTTQ một cách hiệu quả và tuân thủ các quy trình quản lý.
- Đầu tư trong công tác quản lý khám chữa bệnh và quản lý hồ sơ bệnh án.
- Thiết kế một phần mềm với mục đích quản lý việc khám chữa bệnh và hồ sơ
bệnh án của bệnh nhân.
17
- CV2: Làm rõ yêu cầu
- CV3: Viết dự án sơ bộ
- CV4: Đánh giá khả thi
- CV5: Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu
18
- Chức năng và quy trình xử lý của hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu nào?
- Cần sử dụng những giải pháp nào? Tính khả thi của từng giải pháp ra sao?
- Thực hiện khảo sát chi tiết yêu cầu khách hàng và tổng hợp vào tài liệu giải
pháp (phân tích nghiệp vụ, phân tích yêu cầu, đặc tả yêu cầu, bản thiết kế mẫu).
Tài liệu giải pháp phải miêu tả đầy đủ các yêu cầu về chức năng, phi chức năng
và giao diện phần mềm khám chữa bệnh cần đáp ứng.
CV5: Chỉnh sửa và viết dự án chi tiết
CV6: Đánh giá tính khả thi
CV7: Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết
19
- Thiết kế các kiểm soát bằng hình thức đưa ra các thông báo, cảnh báo hoặc lỗi
cụ thể.
- Áp dụng các công cụ, phương pháp, thủ tục để tạo ra mô hình hệ thống cần sử
dụng.
CV3: Thiết kế các luồng dữ liệu: Phân tích và đặc tả mô hình phân cấp chức
năng tổng thể của phần mềm khám chữa bệnh thông qua sơ đồ chức năng, sơ
đồ BFD (Business Flow Diagram), từ mô hình BFD sẽ tiếp tục được xây dựng
thành mô hình luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) thông qua quá trình
phân rã chức năng theo các mức 0, 1, 2 ở từng ô xử lý.
CV4: Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic
CV5: Hợp thức hóa mô hình Logic: Phân tích bảng dữ liệu. Cần đưa vào hệ
thống những bảng dữ liệu (data table) gồm các trường dữ liệu (data field) nào?
Xác định khóa chính (primary key), khóa ngoại (foreign key) cũng như mối
quan hệ giữa các bảng dữ liệu (relationship) và ràng buộc (constraint) dữ liệu
cần thiết.
20
CV4: Chuẩn bị trình bày và báo cáo
21
- Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modules chương trình của hệ thống
(Microsoft Visual Studio, PHP Designer, …).
- Lựa chọn công cụ để xây dựng giao diện hệ thống (DevExpress, Dot Net Bar,
…).
CV4: Thử nghiệm hệ thống
- Tìm ra Test case, các lỗi trên hệ thống quản lý lỗi để sửa chữa và phát triển sao
cho hoàn thiện một hệ thống thông tin đạt yêu cầu đặt ra.
- Lựa chọn công cụ kiểm thử.
- Cán bộ kiểm thử tạo kịch bản kiểm thử (test case) dựa trên tài liệu đặc tả yêu
cầu, thực hiện kiểm thử và cập nhật kết quả vào kịch bản kiểm thử.
- Kiểm chứng các modules chức năng của hệ thống thông tin, chuyển các thiết kế
thành các chương trình (phần mềm).
- Thử nghiệm hệ thống thông tin.
- Trong quá trình kiểm thử, khi phát hiện các lỗi sẽ log lên các tool quản lý lỗi.
- Nhân viên kiểm thử (Tester) và nhân viên lập trình (Developer) sẽ phối hợp xử
lý các lỗi và cập nhật lên hệ thống quản lý lỗi. Cuối cùng là khắc phục các lỗi
(nếu có).
- Viết test case theo yêu cầu.
CV5: : Chuẩn bị tài liệu hệ thống: Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng, tài liệu kỹ
thuật hoặc clip hướng dẫn.
7. Hoạt động 7 < Đưa hệ thống mới và hoạt động thay thế hệ thống cũ>
7.1. Mục tiêu
Đưa phần mềm phát triển HTTTQL vào hoạt động tại phòng khám chuyên
khoa mắt MIS sao cho hiệu quả nhất, chính xác nhất.
7.2. Các công việc
CV1: Lập kế hoạch cài đặt
22
CV2: Chuyển đổi
- Lắp đặt phần cứng cho phòng khám để làm cơ sở cho hệ thống khám chữa
bệnh.
- Cài đặt phần mềm.
- Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, chuyển đổi dữ liệu;
bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống.
- Đào tạo và hướng dẫn sử dụng đối với quản lý, bác sĩ, nhân viên.
CV3: Khai thác và bảo trì
- Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của hệ thống thông tin.
- Cải tiến và chỉnh sửa hệ thống thông tin.
- Bảo hành.
- Nâng cấp chương trình khi có phiên bản mới.
CV4: Đánh giá
23
24
IV. Bảng phân công nhân sự và tiến độ công việc
25
V. Đối tượng hưởng lợi và các lợi ích được hưởng
26
- Dịch vụ an toàn
- Truy cập internet để sao lục thông tin sức khỏe của
mình
- Hóa đơn tài chính minh bạch
4 Cơ quan quản lý - Vì thông tin rõ ràng, minh bạch nên nhà nước có thể
nhà nước dễ dàng quản lý và xác minh tính minh bạch khi tổ
chức các cuộc thanh tra đột xuất, kịp thời phát hiện
các vi phạm.
5 Bộ Y tế - Các số liệu chuyên môn được thống kê ngay tức thì
và chuyển qua mạng internet có thể giúp nhà quản
lý y tế như Bộ Y Tế, Sở Y Tế có ngay số liệu phục
vụ cho quản lý cộng đồng và quản lý dịch bệnh.
6 Bộ phận hành - Các nhân viên hành chính, kế toán có thể cập nhật
chính liên tục các số liệu về doanh thu, chi phí lên hệ
thống từ đó có thể giúp cho sổ sách được minh
bạch, dễ dàng cho việc theo dõi của ban lãnh đạo và
lập báo cáo doanh thu, chi phí.
27
Dự án quản lý khám chữa bệnh tại phòng khám mắt MIS mang lại ý nghĩa thực
tiễn cho người dùng hệ thống. Việc phát triển tốt hệ thống khám chữa bệnh tại phòng
khám mắt MIS giúp nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, đáp ứng tối đa các nhu
cầu khám chữa bệnh của bệnh nhân một cách chính xác và tiết kiệm thời gian. Đồng
thời giải quyết những vấn đề còn tồn tại khi phải thăm khám ở các phòng khám
chuyên khoa lớn như quy trình thăm khám mất nhiều thời gian, phải làm việc với
nhiều phòng ban/chức năng, khả năng tiếp cận thăm khám của bác sĩ với bệnh nhân
hạn chế thời gian hơn, ...
Để làm được điều đó trước hết tất cả các đối tượng trong hệ thống phải luôn
nắm rõ chức năng của mình để đảm bảo hệ thống luôn vận hành một cách tốt nhất.
- Áp dụng, duy trì và không ngừng cải tiến hệ thống quản lý phòng khám.
- Đào tạo kỹ lưỡng cho các đối tượng trực tiếp ứng dụng hệ thống quản lý.
- Cải thiện giao diện hệ thống một cách đơn giản và dễ sử dụng, tối ưu hóa với
tất cả đối tượng từ lễ tân, bác sĩ, kế toán,... đều có thể hiểu và nắm rõ giúp cho
28
việc quản lý trở lên nhanh chóng, chính xác và mang lại hiệu quả cao
- Xây dựng dịch vụ chất lượng và chuyên nghiệp đặc biệt là khâu quản lý chăm
sóc khách hàng. Từ những lịch sử khám chữa bệnh của khách hàng, chúng ta có
thể tạo ra các mã giảm giá, thẻ tích điểm, ... để thu hút họ đi tái khám, kiểm tra
tình trạng sức khỏe mắt. Điều này giúp phòng khám có cái nhìn tổng quan về
thông tin từng khách hàng để phát triển, nâng cao các dịch vụ thu hút khách
hàng hơn.
- Lập các thống kê, báo cáo tình trạng kinh doanh thực tế của phòng khám:
Lượng khách hàng trong tuần, tháng… doanh thu ngày, tuần, tháng… Các báo
cáo đều phải chi tiết. Nếu quản lý bằng sổ sách với quá nhiều số liệu, giấy tờ rất
dễ nhầm lẫn và sai sót. Từ đó, phân tích và đưa ra hướng phát triển tập trung
vào đối tượng khách hơn.
29
IFD Đăng ký khám
30
IFD Khám bệnh
31
IFD Xuất đơn thuốc
32
IFD Xuất hóa đơn
33
2. Sơ đồ chức năng BFD
34
3. Sơ đồ ngữ cảnh CD
35
4. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 0
36
5. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1
37
Quản lý khám bệnh
38
Quản lý doanh thu, chi phí
39
Quản lý đơn thuốc
40
Quản lý nhân viên
41
II. Thiết kế logic Hệ thống
1. Một số mẫu phiếu
Phiếu đăng ký khám bệnh
42
Hóa đơn
PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT MIS
HÓA ĐƠN THU VIỆN PHÍ
Số hóa đơn:…………..
Họ và tên bệnh nhân: ………….…..…………………..……Mã bệnh nhân:……………
Năm sinh:……………..……….Nam/nữ:……….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………….......
Mã BHYT (nếu có):.…………………………………………………………………......
Phương thức thanh toán:………………………Số tài khoản (nếu có):………………….
Đề nghị người bệnh giữ lại hóa đơn để đối chiếu khi thanh toán ra viện
Biên lai này chỉ có giá trị lấy hóa đơn tài chính trong vòng 5 ngày
43
Phiếu yêu cầu xét nghiệm
STT Mã xét nghiệm Tên xét nghiệm Nơi thực hiện Số lượng Đơn giá Thành tiền
TỔNG TIỀN
BÁC SĨ KHÁM
44
PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT
PHIẾU KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
STT Tên xét nghiệm Giá trị tham chiếu Kết quả Đơn vị Chẩn
đoán
Ghi chú: Kết quả in đậm là kết quả nằm ngoài khoảng tham chiếu
Ngày tháng
năm
KỸ THUẬT VIÊN
45
Đơn thuốc
46
Kết quả khám bệnh
BÁC SĨ KHÁM
(Ký và ghi rõ họ tên)
47
2. Chuẩn hóa dữ liệu
48
1. Mã đối tượng
2. Tên đối tượng
Danh mục Bác sĩ
1. Mã Bác sĩ
2. Tên bác sĩ
3. Ngày sinh
4. Địa chỉ
5. Số điện thoại
5. Chức danh
49
13.Tên dịch vụ Danh mục dịch vụ - Số lượng
14.Đơn giá - Mã dịch vụ Danh mục dịch vụ
15.Số lượng - Tên dịch vụ - Mã dịch vụ
- Số lượng - Tên dịch vụ
- Đơn giá
Phiếu yêu cầu xét Phiếu yêu cầu xét Phiếu yêu cầu xét
nghiệm nghiệm nghiệm
- Số phiếu - Số phiếu - Số phiếu
- Mã xét nghiệm - Họ và tên - Mã bệnh nhân
- Họ và tên - Ngày sinh - Ngày lập phiếu
- Ngày sinh - Giới tính Bệnh nhân
- Giới tính - Mã số thẻ BHYT (Nếu - Mã bệnh nhân
- Mã số thẻ BHYT (Nếu có) - Họ và tên
có) - Địa chỉ - Ngày sinh
- Địa chỉ - Mã bệnh nhân - Giới tính
- Mã bệnh nhân - Ngày lập phiếu - BHYT (nếu có)
- Yêu cầu xét nghiệm Chi tiết phiếu yêu cầu - Địa chỉ
- Nơi thực hiện XN Chi tiết phiếu yêu cầu
- Ngày lập phiếu - Số phiếu XN
- Yêu cầu xét nghiệm - Số phiếu
(Tên) - Mã xét nghiệm
- Nơi thực hiện - Mã phòng
Danh mục phòng
- Mã Phòng
50
- Tên phòng
- Chức năng
Xét nghiệm
- Mã xét nghiệm
- Tên xét nghiệm
- Đơn giá
51
- Người nhận mẫu - Người nhận mẫu
- Kỹ thuật viên - Kỹ thuật viên
- Thời gian lấy mẫu - Thời gian lấy mẫu
- Tên xét nghiệm
- Thời gian nhận mẫu - Thời gian nhận mẫu
- Giá trị tham chiếu
- Thời gian lập phiếu - Thời gian lập phiếu
- Đơn vị
52
- Chỉ định
Phiếu kết quả khám Phiếu kết quả khám Phiếu kết quả khám
bệnh bệnh bệnh
- Số phiếu - Số phiếu - Số phiếu
- Họ tên - Họ tên - Mã bệnh nhân
- Ngày sinh - Ngày sinh - Kết quả khám mắt trái
- Giới tính - Giới tính - Kết quả khám mắt
- Mã số thẻ BHYT (nếu - Mã số thẻ BHYT (nếu phải
có) có) - Chẩn đoán
- Địa chỉ - Địa chỉ - Tư vấn xử lý
- Lý do khám - Lý do khám - Ngày trả kết quả khám
- Mã bệnh nhân - Mã bệnh nhân bệnh
- Kết quả khám mắt trái - Kết quả khám mắt trái - Ngày tái khám
- Kết quả khám mắt phải - Kết quả khám mắt phải - Bác sĩ khám
- Chẩn đoán - Chẩn đoán Bệnh nhân
- Tư vấn xử lý - Tư vấn xử lý -Mã bệnh nhân
- Ngày trả kết quả khám - Ngày trả kết quả khám - Họ tên
bệnh bệnh - Ngày sinh
- Ngày tái khám - Ngày tái khám - Giới tính
- Bác sĩ khám - Bác sĩ khám - Mã số thẻ BHYT (nếu
có)
- Địa chỉ
- Lý do khám
53
3. Các bảng dữ liệu
Dựa trên nguyên tắc mỗi thuộc tính trong một thực thể sẽ chuyển thành một trường
trong bảng và thuộc tính định danh chuyển thành khóa chính, ta có các bảng cơ sở dữ
liệu sau:
1. DANGKYKHAMBENH - Phiếu đăng ký khám bệnh
54
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
55
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
56
#Sohoadon varchar 6 Số hóa đơn
8. DICHVU - Dịch vụ
57
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
#MaBN varchar 6 Mã BN
58
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
59
12. KETQUAKHAMBENH - Phiếu kết quả khám bệnh
60
#MaBN varchar 6 Mã bệnh nhân
61
Sơ đồ quan hệ thực thể ERD
62
CREATE DATABASE QLYPHONGKHAMMATMIS
GO
USE QLYPHONGKHAMMATMIS
GO
63
HotenBN NVARCHAR(50),
Ngaysinh DATE,
Gioitinh NVARCHAR(3),
DienThoai VARCHAR(11),
DiaChi NVARCHAR(100),
MaBHYT VARCHAR(15),
SoTaiKhoan VARCHAR(20),
MaDT VARCHAR(6),
constraint fk_BENHNHAN_DOITUONG foreign key(MaDT) references
DOITUONG(MaDT)
)
CREATE TABLE DANGKYKHAMBENH(
SoPhieuKham VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaBN VARCHAR(6),
NgayThang DATE,
GhiChu NVARCHAR(200),
TrieuChung NVARCHAR(200),
BuongKham NVARCHAR(30),
MaNV VARCHAR(6),
constraint fk_DANGKYKHAMBENH_BENHNHAN foreign key(MaBN)
references BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_DANGKYKHAMBENH_NHANVIEN foreign key(MaNV)
references NHANVIEN(MaNV)
)
CREATE TABLE XETNGHIEM(
MaXN VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenXN NVARCHAR(100),
64
Dongia INT,
)
CREATE TABLE YEUCAUXETNGHIEM(
Sophieu VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaBN VARCHAR(6),
STT INT,
MaXN VARCHAR(6),
MaNV VARCHAR(6),
YeucauXN NVARCHAR(100),
NoiThucHien NVARCHAR(50),
NgayThang DATETIME,
constraint fk_YEUCAUXETNGHIEM_BENHNHAN foreign key(MaBN)
references BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_YEUCAUXETNGHIEM_NHANVIEN foreign key(MaNV)
references NHANVIEN(MaNV),
constraint fk_YEUCAUXETNGHIEM_XETNGHIEM foreign key(MaXN)
references XETNGHIEM(MaXN)
)
CREATE TABLE KETQUAXETNGHIEM(
Sophieu VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaXN VARCHAR(6),
MaBN VARCHAR(6),
TenXN NVARCHAR(50),
GTTC NVARCHAR(50),
KetQua NVARCHAR(50),
DonVi VARCHAR(10),
Chandoan NVARCHAR(50),
65
MaNV VARCHAR(6),
Thoigianlaymau DATETIME,
Thoigiannhanmau DATETIME,
constraint fk_KETQUAXETNGHIEM_XETNGHIEM foreign key(MaXN)
references XETNGHIEM(MaXN),
constraint fk_KETQUAXETNGHIEM_BENHNHAN foreign key(MaBN)
references BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_KETQUAXETNGHIEM_NHANVIEN foreign key(MaNV)
references NHANVIEN(MaNV)
)
ALTER TABLE KETQUAXETNGHIEM
ALTER COLUMN GTTC NVARCHAR(10);
ALTER TABLE KETQUAXETNGHIEM
ALTER COLUMN KetQua NVARCHAR(200);
ALTER TABLE KETQUAXETNGHIEM
ALTER COLUMN Chandoan NVARCHAR(200);
66
constraint fk_KETQUAKHAMBENH_BENHNHAN foreign key(MaBN)
references BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_KETQUAKHAMBENH_NHANVIEN foreign key(MaNV)
references NHANVIEN(MaNV)
)
CREATE TABLE DONTHUOC(
Madonthuoc VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
MaBN VARCHAR(6),
Tenthuoc NVARCHAR(30),
ChiDinh NVARCHAR(200),
SoLuong INT,
LoiDan NVARCHAR(200),
Ngaylap DATETIME,
Ngaytaikham DATETIME,
MaNV VARCHAR(6),
constraint fk_DONTHUOC_BENHNHAN foreign key(MaBN) references
BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_DONTHUOC_NHANVIEN foreign key(MaNV) references
NHANVIEN(MaNV)
)
CREATE TABLE DICHVU(
MaDV VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenDV NVARCHAR(50),
Dongia INT,
)
CREATE TABLE CHITIETHOADON(
SoCTHD VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
67
MaDV VARCHAR(6),
Soluong INT,
QuyBHYT FLOAT,
MienGiam FLOAT,
constraint fk_CHITIETHOADON_DICHVU foreign key(MaDV) references
DICHVU(MaDV)
)
CREATE TABLE HOADON(
Sohoadon VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
SoCTHD VARCHAR(6),
MaNV VARCHAR(6),
MaBN VARCHAR(6),
PTTT NVARCHAR(20),
NgaylapHD DATETIME,
constraint fk_HOADON_NHANVIEN foreign key(MaNV) references
NHANVIEN(MaNV),
constraint fk_HOADON_BENHNHAN foreign key(MaBN) references
BENHNHAN(MaBN),
constraint fk_HOADON_CHITIETHOADON foreign key(SoCTHD)
references CHITIETHOADON(SoCTHD)
)
CREATE TABLE BUONGKHAM(
MaBuong VARCHAR(6) PRIMARY KEY,
TenBuong NVARCHAR(50),
ChucNang NVARCHAR(50),
)
ALTER TABLE DANGKYKHAMBENH
68
ADD MaBuong VARCHAR(6)
CONSTRAINT fk_DANGKYKHAMBENH_BUONGKHAM foreign
key(MaBuong) references BUONGKHAM(MaBuong);
69
III. Thiết kế giải thuật đặc trưng
1. Báo cáo số lượng đăng kí dịch vụ theo gói dịch vụ
70
3. Báo cáo doanh thu
71
IV. Thiết kế vật lý ngoài cho dự án
72
1. Trang chủ
73
Đăng ký khám bệnh
74
Yêu cầu xét nghiệm
75
Đơn thuốc
76
Mục đích của Báo cáo: Thống kê doanh thu theo bác sĩ, xem bác sĩ nào có
lượng doanh thu nhiều nhất hoặc thấp nhất theo ngày/theo quý/theo năm.
Thao tác:
- Nhập vào thời gian muốn xem báo cáo
- Report
77
(2) Báo cáo thuốc theo khoảng thời gian
Mục đích của Báo cáo: Thống kê thuốc được kê đơn theo ngày/quý/năm.
Thao tác:
- Nhập vào thời gian muốn xem báo cáo
78
- Report
79
Mục đích: Thống kê doanh thu theo dịch vụ, xem dịch vụ nào có lượng doanh
thu nhiều nhất hoặc thấp nhất theo ngày/theo quý/theo năm.
Thao tác:
- Nhập vào thời gian muốn xem báo cáo
- Report
80
(4) Báo cáo bệnh nhân theo đối tượng
Mục đích: Thống kê bênh nhân theo đối tượng, xem đối tượng nào có nhu cầu
về khám mắt nhiều nhất hoặc ít nhất theo ngày/theo quý/theo năm.
Thao tác:
- Nhập vào thời gian muốn xem báo cáo
81
- Report
82
1. Các phương pháp cài đặt hệ thống
Sử dụng kết hợp 2 phương pháp: Cài đặt thí điểm cục bộ và cài đặt song song.
→ Nhờ việc bộ phận thí điểm vẫn sử dụng song song hệ thống cũ và mới giúp dữ liệu
đồng thời 2 hệ thống cũ mới có thể giúp hạn chế khả năng rủi ro và giảm thiểu sự
thiếu liên kết dữ liệu giữa các hệ thống với các bộ phận khác.
83
- Tuần 3: Đào tạo nâng cao: các tính năng cao cấp như quản lý tài liệu hình ảnh,
bảo mật thông tin bệnh nhân
- Tuần 4: Luyện tập và kiểm tra
Hỗ trợ sử dụng phần mềm (trung bình 3 tháng)
- Sau đào tạo, người dùng sẽ trực tiếp sử dụng chương trình vào công việc. Tuy
nhiên do mới sử dụng nên sẽ còn nhiều vướng mắc. Lúc này, các chuyên gia sẽ
hỗ trợ trực tiếp để giải quyết các vấn đề khi phát sinh.
- Các hình thức hỗ trợ cơ bản gồm: Hướng dẫn qua điện thoại – Email; hỗ trợ xử
lý thông qua chương trình truy cập trực tuyến trên Internet hoặc trực tiếp đến
văn phòng của khách hàng để hỗ trợ…
Giai đoạn cuối cùng của chu kỳ phát triển hệ thống là bảo trì hệ thống. Trong
giai đoạn này, chúng tôi tập trung vào duy trì và hỗ trợ hệ thống đã triển khai.
1. Thu thập yêu cầu bảo trì: Tiếp nhận các yêu cầu bảo trì từ người dùng hoặc nhân
viên phòng khám mắt. Xác định và ghi lại các vấn đề, lỗi hoặc cải tiến cần thiết để
đảm bảo hệ thống hoạt động một cách hiệu quả.
2. Phân tích yêu cầu bảo trì: Đánh giá và phân tích yêu cầu bảo trì để xác định phạm
vi, ảnh hưởng và ưu tiên của từng yêu cầu. Điều này giúp xác định các vấn đề cần giải
quyết và đặt ra kế hoạch cho quá trình bảo trì.
3. Lập kế hoạch bảo trì: Dựa trên phân tích yêu cầu bảo trì, lập kế hoạch chi tiết cho
quá trình bảo trì. Xác định tài nguyên cần thiết, thời gian thực hiện và các bước cụ thể
để giải quyết các vấn đề.
4. Thực hiện bảo trì: Thực hiện các hoạt động bảo trì như sửa lỗi, nâng cấp phần
mềm, kiểm tra tính tương thích và sửa chữa phần cứng. Các hoạt động này có thể bao
gồm cài đặt các bản vá, cập nhật phần mềm, kiểm tra và thay thế phần cứng hỏng hóc.
5. Theo dõi và kiểm tra lại: Theo dõi và bảo trì hệ thống thông tin quản lý phòng
khám mắt sau quá trình bảo trì ban đầu. Điều này bao gồm việc giám sát hiệu suất,
sửa chữa các lỗi xuất hiện sau quá trình bảo trì và đảm bảo rằng hệ thống luôn hoạt
động ổn định.
6. Đào tạo người dùng: Cung cấp đào tạo và hướng dẫn cho nhân viên phòng khám
mắt về các thay đổi mới và cải tiến trong hệ thống. Điều này giúp đảm bảo rằng người
dùng có đủ kiến thức và kỹ năng để sử dụng hệ thống một cách hiệu quả.
84
7. Đánh giá và cải tiến: Đánh giá hiệu suất của hệ thống sau quá trình bảo trì và xác
định các cải tiến tiềm năng. Dựa trên phản hồi từ người dùng và nhân viên, thực hiện
các cải tiến để nâng cao chất lượng và hiệu suất của hệ thống.
85
KẾT LUẬN
Qua việc tìm hiểu đề tài, chúng em đã hiểu rõ hơn việc vận dụng các kiến thức
đã học vào một đề tài thực tế, những giải pháp với chi phí hợp lý bằng cách áp dụng
tri thức về công nghệ để xây dựng một hệ thống thông tin quản lý có chất lượng.
Đề tài này sẽ hướng đến xây dựng một phần mềm có giao diện hiện đại, dễ
dùng, trải nghiệm mượt mà, giúp toàn bộ các chu trình của phòng khám mắt từ đăng
ký khám bệnh đến thanh toán được diễn ra trơn tru, đồng nhất, nhanh chóng; quản lý
tất cả thông tin chỉ trên một phần mềm.
Tuy nhiên, còn nhiều cơ hội để phát triển hệ thống này hơn nữa, như tích hợp
các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo và khai thác dữ liệu để phân tích xu hướng
bệnh lý và dự đoán nhu cầu khám chữa trị trong tương lai.
Chúng em tin rằng hệ thống thông tin quản lý sẽ tiếp tục đóng vai trò quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ tại phòng khám mắt và đáp ứng các
thách thức của ngành y tế trong tương lai. Chúng em hy vọng rằng bài tập lớn này có
thể là một bước đầu tiên quan trọng trong hướng phát triển này.
86