Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
LQT1
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
NỘI DUNG
1
Slide 1
2
2/27/2024
Trong một dự án, có nhiều yếu tố có thể tác động đến phạm vi của dự án đó.
•Nhân sự: Yếu tố nhân sự đóng vai trò quyết định đến phạm vi và thành công
của dự án. Doanh nghiệp phải tính toán kỹ lưỡng số lượng nhân sự trong dự án
và xác định trình độ chuyên môn cần thiết. Ví dụ, nếu số lượng nhân sự quá ít,
công việc có khả năng bị quá tải. Tuy nhiên, sắp xếp nhiều nhân sự lại khiến
doanh nghiệp phải trả khoản tiền công lớn.
•Ngân sách: Ngân sách sẽ quyết định dự án có phạm vi lớn hay nhỏ, cần được
chú trọng đầu tư hay không. Vì vậy, doanh nghiệp nên xác định đúng nguồn
ngân sách phù hợp, có tính khả thi cao, tránh để trường hợp không đủ ngân sách.
Doanh nghiệp nên biết chi tiết chi phí quản lý dự án gồm những gì, chú ý một số
khoản chi phí bắt buộc phải có trong ngân sách dự án như: lương thưởng của
nhân viên, thuê thiết bị, tiền thuê mặt bằng,…
•Tính khả thi: Tính khải thi có tác động lớn đến dự án, cụ thể là phạm vi đầu tư.
Do đó, khi xây dựng, lập kế hoạch dự án, công ty phải xem xét tính khả thi của
dự án trên nhiều mặt như tài chính, nguồn lực, khả năng chuyên môn, quyền truy
cập dữ liệu,…
5
Các lợi ích khi doanh nghiệp biết cách thiết lập phạm vi chuẩn
cho các hoạt động:
•Phạm vi của dự án giúp doanh nghiệp nắm rõ các yếu tố, nội dung
bắt buộc cần có trong dự án để hoạt động đúng hướng;
•Xác định đúng phạm vi cho phép ban quản lý xây dựng lộ trình cụ
thể, phù hợp nhằm phân bổ nguồn lực, ngân sách hợp lý;
•Phạm vi đúng đắn còn giúp quản lý tiến độ dự án, phòng ngừa
trường hợp bất ngờ và dễ dàng xác định rủi ro ngoài phạm vi của
dự án;
•Doanh nghiệp có thể tập trung được tất cả nguồn lực để thực hiện
hóa mục tiêu, mang lại các lợi ích lâu dài cho tập thể.
3
2/27/2024
4
2/27/2024
5
2/27/2024
11
6
2/27/2024
HOUSE
Level 1
Level 2
Level 3
Project XYZ
1.0
PSWBS
Level 1
Level 2
Common
Building 1 Building 1 Building 1 Building 2 Building 1 Building 2 Bulk Material
Utilities
1.1.1 1.1.2 1.2.1 1.2.2 1.3.1 1.3.2 1.3.3
1.3.4
Level 3
Emergency Control
Title I Title II Title III
Power System
1.1.2.1 1.1.2.2 1.1.2.3
1.2.2.1 1.2.2.2
CWBS Level 4
Safety
Site Structure Utilities Internals
Systems
1.3.1.1 1.3.1.2 1.3.1.4 1.3.1.4
1.3.1.3
"The WBS always reflects the way a project
has been planned, cost estimated and will
be managed."
Security Electrical Sanitary
Water Air
System Substation System
1.3.4.3 1.3.4.5
1.3.4.1 1.3.4.2 1.3.4.4
14
7
2/27/2024
16
8
2/27/2024
Thiết kế sơ bộ P A R O,B A
17
3.2.2 Sơ đồ GANTT
- Năm 1915, Henry Gantt đã đề ra phương pháp lập kế hoạch theo
biểu đồ thanh ngang, theo đó các công việc của dự án và thời
gian thực hiện công việc được biểu diễn bằng thanh ngang.
- Nội dung của phương pháp này là xác định một cách tốt nhất thứ
tự thực hiện các công việc khác nhau của một dự án trong một
thời kì xác định.
- Sơ đồ Gantt cực kỳ hữu ích trong việc điều khiển cho dự án
đi đúng hướng, đặc biệt là khi dự án có nhiều nhiệm vụ phụ
thuộc nhau hoặc xảy ra đồng thời.
18
9
2/27/2024
3.2.2 Sơ đồ GANTT
Một số vai trò cụ thể:
- Biểu diễn thời gian;
- Quản lý công việc;
- Xác định mối quan hệ công việc;
- Theo dõi tiến độ;
- Hiển thị tài nguyên và lịch trình.
19
3.2.2 Sơ đồ GANTT
Sơ đồ Gantt là một lựa chọn tối ưu nếu như công việc cần
những tính chất sau:
- Vạch ra một kế hoạch dự án và thời gian trực quan: Sơ đồ Gantt thể hiện hình
ảnh trực quan về những nhiệm vụ cần thực hiện, thời gian để thực hiện, công
việc theo thứ tự như thế nào,... Giúp tạo ra một dự án rõ ràng, dễ hiểu.
- Phối hợp nhiều bộ phận liên quan: Thực tế trong một dự án, nhiều bộ phận sẽ
thực hiện ở các phần khác nhau. Biểu đồ Gantt giúp tổng quan hoá việc các bộ
phận nào đang thực hiện nhiệm vụ tại một thời điểm cụ thể, và xác định thời
điểm chuyển giao nhiệm vụ cho người tiếp theo.
- Dự án trực quan: Biểu đồ Gantt cho chúng ta thấy được dự án đang cần thời
gian và nguồn lực như thế nào. Từ đó có thể phân bổ tài nguyên và sắp xếp một
thời hạn cụ thể, phù hợp với dự án đó.
20
10
2/27/2024
3.2.2 Sơ đồ GANTT
- Biểu đồ Gantt được xem là công cụ đơn giản nhất và hữu ích nhất cho một
dự án, đây cũng là một bản tóm tắt tổng thể về lịch trình dự án cho nhân viên,
khách hàng hay đối tác.
- Có thể tạo sơ đồ Gantt bằng các phần mềm quản lý dự án hoặc bảng tính như
Microsoft Excel hoặc Google Sheet. Tuy nhiên trước khi bắt tay vào vẽ sơ
đồ, cần tập hợp các bộ phận liên quan lại với nhau và lên một kế hoạch cụ
thể. Có 4 bước chính khi lập sơ đồ Gantt:
+ Bước 1: Xác định đầu mục công việc quan trọng;
+ Bước 2: Xác định mối quan hệ giữa các đầu mục công việc;
+ Bước 3: Biểu diễn biểu đồ ngang Gantt;
+ Bước 4: Cập nhật tiến độ dự án.
21
3.2.2 Sơ đồ GANTT
Ví dụ: Thực hiện một dự án với các số liệu sau:
22
11
2/27/2024
3.2.2 Sơ đồ GANTT
Ví dụ: Thực hiện một dự án với các số liệu sau:
Phương án cơ sở vi dụ 4.1 Sớm nhất có thể
Công việc
A
B
C
D
E
F
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
23
3.2.2 Sơ đồ GANTT
Ví dụ: Thực hiện một dự án với các số liệu sau:
Công việc Phương án sử dụng dự trữ
A
B
C
D
E
F
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Công việc B sử dụng hết thời gian dự trữ toàn phần (TS) tức là lùi lại 3 ngày.
Do đó
Tiến độ không thay đổi
24
12
2/27/2024
3.2.2 Sơ đồ GANTT
Khi áp dụng theo phương pháp biểu đồ Gantt, có những
ưu/nhược điểm sau:
Ưu điểm:
- Đơn giản, trực giác;
- Biểu đồ Gantt giúp người quản lý, người xây dựng kế hoạch dự
án có cái nhìn trực quan về dự án. Điều này hỗ trợ họ phân phối
các đầu mục công việc một cách hợp lý cho nhân viên, đảm bảo
nguồn nhân lực được sử dụng hiệu quả và tối ưu.
25
3.2.2 Sơ đồ GANTT
Nhược điểm:
- Không rõ các ràng buộc, khó xác định các dự trữ;
- Khi nhiều công việc (dự án phức tạp sẽ mất tính rõ ràng); rất
khó để nhận biết được đầu việc nào là ưu tiên, đầu việc nào là
quan trọng.
- Trong một dự án thường có 3 ràng buộc cơ bản: Thời gian, chi
phí, phạm vi. Mà trọng tâm chính của sơ đồ Gantt là thời gian,
do đó chi phí và phạm vi sẽ không được mô tả đầy đủ trên một
sơ đồ Gantt.
26
13
2/27/2024
27
14
2/27/2024
29
30
15
2/27/2024
31
32
16
2/27/2024
34
17
2/27/2024
35
36
18
2/27/2024
37
38
19
Slide 37
Slide 38
39
40
20
Slide 39
Slide 40
42
21
Slide 41
Slide 42
43
44
22
Slide 43
Slide 44
Quy trình quản lý chất lượng bao gồm các bước sau:
•Xác định các tiêu chí chất lượng: Đây là bước đầu tiên trong việc
quản lý chất lượng. Nhóm quản lý dự án cần đưa ra các tiêu chí để
xác định chất lượng của dự án.
•Thiết kế kế hoạch quản lý: Cần xây dựng một kế hoạch chi tiết để
đảm bảo rằng các tiêu chuẩn chất lượng được đáp ứng và các công
cụ hỗ trợ quản lý chất lượng đã được sử dụng đúng cách.
•Thực hiện kế hoạch quản lý: Sau khi kế hoạch được thiết kế,
người phụ trách dự án cần thực hiện các bước trong kế hoạch như
kiểm tra đầu vào, thực hiện các quy trình kiểm soát chất lượng và
báo cáo tình trạng.
46
23
Slide 45
Slide 46
Quy trình quản lý chất lượng bao gồm các bước sau:
•Kiểm tra chất lượng: Nhóm giám sát dự án cần kiểm tra chất
lượng của sản phẩm dự án để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng đã được xác định trước đó.
•Quản lý sự không phù hợp: Nếu sản phẩm không đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng, quản lý dự án cần đưa ra các biện pháp để xử lý
và giải quyết sự không phù hợp.
•Cải thiện quá trình quản lý: Quản lý dự án cần đánh giá thường
xuyên các quá trình quản lý để nâng cao hiệu quả và đáp ứng các
yêu cầu và tiêu chuẩn đã đặt ra.
47
Quy trình quản lý chất lượng bao gồm các bước sau:
•Kiểm tra chất lượng: Nhóm giám sát dự án cần kiểm tra chất
lượng của sản phẩm dự án để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng đã được xác định trước đó.
•Quản lý sự không phù hợp: Nếu sản phẩm không đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng, quản lý dự án cần đưa ra các biện pháp để xử lý
và giải quyết sự không phù hợp.
•Cải thiện quá trình quản lý: Quản lý dự án cần đánh giá thường
xuyên các quá trình quản lý để nâng cao hiệu quả và đáp ứng các
yêu cầu và tiêu chuẩn đã đặt ra.
48
24
Slide 47
Slide 48
Quy trình quản lý chất lượng bao gồm các bước sau:
•Kiểm tra chất lượng: Nhóm giám sát dự án cần kiểm tra chất
lượng của sản phẩm dự án để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng đã được xác định trước đó.
•Quản lý sự không phù hợp: Nếu sản phẩm không đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng, quản lý dự án cần đưa ra các biện pháp để xử lý
và giải quyết sự không phù hợp.
•Cải thiện quá trình quản lý: Quản lý dự án cần đánh giá thường
xuyên các quá trình quản lý để nâng cao hiệu quả và đáp ứng các
yêu cầu và tiêu chuẩn đã đặt ra.
49
50
25
Slide 49
Slide 50
Chủ dự án
Giám đốc dự án
Khách hàng
Đội ngũ kỹ thuật Nhà thầu
51
52
26
Slide 51
Slide 52
54
27
Slide 53
Slide 54
55
56
28
Slide 55
Slide 56
57
Việc quản lý các bên liên quan trong dự án khá quan trọng
quyết định tới sự thành công của dự án.
58
29
Slide 57
Slide 58
59
60
30
Slide 59
Slide 60
61
62
31
Slide 61
Slide 62
64
32
Slide 63
Slide 64
65
33