Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

ÔN TẬP THI CUỐI KỲ MÔN LOGISTICS

- Dự trữ sx: dự trữ thường xuyên (hai kỳ cung ứng nối tiếp nhau), bảo hiểm( bảo
đảm vật tư cho qtr sx k bị gián đoạn trong thời gian điều chỉnh thời hạn cung ứng
lô hang), chuẩn bị (lượng vật tư nhập thwujc tê sít hơn so với mức dự kiến trước,
chu kỳ cung ứng thực tế dài hơn)
- Nhân tố ảnh hưởng DTSX:
 Lượng vật tư tb cho 1 ngày đêm
 Mức sx tối thiểu
 Trọng tải, tóc độ vận tải
 Chất lượng dịch vụ: cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ và chính xác
 Định kỳ sx vật tư
 Tính chất thời vụ sx, vật tư, tiêu dung
 Tính tự nhiên của các loại vật tư
- 4 chức năng kho và các loại kho hang: gom hang, phối hợp hang hóa, bảo quản và
lưu giữ hh, quản lý giám sát hh
- 5 loại hình kho bãi: kho đa năng (phân loại tổng hợp hoàn thiện hh phục vụ tiêu
dung), kho thuê hợp đồng (thỏa thuận bên cho thuê và bên đi thuê); kho công cộng
(kho hang tổng hợp, kho đông lạnh, hải quan…); kho bãi (chứa hh nhập khẩu
thông qua hải quan những chưa đóng thuế), kho ngoại (hh đã làm thủ tục hải quan
gửi để nhờ đi xuất khẩu)
- Khái niệm: là sử dụng nhân lực, hh, thông tin để thực hiện dịch vụ chăm sóc khách
hang tính bằng khối lượng tiền tiêu thụ
 Ptr kinh tế, lợi nhuận hóa thương mại, tạo gtr gia tăng và nâng cao năng lực
cạnh tảnh của hh xuất nhập khẩu
- 2 vai trò tối ưu hóa chi phí logis: ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc dân (tỷ trọng
GDP, thông tin; năng lực cạnh tranh quốc gia) 7 ảnh hưởng đến doanh nghiệp
(giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả quản lý DN, tối ưu hía qtr
lưu chuyển sx, kinh doanh)
- Thực trạng chi phí logis VN hiện nay: năm 2021 chi phí logistics vẫn chiếm
khoảng 16,8% giá trị hàng hóa Việt Nam trong khi mức chi phí này trên thế giới
hiện chỉ khoảng 10,6%.tổng giá thành sản phẩm nên chi phí này tăng cao kéo theo
giá thành hàng hóa bị đẩy lên cao. Và đây là “thách thức” không nhỏ đối với
doanh nghiệp và hàng hoá Việt Nam thời điểm hiện tại
- Lợi nhuận khách hang: khoản lợi nhuận mà cty thu đc từ việc phục vụ khách hang
hoặc một nhóm khách hang trong khoản thời gian xđ, chênh lệch giữ doanh thu và
giá liên quan đến MQH với khách hang  xđ khả năng sinh lời các khách hang,
tăng tên tuổi và sự hưng thịnh của DN
- Tính toán lợi nhuận khách hang: hiểu MQH giữa những khách hang tốt, tìm ra
những khách hang đóng góp vào lợi nhuận để có thể xđ đc ai là khách hang tốt và
đóng góp bao nhiêu vào lợi nhuận cty
- Khó khan đo lượng khả năng sinh lời: phân bổ chi phí cho khách hang, dựa trên
chi phí mà cty xđ dự trù cho mỗi khách
- Tăng lợi nhuận khách hang trong logis: lấy khách làm trọng tâm, nâng cao chất
lượng dịch vụ, gia tăng như cầu trải nghiệm khách hang, hiểu rõ mong muỗn
khách hang (freeship, giá rẻ, giao nhanh)
- Lợi nhuận sp trực tiếp: là thước đo sinh lời cho các sp và danh mục bán lẻ, dựa
trên mục hạng: bảo quản, xử lý, phụ cấp
- Hđ mang lợi nhuận trực tiếp: dịch vụ khách hang, dự báo nhu cầu, thay đổi hđ
logis, quản lý quá trình đặt hang
- Ảnh hưởng của lợi nhuận trực tiếp: người sử dụng, mọi hđ DN, giá thành sp, sức
cạnh tranh, tài chính và khả năng thanh toán.
- Hđ gia tăng lợi nhuận trực tiếp:
 Điều chỉnh sai sót hđ
 Đột phá CM
 Đổi mới quy trình kinh doanh
 Tìm hiểu thị trường, dự đoán và lên kế hoạch
 Xd hệ thống thông tin
 Thích ứng và đẩy nhanh hđ logis
 Phân nhóm khách hang theo nhu cầu riêng biệt
- Tầm quan trọng của dịch vụ khách hang: tăng tính cạnh tranh làm ptr nền kinh tế
quốc dân, là đầu ra của toàn bộ hệ thống logis, hđ theo một quy trình
- Vai trò của dịch vụ khách hang: nâng cao hiệu quả kinh tế, hội nhập quốc tế; tăng
năng lực cạnh tranh; giảm thiểu chi phí trong qtr sx, hiệu quả sx kinh doanh, giảm
chi phí phát sinh; gia tăng gtr kinh doanh DN vận tải giao nhận.
- Xem lại chiến lược dịch vụ khách hang hiện tại: xem lại chiến lược-ktra dữ liệu
chăm soc khách hang-tạo bản đồ hành trình khách hang
- Đào tạo nhân viên chăm sóc khách: tiếp nhận và giải đáp thông tin yêu cầu thắc
mắc khách; tạo hệ thống hotline phản hồi ý kiến khách hang, chủ động liên hệ
khách các dịp lễ, thực hiện khảo sát,…
- Xđ nhu cầu khách hang:
- GIải quyết vđ cho khách: call center
- Dịch vụ tự hỗ trợ:
- Thu nhập phản hồi thường xuyên: thấu hiểu khách, lắng nghe
- Cung cấp sự thuận tiện khi mua hang
- Tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ khách hang: phân loại, đánh giá, sp nhằm nâng cao
chất lượng sp, đo mức độ đạt chuẩn sp nhằm mang tới sự trải nghiệm và đáp ứng
nhu cầu khách hang
Ưu điểm Nhược điểm
Giúp DN hđ có mục đích Sự tính toán ky lưỡng
Tạo động lực cho nhân viên Giảm động lực làm việc
Phát hiện điểm mạnh yếu để khắc phục Cứng nhắc, thiếu linh động trong công
việc
- Thiết lập các mức độ dịch vụ khách hang:
 Tìm hiểu thông tin khách hang
 Quan sát hành vi khách hang
 XĐ nhu cầu khách hang
- Xếp loại dịch vụ khách hang
 Tồi tệ
 Cơ bản
 Đúng như mong đợi
 Theo mong muốn
 Đáng ngạc nhiên
 Tốt
- Sử dụng công nghệ mới cho qtr xử lý thông tiin: (áp dụng hóa đơn điện tử)
 Tăng chất lượng dịch vụ
 Lưu trữ số liệu phục vụ thống kê, pticch, dự báo
 Đồng bộ hóa thông tin
 Phân tích dữ liệu lớn để tái cấu hđ doanh nghiệp
- Phương pháp xây dựng chiến lược khách hang dịch vụ:
 So sánh cạnh tranh
 Phản ứng khách hang với việc hết hang
 Phân tích chi phí/ doanh số
 Kiểm soát dịch vụ khách hang
- Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ khách hang:
 Mức độ tin cậy: độ hài long khách hang
 Sự phản hồi:
 Sự đảm bảo:trình độ chuyên môn, cư xử lịch sự, KNGT; sự an toàn về vật
chất và tài chính của khách tới sử dụng dịch vụ
 Sự cảm thông
 Yếu tố hữu hình: con người, địa điểm, trang thiết bị, biểu tượng..
- Các hđ hậu cần mà dn cần đánh giá: Vận tải-kho bãi-quản lý kho-kế hoạch sx-mua
bán và xử lý đơn hàng
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG (SCM)
1. Lập kế hoạch và tìm nguồn cung ứng:
- Lập kế hoạch: dự báo nhu cầu, định giá sp, quản lý hang tồn kho
- Có 3 loại dự báo nhu cầu:
 Dự báo ngắn hạn: dưới 1 năm: kế hoạch mua hang, phân công, bố trí công
việc
 Dự báo trung hạn: 1-3 năm: tuyển thêm nhân sự, lập kê hoạch sx, bán hang,
dự thảo ngân sách, tiền mặt
 Dự báo dài hạn: trên 3 năm: kế hoạch nghiên cứu và ứng dụng công nghệ
mới, kế hoạch định vị DN và mở rộng DN
- Vai trò: cơ sở hoạch định và chiến lược SCM (sx, MKT, Tài chính, nhân sự)
- Đặc điểm dự báo: thường sai (gtr kỳ vọng và đo lường sai số)
- 4 phương pháp dự báo:
 Định tính: dựa vào trực giác, khả năng quan sát, ý kiến chủ quan
 Nhân quả: giá ><nhu cầu
 Chuỗi thời gian: phổ biến, giả thiết của qk để dự báo nhu cầu trong tương
lai
 Mô phỏng một người: kết hợp nhân quả+chuỗi thời gian mô phỏng hành vi
tiêu dung
- Định giá sp: chi trả để sở hữu nó tại thời điểm
- Vai trò: doanh thu bán hang, khả năng thu hồi vốn, tối ưu lợi nhuận
- MQH cơ cấu chi phí- định giá sp: thay đổi linh hoạt quy mô nhân công và năng
lực sx dựa vào CPDT hang tồn kho (sx giấy giảm giá khi nhu cầu thấp, sx đồ điện
tử giảm giá khi nhu cầu đang cao để kích cầu)
- 5 bước định giá sp hiệu quả
 Tính giá vốn: đảm bảo đủ hang tồn kho để bán
Giá vốn = giá thành sp+ chi phí phát sinh
 Nghiên cứu thị trường: khách hang, đối thủ (sx xe máy cho khách hang
bình dân: yêu cầu, mong muốn, khả năng chi trả)
 Xác định lợi nhuận
 Đặt giá bán; giá bán lẻ và giá bán sỉ
- Hàng tồn kho: nguồn dự trữ đáp ứng nhu cầu cho tương lai và hiện tại
- Quản lý hang tồn kho: đảm bảo số lượng sp dc bán ở mọi thời điểm, quy trình
kiểm soát sp từ bán chạy đến khó bán để đưa ra phương án giải phóng không gian
kho kịp thời
- Vai trò quản lý hang tồn kho:
 Tránh thất thoát hang hóa: nhân viên gian lận, do trượt giá
 Tiết kiệm chi phí: NVL, VT; lưu kho; mua hang
 Tăng doanh thu cho cửa hang: biết mặt hang nào chạy để tăng lợi nhuận;
mặt hang nào ế tồn kho giải phóng kho và đưa ra giá sale
Tìm nguồn mua sắm:
- 4 Quy trình lựa chọn nhà cung ứng:
 Gđ thu thập thông tin
 Gđ đánh giá: trình độ công nghệ, kênh phân phối
 Gđ tiếp cận, đề xuất: xếp loại nguồn cung ứng theo thứ tự ưu tiên để tiến
hành MQH mua bán
 Gđ thử nghiệm:
- Lời khuyên:
 Tận dụng các MQH
 Tránh những nhà cung ứng chỉ biết đến lợi ích riêng cho mình
 Tin vào trực giác
Tín dụng và thu nợ:
- Tín dụng: MQH vay và cho vay, sp vay có thể hh hoặc tiền gắn liền với lãi suất
theo quy định của người cho vay; ràng buộc bởi vay tín chấp và vay thế chấp
- Thời hạn tín dụng: ngắn-trung-dài hạn
- Đối tượng tín dụng: Tín dụng vốn lưu động; tín dụng vốn cố định
- Mục đích sử dụng: sx và lưu thông hh; tiêu dung; thương mại; ngân hang; nhà
nước
- Tính chất bảo đảm: đảm bảo bằng tài sản; đảm bảo không bằng tài sản; nội địa;
quốc tế
- Tầm quan trọng: giải quyết “cơn khát vốn” cho DN, điều hòa dòng vốn trong nền
KT; cho vay và lãi suất thu từ các khoản vay là nguồn thu nhập quan trọng của tổ
chức tín dụng. Vì thế các ngân hang có thể duy trì và mở rộng hđ kinh doanh này;
đẩm bảo nhu cầu vốn; tập trung sx, tăng cường chế độ hạch toán
- Thu nợ: quy trình và thực thi hành chính sách tín dụng cty
B1: làm việc với đội bán hang để đánh giá doanh thu trên từng khách hang
B2: Thu các khoản phải thu
- Quy trình quản lý nợ phải thu: Cập nhật danh mục khách hang-ghi nhận và thông
báo nợ-Thu nợ và bù trừ nợ
Sx và phân phối:
- Thiết kế sp: mục tiêu DN và nhu cầu ng dung để tạo nên các thiết kế đjep mắt,
nhất quán hiệu quả và nhận diện sp.
- 3 dạng thiết kế sp:
 Thiết kế quy trình: lập kế hoạch các bước thường lệ của quy trình bên ngoài
kết quả mong đợi đc coi như một sp (chiến lược ptr sp Apple)
 Thiết kế giao diện: một công đoạn trong quá trình thiết kế hệ thống phần
mềm chỉ rõ cách thức gt giữa người sử dụng hoặc giữa hệ thống khác với
hệ thống đang thiết kế. (logo đặt cuối hoặc đầu trang; các nút nhấn có thể
thay đổi màu sắc hoặc hiệu ứng chuyển động khi rê chuột vào chúng
 Thiết kế hệ thống: vạch ra kiến trúc của một hệ thống kỹ thuật (cả phần
cứng và phần mềm) bao gồm xđ yếu tố và thành phần, chức năng, MQH
giữa chúng (HONDA CHO RA ĐỜI SH I NHẮM TỚI PHÂN KHÚC XE
TAY GA CAO CẤP (GIÁ KHOẢNG 110 – 270 TRIỆU), SAU ĐÓ
HONDA TIẾP TỤC RA SH MODE NHẮM TỚI PHÂN KHÚC CẬN
CAO CẤP (GIÁ KHOẢNG 60 TRIỆU).
Sx và phân phối SC
- Quy trình thiết kế sp:
1. Định hướng tầm nhìn và chiến lược sp: định hướng, hướng dẫn ptr sp
mới lên ý tưởng thiết kế rõ ràng về mặt giải pháp tiến hành hoạch
định
2. Nghiên cứu gtr sp: lợi ích ng tiêu dung, giá thành, tính khả thi so với đối
thủ
3. Xđ đối tượng khách hang:
4. Phác thảo ý tưởng thiết kế sp: linh hồn của ấn phẩm thiết kế độc đáo
5. Triển khai thiết kế sp: tạo mẫu, đánh giá, tinh luyện
6. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả
- Yếu tố lưu ý khi thiết kế sp:
 Đặt thương hiệu trọng tâm
 Câu chuyện cho sp
 Tính tương thích
- Lập lịch trình sx: bản kế hoạch chi tiết về khối lượng, thời gian hoàn thành sp
trong khoảng thời gian nhất định có tính đến sp sẽ tiêu thụ và khối lượng dự trữ
- Mục đích: thiết lập khung thời gian thực hiện; tối thiểu thời gian sx 1 đơn hang; tối
thiểu lượng sp sx dở dang; nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực
- 5 bước lập lịch trình sx:
1. Lập ds các cv cần làm theo ngày/tháng/năm
2. Đưa ra các mục tiêu tương ứng
3. Ưu tiên săp xếp thứ tự cv
4. Linh hoạt trong thực hiện kế hoạch
5. Ktra thực hiện kế hoạch
- Quản lý cơ sở: xảy ra trong giới hạn thiết lập bởi các quyết định liên quan tới vị
trí cơ sở
1. Vai trò mỗi cơ sở sẽ thực hiện
2. Năng lực phân bổ trong mỗi cơ sở:
3. Phân bố nhà cung cấp và thị trường cho mỗi cơ sở
Vd: Vinamilk đang sở hữu các nhà máy sản xuất sữa ở New Zealand, Mỹ,
Balan và 13 nhà máy sản xuất sữa hiện đại tại Việt Nam từ Bắc vào Nam, đặc
biệt là “siêu nhà máy” sữa Bình Dương tại KCN Mỹ Phước 2 với diện tích 20
hecta. Ngoài ra, Vinamilk còn có các phòng thí nghiệm đều đạt chứng nhận
ISO 17025 cho lĩnh vực hóa học và sinh học. Toàn bộ nhà máy đang hoạt động
trong khối sản xuất của Vinamilk đều có hệ thống quản lý môi trường được
chứng nhận đạt chuẩn ISO 14001:2004. Vinamilk có mạng lưới phân phối
mạnh và rộng khắp trên cả nước, giúp người tiêu dùng tiếp cận đến các sản
phẩm một cách thuận tiện, nhanh chóng và trong điều kiện tốt nhất. Thông qua
hệ thống các kênh phân phối thương mại điện tử, các chuỗi hệ thống siêu thị
trên toàn quốc hay phân phối trực tiếp đến các khách hàng là các xí nghiệp,
trường học, khu vui chơi giải trí
- Phân phối sp:
1. Phân phối đại trà: pepsi phân phối sp đến tạp hóa, siêu thị, cửa hang tiện lợi
(ministop, circle K) càng nhiều càng tốt
2. Phân phối trực tiếp: ko qua trung gian. Mua nike trên web chính thức của
họ
3. Phân phối chuyên sâu: đưa vào nhiều điểm bán lẻ càng tốt, bao phủ thị
trường nhiều nhất có thể
4. Phân phối độc quyền: Apple chỉ phân phối sp của mình cho hơn 500 đại lý
bán lẻ Apple Store trên toàn thế giới nói chung
5. Phân phối có chọn lọc: chọn địa điểm phù hợp, đông đúc để chọn mặt gửi
vàng cho các thương hiệu lớn. Chanel, Gucci, Louis Vuitton bán ở những
điịa điểm sầm uất ở VN như Union Square, Saigon Center
 Chiến lược phân phối  tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận DN
- Hàng bị trả lại: sp đã xđ tiêu thụ nhưng bị vi phạm về chất lượng, chủng loại, quy
cách nên ng mua đã trả lại
- Trường hợp bị trả lại do
 Chưa nhận đc hang
 Sai sp
 Sp bể/vỡ k hđ
 Thiếu sp
 Sp giả/nhái
 Sp đã qua sử dụng
 Sp khác mô tả
- 4 quy trình xử lý hang trả lại: Tập hợp-Ktra-Xử lý-Phân phối lại
- Vai trò của xử lí hang:
 Nâng cao trình độ và dịch vụ khách hang
 Tiết kiệm chi phí
 Giảm tổn thất
 Cải thiện hình ảnh, uy tín thương hiệu
- Mô hình thị trường hữu ích:
- 4 mô hình thị trường hữu ích:
 MHTT đang ptr: cung và cầu đều thấp và không chắc chắn để thu thập thông
tin, chi phí bán hang cao và hang tồn kho mức thấp
 MHTT ptr: cầu>cung; chi phí bán hang thấp, tồn kho cao vì gia tăng về gtr,
mức độ dịch vụ khách hang cao
 MHTT ổn điịnh: cung và cầu đều cao, có thể dự đoán; giảm thiểu hang tồn kho
và chi phí bán hàng
 MHTT trưởng thành: chuỗi cung ứng cc nhiều loại sp cho thị trường;
Cung>cầu, dư thừa sp; sự thuận tiện mua đủ loại hh với giá thấp; tồn kho ít và
chi bán hang> chi phí thu hút khách hang
Tiêu chuẩn đo lường hiệu quả SC
- Có 2 cách đo lường dịch vụ khách hang: SX để dự trữ (vật tư văn phòng, vật tư
xây dựng, vật tư vệ sinh nhà cửa) & Sx theo đơn đặt hang (Dell lắp ráp máy tính
cho phù hợp thông số với các đơn đặt hang và thông số kỹ thuật của khách cá
nhân)
- Đo lường hiệu quả nội bộ: khả năng mà cty hoặc SCM tạo ra mức độ lợi nhuận
thích hợp
- Một số biện pháp của hiệu quả nội bộ: gtr hang tồn kho-lượt hang tồn kho-lợi
nhuận bán hang-thời gian chu kỳ tiền mặt sinh tiền mặt
- Hệ thống đo lường khả năng đáp ứng nhu cầu: về số lượng, chủng loại sp nhanh
chóng, tính dễ thay đổi của thị trường
- Thước đo về nhu cầu linh hoạt:
 Thời gian chu kỳ hoạt động (khoảng thời gian thực hiện hđ chuỗi cung ứng,
phạm vi cty riêng lẻ)
 Mức gia tăng tính linh hoạt: mức phầm tram gia tăng vượt hơn mong đợi
đ/v sp
 Mức linh hoạt bên ngoài: ngoài phạm vi chào hang, rất nguy hiểm, cơ hội
tìm khách mới và bán nhiều hang cho khách hiện tại
- Đo lường ptr sp: là khả năng về thiết kế, sx, phân phối sp mới

You might also like