Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Bài 1.
Dựa vào số liệu trong bảng 2.1 hãy dùng cách tóm tắt biểu đồ để phân tích xem
dữ liệu có phân bố chuẩn hay không. Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ thích hợp.
Bảng 2. 1: Trọng lượng gà (g) sau 8 tuần nuôi bằng khẩu phần ăn
có bổ sung kháng sinh
3.7 4.2 4.4 4.4 4.2 4.2 4.4 4.8 4.9 4.4
4.2 3.8 4.2 4.4 4.6 3.9 4.3 4.5 4.8 3.9
4.7 4.2 4.2 4.8 4.5 3.6 4.1 4.3 3.9 4.2
4.0 4.2 4.0 4.5 4.4 4.1 4.0 4.0 3.8 4.6
4.9 3.8 4.3 4.3 3.9 3.8 4.7 3.9 4.0 4.2
4.3 4.7 4.1 4.0 4.6 4.4 4.6 4.4 4.9 4.4
4.0 3.9 4.5 4.3 3.8 4.1 4.3 4.2 4.5 4.4
4.2 4.7 3.8 4.5 4.0 4.2 4.1 4.0 4.7 4.1
4.7 4.1 4.8 4.1 4.3 4.7 4.2 4.1 4.4 4.8
4.1 4.9 4.3 4.4 4.4 4.3 4.6 4.5 4.6 4.0
Bài làm
Bài 2.
Theo tiêu chuẩn của cơ quan y tế thì mức độ flouride không được vượt quá
1.5 part per million (ppm). Bảng 2.2 dưới đây ghi nhận mức độ flouride của
một mẫu đo được trong 25 ngày.

Bảng 2. 2: Mức flouride của một mẫu đo trong 25 ngày


0.75 0.94 0.88 0.72 0.81
0.86 0.89 0.78 0.92 0.85
0.84 0.84 0.77 1.05 0.97
0.85 0.83 0.76 0.94 0.93
0.97 0.89 0.82 0.83 0.79
a) Tóm tắt dữ liệu dưới dạng số
b) Chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn số liệu trên
Bài làm
Bài 3.
Các nghiên cứu về giáo dục của một trường đại học đã tiến hành tổng kết điểm
(theo thang điểm SAT) của các thí sinh nam và nữ đạt được qua các kỳ thi văn
và toán trong 10 năm, kết quả ghi nhận trong bảng 3.3
Bảng 2. 3: Kết quả các kỳ thi văn và toán từ 1967-1996
Giới Năm

Môn 196 1970 1975 1980 1985 1990 1993 1994 1995 1996
7
Nam/Văn 540 536 515 506 514 505 504 501 505 507

9Nữ/Văn 545 538 509 498 503 496 497 497 502 503

Nam/Toán 535 531 518 515 522 521 524 523 525 527

Nữ/Toán 495 493 479 473 480 483 484 487 490 492

Hãy trình bày kết quả điểm theo từng giới/môn chung trên một biểu đồ.
Qua đó nhận xét về xu hướng của kết quả ở nam và nữ. Cho biết sự khác biệt
về kết quả giữa hai giới.

Bài 4
Trong bài báo “Posidonia oceania: A biological indicator of past and present
mercury contamination in the Mediterranean Sea” các nhà nghiên cứu đã báo
cáo nồng độ của Hg trong thời kỳ 20 năm ở hai vị trí khác nhau ở Địa Trung
hải. Ở mỗi vị trí, 45 mẫu loài P. oceania được thu thập ở độ sâu 10m và mang
về phòng thí nghiệm để xác định nồng độ Hg. Nồng độ Hg trung bình (ng/g
trọng lượng khô) của các mẫu ở mỗi ví trí được ghi nhận theo từng năm như
trong bảng 2.4

Bảng 2.4: Nồng độ thủy ngân đo ở 2 vị trí trong 20 năm


Nồng độ thủy ngân (ng/g trọng lượng khô)
Năm Vị trí 1 Vị trí 2 Năm Vị trí 1 Vị trí 2
1992 14.8 70.2 1982 21.5 147.8
1991 12.9 160.5 1981 18.2 197.7
1990 18.0 102.8 1980 25.8 262.1
1989 8.7 100.3 1979 11.0 123.3
1988 18.3 103.1 1978 16.5 363.9
1987 10.3 129.0 1977 28.1 329.4
1986 19.3 156.2 1976 50.5 542.6
1985 12.7 117.6 1975 60.1 369.9
1984 15.2 170.6 1974 96.7 705.1
1983 24.6 139.6 1973 100.4 462.0
a) Trình bày các giá trị thống kê mô tả cho nồng độ Hg trung bình ở mỗi vị trí.
b) Biểu diễn nồng độ trung bình Hg tại mỗi vị trí trên từng biểu đồ riêng. Thêm
đường xu hướng vào từng biểu đồ. Xu hướng này cho thấy điều gì?
c) Biểu diễn nồng độ trung bình Hg tại mỗi vị trí trong cùng một biểu đồ. Biểu
đồ với hai trục Y có gì khác so với biểu đồ có một trục Y?
Bài làm

You might also like