Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Giữa Kỳ 2020
Ôn Tập Giữa Kỳ 2020
Ôn Tập Giữa Kỳ 2020
peroxisome như hội chứng Zellweger: Đột biến ít nhất 10 gen của
protein nhập bào vào peroxisome Protein không thể nhập bào vào
peroxisome Số lượng peroxisome giảm hoặc biến mất hoàn toàn
trong tế bào Ảnh hưởng quá trình oxy hóa loại bỏ các chất độc
hại trong tế bào Gây bệnh.
BÀI 6: TY THỂ VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO:
1. Năng lượng chủ yếu cung cấp cho các phản ứng xảy ra trong tế bào là:
Adenosin triphotphate (ATP).
2. Quá trình chuyển hoá năng lượng xảy ra chủ yếu ở: Màng trong.
3. Cardiolipin được tìm thấy trên ty thể chủ yếu ở: Màng trong.
4. Ty thể có tính chất, TRỪ MỘT: Chứa thông tin di truyền như ở tế bào
Eukaryote. (Prokaryote).
- Đại cương:
● Được phát hiện từ những năm 1800.
● Nhà máy sản xuất năng lượng của tế bào.
● Có trong tất cả các TB eukaryote.
● Là bào quan khá lớn và đa dạng.
● Đường kính trung bình 0,5 – 1µm.
● Hình cầu, bầu dục, hình que, hình trụ dài.
● Phát hiện đầu tiên ở tế bào gan.
● Từ ngoài vào trong: màng ngoài khoang gian màng màng trong
khoang chất nền.
● Codon mã hoá trong ty thể:
AUA: Metionin.
UGA: Triptophan.
AGA, AGG: Kết thúc.
- Đặc điểm:
● Chứa nhiều bản sao DNA vòng đôi.
● Cấu trúc màng đôi lipid kép.
● Cơ chế tổng hợp protein tương tự trong bào tương.
● Cơ chế nhân đôi giống vi khuẩn.
- Màng ngoài:
● Tương đối bằng phẳng.
● Tỉ lệ protein: 50%, chủ yếu là Porin.
● Tính thấm rất cao so với các màng sinh học khác.
● Thấm thụ động: ATP; coenzym….
- Khoang gian màng:
● Rộng 20nm
● Chứa nhiều enzyme kinase vận chuyển ATP ra ngoài
● Là nơi chứa H+ tạo sự chênh lệch điện thế, chênh lệch pH thang điện
hoá hydro (H+ gradient) cốt lõi phosphoryl hoá.
- Màng trong (nơi tạo ra năng lượng):
● Gấp nếp, tỉ lệ protein = ¾ khối lượng.
● Thấm chọn lọc cao.
● Chứa:
Phức hợp của chuỗi truyền điện tử.
Phức hợp F0F1 (ATP synthase): chuyên tổng hợp ATP.
Các Protein tải vận chuyển chất xuyên màng
Cardiolipin (1 dạng diphosphatidylglycerol lipid; 20% tỉ lệ Lipid):
+
ngăn khuếch tán H .
● Gấp nếp diện tích tiếp xúc giữa màng trong và chất nền tăng tăng
hiệu suất tổng hợp năng lượng.
● Số lượng nếp gấp phụ thuộc nhu cầu năng lượng của tế bào.
- Khoang chất nền:
● Hỗn hợp các enzyme, cơ chất tham gia chu trình acid citric, chu trình oxi
hoá beta acid béo.
● DNA vòng đôi; RNA; ribosome ti thể sinh sản độc lập.
- Quá trình tổng hợp ATP và cung cấp năng lượng cho tế bào:
● Quá trình hô hấp tế bào:
Xảy ra trong tế bào, oxy hoá chất dinh dưỡng kèm theo tổng hợp
ATP.
Đổi năng lượng sinh hoá từ đường, chất béo, protein thành ATP.
Oxy: chất nhận điện tử cuối cùng.
Hợp chất hữu cơ (đường): chất cho điện tử.
Coenzyme NAD+ và FAD++: chất mang điện tử (NADH).
● Phương trình hô hấp tế bào: