Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

CHƯƠNG 3:

1. Chi phí khấu hao tính theo công thức nguyên giá tài sản cố định chia tổng số
năm sử dụng tài sản là phương pháp khấu hao:
A. Theo đường thẳng
B. Theo số dư giảm dần
C. Theo sản lượng
D. Theo số dư giảm dần có điều chỉnh
2. Tài sản cố định là những tư liệu lao động thỏa mãn được đồng thời các điều
kiện.
A. Thời gian sử dụng trên 1 năm và giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
B. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó
C. Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy.
D. Tất cả các đáp án trên
3. Chi phí khấu hao được tính theo giá trị lớn nhất giữa công thức "giá trị tài sản
cố định đầu kỳ nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh" và"giá trị tài sản cố định đầu kỳ
chia thời gian sử dụng còn lại của tài sản" là phương pháp
A. Khấu hao theo số dư giảm dần.
B. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
C. Khấu hao theo sản lượng.
D. Khấu hao theo đường thẳng.
4. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình, ngoại trừ.
A. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
B. Có thời gian sử dụng trên 1 năm
C. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị
từ 30 triệu trở lên.
D. Tài sản có giá trị từ 10 triệu trở lên
5. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện bao gồm:
A. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
B. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cho thuê tài chính
C. Tài sản cho thuê tài chính và tài sản vô hình
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
6. Tài sản _____ là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn
các tiêu chuẩn và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu.
A. Tài chính dài hạn
B. Cho thuê tài chính
C. Cố định hữu hình
D. Tài sản cố định vô hình
7. Khấu hao tài sản cố định nhằm.
A. Thu hồi đủ vốn đầu tư
B. Xác định chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm và tích lũy của doanh
nghiệp được chính xác, củng cố chế độ hạch toán kinh tế.
C. Tạo điều kiện để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng TSCĐ
D. Tất cả đều đúng
8. Khấu hao theo đường thẳng thì mức trích khấu hao tháng bằng.
A. Nguyên giá / thời gian trích khấu hao
B. Nguyên giá / 12
C. Mức trích khấu hao hằng năm / 12
D. Nguyên giá / công suất thiết kế
9. Tài sản cố định có thời gian sử dụng 10 năm thì hệ số điều chỉnh là.
A. 1
B. 1.5
C. 2
D. 2.5
10. Tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp dùng vào sản xuất kinh
doanh đều phải tính khấu hao ngoại trừ.
A. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh
B. Tài sản cố định dùng cho sản xuất
C. Tài sản cố định dùng cho kinh doanh
D. Tài sản cố định chưa tính đủ hao mòn
11. Phương pháp khấu hao dựa theo công suất thiết kế của tài sản cố định để tính là
phương pháp khấu hao .
A. Theo sản lượng
B. Theo đường thẳng
C. Theo tổng số năm
D. Theo số dư giảm dần có điều chỉnh
12. Những năm đầu tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, những năm
cuối khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần bằng
hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của tài sản cố định thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng
giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố
định là nội dung của khấu hao.
A. Khấu hao đường thẳng
B. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
C. Khấu hao theo sản lượng
D. Khấu hao tổng hợp
13. Công ty An Phát mua 1 dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế VAT 10% là
135 triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặp chạy thử 16,5 triệu đồng đã bao
gồm 10% VAT. Tính nguyên giá tài sản cố định.
A. 165 tr.đ
B. 150 tr. đ
C. 151,5 tr.đ
D. 135 tr.đ
14. Công ty An Phát mua 1 dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế VAT 10% là
135 triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặp chạy thử 16,5 triệu đồng đã bao
gồm 10% VAT. Tính mức trích khấu hao hằng năm biết rằng thời gian sử dụng
là 10 năm, doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
A. 15,15 tr.đ
B. 150 tr. đ
C. 16,5 tr.đ
D. 15 tr.đ
15. C.ty của bạn mua một thiết bị có giá là 2.650 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử là 150 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Bạn hãy tính giá trị còn lại
của thiết bị vào đầu năm thứ 4 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều
chỉnh
A. 560,6 tr.đ
B. 604,8 tr.đ
C. 626,2 tr.đ
D. 880,5 tr.đ
16. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 2, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu theo phương pháp khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử
dụng 10 năm. hệ số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số
thập phân .
A. 17,75 triệu đồng
B. 18,75 triệu đồng
C. 19,75 triệu đồng
D. 20,75 triệu đồng
17. Công ty A mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50tr
đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, tính tỷ lệ khấu hao
nhanh. =1/T *HSĐC
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
18. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Đầu năm thứ 2, Giá trị TSCĐ
còn bao nhiêu theo khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ
số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 67 triệu đồng
B. 72 triệu đồng
C. 82 triệu đồng
D. 87 triệu đồng
19. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính mức khấu hao
năm thứ 3.
A. 7,2 tr.đ
B. 20 tr.đ
C. 12 tr.đ
D. 5,4 tr.đ
20. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính giá trị còn lại
đầu năm thứ 3.
A. 50 tr.đ
B. 30 tr.đ
C. 18 tr.đ
D. 10,8 tr.đ
21. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính khấu hao tích
lũy vào cuối năm thứ 2.
A. 20 tr.đ
B. 32 tr.đ
C. 39,2 tr.đ
D. 44,6 tr.đ
22. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính khấu năm thứ 4.
A. 20 tr.đ
B. 12 tr.đ
C. 7,2 tr đ
D. 5,4 tr.đ
23. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính mức khấu hao
năm thứ 3.
A. 7,2 tr.đ
B. 20 tr.đ
C. 12 tr.đ
D. 5,4 tr.đ
24. Công ty Anh Sơn mua một thiết bị có giá là 2.150 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử là 50 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Tính giá trị khấu hao thiết
bị năm thứ 2 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh
A. 560 tr.đ
B. 528 tr.đ
C. 626 tr.đ
D. 880 tr.đ
25. Công ty Anh Sơn mua một thiết bị có giá là 2.150 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử là 50 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Tính giá trị còn lại đầu năm
thứ 2 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh.
A. 528 tr.đ
B. 1408 tr.đ
C. 1320 tr.đ
D. 880 tr.đ
26. Công ty Anh Sơn mua một thiết bị có giá là 2.150 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử là 50 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Tính khấu hao tích lũy năm
thứ 2, biết rằng công ty áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh.
A. 528 tr.đ
B. 1408 tr.đ
C. 1320 tr.đ
D. 880 tr.đ
27. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 3, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 14,06 triệu đồng
B. 15,06 triệu đồng
C. 16,06 triệu đồng
D. 17,06 triệu đồng
28. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 4, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 9,55 triệu đồng
B. 10,55 triệu đồng
C. 11,55 triệu đồng
D. 12,55 triệu đồng
29. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Đầu năm thứ 4, Giá trị tài sản
còn lại là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ
số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 42,19 triệu đồng
B. 43,19 triệu đồng
C. 44,19 triệu đồng
D. 45,19 triệu đồng
30. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 2, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 28,8 triệu đồng
B. 27,8 triệu đồng
C. 29,8 triệu đồng
D. 26,8 triệu đồng
31. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Tính nguyên giá tài sản cố đinh.
A. 119 tr.đ
B. 120 tr.đ
C. 125 tr.đ
D. 130 tr.đ
32. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. khấu hao tích lũy năm thứ 2 là
bao nhiêu, biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo quy định
hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, Lưu ý: làm tròn 02 số thập
phân.
A. 76,8 triệu đồng
B. 27,8 triệu đồng
C. 29,8 triệu đồng
D. 26,8 triệu đồng
33. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị còn lại
đầu năm thứ 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 91,2 triệu đồng
B. 36,48 triệu đồng
C. 97,28 triệu đồng
D. 54,72 triệu đồng
34. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 91,2 triệu đồng
B. 36,48 triệu đồng
C. 97,28 triệu đồng
D. 54,72 triệu đồng
35. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính khấu hao lũy kế
cuối năm thứ 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 91,2 triệu đồng
B. 36,48 triệu đồng
C. 97,28 triệu đồng
D. 54,72 triệu đồng
36. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị còn lại
đầu năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 91,2
B. 36,48
C. 97,28
D. 54,72
37. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính nguyên giá tài
sản cố định. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 150 triệu đồng
B. 157 triệu đồng
C. 162 triệu đồng
D. 152 triệu đồng
38. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 54,72 triệu đồng
B. 21,89 triệu đồng
C. 119,17 triệu đồng
D. 16,42 triệu đồng
39. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính khấu hao lũy kế
cuối năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 54,72 triệu đồng
B. 21,89 triệu đồng
C. 119,17 triệu đồng
D. 16,42 triệu đồng
40. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 4. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 54,72 triệu đồng
B. 21,89 triệu đồng
C. 119,17 triệu đồng
D. 16,42 triệu đồng
41. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
lũy kế năm 1. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 80,80 triệu đồng
B. 121,20 triệu đồng
C. 48,48 triệu đồng
D. 129,28 triệu đồng
42. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị giá trị
còn lại đầu năm 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 80,80 triệu đồng
B. 121,20 triệu đồng
C. 48,48 triệu đồng
D. 129,28 triệu đồng
43. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 80,80 triệu đồng
B. 121,20 triệu đồng
C. 48,48 triệu đồng
D. 129,28 triệu đồng
44. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
lũy kế cuối năm 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 80,80 triệu đồng
B. 121,20 triệu đồng
C. 48,48 triệu đồng
D. 129,28 triệu đồng
45. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị còn lại
đầu năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 48,48 triệu đồng
B. 72,72 triệu đồng
C. 29,09 triệu đồng
D. 158,37 triệu đồng
46. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 48,48 triệu đồng
B. 72,72 triệu đồng
C. 29,09 triệu đồng
D. 158,37 triệu đồng
47. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính khấu hao lũy kế
cuối năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 48,48 triệu đồng
B. 72,72 triệu đồng
C. 29,09 triệu đồng
D. 158,37 triệu đồng
48. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 5. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 48,48 triệu đồng
B. 72,72 triệu đồng
C. 21,82 triệu đồng
D. 158,37 triệu đồng
49. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 550
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 10% giá mua, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 1 triệu đồng. Năm thứ 2, công ty báo cáo cơ
quan thuế là phân bổ khấu hao bao nhiêu? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm.
hệ số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 116,59 triệu đồng
B. 117,59 triệu đồng
C. 118,76 triệu đồng
D. 119,76 triệu đồng
50. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 550
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 10% giá mua, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 1 triệu đồng. Đầu năm thứ 3, giá trị còn lại
của TSCĐ là bao nhiêu? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao
theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 176,52 triệu đồng
B. 177,52 triệu đồng
C. 178,64 triệu đồng
D. 179,64 triệu đồng

You might also like