Professional Documents
Culture Documents
Dân S
Dân S
+tính theo quy định BLDS (145), trừ: -có thỏa thuận khác
-pl quy định khác
+tính theo dương lịch (k2, 145):
Vd: muốn sd lịch khác, cần có thỏa thuận rõ ràng
13, 2 Là dương lịch
13, 2 (Âm Lịch)
+quy định về thời hạn ( 146)
Vd: Quy đinh của điều 146 – cơ bản nhất
Vd: Giao bánh trước TRUNG THU 2 tháng
Áp dụng tập quán, 146 k quy định trung thu là ngày nào
-BẮT ĐẦU THỜI HẠN (147)
-KẾT THÚC THỜI HẠN (148): nêu có thỏa thuận, k dùng theo quy định pl
tính theo tháng khi thời hạn từ 2 tháng trở lên
K quy định 2 tháng = 60 ngày, nếu thời hạn 2 tháng trở lên
Vd: 2/2/2010 3 tháng 2/5/2010
2: THỜI HIỆU (k áp dụng khi các bên k có yêu cầu)
-Thời hiệu (149): là thời hạn do luật định
+Nâng cao tính kỷ luật QHDS
+Bảo đảm ổn định trong QHDS
+Khuyến khích các bên tích cực, chủ động thực hiện quyền hợp pháp của mình
+Tạo đk bảo toàn chứng cứ trong tố tụng
-CÁC LOẠI (150): +Thời hiệu hưởng quyền dân sự
Vd: sau mấy năm được hưởng TS đó
+ Thời hiệu yêu cầu khởi kiện
+ Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc DS
Vd: Vụ án: có tranh chấp vd: ly hôn có tranh giành TS
Vụ việc: k có tranh chấp vd: tuyên bố người bị mất tích
-CÁCH TÍNH THỜI HIỆU:
+Thời hiệu khởi kiện, Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc DS:
-bđ (154)
-k áp dụng thời hiệu khởi kiện (155): +xâm phạm quyền nhân thân
Vd: giết, hại
+Bv quyền sở hữu
Vd: tranh chấp đất, đòi lại TS, chia sẻ TS
-K tính vaò thời hiệu (156): +bất khả kháng, trở ngại khách quan
Vd: đến ngày nộp đơn, bị tai nạn, hết 2 tháng Trở ngại kq, k tính vào thời
hiệu
-bắt đầu lại thời hiệu (157):
Vd: Thời điểm chốt công nợ, tính lại từ đầu: thừa nhận nghĩa vụ, thực hiện 1
phần nghĩa vụ
Vd: Hạn lại vơi nhau, 3 tháng sau trả nợ
BÀI 5: TÀI SẢN, QUYỀN SỞ HỮU
1: KQ
*KN
-Sở hữu: quan hệ người – người , trong việc chiếm hữu tư liệu sx: đất, nhà xưởng, máy móc
Của cải vc đc tạo ra nhờ tlsx đó: tv, tủ
lạnh, ..
+Mang tc tuyệt đối, áp dụng với mọi người
-Quyền sở hữu: -Mang tính kq: tổng hợp qppl đc qhxh: chiếm hữu, sd, định đoạt TS được pl đc
-Mang tính chủ quan: các quyền năng cụ thể: chiếm hữu, sd, định đoạt TS thuộc quyền
sở hữu hợp pháp của mình
+ Quyền xuất phát từ luật, Luật xuất phát từ NN, Quyền chỉ có ý nghĩa khi đc sự bv của NN
+Mang tính kq, NN phải thừa nhận, bv nó. Nếu k sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng
Vd: T có quyền bv với cái nhà, khi ai động vào, NN bv
Vd: VN – chỉ sd đất, k có quyền sở hữu đất
Mĩ – có quyền sở hữu đất
Vd: Ở VN, bao cấp k có tư hữu, k sở hữu cho riêng mình
KT k pt được, vì làm khác nhau mà hưởng như nhau
*CÁC NGUYÊN TẮC QUYỀN SỞ HỮU
-Được pl bảo hộ
-K ai bị hạn chế, tước đoạt trái pl quyền sở hữu đối với TS của mình
Vd: Ở VN, ghi nhận được là 1 vấn đề, VN k ghi nhận tư hữu, k ai muốn hợp tác
Đến DS 1995, mới quy định cụ thể tư hữu, mới thực sự hội nhập – gia nhập ASEAN
-Xác lập, chấm dứt theo quy định pl
-Được thực hiện mọi hành vi của mình đối với TS, nhưng k được: thiệt hại, ảnh hưởng lợi ích NN
Lợi ích công cộng
Quyền, lợi ích hợp pháp người khác
Vd: NN luôn đặc lợi ích NN lên trước: trưng mua thóc gạo cứu đói
Bật loa to sẽ ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hàng xóm
-Chủ sở hữu chịu rủi ro đối với TS của mình
Vd: vấn đề với TS khi k có lỗi của ai cả: bất khả kháng, thiên tai
Vd: A bán Hải sản cho B, A k nhận vận chuyển Cá chết, B chịu
A nhận vận chuyển A chịu vì A vẫn còn quyền sở hữu với TS\
Vd: Quan tâm đến thời điểm chuyển quyền sở hữu, vì cũng là thời điểm chuyển rủi ro
3: CHIẾM HỮU
-Chiếm hữu (179): tình trạng thực tế
-Quyền chiếm hữu: sự bv luật pháp cho chủ thể có quyền nắm giữ TS
-Phạm vi tự bv (nhờ CQNN có xác định phạm vi cụ thể), tránh chủ thể bv quyền của mình quá đáng
+Các biện pháp k được trái pl
Vd: K được chăng dây điện
+Yêu cầu đảm bảo được các đk chung ở điều 12: +K được làm quá
Vd: Đánh chết trộm, k được
*BV THÔNG QUA CQNN (164)
-Kiện đòi TS (166): Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp yêu cầu người chiếm hữu bất hợp pháp TS
phải trả lại TS đó
K được đòi lại từ người đang có quyền khác
Vd: K được đòi của người đang hưởng dụng
-ĐK để kiện đòi TS: +Xđ được TS, TS còn tồn tại trên thực tế
Vd: Đòi xe phải chỉ ra đặc điểm xe, hãng, ngày mua
+Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác được đòi
+Đòi ai: người chiếm hữu, sd, được lợi về TS k có căn cứ pl + đang thực tế chiếm
hữu TS đó
Vd: B trộm xe A, B bán cho C, C tặng cho người yêu là D
A đòi: D, xử lý mấy thằng kia sau
GD này k hợp pháp: B bán cho C: thực hiện quyền định đoạt với TS, nhưng B k phải là
người có quyền định đoạt -->Gd k hợp pháp C- D k hợp pháp
Vd: A cho B thuê xe
B chiếm hữu có căn cứ pl, muốn lấy lại, sd cách khác
-Các trường hợp cụ thể (xđ chiếm hữu có căn cứ pl k, xđ ngay tình k)
+Chiếm hữu k ngay tình (166): sd k1, 166
+Chiếm hữu ngay tình (Theo k1, 184 luật suy đoán D là người chiếm hữu ngay tình)
-Động sản k cần đk quyền sở hữu (167)
Vd: B trộm lap A, bán cho C
A đòi được – TS rời khỏi A là ngoài ý chí
A cho B mượn, B bán cho C
A k đòi được – Chiếm hữu trong ý chí của A + hợp đồng có đền bù
A cho B mượn, B tặng cho C
A đòi được – hợp đồng k đền bù
-Động sản phải đk, BĐS (168): được đòi lại, trừ k2, 168
+TS đã được đk
Vd: A có đất, lừa dối chuyển đất cho B, bán cho C, C căn cứ vào việc B
có GCN sd đất mới mua
A k đòi được
+TS chưa đk
Vd: A -B ly hôn, TA chia cho A mảnh đất, A bán cho C
B kháng nghị, TA phán lại mảnh đất thuộc về B, B k đòi được
-Kiện yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pl (169)
Vd: A chặt cây gây đổ vào nhà A kiện
-Kiện đòi bồi thường thiệt hại (170)
+Có thiệt hại thực tế Bắt buộc cần
+Hành vi trái pl của người gây thiệt hại
+MQH nhân quả: hành vi trái pl – thiệt hại thực tế
Vd: Cần chứng minh, có hành vi trái pl ông A bị thiệt hại
+Lỗi (trong trường hợp luật đinh) – k bắt buộc – k có lỗi nhiều khi vẫn bồi thường
Vd: B trộm xe máy của A, B bán cho C, k có giấy tờ, ham rẻ vần mua
B, C chiếm hữu k pl, k ngay tình
A đòi TS theo k1, 166
BÀI: THỪA KẾ
1: THỪA KẾ, QUYỀN THỪA KẾ
-Thừa kế:
+Lịch sử: Chiếm hữu nô lệ: liên quan đến thân thể
PK: tài sản, phụ thuộc địa chủ, nợ cha truyền con nối
Tư sản: nợ ai đó trả
+KT: thừa kế là động lực nền kt pt, kt chỉ pt khi làm ra nhiều hơn những gì mình cần
+Pháp lý:
-Quyền thừa kế:
+KQ: là 1 chế định plds
Gồm tổng hợp các qppl Nhà nước ban hành đc quá trình dịch chuyển TS từ người chết cho
người còn sống theo di chúc, theo quy định pl
Vd: Nhà nước ghi nhận về quyền thừa kế, nền kt mới pt được
+Chủ quan: quyền ds cụ thể do pl quy định đối với người để lại di sản, những người nhận di sản
thừa kế, những người có quyền, lợi ích liên quan
-Thừa kế: quá trình chuyển dịch tài sản của người chết cho người còn sống
Theo ý muốn người chết: di chúc
Theo quy định pl
*THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM MỞ THỪA KẾ
-Thời điểm (611): là thời điểm người đó chết
Vd: ông A 2019 chết, 2020 chia TS mở thừa kế: 2019
-Địa điểm (611):
*DI SẢN THỪA KẾ : TS của người chết
-Di sản (612): TS riêng của người chết
Phần TS của người chết trong TS chung
Vd: Nghĩa vụ của người chết:
Di sản = TS – nghĩa vụ
Vd: A – B vợ chồng :600 TS chung
A – M bồ :300 TS chung
A chết, ma = 60 -> A – M k vợ chồng, TS chia 2 = 150
A – B vợ chồng, TS chung = 600
TS chung vợ chồng = 600 + 150+ 750
Chết, vợ chồng chấm dứt TS vợ chồng chia ½ TS của A= 375
Di sản = 375 - 60= 315
Vd: Tiền phúng điếu: bản chất là tiền hỗ trợ gia quyết – đi cho người sống
K chia thừa kế
-Tài sản riêng của của người chết
Vd: TS riêng của vợ, chồng trong hôn nhân:
+Được thừa kế
+Được tặng cho
3: NGƯỜI ĐỂ LẠI THỪA KẾ
-Chết , tuyên bố chết
-Có TS thuộc quyền sở hữu
4: NGƯỜI THỪA KẾ
-Người thừa kế (613):
+Là cá nhân: phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế
Sinh ra, còn sống sau thời điểm mở thừa kế, đã thành thai trước khi người đó chết
Vd: A – B vợ chồng,
A: 8/2016 chết
C là con 3/2017 sinh ra
Con sinh ra trong 300 ngày kể từ thời điểm chết, thì là con
Qúa 300 ngày, vẫn muốn là con, phải chứng minh
Vd: Sau 3 năm, thụ tinh nhân tạo, có được nhận thừa kế k (ý chí ô chồng k biết có muốn
có con không)
Theo pl, k là người thừa kế
Vd: Trữ đông phôi thai (ý chí ô chồng muốn có con)
Là người thừa kế
+Là pháp nhân
+K là cá nhân: chùa, trại mồ côi,...
5: QUYỀN NGHĨA VỤ NGƯỜI THỪA KẾ
-Quyền: +nhận di sản
+từ chối nhận di sản (620)
-Nghĩa vụ (k1, 615): +trong phạm ci di sản để lại
+có thỏa thuận khác
Vd: Chia rồi, chủ nợ mới xuất hiện
Trả nợ theo tỉ lệ nhận Di sản
Thỏa thuận
6: THỪA KẾ CỦA NGƯỜI CÓ QUYỀN THỪA KẾ DI SẢN CHẾT CÙNG NHAU
-k được hưởng di sản (619)
7: NGƯỜI QUẢN LÝ DI SẢN
-Xác lập (k1, 616): +chỉ định trong di chúc
+thỏa thuận
-Nghĩa vụ (617)
-Quyền (618)
8: NGƯỜI K CÓ QUYỀN HƯỞNG DI SẢN
-Người k có quyền (621): +xâm phạm người để lại di sản
+xâm phạm người thừa kế
Vd: A – B – C là anh em. D là bố chia: A 100; B 200; C200. K đồng ý, A đã đánh D gãy
tay
A vẫn được hưởng, vì chưa kết án
Vd: A bị kết án 2 năm, D đã tha thứ, vẫn lập di chúc cho A hưởng 100.
Chia di sản, biết sau khi D chết để lại di sản 1000
A: 100 ( k2, 621 quy định chỉ được hưởng thừa kế theo di chúc)
B: 200 + 250 Còn 500 chia theo pl, ở đây A k được chia theo k3,
621
C: 200 + 250
-Vẫn được hưởng nếu người để lại di sản đã biết, vẫn giao cho
9: THỜI KIỆU KHỞI KIỆN THỪA KẾ
-Thời hiệu khởi kiện (623):
+Hết thời hạn yêu cầu chia di sản thừa kế:
-thuộc về người thừa kế + người đó đang quản ký
10: CÁC NGUYÊN TẮC VỀ THỪA KẾ
-NN bảo hộ thừa kế
-Mọi cá nhân bình đẳng về thừa kế: quyền thừa kế; quyền để lại thừa kế
-Tôn trọng quyền định đoạt của người có TS, bv phù hợp cho quyền lợi 1 số người thừa kế theo pl
-Củng cố, giữ vững tình yêu thương gđ
BÀI: THỪA KẾ THEO DI CHÚC
1: Di chúc
-Di chúc: thể hiện ý chí đơn phương của cá nhân lúc còn sống về: +định đoạt TS của mình sau khi chết
1 cách tự nguyện, theo 1 hình thức, thể thức luật định, có thể bị sửa đổi, bổ sung thay thế, ...
*ĐẶC ĐIỂM:
+Là ý chí đơn phương của cá nhân: hành vi pháp lý đơn phương, người lập có toàn quyền quyết
định (mọi hành vi ảnh hưởng đến sự đơn phương di chúc vô hiệu)
+Mục đích: dịch chuyển TS của người chết cho người khác
+1 loại gd pháp lý coi trọng hình thức: xđ đúng di chúc có do người đó lập hay không, xđ đúng ý chí
của họ k, 1 khi vi phạm hình thức di chúc vô hiệu (k thể sửa – họ chết rồi)
+Có thể thay thể, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ bất cứ lúc nào bởi người lập (lúc còn sống)
Vd: Hợp đồng, cần có sự trao đổi
+Chỉ có hiệu lực khi người lập di chúc chết
*Quyền của người lập di chúc (626):
*Các đk di chúc hợp pháp:
-Người lập di chúc có NLHVDS (625):
+Người thành niên:
+Từ đủ 15 chưa đủ 18: cha, mẹ, người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc
-Nội dung di chúc: (631):
+Gồm các nd chủ yếu (k phải là bắt buộc):
-ngày, tháng, năm lập di chúc
Vd: ghi: tháng 3 năm 2024, thiếu ngày (vì chỉ
là nd chủ yếu di chúc k vi phạm)
-Người lập di chúc
-Người thừa kế (xđ cụ thể )
Vd: Chỉ ghi ông: Nguyễn Văn A k xác định được ông A nào
Ghi : Nguyễn Văn A, CCCD: 2353901407419
-Di sản để lại, nới có di sản
-Người lập di chúc hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt (a, 1, 630):
+minh mẫn, sáng suốt; k bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
*HÌNH THỨC DI CHÚC
-Hình thức (627): di chúc vb
Di chúc miệng
-Di chúc vb k có người làm chứng (633): +Tự viết (phải biết chữ, biết viết, có thể viết)
+Ký vào bản di chúc
-Di chúc vb có người làm chứng (634):
+Người k thể viết được (người già k viết được, bị đau tay, k viết dài được)
Vd: K áp dụng cho người cụt tay: vì sau này yêu cầu điểm chỉ, kí tên
K áp dụng cho người mù chữ: họ k biết nd nó là gì
+Người không được làm chứng (632):
-Di chúc có công chứng hoặc chứng thực (635):
+Xác lập tại: -Tổ chức hành nghề công chứng: +Phòng công chứng: NN – công chứng công
+Văn phòng công chứng: công chứng tư
-UBND cấp xã: ông Chủ tich, ông Phó chủ tịch
+Thủ tục xác lập (636):
Vd: A có con B, C
A lập di chúc trao nhà B, có anh D là chồng B chứng thực
+Nếu A bình thường, di chúc k vô hiệu (người làm chứng chỉ k khách quan)
+Nếu A mù chữ, di chúc vô hiệu (vì theo quy định phải có người làm chứng)
-Di chúc miệng (629):
+Đk: khi bị đe dọa đến mức k lập được di chúc vb
3 tháng còn sống, bị hủy bỏ
+ĐK hợp pháp (k5, 630)
-Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc: (640)
Sửa đổi:
Bổ sung: thêm nd vào
Thay thế: thay toàn bộ nd di chúc
Hủy bỏ: xe bỏ, vứt bỏ - lập di chúc mới ghi nhận hủy bỏ di chúc
-Hiệu lực của di chúc: (643)
Phát sinh: mở thừa kế (người để lại di sản chết)
*Người thừa kế phải còn sống lúc mở thừa kế, chết rồi thì k chia phần của người đó
Di sản còn lại gì lúc mở thừa kế
Ưu tiên bản di chúc sau cùng
-Thừa kế k phụ thuộc nd di chúc (644): xuất phát từ nhu cầu bv cho 1 số nhóm người sống phụ thuộc
vào người để lại di sản: con chưa thành niên
Cha, mẹ
Vợ chồng
Con đã thành niên không có kn lao động
Tất cả người thuộc hàng thừa kế thứ nhất đều được bv, chủ yếu phụ thuộc vào người chết, họ
chết rồi k thể thự hiện nghĩa vụ của họ, phải có thừa kế bắt buộc cho họ
Hưởng tối thiểu 2/3 1 suất thừa kế theo pl
Vd: A chết: Cha, mẹ, vợ, anh trai, em gái 3 con: A1: kỹ sư, A2: bại liệt, A3: 16 tuổi
Di sản: 360tr
TH1: A để lại di chúc để lại di sản cho mẹ, em gái, bạn thân
Bước 1: Làm y theo di chúc
Mẹ = em gái = bạn thân = 120tr
Bước 2: Xđ phần thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc theo 644
Hàng thừa kế thứ 1: cha mẹ vợ 3 con = 6 người
1 suất thừa kế = 60tr
2/3 suất thừa kế = 40tr
Bước 3: Chia đúng theo pl:
4 người cần bv: Cha, vợ, con bại liệt, con chưa thành niên = 40tr
Lúc này: mẹ = em gái = bạn thân = (360 – 40x4) : 3 = 66,67 tr
TH2: vợ 10tr - chia đều cho Con chưa thành niên, cha, mẹ
Bước 1: vợ =10
Con chưa thành niên = cha =mẹ =166,67
Bước 2:
Hàng thừa kế thứ 1: cha mẹ vợ 3 con = 6 người
1 suất thừa kế = 60tr
2/3 suất thừa kế = 40tr
Bước 3: chia theo pl
Vợ = 40tr
Con bại liệt= 40tr
Con chưa thành niên = cha =mẹ= (360 – 40x2 ) : 3 = 93,33
-Chia di sản trong th khác
+Dùng vào việc thờ cúng (645)
Vd: Chủ nợ đòi tiền không được đụng đến di sản để thờ cúng
+Di tặng: (646)
Có quyền sở hữu với di sản
Ưu tiên thanh toán sau cùng
K bộc lộ được tinh thần của di tặng: thường là di sản có giá trị tinh thần, vì vậy k được đem
ra để thực hiện nghĩa vụ
Hiện nay, phải ghi rõ trong di chúc là di tặng mới được thừa nhận
-Gửi giữ, công bố
+Gửi giữ di chúc (641): họ k muốn cho mọi người biết mình có di chúc, xuất phát ra tổ chức để giữ di
chúc
Vd: Thông thường những người có tài sản lớn thường giao cho luật sư riêng
+Công bố di chúc (641): thông thường người giữ là người công bố
+Giải thích di chúc (648)
Nd k rõ, nhiều cách hiểu, phải giải thích
Chỉ những người có tên trong di chúc mới được giải thích, k thỏa thuận được giao cho Tòa án