Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TUẦN 10.

Các vùng địa phương và thành phố của Hàn Quốc


Hàn Quốc được chia thành 16 vùng địa phương. Trong đó, có một thành phố đặc biệt
(Seoul), sáu thành phố đô thị loại 1 (Busan, Daegu, Daejeon, Incheon, Gwangju và Ulsan) và
tám tỉnh (Gangwon-do, Kyunggi-do, Chungcheongbuk-do, Chungcheongnam-do,
Kyungsangbuk-do, Kyungsangnam-do, Jeollabuk-do và Jeollanam-do). Và có một tỉnh tự
quản đặc biệt (Đảo Jeju).
하국은 16 개의 지역으로 나누어져 있다. 그 중에 1 개의 특별시 (서울)와 6 개의
광역시(부산, 대구, 대전, 인천, 광주, 울산), 8 개의 도(강원도, 경기도, 충청북도,
충청남도, 경상북도, 경상남도, 전라북도 및 전라북도)가 있다. 그리고 특별자치도
(제주도)가 있다. 를 포함하여 하국은 16 개의 지역으로 나누어진다.
Lịch sử Hàn Quốc được kể qua những câu chuyện
Hàn Quốc là đất nước có lịch sử 5.000 năm. Ở phía bắc bán đảo Triều Tiên, có một bộ tộc
chế tạo vũ khí và công cụ bằng đồng. Bộ tộc đó đã chinh phục (정복/굴복) một số bộ lạc
khác và thành lập một quốc gia. Vào năm 2333 trước Công nguyên, ‘Dangun Wanggeom’ đã
thành lập quốc gia đầu tiên mang tên ‘Gojoseon’ trên Bán đảo Triều Tiên.
한국은 5000 년의 역사를 가진/지난 나라이다. 한반도 북쪽에는 청동으로 만들은/
만들던 무기와 도구를 사용하던 부족이 있었다. 그 부족은 다른 부족들을 정복하고
나라를 세웠다. 기원전 2333 년에 ‘단군왕검’이 한반도에 처음으로/최초의 ‘고조선’
이라는 나라를 건국했다.
Vào năm 108 trước Công nguyên, sau khi Gojoseon bị phá hủy, ba quốc gia hùng mạnh là
Goguryeo, Baekje và Silla nổi lên trên Bán đảo Triều Tiên. Bách Tế đã giới thiệu học thuật
và Phật giáo tới Nhật Bản. Silla đã duy trì vương quốc của mình trong 1.000 năm và phát
triển một nền văn hóa rực rỡ. Goguryeo, với nhiều con người dũng cảm, đã phát triển thành
một cường quốc ở Đông Bắc Á và mở rộng đáng kể lãnh thổ của mình.
기원전 108 년에 고조선이 멸망한 후 한반도에 힘이 강한 고구려, 백제, 신라 세
나라는/가 등장하다. 고조선이 멸망한 후 한반도에 고구려, 백제, 신라의 3 대 강력한
나라들이 나타났다. 백제는 일본에 학술과 불교를 소개했다. 신라는 1,000 년 동안
왕국을 유지하며 꽃피어있는/찬란한 문화를 발전시켰다. 많은 용감한 인간들을
거느린 고구려가 동북아의 강국으로 성장하여 영토를 상당히 확장해졌다/넗힌다.
Năm 676, Silla thống nhất ba vương quốc. Sau khi thống nhất, Silla trở nên ổn định về chính
trị, văn hóa Phật giáo phát triển đến trình độ cao, nghệ thuật tinh tế và lộng lẫy/rực rỡ phát
triển mạnh mẽ.
>> Năm 676, Silla thống nhất ba nước. Sau khi thống nhất, Silla ổn định về mặt chính trị,
phát triển Phật giáo tột bậc, và phát triển nền nghệ thuật tinh tế và rực rỡ.
~은/는 ~이/가…고 ~이/가…고~이/가…
676 년에 신라가 세 나라를 통일했다. 통일 이후 신라는 정치가 안정되었고, 불교가
고도로 발전해지며, 예술이 화려하고 꽃피웠다.
Sau khi Goguryeo thất thủ, người dân Goguryeo đoàn tụ quanh Daejoyeong. Dae Jo-yeong
đã thành lập một quốc gia tên là ‘Balhae’ ở phía đông bắc Bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.
Balhae phát triển thành một quốc gia hùng mạnh và tiếp nối tinh thần cũng như văn hóa của
Goguryeo.
고구려가 멸망한 후 고구려 사람들/백성은 대조영이 중심으로 재회하였다. 대조영은
한반도 동북쪽과 만주에 '발해'라는 나라를 세웠다. 발해는 강력한 나라로 성장했고
고구려의 정신과 문화를 이어갔다.
Năm 935, khi quyền lực của Silla thống nhất suy yếu, nó lại bị chia thành ba quốc gia. Lúc
này, WANG GUN đã thành lập đất nước gọi là Goryeo và thống nhất ba nước. Sau khi
Balhae thất thủ, Goryeo cũng chấp nhận người Balhae. Goryeo được biết đến rộng rãi ở nước
ngoài do hoạt động thương mại tích cực và cái tên 'Hàn Quốc' cũng xuất phát từ 'Goryeo'.
935 년 에 통 일 신 라 의 세 력 /힘 이 약 화 되 면 서 다 시 세 나 라 로 분 열 되 었 다 /
갈라졌다. 이때 왕군 (王建)은 고려라는 나라를 건국하/세우고 삼국을 다시
통일했다. 발해가 함락된/멸망한 후 고려는 발해 사람들을 받아들였다. 고려는
무 역 을 활 발 히 하여 해 외 에 널 리 알 려 져 있으며,‘코리아’ 라 는 이 름 도 '
고려'에서 유래되었다/온 것이다.
사람 tính dân tộc - 인 tính chủng tộc
Trong triều đại Goryeo, văn hóa Phật giáo phát triển và nhiều tác phẩm nghệ thuật tinh xảo,
chẳng hạn như đồ tráng men ngọc Goryeo đã được tạo ra. Đặc biệt, loại kim loại đúc ở
Goryeo năm 1234 sớm hơn 200 năm so với loại kim loại do Gutenberg ở Đức chế tạo. Tam
Tạng Hàn Quốc, trong đó người Goryeo in(khắc) kinh Phật trên mộc bản, đã được UNESCO
công nhận là Di sản Thế giới.

고려시대에는 불교문화가 발달하여/발달했고 고려청자를 비롯한 오밀조밀한


예술품이 많이 탄생하였다 . 특히 1234 년 고려에서 주조한 금속활자는 독일
구텐베르크가 만든 금속활자보다/과 비교하면 200 년에 앞선 것이다. 고려인들이
목 판 에 불 경 /불교경전 을 인 쇄 한 찍어낸 고 려 대 장 경 /팔만대장경 이 유 네 스 코
세계문화유산으로 지정됐다.

Sau sự sụp đổ của Goryeo, Yi Seong-gye thành lập đất nước mang tên Joseon vào năm 1392.
Joseon đã thay đổi hệ thống chính trị, kinh tế và xã hội theo hệ tư tưởng Nho giáo. Đặc biệt,
theo lời dạy của Nho giáo, tinh thần hiếu nước, hiếu thảo với cha mẹ được coi trọng và tinh
thần này vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay.

고려가 멸망한 후,/멸망하고 이성계는/가 1392 년에 조선이라는 나라를 세웠다.


조선은 유교 사상에 따라 정치, 경제, 사회 제도/체제를 바꾸었다. 특히 유교의
가르침에 따라 나라/왕에게 충성과 부모에게 효도하는 정신을 중요하게 여겼다.
이 중신은 오늘날에도/까지 여전히 남아있다.
Vua Sejong Đại đế, vị vua thứ tư của Joseon, đã tạo ra Hangul, một bảng chữ cái độc đáo và
phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, khoa học công nghệ và âm nhạc.
조선의 4 대 임금 세종대왕은 독특한/고유한 문자인 한글을 만들고 농업과
과학기술, 음악을 크게 발전시켰다.
Năm 1592, Joseon phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng lớn do cuộc xâm lược của Nhật
Bản. Tuy nhiên, các nghĩa binh đã nổi lên khắp cả nước và chiến đấu chống lại quân đội Nhật
Bản. Đô đốc Yi Sun-sin (1545-1598) đã giành được chiến thắng vĩ đại trong trận hải chiến
nhờ chế tạo 'Tàu con rùa'. Trận Myeongnyang, trong đó ông đã đánh bại 133 tàu Nhật với 13
tàu, được ghi nhận là một trong ba trận vĩ đại nhất trận hải chiến của thế hệ. Đô đốc Yi Sun-
sin là nhân vật lịch sử được người dân Hàn Quốc kính trọng nhất.
Vào thế kỷ 18, sự phát triển của khoa học thực tiễn đã dẫn đến những tiến bộ vượt bậc về
công nghệ trong thiên văn học, y học, nông nghiệp và thương mại. Khi nền kinh tế trở nên
thịnh vượng hơn, văn hóa bình dân phát triển và pansori, múa mặt nạ, tiểu thuyết Hàn Quốc
và âm nhạc bình dân trở nên phổ biến.
18 세기에는 실용적 학문으로 천문학, 의학, 농업, 상업 분야에 대한 기술이 고도로
발전시켰다. 경제적으로 넉넉해지면서 대중문화가 보편적이고 판소리, 탈춤,
한국소설, 대중 음악 등 대중문화가 대중화되었다.
고도로 발전하다/ 발전해지다/ 발전시키다/ 발전해 가다/ 발전해 오다. (Khi dịch thì
liệt kê các động từ ra)
도덕 = 윤리 = 유교적 이념 (thuyết giảng, đạo đức, ý niệm) >< 실용적 학문= 과학/
학술/ 실천 / 기술 (thực tiễn)
Dẫn đến cái gì thì dùng 으로, ~시키다
Nền kinh tế nông nghiệp phát triển dùng: 넉넉하다
Nền kinh tế công nghiệp phát triển dùng: 발전하다
Văn hóa phát triển tức là lan tỏa, phổ biến: 보편적이다
*2 từ phổ biến nên gộp lại thành 1
Vào cuối thế kỷ 19, Nhật Bản và một số nước phương Tây tranh giành quyền kiểm soát
Joseon. Trong số đó, Nhật Bản đã cưỡng bức tước bỏ chủ quyền của Joseon và biến nơi này
thành thuộc địa vào năm 1910. Tuy nhiên, người Hàn Quốc đã thành lập Chính phủ lâm thời
Hàn Quốc tại Thượng Hải, Trung Quốc, thành lập quân đội độc lập và tiến hành cuộc đấu
tranh giành độc lập khốc liệt. Ngày 15 tháng 8 năm 1945, Triều Tiên được giải phóng khi
Nhật Bản đầu hàng Lực lượng Đồng minh.
Tranh giành, xâu xé: ~(으)려고 경쟁하다/ 싸우다
가운데: ở trung tâm vòng tròn, nằm ở giữa
사이에: ở giữa 2 người
19 세기말에는 일본과 서양 여러 나라는 조선을 차지하려고/ 조선의 주권을
빼앗기려고/ 조선을 지배하려고 싸웠다. 그 중 1910 년에 일본 제국은 조선의 주권을
강제로 빼았고 식민지로 만들었다. 그러나 한국 사람들은 중국 상하이에서 대한민국
임시 정부를 수립한고/세우고/독립군을 창설하고 치열한 독립운동/투쟁을 벌였다.
1945 년 8 월 15 일에 일본 제국이 연합군에 항복하면서 한국은 해방을맞았다.
조선시대 < 1910 년
1909~1910- 대한제국
1910 년 > 일제 식민지
1945 년 > 대한민국/ 조선인민민주공화국
Tuy nhiên, Triều Tiên được giải phóng đã sớm bị chia cắt thành hai miền Bắc và Nam. Dựa
trên 38 độ vĩ Bắc, đất nước bị chia cắt thành hai quốc gia, với quân đội Mỹ ở phía nam và
quân đội Liên Xô ở phía bắc. Vào ngày 25 tháng 6 năm 1950, Bắc Triều Tiên xâm chiếm và
Chiến tranh Triều Tiên nổ ra. Hậu quả của cuộc chiến giữa ba người phụ nữ là nhiều người
chết và đất nước bị tàn phá. Người dân phải chịu cảnh nghèo đói.
그러나 해방된 한반도는 곧 남북으로 분단되었다/갈라졌다. 북위 38 도를 기준으로
두 나라로 나누어졌으며 남쪽에는 미군이, 북쪽에는 소련군이 주둔했다/들어왔다.
1950 년 6 월 25 일에 북한의 침공으로 한국전쟁이 발발하였다/ 일어났다.
한국내전으로 인해 사람들이 많이 죽었고 나라가 폐허/피폐해졌다. 국민들은 가난/
곤궁과 굶주림에 시달려야 했다.
분단: mang nghĩa rất tích cực
Nước: chỉ cách nhau biên giới (nếu không có ranh giới thì lại thành 1 nước)
Quốc gia: hữu hình 국가
남침: người phản động, chống cộng
Tuy nhiên, Hàn Quốc đã bộc lộ tiềm năng và trỗi dậy trở lại từ đống đổ nát của chiến tranh.
Mọi công dân đều đã làm việc chăm chỉ. Những năm 1970, nền kinh tế phát triển rực rỡ đến
mức được mệnh danh là ‘Kỳ tích sông Hàn’. Hàn Quốc đã tổ chức thành công Thế vận hội
Seoul 1988 và cùng đăng cai World Cup với Nhật Bản vào năm 2002. Đặc biệt, sự xuất hiện
cuồng nhiệt của ‘Quỷ đỏ’ mặc áo phông đỏ cổ vũ trên đường phố khắp đất nước trong thời
gian diễn ra World Cup đã để lại ấn tượng sâu sắc với người dân khắp thế giới.
그러나 한국은 저력을 발휘하며 전쟁의 폐허에서 다시 일어섰다. 모두 한국
사람들은 고생 많다. 1970 년에는 ‘한강의 기적’이라 불릴 정도로 경제가 꽃피웠다.
한국은 1988 년 서울 올림픽을 성공적으로 개최했고, 2002 년에는 일본 공동으로
월드컵을 개최했다. 특히, 월드컵 기간 동안 전국 곳곳의 거리에서 빨간 티셔츠를
입고 응원하는 ‘붉은 악마’들의 열정적인 모습은 전 세계인들에게 깊은
인상을남겼다/남겨가다.
Tổ chức với Nhật Bản ⇒ đồng tổ chức
Từ những năm 1990, Làn sóng Hàn Quốc đã lan rộng khắp châu Á. Nhạc pop, phim ảnh và
phim truyền hình Hàn Quốc rất phổ biến không chỉ ở nhiều nước châu Á như Trung Quốc,
Đài Loan, Nhật Bản, Việt Nam, Mông Cổ, Philippines và Thái Lan mà còn ở Trung và Nam
Mỹ, Châu Âu và Châu Phi. Bộ phim truyền hình ‘Dae Jang Geum’ đã được xuất khẩu tới 60
quốc gia trên thế giới, và các diễn viên Bae Yong-jun và Choi Ji-woo, những người xuất hiện
trong bộ phim truyền hình ‘Bản tình ca mùa đông’, đã trở thành những ngôi sao nổi tiếng ở
Nhật Bản. Ca sĩ thần tượng Hàn Quốc đang trở nên nổi tiếng ở Đông Nam Á, trong đó có
Nhật Bản. Bộ phim Old Boy và Secret Sunshine nhận được sự chú ý của quốc tế khi giành
giải thưởng tại Liên hoan phim Cannes.
1990 년대부터 한류 열풍이 아시아에 퍼졌다. 팦, 한국 영화와 드라마는 중국, 대만,
일본, 베트남, 몽골, 필리핀, 태국 등 아시아 여러 나라물론 국가뿐만 아니라 중-남미
아프라카, 유럽 등에서도 인기가 높다. ‘대장금’ 드라마가 세계 60 여국가에 개봉되
(công chiếu)면서 ‘겨울연가’ 드라마에 등장한-배우 배용준과 최지우가 일본에서
인기 스타가 되었다. 한국 아이돌 가수들이 일본을 비슷한 동남아시아에 각광을
받고 있다. 영화 ‘올드보이’와 ‘시크릿 선샤인’은 예술 칸 영화제에서 수상하며/면서?
국제적인 주목을 받았다.
Các nghệ sĩ Hàn Quốc đang thể hiện (활동) xuất sắc (적극적) trên sân khấu thế giới. Giọng
nữ cao Sumi Jo, nghệ sĩ cello Hanna Jang, nữ diễn viên ballet Sujin Kang, nhạc trưởng
Myung-Whun Chung và nghệ sĩ video Nam June Paik là những nghệ sĩ văn hóa đã mang lại
vinh quang cho Hàn Quốc.

세계 무대에서 한국의 예술가들은 뛰어나게 활약하고 있다. 소프라노 조수미,


첼리스트 장한나, 발레리나 강수진, 지휘자 정명훈, 비디오아티스트 백남준은
한국을 빛낸 문화예술가이다.

Hàn Quốc đang tạo dựng được tên tuổi (이름을 날리다) trên toàn thế giới như một cường
quốc thể thao. Ở môn bóng đá, đã lọt vào bán kết World Cup Hàn Quốc-Nhật Bản 2002 và
xếp thứ 8 thế giới tại Thế vận hội Bắc Kinh 2008. Đội bắn cung Hàn Quốc tiếp tục phá kỷ
lục thế giới. Các vận động viên trượt băng tốc độ đường ngắn đã thể hiện kỹ năng đẳng cấp
thế giới (세게 수준) của mình khi lần lượt giành được (딸다) huy chương vàng tại Thế vận
hội mùa đông.
한국은 스포츠 강국으로 세계에 이름을 떨치고/날리고 있다. 축구는 2002
한일월드컵에서 4 강에 올랐고, 2008 년 베이징올림픽에서는 세계 8 위를 했다.
한국 양궁 팀은 계속해서 세계 기록을 깨고 있다. 쇼트트랙 선수들은
동계올림픽에서 잇따라 금메달을 따내 세계 최고(수준)의 실력을 보여주었다.
수준/기준
수준: không có mức đạt (trong tiêu chuẩn <수준> 1 có 3 tiêu chí <기준>) là Nghe,đọc, viết

기준: tiêu chuẩn 줄업기준 có mức đạt: cap 5, v.v


Cầu thủ bóng đá Park Ji-sung, người chơi ở giải Ngoại hạng Anh, vận động viên bơi lội Tae-
hwan Park, người đã giành huy chương vàng và bạc tại Thế vận hội Bắc Kinh 2008, Kim Yu-
na, người đã giành huy chương vàng môn trượt băng nghệ thuật tại Vancouver Winter Thế
vận hội 2010, và Pak Se-ri và Shin Ji-ae, những người chiến thắng LPGA Hoa Kỳ , Yang
Yong-eun và Choi Kyung-ju, những người đã vô địch PGA, cầu thủ bóng chày chuyên
nghiệp người Mỹ Chan-ho Park, và vận động viên cử tạ Jang Mi-ran , người đang giữ kỷ lục
thế giới mới, là một số ngôi sao thể thao tiêu biểu của Hàn Quốc.
영국 프리미어 리그에서 활약한 축구의 박지성 선수, 2008 년 베이징올림픽에서
금메달과 은메달을 딴 수영의 박태환 선수, 2010 년 밴쿠버 동계올림픽에서
피겨스케이팅 금메달을 딴 김연아 선수, 미국 LPGA 에서 우승자 박세리와
신지애 선수, PGA 에서 우승한 양용은과 최경주 선수, 미국 프로야구의 박찬호
선수, 세계 신기록을 보유한 역도의 장미란 선수 등이 한국의 대표적인 스포츠
스타이다.
Hàn Quốc hiện đứng thứ 13 về quy mô kinh tế trên thế giới dựa trên tổng thu nhập quốc dân
và thể hiện mình là một trong những nước dẫn đầu kinh tế thế giới khi đăng cai tổ chức Hội
nghị thượng đỉnh G20 vào năm 2010.
한국은 현재 국민총소득 기준으로 세계 경제규모에서 13 위를 기록하고 있으며,
2010 년에 G20 정상회의를 개최하면서 세계 경제의 리더들 중 하나임을
보여주었다.

You might also like